Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

GA tự chọn sinh học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.08 KB, 51 trang )

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
Tuần: 1 Tiết PPCT: 1 Ngày soạn: 5/8/2010
NHÓM I: ADN VÀ CƠ CHẾ SAO CHÉP ADN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo và chức năng của ADN
- Nắm được cơ chế sao chép ADN
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tái hiện kiến thức và hệ thống hóa kiến thức
3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng kiến thức để lập các công thức giải bài tập về ADN
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cấu tạo ADN và cơ chế nhân đôi ADN
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Giáo án
2. HS: Cấu trúc ADN. Cơ chế nhân đôi ADN
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (39')
Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung chính
HOẠT ĐỘNG 1:
Tóm tắt kiến
thức cấu tạo của
ADN (20’)
- GV: yêu cầu HS
nhắc lại kiến thức
về cấu tạo ADN
đã được học lớp
10
- HS:


+ Nêu được cấu
trúc hóa học
+ Nêu được cấu
trúc không gian
của ADN.
- GV: Yêu cầu HS
nêu chức năng của
ADN
HOẠT ĐỘNG 2:
Tóm tắt kiến
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT:
1. CẤU TẠO:
* Phân tử ADN (axit đêôxiribônuclêic) có cấu trúc 2 mạch polinuclêôtit xoắn kép
được tạo từ các đơn vị là các nuclêôtit (Nu)
- Mỗi Nu có chiều dài 3,4A
o

- Mỗi Nu có khối lượng trung bình 300 đvC
- Mỗi Nu gồm 3 thành phần:
+ Đường pentôzơ - đêôxiribôzơ (C
5
H
10
O
4
)
+ 1 nhóm phôtphat
+ 1 trong 4 loại bazơ nitơ: Ađênin (A); Timin (T), Guanin (G); Xitôzin (X)
* Liên kết hóa học trong ADN:
- Giữa các Nu trên 1 mạch polinuclêôtit có các liên kết hóa trị giữa đường và axit

photphoric.
- Giữa các Nu trên 2 mạch polinuclêôtit có các liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ
sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
* Hai mạch ADN xoắn lại tạo nhiều chu kì xoắn (vòng xoắn). Mỗi vòng xoắn chứa
10 cặp Nu và có chiều dài 34A
o
.
* ADN chứa nhiều gen. Gen chứa thông tin di truyền được đặc trưng bởi các bộ ba
Nu kế tiếp nhau. Mỗi bộ ba có thể mã hóa cho 1 loại axit amin. Bốn loại Nu A, T, G,
X của ADN tổ hợp tạo thành 4
3
= 64 bộ ba mã hóa cho 20 loại axit amin.
* Bốn loại Nu A, T, G, X sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự xác định tạo
cho ADN vừa có tính đặc trưng vừa có tính đa dạng.
II. CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI: SGK lớp 12
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 1 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
thức về cơ chế
nhân đôi ADN
(19’)
- GV: Yêu cầu HS
nêu tóm tắt kiến
thưc về cơ chế
nhân đôi ADN
1ADN mẹ Nhân đôi 1 lần 2
1
ADN con
1ADN mẹ Nhân đôi x lần 2
x

ADN con

4. Kiểm tra - đánh giá: (4')
- GV: đánh giá mức độ tái hiện kiến thức của HS
- GV: cho điểm những HS tái hiện kiến thức tốt
5. Hoạt động nối tiếp: (1')
- Chuẩn bị bài cũ: Cấu trúc ADN và cơ chế nhân đôi ADN.
- Chuẩn bị bài mới: Lập công thức và giải được các bài tập về tính số lượng từng loại Nu trong ADN
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 2 Tiết PPCT: 2 Ngày soạn: 10/8/2010
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 2 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
NHÓM I: ADN VÀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Từ cấu tạo của ADN -> lập được các công thức:
+ Tính tổng số Nu của mỗi mạch và của cả ADN
+ Số lượng và tỷ lệ % từng loại Nu của mỗi mạch và của cả ADN
+ Tổng % của mỗi mạch và ADN
- Vận dụng công thức làm được VD
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập công thức tính và giải bài tập
3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Dạng 1: Tính số lượng Nu của ADN
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, công thức, VD, bài tập mẫu, bài tập tự giải.
2. HS: Lập được công thức tính số lượng Nu của ADN
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: vấn đáp, giải bài tập, thảo luận nhóm
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS

2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (39')
Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung chính
HOẠT ĐỘNG 1:
Lập công thức
dạng bài tập 1
(9’)
- GV: Yêu cầu
HS lập được công
thức sau: tính số
lượng từng loại
Nu của ADN
- HS: lập được các
công thức sau
+ Tổng số Nu trên
mỗi mạch của
ADN
+ Số lượng từng
loại Nu của ADN
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP:
DẠNG 1: TÍNH SỐ LƯỢNG NU CỦA ADN( GEN)
I. CÔNG THỨC:
1. Tính số lượng từng loại Nu của ADN (gen)
Gọi: - A1, T1, G1, X1: số lượng từng loại Nu của mạch 1
- A2, T2, G2, X2: số lượng từng loại Nu mạch 2
- A, T, G, X: số lượng từng loại Nu của gen ( phân tử ADN )
- N: tổng số Nu của gen ( phân tử ADN )
N/2 Mạch 1 Gen ( ADN )

A1 T1 G1 X1
׀׀ ׀׀ ׀׀׀ ׀׀׀ ( N )
N/2 T2 A2 X2 G2 Mạch 2
A = T G = X
- Tổng số Nu trên mỗi mạch của gen ( ADN ):

- Số lượng từng loại Nu của gen ( ADN ):
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 3 - Trường THPT Đăk Hring

2
N
= A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2
NTBS: A1=T2; T1=A2; G1=X2; X1=G2
Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
+ Tì lệ % từng Nu
của ADN
+ Tổng tì lệ % của
ADN và mỗi
mạch ADN
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu một số
ví dụ (30’)
- GV: Nêu VD1
và yêu cầu HS
tóm tắt được VD1
và thảo luận nhóm
giải VD1
- GV: Yêu cầu 2
HS lên bảng giải
và hướng dẫn

- HS: hoàn thành
xong VD1
- HS: khác nhận
xét, bổ sung
- GV: Nhận xét,
bổ sung, kết luận

Từ: A1 + T1 + G1 + X1 =
2
N

Suy ra: A + G =
2
N

Ta có:
- Tỉ lệ % từng loại Nu của gen ( ADN ):

- Tổng tỉ lệ % của gen và của mỗi mạch gen:

II. VÍ DỤ:
VD1: Trên mạch thứ nhất của gen có 10%A và 35%G. Trên mạch thứ 2 của gen
có 25%A và 450G.
1. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch của gen.
2. Tính tỉ lệ % và số lượng % từng loại Nu của cả gen.
Giải:
1. Tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch của gen:
Theo đề bài và NTBS:
- Tỉ lệ % từng Nu của mỗi mạch:
%A1 = %T2 = 10%

%T1 = %A2 = 25%
%G1 = %X2 = 35%
=> %X1 = %G2 = 100% - ( 10% + 25% + 35% ) = 30%
Gọi N: Tổng số Nu của gen
Ta có: %X1 = %G2 = 30% X1 = G2 = 450
1 mạch: 100% N/2
- Tổng số Nu của mỗi mạch gen:
2
N
=
%30
%100450x
= 1500 (nu) N = 2.1500 = 3000 (nu)
- Số lượng từng loại Nu của mỗi mạch gen:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 4 - Trường THPT Đăk Hring

2
N
= A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2
+ G2
NTBS: A1=T2; T1=A2; G1=X2; X1=G2
A = T = A1 + T1 = A2 + T2 = A1 + A2 = T1 + T2
G = X = G1 + X1 = G2 + X2 = G1 + G2 =
X1 + X2
A + G =
2
N

N = 2A + 2G = 2T + 2X
%A = %T =

2
2%1% AA
+
=
2
2%1% TT
+
=
2
1%1% TA
+
=
2
2%2% TA
+
%G = %X =
2
2%1% GG
+
=
2
2%1% XX
+
=
2
1%1% XG
+
=
2
2%2% XG

+
A + T + G + X = 100%
A + G = T + X = 50%
Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
- GV: Nêu VD2
và yêu cầu HS
tóm tắt được VD2
và thảo luận nhóm
giải VD2
- GV: Yêu cầu 2
HS lên bảng giải
và hướng dẫn
- HS: hoàn thành
xong VD2
- HS: khác nhận
xét, bổ sung
- GV: Nhận xét,
bổ sung, kết luận
A1 = T2 = %A1.
2
N
= 10%.1500 = 150 (nu)
T1 = A2 = %T1.
2
N
= 25%.1500 = 375 (nu)
G1 = X2 = %G1.
2
N
= 35%.1500 = 525 (nu)

X1 = G2 = %X1.
2
N
= 30%.1500 = 450 (nu)
2. Tỉ lệ % và số lượng % từng loại Nu của cả gen:
- Tỉ lệ % từng Nu của gen:
%A = %T =
2
2%1% AA
+
=
2
%25%10
+
= 17,5%
%G = %X =
2
2%1% GG
+
=
2
%30%35
+
= 32,5%
- Số lượng từng Nu của gen:
A = T = %A.N = 17,5%.3000 = 525 (nu)
G = X = %G.N = 32,5%.3000 = 975 (nu)
VD2: Một đoạn ADN có tỉ lệ từng loại Nu trong mạch đơn thứ nhất như sau: A
= 40%, T = 20%,
G = 30%, X = 312 Nu. Tính tỉ lệ và số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch và cả

ADN?
Giải:
- Tỉ lệ % từng Nu trên mỗi mạch đơn của ADN:
%A1 = %T2 = 40%
%T1 = % A2 = 20%
%G1 = %X2 = 30%
=> %X1 = %G2 = 100% - ( 40% + 20% + 30% ) = 10%
Gọi: N là tổng số Nu của ADN:
=> N/2 =
1%
1
X
X
=
%10
312
= 3120 ( Nu) => N = 3120.2 = 6240 Nu
- Số lượng từng trên mỗi mạch đơn của ADN:
A1 = T2 = %A1.N/2 = 40%.3120 = 1248 (Nu)
T1 = A2 = %T1.N/2 = 20%.3120 = 624 ( Nu)
G1 = X2 = %G1.N/2 = 30%.3120 = 936 (Nu )
X1 = G2 = %X1.N/2 = 10%.3120 = 312 (Nu)
- Tỉ lệ % từng Nu của cả phân tử ADN:
%A = %T =
2
2%1% AA
+
=
2
%20%40

+
= 30%
%G = %X = 50% - %A = 50% - 30% = 20%
- Số lượng từng loại Nu của phân tử ADN:
A = T = A1 + A2 = 1248 + 624 = 1872 (Nu)
G = X = G1 + G2 = 936 + 312 = 1248 ( Nu)
4. Kiểm tra - đánh giá: (4')
- GV: nhận xét lớp học
- GV: cho điểm những HS hoàn thành tốt các vấn đề giáo viên nêu
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 5 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
5. Hoạt động nối tiếp: (1')
- Chuẩn bị bài cũ: Ôn lại các công thức và ví dụ của dạng 1
- Chuẩn bị bài mới: Lập được các công thức và giải được các VD dạng 2
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 3 Tiết PPCT: 3 Ngày soạn: 15/8/2010
NHÓM I: ADN VÀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN (TT)
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 6 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập công thức tính và giải bài tập
3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Dạng 2: Tính chiều dài, số vòng xoắn và khối lượng của ADN
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, công thức, VD, bài tập mẫu, bài tập tự giải.
2. HS: Lập được công thức tính chiều dài, số vòng xoắn và khối lượng của ADN
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, giải bài tập, thảo luận nhóm

V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (39')
Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung chính
HOẠT ĐỘNG 1:
Lập công thứ
dạng bài tập 2
(9’)
- GV: Yêu cầu
HS lập được công
thức sau:
+ Tính chiều dài
của ADN
+ Số chu kì xoắn
(vòng xoắn) của
gen ( ADN )
+ Khối lượng
trung bình của
ADN
DẠNG 2: TÍNH CHIỀU DÀI, SỐ VÒNG XOẮN VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA
GEN ( HAY ADN )
I. CÔNG THỨC:
1. Tính chiều dài của gen ( hay ADN ): L
ADN
- 1 Nu 3,4A
o
- 1 mạch ADN có N/2 nu L

ADN
2. Số chu kì xoắn (vòng xoắn) của gen ( ADN ): C
*1 chu kì xoắn 10 cặp Nu = 20 Nu
1 ADN có C chu kì xoắn N nu

*1 chu kì xoắn 34 A
o

1 ADN có C chu kì xoắn L
3. Khối lượng trung bình của gen ( ADN ): M
ADN
1 Nu 300 đvC
1 ADN có N nu M
ADN
II. VÍ DỤ:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 7 - Trường THPT Đăk Hring

A + T + G + X =
100%
L =
2
N
x 3,4A
o
<=> N =
4,3
L
x 2
C =
20

N
<=> N = C x 20
C =
34
L
<=> L = C x 34
M
ADN
= N x 300 <=> N =
300
ADN
M

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu một số
ví dụ (30’)
- GV: Nêu VD1
và yêu cầu HS
tóm tắt được VD1
và thảo luận nhóm
giải VD1
- GV: Yêu cầu 1
HS lên bảng giải
và hướng dẫn
- HS: hoàn thành
xong VD1
- HS: khác nhận
xét, bổ sung
- GV: Nhận xét,

bổ sung, kết luận
- GV: Nêu VD2
và yêu cầu HS
tóm tắt được VD2
và thảo luận nhóm
giải VD2
- GV: Yêu cầu 1
HS lên bảng giải
và hướng dẫn
- HS: hoàn thành
xong VD2
- HS: khác nhận
xét, bổ sung
- GV: Nhận xét,
bổ sung, kết luận
VD1: Một gen có 90 chu kì xoắn và có 20%A. Mạch 1 của gen có A = 15% và T
= 25%. Mạch 2 của gen có G = 20% và X = 40% so với số lượng Nu của 1 mạch.
1. Tính chiều dài và khối lượng của gen?
2. Tính số lượng từng loại Nu của gen và của mỗi mạch gen?
Giải:
1. Chiều dài và khối lượng của gen:
- Tổng số Nu của gen:
N = C x 20 = 90 x 20 = 1800 (nu) => N/2 = 900 (nu)
- Chiều dài của gen:
L =
2
N
x 3,4A
o
=

2
1800
x 3,4A
o
= 3060A
o
- Khối lượng của gen:
M = N x 300 = 1800 x 300 = 540000 đvC
2. Số lượng từng loại Nu của gen và mỗi mạch gen:
Theo đề bài và NTBS: %A = %T = 20%
%G = %X = 50% - %A = 50% - 20% = 30%
- Số lượng từng loại Nu của gen:
A = T = %A.N = 20%.1800 = 360 (nu)
G = X = %G.N = 30%.1800 = 540 (nu)
- Số lượng từng loại Nu của mỗi mạch:
M1 M2 % Số lượng
A1 = T2 = 15% = %A1.N/2 = 15%.900 = 135 (nu)
T1 = A2 = 25% = %T1.N/2 = 25%.900 = 225 (nu)
X1 = G2 = 20% = %X1.N/2 = 20%.900 = 180 (nu)
G1 = X2 = 40% = %G1.N/2 = 40%.900 = 360 (nu)
VD2: Một gen có khối lượng bằng 9.10
5
đvC và có hiệu số giữa Nu loại G với
một loại khác bằng 10% số Nu của gen.
1. Tính chiều dài của gen?
2. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của gen?
Giải:
1. Chiều dài của gen:
- Tổng số Nu của gen:
N = M/300 = 9.10

5
/300 = 3000 (nu) => N/2 = 1500 (nu)
- Chiều dài của gen:
L = N/2 x 3,4 = 1500 x 3,4 = 5100A
o
2. Tỉ lệ % và số lượng từng Nu của gen:
Theo đề bài và NTBS: %G + %A = 50%
%G - %A = 10%
=> %G = %X = 30%
%A = %T = 50% - 30% = 20%
- Số lượng từng Nu của gen:
A = T = 20%.3000 = 600 (nu)
G = X = 30%.3000 = 900 (nu)
VD3: Một gen có phân tử lượng 720.10
3
đvC. Gen này có tổng giữa Nu loại A
với một loại Nu khác là 720 nu.
1. Tính số lượng từng loại Nu của gen?
2. Tính số chu kì xoắn của gen?
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 8 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
- GV: Nêu VD3
và yêu cầu HS
tóm tắt được VD3
và giải VD3
- GV: Yêu cầu 1
HS lên bảng giải
và hướng dẫn
- HS: hoàn thành

xong VD3
- HS: khác nhận
xét, bổ sung
- GV: Nhận xét,
bổ sung, kết luận
- GV: Nêu VD4
và yêu cầu HS
tóm tắt được VD4
và thảo luận nhóm
giải VD4
- GV: Yêu cầu 1
HS lên bảng giải
và hướng dẫn
- HS: hoàn thành
xong VD4
- HS: khác nhận
xét, bổ sung
- GV: Nhận xét,
bổ sung, kết luận
Giải:
1. Số lượng từng loại Nu của gen:
- Tổng số Nu của gen:
N = M/300 = 720.10
3
/300 = 2400 (nu) => N/2 = 1200 (nu)
Theo đề bài và NTBS, số lượng từng Nu của gen:
A + G = N/2 = 1200
=> A + T = 720 => A = T = 720/2 = 360 (nu)
G = X = N/2 – A = 1200 – 360 = 840 (nu)
2. Số chu kì xoắn của gen:

C = N/20 = 2400/20 = 120 (ckx)
VD4: Một gen có số Nu loại X = 1050 Nu và có số Nu loại G = 35% tổng số Nu
của gen.
1. Tính chiều dài của gen bằng micromet?
2. Tính tỉ lệ % các loại Nu còn lại?
Giải:
1. Chiều dài của gen:
NTBS: A = T; G = X
- Tổng số Nu của gen:
N =
G
G
%
=
%35
1050
= 3000 (nu) => N/2 = 1500 (nu)
- Chiều dài của gen: L = N/2 x 3,4 = 1500 x 3,4 = 5100A
o
= 0,51 micromet
2. Tỉ lệ % từng loại Nu của gen:
%G = %X = 35%
%A = %T = 50% - 35% = 15%
4. Kiểm tra - đánh giá: (4')
- GV: nhận xét lớp học
- GV: cho điểm những HS hoàn thành tốt các vấn đề giáo viên nêu
5. Hoạt động nối tiếp: (1')
- Chuẩn bị bài cũ: Ôn lại công thức và làm lại các VD dạng 2
- Chuẩn bị bài mới: Lập được công thứ tính liên kết hóa trị và liên kết hiđrô trong ADN
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần: 4 Tiết PPCT: 4 Ngày soạn: 25/8/2010
NHÓM I: ADN VÀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN (TT)
I. MỤC TIÊU:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 9 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
1. Kiến thức:
- Từ lý thuyết lập được một số công thức:
+ Số liên kết hóa trị giữa đường và axit photphoric trong ADN ( gen )
+ Số liên kết hiđrô của ADN ( gen ): H
ADN
- HS vận dụng công thức giải được VD1 và VD2
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập công thức tính và giải bài tập
3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Dạng 3: Tính số liên kết hóa học trong ADN
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, công thức, VD, bài tập mẫu, bài tập tự giải.
2. HS: Lập được công thức tính số liên kết hóa trị và liên kết hđrô
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: vấn đáp, giải bài tập, thảo luận nhóm
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (39')
Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung chính
HOẠT ĐỘNG 1:
Lập công thức
dạng bài tập 3
(9’)

- GV: Yêu cầu
HS lập được công
thức sau:
+ Tính số liên kết
hóa trị giữa đường
và axit photphoric
trong gen.
+ Tính số liên kết
hiđrô của phân tử
gen (ADN)
HOẠT ĐỘNG 2:
Giải được các
VD (30’)
- GV: Nêu VD1
và yêu cầu HS
tóm tắt được VD1
và thảo luận nhóm
DẠNG 3: TÍNH SỐ LIÊN KẾT HÓA HỌC TRONG GEN ( ADN )
I. CÔNG THỨC:
1. Tính số liên kết hóa trị giữa đường và axit photphoric trong ADN: HT
ADN
- 1 Nu 1 Lk hóa trị
- 1 mạch có N/2 nu N/2 Lk hóa trị
- 1 mạch có N/2 Nu liên kết với nhau (N/2 – 1) Lk hóa trị

2. Tính số liên kết hiđrô của phân tử gen (ADN ): H
NTBS: A-T = 2 LK Hiđrô
G-X = 3 LK Hiđrô
II. VÍ DỤ:
VD1: Một gen dài 0,408 micromet. Mạch 1 của gen có 40% A gấp đôi số A nằm

trên mạch 2.
1. Tính số liên kết hóa trị giữa đường và axit photphoric trong gen?
2. Tính số liên kết hiđrô của gen?
Giải:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 10 - Trường THPT Đăk Hring

HT
ADN
= 2(
2
N
+
2
N
- 1) = 2(N-1)
H = 2A + 3G = 2T + 3X
Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
giải VD1
- GV: Yêu cầu 2
HS lên bảng giải
và hướng dẫn
- HS: hoàn thành
xong VD1
- HS: khác nhận
xét, bổ sung
- GV: Nhận xét,
bổ sung, kết luận
- GV: Nêu VD2
và yêu cầu HS
tóm tắt được VD2

và thảo luận nhóm
giải VD2
- GV: Yêu cầu 2
HS lên bảng giải
và hướng dẫn
- HS: hoàn thành
xong VD4
- HS: khác nhận
xét, bổ sung
- GV: Nhận xét,
bổ sung, kết luận
1. Số liên kết hóa trị giữa đường và axit photphoric trong gen:
- Tổng số Nu của gen:
N = L/3,4 x 2 = 0,408.10
4
/2 x 3,4 = 2400 Nu
- Tổng liên kết hóa trị giữa đường và axit photphoric trong gen:
HT = 2(N-1) = 2(2400 – 1) = 4798 (lk)
2. Số liên kết hiđrô của gen:
Theo đề bài và nguyên tắc bổ sung: %A1 = 40% => %A2 =
2
1%A
=
2
%40
= 20%
- Tỉ lệ % từng Nu của gen:
%A = %T =
2
2%1% AA

+
=
2
%20%40
+
= 30%
%G = %X = 50% - 30% = 20%
- Số lượng từng loại Nu của gen:
A = T = %A.N = 30%.2400 = 720 Nu
G = X = %G.N = 20%.2400 = 480 Nu
- Tổng liên kết hiđrô của gen:
H = 2A + 3G = 2.720 + 3.480 = 2880 (lk)
VD2: Một gen có hiệu số giữa Nu loại A với một loại Nu khác bằng 20% và có
2760 liên kết hiđrô.
1. Tính số lượng từng loại Nu của gen?
2. Tính chiều dài của gen?
Giải:
1. Số lượng từng loại Nu của gen:
Theo đề bài và theo NTBS:
%A + %G = 50% => %A = %T = 35%
%A - %G = 20% %G = %X = 15%
- Số lượng từng loại Nu của gen:
A = T = %A.N = 35%.N (1)
G = X = %G.N = 15%.N
Ta có: H = 2A + 3G = 2760 (2)
Lấy (1) thay vào (2): H = 2.35%.N + 3.15%.N = 2760
<=> 70N + 45N = 276000
<=> N = 27600: 115 = 2400
- Số lượng từng loại Nu của gen:
A = T = 35%.2400 = 840 Nu

G = X = 15%.2400 = 360 Nu
2. Chiều dài của gen:
L = N/2 x 3,4 = 2400/2 x 3,4 = 4080 A
o
4. Kiểm tra - đánh giá: (4')
- GV: nhận xét lớp học
- GV: cho điểm những HS hoàn thành tốt các vấn đề giáo viên nêu
5. Hoạt động nối tiếp: (1')
- Chuẩn bị bài cũ: Ôn lại công thức tính LKHT và LKH trong ADN, làm lại các VD
- Bài tập:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 11 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
BT1: 1 trong 2 mạch đơn của gen có TL A: T: G: X = 15%: 30%: 30%: 25%. Gen đó có L = 0,306
micrômet.
1. Tính TL % và SL từng Nu của mỗi mạch đơn và của cả gen?
2. Tính Hgen, HTgen?
BT2: 1 đoạn của pt ADN có 2 gen:
- Gen 1: L1 = 0,306 micrômet. M1: A= 2T = 3G = 4X
- Gen 2: L2 = 0,51 micrômet. H2 = 4050lk. M2: A = 20%, X = 2A.
1. Tính SL từng Nu trên từng mạch đơn của mỗi gen?
2. SL từng loại Nu và số LKH của cả đoạn ADN?
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 5 Tiết PPCT: 5 Ngày soạn: 25/8/2010
NHÓM I: ADN VÀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN (TT)
I. MỤC TIÊU:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 12 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
1. Kiến thức: Kiến thức về ADN và cơ chế nhân đôi ADN

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập công thức tính và giải bài tập
3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Bài tập mấu dạng 1, 2, 3
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, công thức, VD, bài tập mẫu, bài tập tự giải.
2. HS: Lập được công thức tính số LKH và LKHT trong ADN
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: vấn đáp, giải bài tập, thảo luận nhóm
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (39')
Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung chính
HOẠT ĐỘNG 1:
sửa bài tập 1 và
bài tập 2 (9’)
- GV: yêu cầu HS
mang bài tập 1 và
2 chuẩn bị trước
lên
- GV: chiếu bài
tập 1 của HS bất
kì lên máy chiếu
vật thể
- HS: nhận xét, bổ
sung.
- GV: nhận xét, bổ
sung, kết luận.
- HS: bổ sung vào

bài làm của mình
- GV: chiếu bài
tập 2 của HS bất
BÀI TẬP
Bài 1: Một trong 2 mạch đơn của gen có tỉ lệ A: T: G: X lần lượt là 15%: 30%:
30%: 25%. Gen đó dài 0,306 micromet.
1. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen và của cả
gen?
2. Tính số chu kì xoắn và khối lượng trung bình của gen?
3. Tính số liên kết hóa trị giữa đường và axit photphoric trong gen?
Giải:
1. TL % và số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch gen và của cả gen:
Theo đề bài và NTBS:
%A1 = %T2 = 15%
%T1 = %A2 = 30%
%G1 = %X2 = 30%
%X1 = %G2 = 25%
- Tổng số Nu của gen:
N = L/3,4 x 2 = 0,306.10
4
/2 x 3,4 = 1800 (nu) => N/2 = 900 ( nu)
- Số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch của gen:
A1 =T2 = %A1 x N/2 = 15%.900 = 135 (Nu)
T1 = A2 = %T1 x N/2 = 30%.900 = 270 (Nu)
G1 = X2 = %G1 x N/2 = 30%.900 = 270 (Nu)
X1 = G2 = %X1 x N/2 = 25%.900 = 225 (Nu)
2. Số chu kì xoắn và khối lượng của gen:
– Số chu kì xoắn của gen:
C = N/20 = 1800/20 = 90 (ckx )
- Khối lượng trung bình của gen:

M = N x 300 = 1800 x 300 = 540000 (đvC)
3. Liên kết hóa trị giữa đường và axit photphoric của gen:
HT = 2(N-1) = 2 ( 1800 -1 ) = 3598 ( lk)
Bài 2: Một đoạn của phân tử ADN có 2 gen:
- Gen 1 dài 0,306 micromet. Trên mạch 1 của gen có A = 2T = 3G = 4X
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 13 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
kì lên máy chiếu
vật thể
- HS: nhận xét, bổ
sung.
- GV: nhận xét, bổ
sung, kết luận.
- HS: bổ sung vào
bài làm của mình
- Gen 2 dài 0,51 micromet và có 4050 liên kết hiđrô. Trên mạch thứ nhất của
gen này có A = 20% và X = 2A.
1. Tính số lượng từng loại Nu trên từng mạch đơn của mỗi gen?
2. Tính số lượng từng loại Nu và số liên kết hiđrô của đoạn ADN nói trên?
Giải:
1. Số lượng từng loại Nu trên từng mạch đơn của mỗi gen:
* Gen I:
- Tổng số Nu của gen I:
N = L/3,4 x 2 = 0,306.10
4
/3,4 x 2 = 1800 (nu) => N/2 = 900 (Nu)
Theo đề bài và NTBS:
A1 = 2T1 = 3G1 = 4X1 <=> T1 =
2

1A
; G1 =
3
1A
; X1 =
4
1A
(1 )
Mà: N/2 = A1 + T1 + G1 + X1 = 900 (2)
Lấy (1) thay vào (2): A1 +
2
1A
+
3
1A
+
4
1A
= 900
<=> 12A1 + 6A1 + 4A1 + 3A1 = 10800
<=> 25A1 = 10800
<=> A1 = 10800/25 = 432 (Nu)
- Số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen 1:
A1 = T2 = 432 (Nu)
T1 = A2 =
2
1A
= 432/2 = 216 (Nu)
G1 = X2 =
3

1A
= 432/3 = 144 (Nu)
X1 = G2 =
4
1A
= 432/4 = 108 (Nu)
*Gen 2:
- Tổng số Nu của gen II:
N
II
= L/3,4 x 2 = 0,51.10
4
/3,4 x 2 = 3000 (nu) => N/2 = 1500 (nu)
- Theo đề bài và NTBS:
H
II
= 2A
II
+ 3G
II
= 4050
N
II
= 2A
II
+ 2G
II
= 3000
G
II

= X
II
= 1050
A
II
= T
II
= 450
- Số lượng từng loại Nu trên từng mạch đơn của gen II:
A1 = T2 = %A1.N/2 = 20%.1500 = 300 (Nu)
T1 = A2 = A
II
– A1 = 450 – 300 = 150 (Nu)
X1 = G2 = 2A1 = 2.300 = 600 (Nu)
G1 = X2 = G
II
– G2 = 1050 – 600 = 450 (Nu)
2. Số lượng từng Nu và số liên kết hiđrô của cả đoạn ADN:
- Số lượng từng loại Nu của gen I:
A
I
= T
I
= A1 + T1 = 432 + 216 = 648 (Nu )
G
I
= X
I
= G1 + G2 = 144 + 108 = 252 ( Nu)
- Số lượng từng loại Nu của cả đoạn phân tử ADN:

A
ADN
= T
ADN
= A
I
+ A
II
= 648 + 450 = 1098 ( Nu)
G
ADN
= X
ADN
= G
I
+ X
II
= 1050 + 252 = 1302 (Nu)
- Tổng liên kết hiđrô của cả đoạn phân tử ADN:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 14 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
HOẠT ĐỘNG 2:
Giải bài tập 4 và
bài tập 4 (30’)
- GV: Nêu bài tập
3 và yêu cầu HS
tóm tắt được bài
tập 3 và thảo luận
nhóm giải bài tập

- GV: Yêu cầu
HS thảo luận
nhóm hoàn thành
bài tập 3 vào giấy
A4 và hướng dẫn
- HS: hoàn thành
xong bài tập 3
- GV: lấy bất kì
bài giải của nhóm
chiếu lên máy
chiếu vật thể
- HS: khác nhận
xét, bổ sung
- GV: Nhận xét,
bổ sung, kết luận
- GV: Nêu bài tập
H
ADN
= 2A
ADN
+ 3G
ADN
= 2.1098 + 3.1302 = 6102 (LK)
Bài 3: Phân tử ADN có 8400 nu, chứa 4 gen với số lượng Nu của mỗi gen lần
lượt theo tỉ lệ 1: 1,5: 2: 2,5
1. Tính chiều dài của mỗi gen?
2. Phân tích thấy trên một mạch của gen ngắn nhất có A: T: G: X = 1:2:3:4.
Tính số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn và của cả gen ngắn nhất?
3. Gen dài nhất có 3900 liên kết hiđrô. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu
của gen này?

Giải:
1. Tính chiều dài của mỗi gen:
- Chiều dài của phân tử ADN:
L
ADN
= N
ADN
/2 x 3,4 = 8400/2 x 3,4 = 14280 ( A
o
)
- Theo đề bài ta có: L1: L2 : L3 : L4 = 1: 1,5: 2: 2,5
- Chiều dài của mỗi gen:
L1 = L
ADN
/ 1+1,5+2+2,5 =
5,225,11
14280
+++
= 2040 (A
o
)
L2 = L1 x 1,5 = 2040 x 1,5 = 3060 (A
o
)
L3 = L1 x 2 = 2040 x 2 = 4080 (A
o
)
L4 = L1 x 2,5 = 2040 x 2,5 = 5100 (A
o
)

2. Số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch của gen ngắn nhất
- Tổng số Nu của gen ngắn nhất ( gen I):
N = L1/3,4 x 2 = 2040/3,4 x 2 = 1200 ( Nu) => N/2 = 600 (nu)
- Theo đề bài ta có: A1: T1: G1: X1 = 1: 2: 3: 4
- Số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch gen 1:
A1 = T2 =
4321
2/
+++
N
=
600
10
= 60 (Nu)
T1 = A2 = A1.2 = 60.2 = 120 (Nu)
G1 = X2 = A1.3 = 60.3 = 180 (Nu)
X1 = G2 = A1.4 = 60.4 = 240 (Nu)
- Số lượng từng Nu của gen I:
A
I
= T
I
= A1 + A2 = 60 + 120 = 180 (nu)
G
I
= X
I
= G1 + G2 = 180 + 240 = 420 (nu)
3. Số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu của gen dài nhất ( gen 4):
- Tổng số Nu của gen 4:

N = L/3,4 x 2 = 5100/3,4 x 2 = 3000 (Nu)
- Theo đề bài và nguyên tắc bổ sung:
H = 2A + 3G = 3900
N = 2A + 2G = 3000
G = X = 900 (nu)
A = T = 600 (nu)
- Tỉ lệ % từng loại Nu của gen 4:
%A = %T = A/N = 600/3000 = 20%
%G = %X = 50% - 20% = 30%
Bài 4: Hai gen đều có số liên kết hiđrô nhau là 3120.
- Gen 1 có hiệu số giữa Nu loại G với một loại Nu khác là 10%
- Gen 2 có số Nu loại A ít hơn A của gen thứ nhất là 120.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 15 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
4 và yêu cầu HS
tóm tắt được bài
tập 4 và thảo luận
nhóm giải bài tập
- GV: Yêu cầu
HS thảo luận
nhóm hoàn thành
bài tập 4 vào giấy
A4 và hướng dẫn
- HS: hoàn thành
xong bài tập 4
- GV: lấy bất kì
bài giải của nhóm
chiếu lên máy
chiếu vật thể

- HS: khác nhận
xét, bổ sung
- GV: Nhận xét,
bổ sung, kết luận
1. Tính số lượng từng loại Nu của mỗi gen?
2. Cả 2 gen đều có mạch thứ nhất chứa 15% A và có 35%G. Tính số lượng từng
loại Nu trên mỗi mạch của từng gen?
Giải:
1. Số lượng từng loại Nu của mỗi gen:
* Gen 1:
Ta %G
I
+ %A
I
= 50%
%G
I
- %A
I
= 10%
%A
I
= %T
I
= 20%
%G
I
= %X
J
= 30%

A
I
= T
I
= 20%.N
I
(1)
G
I
= X
J
= 30%.N
I
Mà: H
I
= 2A + 3G = 3120 (2)
Lấy (1) thay vào (2) ta được: 2.20%.N
I
+ 3.30%.N
I
= 3120
=> N
I
= 2400 (nu)
- Số lượng từng Nu của gen I:
A
I
= T
I
= %A x N = 20% x 2400 = 480 (nu)

G
I
= X
I
= %G x N = 30% x 2400 = 720 (nu)
* Gen 2: Theo đề bài, ta có:
A
II
= T
II
= A
I
- 120 = 480 - 120 = 360 (nu) (1)
mà: H
II
= H
I
= 2A
II
+ 3G
II
= 3120 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2) => G
II
= X
II
= 800 (nu)
2. Số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch của từng gen:
* Gen I: Đề bài, ta có: %A1 = % T2 = 15%
%G1 = %X2 = 35%

- Tổng số Nu mỗi mạch: N
I
/2 = 2400/2 = 1200 (nu)
- Số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen I:
A1 = T2 = 15% x 1200 = 180 (nu)
T1 = A2 = A
I
- A1 = 480 - 180 = 300 (nu)
G1 = X2 = 35% x 1200 = 420 (nu)
X1 = G2 = G
I
- G1 = 720 - 420 = 300 (nu)
* Gen II:
- Tổng số Nu mỗi mạch của gen II: N
II
/2 = A
II
+ G
II
= 360 + 800 = 1160 (nu)
- Số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch của gen II:
A1 = T2 = 15% x 1160 = 174 (nu)
T1 = A2 = A
II
- A1 = 360 - 174 = 186 (nu)
G1 = X2 = 35% x 1160 = 406 (nu)
X1 = G2 = G
II
- G1 = 800 - 406 = 394 (nu)
4. Kiểm tra - đánh giá: (4')

- GV: nhận xét lớp học
- GV: cho điểm những HS hoàn thành tốt các vấn đề giáo viên nêu
5. Hoạt động nối tiếp: (1')
- Chuẩn bị bài cũ:
BT 5: 1. Gen 1 có tổng số liên kết hóa trị giữa đường và axit photphoric là 5998 và có tỉ lệ A:G = 3:2.
Trên mạch 1 của gen có tổng số % giữa A với T là 40%; hiệu số % giữa A với T và G với X đều bằng
20%.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 16 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
a. Tính số lượng từng loại Nu và số liên kết hiđrô của gen?
b. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen.
2. Gen 2 có tổng số Nu bằng số Nu của gen 1 nhưng có số liên kết hiđrô của một loại Nu ít hơn 300 so
với số liên kết hiđrô của loại Nu đó trong gen thứ nhất. Tính số lượng từng loại Nu và số liên kết hiđrô
của gen 2?
BT 6: Gen 1 dài 5100A
o
và có số LKH giữa A và T bằng 2/3 số LKH giữa G và X.
Gen 2 có cùng số LKH với gen 1 nhưng ngắn hơn gen 1 là 153A
o
. Trên mạch 1 của gen thứ 2 có
A = 2/5A của gen và có G = 2A.
1. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu và số LKH của gen ngắn nhất?
2. Tính số lượng từng loại Nu của gen 2?
3. Tính số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen 2?
- Chuẩn bị bài mới: Lập công thức tính số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho ADN nhân
đôi và làm được các VD
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 6 Tiết PPCT: 6 Ngày soạn: 28/8/2010
NHÓM I: ADN VÀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN (TT)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Từ lý thuyết lập được một số công thức:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 17 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
+ Tổng số Nu mtcc cho ADN nhân đôi (x ) lần:Nmt
+ Số lượng từng Nu môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi (x) lần
- HS vận dụng các công thức trên giải được VD1 và VD2
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập công thức tính và giải bài tập
3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Dạng 4: Tính số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho ADN nhân
đôi
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, công thức, VD, bài tập mẫu, bài tập tự giải.
2. HS: Lập được công thức tính số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: vấn đáp, giải bài tập, thảo luận nhóm
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (39')
Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung chính
HOẠT ĐỘNG 1:
Lập công thức
tính số lượng
từng loại Nu môi
trường cung cấp
khí ADN nhân

đôi (9’)
- GV: yêu cầu HS
lập công thức sau:
+ Tổng số Nu môi
trường cung cấp
cho ADN nhân
đôi x lần
+ Số lượng từng
loại Nu môi
trường cung cấp
cho ADN nhân
đôi x lần
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu cách
giải một số VD
(30’)
DẠNG 4: TÍNH SỐ LƯỢNG TỪNG LOẠI NU MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP
CHO ADN (GEN) NHÂN ĐÔI
I. CÔNG THỨC:
- Gọi: Nmt: tổng Nu môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi
Amt, Tmt, Gmt, Xmt: số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho
ADN nhân đôi
x: số lần nhân đôi của ADN
- Ta có: 1 ADN mẹ Nhân đôi 1 lần 2
1
ADN con
1 ADN mẹ Nhân đôi 2 lần 2
2
ADN con
1 ADN mẹ Nhân đôi x lần 2

x
ADN con
N (nu) 2
x
x N (nu)
- Tổng số Nu môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi x lần:
- Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi x lần:
- Tỷ lệ % từng Nu môi trường cung cấp bằng tỷ lệ % từng Nu chứa trong ADN:
II. VÍ DỤ:
VD1: Một gen nhân đôi một số đợt đã sử dụng của môi trường 21000 Nu, trong
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 18 - Trường THPT Đăk Hring

Nmt = 2
x
x N - N = (2
x
- 1)N
Amt = Tmt = (2
x
- 1)A = (2
x
- 1)T
Gmt = Xmt = (2
x
- 1)G = (2
x
- 1)X
%Amt = %Tmt = %A = %T
%Gmt = %Xmt = %G = %X
Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử

- GV: Nêu VD1
và yêu cầu HS
tóm tắt được VD1
và thảo luận nhóm
giải VD1
- GV: Yêu cầu 2
HS lên bảng giải
và hướng dẫn
- HS: hoàn thành
xong VD1
- HS: khác nhận
xét, bổ sung
- GV: Nhận xét,
bổ sung, kết luận
- GV: Nêu VD2
và yêu cầu HS
tóm tắt được VD2
và thảo luận nhóm
giải VD2
- GV: Yêu cầu 2
HS lên bảng giải
và hướng dẫn
- HS: hoàn thành
xong VD4
- HS: khác nhận
xét, bổ sung
- GV: Nhận xét,
bổ sung, kết luận
đó A = 4200. Biết tổng số mạch đơn trong các gen con tạo thành gấp 8 lần số
mạch đơn của gen mẹ lúc đầu.

a. Tính số lần nhân đôi của gen?
b. Tính số lượng và tỷ lệ % từng Nu của gen?
Giải:
a. Số lần nhân đôi của gen:
Gọi x là số lần nhân đôi của gen ( x nguyên, dương)
- 1 gen mẹ 2 mạch
- 1 gen con 2 mạch
- Số mạch của gen con: 8 x 2 = 16 mạch.
- Số gen con: 2
x
= 16/2 = 8 = 2
3
=> x = 3
Vậy gen nhân đôi 3 lần.
b. Số lượng và tỷ lệ % từng loại Nu của gen:
- Tổng số Nu của gen:
N =
2 1
x
Nmt

=
3
21000
2 1−
= 3000 (nu) => N/2 = 1500 (nu)
- Số lượng từng loại Nu của gen:
A = T =
2 1
x

Nmt

=
3
4200
2 1−
= 600 (nu)
G = X = N/2 - A = 1500 - 600 = 900 (nu)
- Tỷ lệ % từng Nu của gen:
%A = %T = A/N = 600/3000 = 20%
%G = %X = G/N = 900/3000 = 30%
VD2: Một gen nhân đôi 4 đợt liên tiếp đã lấy của môi trường 36000 Nu tự do
để góp phần hình thành các gen con. Trong đó có 10800G. Tính TL% và số
lượng từng loại Nu của gen.
Giải:
- Tổng số Nu của gen:
N =
2 1
x
Nmt

=
4
36000
2 1−
= 2400 (nu)
- Tỷ lệ % từng Nu của gen:
%G = %X = %Gmt = 10800/36000 = 30%
%A = %T = 50% - 30% = 20%
- Số lượng từng loại Nu của gen:

A = T = 30%.N = 30%.2400 = 720 (nu)
G = X = 20%.N = 20%.2400 = 480 (nu)
4. Kiểm tra - đánh giá: (4')
- GV: nhận xét lớp học
- GV: cho điểm những HS hoàn thành tốt các vấn đề giáo viên nêu
5. Hoạt động nối tiếp: (1')
- Chuẩn bị bài cũ: Ôn lại công thức tính số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho quá trình
nhân đôi ADN và làm lại các VD
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 19 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
- Chuẩn bị bài mới: Lập công thức tính số LKH phá vỡ và hình thành, LKHT hình thành trong quá
trình nhân đôi ADN
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 7 Tiết PPCT: 7 Ngày soạn: 2/10/2010
NHÓM I: ADN VÀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Từ lý thuyết lập được một số công thức:
+ Số LKH phá vỡ: Hpv
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 20 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
+ Số LKH hình thành: Hht
+ Số LKHT hình thành: HTht
- HS vận dụng được công thức giải được VD
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập công thức tính và giải bài tập
3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Dạng 5: Tính số LKH phá vỡ và hình thành, LKHT hình thành trong quá
trình nhân đôi của ADN

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, công thức, VD, bài tập mẫu, bài tập tự giải.
2. HS: Lập được công thức tính số LKH phá vỡ và hình thành, LKHT hình thành trong quá trình nhân
đôi của ADN
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: vấn đáp, giải bài tập, thảo luận nhóm
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (39')
Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung chính
HOẠT ĐỘNG 1:
Lập công thức
tính số LKHht,
LKHpv,
LKHTht trong
quá trình nhân
đôi của ADN (9’)
- GV: yêu cầu HS
lập một số công
thức sau:
+ Tổng LKH phá
vỡ trong quá trình
nhân đôi của
ADN
+ Tổng LKH hình
thành trong quá
trình nhân đôi của
ADN

+ Tổng liên kết
hóa trị hình thành
trong quá trình
nhân đôi của
ADN
DẠNG 5: TÍNH SỐ LKH PHÁ VỠ, SỐ LKH VÀ LK HÓA TRỊ ĐƯỢC HÌNH
THÀNH TRONG QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
I. CÔNG THỨC:
1. Tính số LKH bị phá vỡ (Hpv) và số LKH hình thành trong quá trình nhân
đôi của ADN (Hht):
- 1ADN NĐ 1 lần 2
1
gen con 2
1
- 1 lần tách mạch (2
1
- 1)H LKHpv
H (lkH) 2
1
x H (lkH)
- 1ADN NĐ 2 lần 2
2
gen con 2
2
- 1 lần tách mạch (2
2
- 1)H LKHpv
H (lkH) 2
2
x H (lkH)

- 1ADN NĐ x lần 2
x
gen con 2
x
- 1 lần tách mạch (2
x
- 1)H LKHpv
H (lkH) 2
x
x H (lkH)
=> Tổng LKH phá vỡ trong quá trình nhân đôi của ADN:
=> Tổng LKH hình thành trong quá trình nhân đôi của ADN:
2. Tổng liên kết hóa trị hình thành trong quá trình nhân đôi của ADN: HTht
- 1 mạch ADN có N/2 nu LK với nhau N/2 - 1 (LKHT)
- 1ADN nhân đôi 1 lần 2
x
gen con
2 mạch nhân đôi x lần 2.2
x
mạch
=> Số mạch mới được tạo thành từ các Nu của môi trường: 2.2
x
- 2
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 21 - Trường THPT Đăk Hring

Hpv = (2
x
- 1)H = (2
x
- 1)(2A + 3G)

Hht = (2
x
- 1)H = 2
x
(2A + 3G)
Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu cách
giải một số VD
(30’)
- GV: Nêu VD1
và yêu cầu HS
tóm tắt được VD1
và thảo luận nhóm
giải VD1
- GV: Yêu cầu 2
HS lên bảng giải
và hướng dẫn
- HS: hoàn thành
xong VD1
- HS: khác nhận
xét, bổ sung
- GV: Nhận xét,
bổ sung, kết luận
- GV: Nêu VD2
và yêu cầu HS
tóm tắt được VD2
và thảo luận nhóm
giải VD2
- GV: Yêu cầu 2

HS lên bảng giải
và hướng dẫn
- HS: hoàn thành
xong VD4
- HS: khác nhận
xét, bổ sung
- GV: Nhận xét,
bổ sung, kết luận
=> Tổng số LKHT hình thành trong tất cả các ADN con được hình thành:
II. VÍ DỤ:
VD1: Một gen nhân đôi liên tiếp 3 lần đã lấy của môi trường 16800 nu. Gen có
tỷ lệ A/G = 3/7.
1. Tính số LKH phá vỡ và số LKH được hình thành trong quá trình nhân
đôi nói trên của gen?
2. Tính số LKHT được hình thành?
Giải:
1. Số LKH phá vỡ và LKH được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen:
- Tổng số Nu của gen:
N =
2 1
x
Nmt

=
3
16800
2 1−
= 2400 (nu)
- Theo đề bài và NTBS: N = 2A + 3G = 2400
A/G = 3/7

=> Số lượng từng loại Nu của gen:
A = T = 360 (nu)
G = X = 840 (nu)
- Tổng LKH của gen trong quá trình nhân đôi của gen:
H = 2A + 3G = 2.360 + 3.840 = 3240 (lk)
- Tổng LKH phá vỡ trong quá trình nhân đôi của gen:
Hpv = (2
x
- 1)H = (2
3
- 1)3240 = 22680 (lk)
- Tổng LKH hình thành:
Hht = 2
x
x H = 2
3
.3240 = 25820 (lk)
2. Tổng LKHT hình thành trong quá trình nhân đôi của gen:
HTht = (2
x
- 1)(N - 2) = (2
3
- 1)(2400 - 2) = 16786 (lk)
VD2: Một gen chứa 900A và 600X.
a. Tính số LKH bị phá vỡ và số LKH được hình thành khi gen đó trải qua
một đợt tự nhân đôi.
b. Gen nói trên nhân đôi liên tiếp tạo ra 8 gen con. Tính tổng LKH phá vỡ,
LKH hình thành, LKHT hình thành.
Giải:
a. LKH phá vỡ và LKH hình thành khi gen nhân đôi 1 đợt:

- Số lượng từng loại Nu của gen:
A = T = 900 (nu)
G = X = 600 (nu)
- Tổng LKH của gen:
H = 2A + 3G = 2.900 + 3.600 = 1800 + 1800 = 3600 (nu)
- Tổng LKH phá vỡ khi gen nhân đôi 1 lần:
Hpv = H = 3600 (lk)
- LKH hình thành khi gen nhân đôi 1 lần:
Hht = 2.H = 2.3600 = 7200 (lk)
b. LKH phá vỡ, LKH hình thành, LKHT hình thành khi gen nhân đôi x lần
- Gọi x là số lần nhân đôi của gen
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 22 - Trường THPT Đăk Hring

HTht = (2.2
x
- 2)(
2
N
-1) = (2
x
- 1)(N - 2)
Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
2
x
= 8 = 2
3
=> x = 3
- Tổng LKH phá vỡ khi gen nhân đôi 3 lần:
Hpv = (2
x

- 1)H = (2
3
- 1)3600 = 25200 (lk)
- Tổng LKH hình thành khi gen nhân đôi 3 lần:
Hht = 2
x
x H = 2
3
.3600 = 28800 (lk)
- Tổng số Nu của gen:
N = 2A + 2G = 2.900 + 2.600 = 3000 (nu)
- Tổng LKHT hình thành trong quá trình nhân đôi của gen:
HTht = (2
x
- 1)(N - 2) = (2
3
- 1)(3000 - 2) = 20986 (lk)
4. Kiểm tra - đánh giá: (4')
- GV: nhận xét lớp học
- GV: cho điểm những HS hoàn thành tốt các vấn đề giáo viên nêu
5. Hoạt động nối tiếp: (1')
- Chuẩn bị bài cũ:
BT1: 1. gen 1: L1 = 2550A
o
nhân đôi một số lần liên tiếp và đã lấy của mtcc 22500 Nu tự do, trong đó
có 6750 X. Xác định SL từng Nu mtcc, Hpv, Hht, HTht cho quá trình nhân đôi trên?
2. Gen 2: L2 = L1, số Nu loại A ít hơn A của gen 1 là 30 Nu. Tính SL từng Nu mtcc, Hpv của gen 2
khi nhân đôi 3 lần liên tiếp?
BT2: Có 3 gen 1,2,3 nhân đôi với tồng số lần là 10 và đã tạo ra 36 gen con. Biết tổng số lần nhân đôi
của gen 1 gấp đôi số lần nhân đôi của gen 2.

1. Tìm số lần nhân đôi của mỗi gen?
2. Gen 1: M = 9.10
5
đvC, hiệu số giữa Nu loại A với loại không bổ sung với nó là 20%. Trong quá
trình nhân đôi của gen 1, số Nu tự do loại A của môi trường đến bổ sung với mạch 1 của gen là 650, số
Nu tự do loại G của môi trường đến bổ sung với mạch 2 là 250.
a. Tính SL từng Nu trên mỗi mạch của gen 1?
b. Tính SL từng Nu mtcc cho gen 1 nhân đôi?
c. Hpv, HTht trong quá trình nhân đôi của gen 1?
BT3: Hai gen A và B có tổng số Nu là 3600 tiến hành tự sao 1 số đợt liên tiếp bằng nhau và đã tạo ra
32 gen con. Biết SL Nu mtcc cho gen A tự sao 1 lần bằng 2/3 SL Nu mtcc cho gen B tự sao 2 lần.
Tổng số liên kết hiđrô được hình thành trong các gen con tạo ra từ gen A là 44160 và tổng số LKH
được hình thành trong các gen con được tạo ra từ gen B là 22800.
1. Số lần tự sao của mỗi gen A, B?
2. L
A
, L
B
?
3. SL từng Nu mtcc cho mỗi gen A, B?
- Chuẩn bị bài mới: ARN và cơ chế phiên mã tổng hợp ARN
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 8 Tiết PPCT: 8 Ngày soạn: 5/10/2010
NHÓM II: ARN VÀ CƠ CHẾ PHIÊN MÃ TỔNG HỢP ARN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo, chức năng của ARN
- HS nắm được cơ chế phiên mã tổng hợp ARN
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập công thức tính và giải bài tập
3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 23 - Trường THPT Đăk Hring


Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cấu trúc ARN và cơ chế phiên mã tổng hợp ARN
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, công thức, VD, bài tập mẫu, bài tập tự giải.
2. HS: Cấu trúc các loại ARN và cơ chế phiên mã tổng hợp ARN
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: vấn đáp
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số và vị trí ngồi của HS
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (39')
Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung chính
HOẠT ĐỘNG 1:
Tóm tắt kiến
thức cấu tạo của
ARN (20’)
- GV: yêu cầu HS
nhắc lại kiến thức
về cấu tạo ARN
đã được học
+ 1 mạch
+ Liên kết hóa
học trong ARN
+ 3 loại ARN
HOẠT ĐỘNG 2:
Tóm tắt kiến
thức về cơ chế
PM tổng hợp

ARN (19’)
- GV: Yêu cầu HS
nêu tóm tắt kiến
thưc về cơ chế
phiên mã tổng
hợp ARN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
I. CẤU TẠO:
- Phân tử ARN (axit ribônuclêic) có cấu trúc 1 mạch polinuclêôtit được tạo từ các đơn
vị là các nuclêôtit (Nu)
+ Mỗi Nu có chiều dài 3,4A
o

+ Mỗi Nu có khối lượng trung bình 300 đvC
+ Mỗi Nu gồm 3 thành phần: Đường 5C - ribôzơ (C
5
H
10
O
5
)
1 nhóm phôtphat
1 trong 4 loại bazơ nitơ:
Ađênin (A); Uraxin (U)
Guanin (G); Xitôzin ( X )
- Liên kết hóa học trong ARN: Giữa các Nu trên 1 mạch polinuclêôtit có các liên kết
hóa trị giữa đường và axit photphoric.
- Có 3 loại ARN: mARN: ARN thông tin
tARN: ARN vận chuyển
rARN: ARN ribôxôm

II. CƠ CHẾ PHIÊN MÃ TỔNG HỢP ARN:
- Nội dung cơ chế: SGK lớp 12
- Phiên mã ARN từ 1 mạch gốc của ADN
- Kết quả: 1ADN Phiên mã 2 lần 1 phân tử ARN
1ADN Phiên mã k lần k phân tử ARN
4. Kiểm tra - đánh giá: (4')
- GV: nhận xét lớp học
- GV: cho điểm những HS hoàn thành tốt các vấn đề giáo viên nêu
5. Hoạt động nối tiếp: (1')
- Chuẩn bị bài cũ: Ôn lại kiến thức về cấu trúc ARN và cơ chế phiên mã tổng hợp ARN
- Chuẩn bị bài mới: Lập công thức tính số lượng Nu của phân tử ARN
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 24 - Trường THPT Đăk Hring

Giáo án tự chọn Sinh học 10 – Ban cơ bản Chương I.Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
Tuần: 9 Tiết PPCT: 9 Ngày soạn: 9/10/2010
NHÓM II: ARN VÀ CƠ CHẾ PHIÊN MÃ TỔNG HỢP ARN (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Lập được công thức tính số lượng Nu của ARN và giải được VD1, VD2
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập công thức tính và giải bài tập
3. Thái độ: Giáo dục HS vận dụng công thức linh hoạt để giải các bài tập liên quan
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Phương - 25 - Trường THPT Đăk Hring

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×