Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Điều trị rung nhĩ ổ ngoại vị bằng sóng cao tần tại các tĩnh mạch phổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.62 MB, 65 trang )

ĐIỀU TRỊ RUNG NHĨ Ổ NGOẠI VỊ
BẰNG SÓNG CAO TẦN QUA
CATHETER ĐÔT THÔNG THƯỜNG
TẠI Ổ TĨNH MẠCH PHỔI
ThS. Tô Hưng Thụy ThS. Ngô Lê Xuân
TS. Nguyễn Cửu Lợi GS.TS. Huỳnh Văn Minh


Cơ chế
• Ổ ngoại vị hay vòng vi vào lại tại các ổ tĩnh
mạch phổi là cơ chế cơ bản khởi phát rung
nhĩ.
• Nhiều vòng vào lại ngăn cách bởi các cấu trúc
giải phẫu tạo block dẫn truyền chức năng sẽ
giúp duy trì rung nhĩ.


• Hassaguerre có một số trường hợp rung nhĩ
xen kẽ nhanh nhĩ và ngoại tâm thu nhĩ và nhịp
xoang có ổ ngoại vị từ tĩnh mạch phổi nhận
biết trên điện tâm đồ bề mặt.




• Nghiên cứu này đánh giá hiệu quả điều trị
bằng sóng cao tần bằng catheter đốt thông
thường đối với các rung nhĩ ổ ngoại vị.


Đối tượng


• Có 11 bệnh nhân (6 nam và 5 nữ , tuổi trung
bình 46.27 ± 19.06 , từ 19 đến 73 tuổi) tất cả
đều có chẩn đoán rung nhĩ cơn.
• Điện tâm đồ ghi nhận có cơn nhanh nhĩ 7
trường hợp và ngoại tâm thu nhĩ 4 trường
hợp.


Đối tượng
• Đáp ứng với thuốc kém 11/11 trường hợp.
• Triệu chứng hồi hộp tim đập nhanh 10/11
trường hợp.
• 1 trường hợp vào viện vì suy tim ( sản phụ
hậu sản 20 ngày).
• 1 bn thay van 2 lá thay van ĐMC


Đối tượng
• Có 6 bệnh nhân có bệnh cơ tim do nhịp
nhanh, một bệnh nhân nhập viện vì suy tim
mất bù cấp ( yếu tố thuận lợi sau sinh).
• Kích thước nhĩ trái 40.06 ± 5.8 mm. Phân
suất tống máu trước đốt 48.18 ± 5.67 %, từ
36% đến 55%.


Hình dạng sóng P
• Thăm dò điện sinh lý
dựa vào hình dạng sóng
P trong cơn nhanh nhĩ

và NTT nhĩ với 100%
có P dương V1, giảm
dần trước tim, P dương
ở II,II và aVF.

Kistler et al. P-Wave Morphology in Focal
Atrial Tachycardia. JACC Vol. 48, No. 5, 2006
September 5, 2006:1010–7


• Chọc xuyên vách 100% ( 11/11 trường hợp)
không biến chứng.
• Activation time tại vị trí đích – 41.91 ± 10.70,
vị trí sớm nhất là -60 ms đến – 25 ms. ( vs. P /
CSd CSp, His)
• Thời gian thủ thuật 93.64 ± 40.81 phút, nhanh
nhất 50 phút và kéo dài nhất 180 phút.


Lê trần Anh T. 19t LUPV


Lê trần Anh T. 19t LUPV


Lê trần Anh T. 19t LUPV


Lê trần Anh T. 19t LUPV



Phân bố vị trí thành công
TM phổi trên T
5

TM phổi dưới T

TM phổi trên P

TM phổi dưới P

5

1


Kết quả






Biến chứng: Không
Thành công tức thời: 11/11
Tái Phát 3 ca
Thành công lâu dài : 7/11 (72,7 %)
Nhóm thành công: Cải thiện triệu chứng, tái
nhập viện 0.



Nhận xét
• Nhóm bệnh nhân trẻ tuổi : thành công cao
không tái phát


BN Trần Thị V.


TRần THị V. 36 t


TRần THị V. 36 t


TRần THị V. 36 t


TRần THị V. 36 t


TRần THị V. 36 t


TRần THị V. 36 t


×