Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Câu hỏi, bài tập học phần nhập môn lập trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.93 KB, 8 trang )

CÂU HỎI, BÀI TẬP HỌC PHẦN NHẬP MÔN LẬP TRÌNH
Chương 5. BẢN GHI VÀ TỆP
CÂU HỎI
Câu 1.
Nêu ý nghĩa của dữ liệu kiểu bản ghi, cho ví dụ minh họa. Dữ liệu kiểu bản ghi
thường sử dụng kết hợp với kiểu dữ liệu nào?
Câu 2.
Trình bầy cách khai báo và cách truy cập vào các trường của bản ghi.
Câu 3.
Trình bầy mẫu nhập mảng các bản ghi và mẫu in ra màn hình mảng các bản ghi.
Câu 4.
Mảng các bản ghi có 2 trường có thể thay thế bằng hai mảng một chiều được
không?, cho ví dụ minh họa.
Câu 5.
Mảng các bản ghi có 2 trường có thể thay thế bằng bằng mảng hai chiều gồm 2
dòng và 2 cột được không?, cho ví dụ minh họa.
Câu 6.
Nêu ý nghĩa của dữ liệu kiểu tệp, cho ví dụ minh họa.
Câu 7.
So sánh tệp văn bản và tệp định kiểu?, cho ví dụ minh họa.
Câu 8.
Trình bầy mô hình vào/ra dữ liệu trong đó input được nhập từ bàn phím, output
được ghi ra tệp định kiểu.

Câu 9.


NCT  Câu hỏi và bài tập học phần “Nhập môn lập trình”

Trình bầy mô hình vào/ra dữ liệu trong đó input được nhập từ tệp định kiểu,
output được ghi ra màn hình.


Câu 10.
Trình bầy mô hình vào/ra dữ liệu trong đó input được nhập từ tệp định kiểu,
output được ghi ra tệp định kiểu khác.
Câu 11.
Trình bầy các mô hình vào/ra dữ liệu trong chương trình khi sử dụng tệp văn bản.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1.
Phiếu điểm của một học sinh trong một lớp gồm:
 Họ tên
 Điểm Môn 1
 Điểm Môn 2
 Điểm Môn 3
Trong đó quy định hệ số các môn 1, 2 và 3 tương ứng là 1, 2, 3.
Hãy lập trình thực hiện các công việc sau:
1) Nhập từ bàn phím thông tin cho n phiếu điểm, (n <= 20).
2) In lên màn hình danh sách gồm họ tên học sinh, điểm thành phần các môn và
điểm trung bình của các môn đó.
3) In lên màn hình danh sách gồm họ tên học sinh cùng với điểm trung bình các
môn theo thứ tự tăng dần của điểm trung bình.
Bài 2.
Một hóa đơn gồm các mục thông tin sau đây:
 Tên hàng
2


NCT  Câu hỏi và bài tập học phần “Nhập môn lập trình”

 Số lượng
 Đơn vị
 Đơn giá

 Thành tiền
 Thanh toán
Trong đó, Thành tiền bằng Đơn giá × Số lượng; Thanh toán bằng Thành tiền cộng
với VAT (10%).
Hãy lập trình thực hiện các công việc sau đây:
1) Nhập từ bàn phím các thông tin chung của hoá đơn gồm:
 Số hoá đơn,
 Họ tên khách,
 Địa chỉ
2) Tiếp theo nhập thông tin cho n dòng hoá đơn ứng với n mặt hàng mà khách
hàng này mua (n ≤ 10).
3) In lên màn hình tờ hoá đơn đó theo dạng:
HOA DON BAN HANG
So hoa don: 123
Ho ten khach: Nguyen Tran Le
Dia Chi: 113 Hoang Hoa Tham
STT

Ten hang

Don gia DonVi

SoLuong

Thanh toán

1

Giay bai bang


44000

gram

2

88000

2

ButThien long

15000

hop

4

60000

3

Dap ghim

5000

cai

3


15000

Cong tong thanh tien: 163000
Tổng thanh tien sau khi da cong VAT: 179300
Bài 3.
3


NCT  Câu hỏi và bài tập học phần “Nhập môn lập trình”

Hãy lập trình thực hiện các công việc sau đây:
1) Nhập từ bàn phím sơ yếu lý lịch tóm tắt của N cán bộ. Mỗi một cán bộ gồm các
thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ (tên phố, số nhà, điện thoại liên
hệ).
2) In lên màn hình thông tin vừa nhập.
3) Tìm và in lên màn hình thông tin của một cán bộ sau khi nhập họ tên của cán bộ
đó.
4) In lên màn hình danh sách các cán bộ sắp xếp theo thứ tự từ người già nhất đến
người trẻ nhất.
Bài 4.
Lập trình tạo một tệp định kiểu, mỗi phần tử là một bản ghi biểu diễn thông tin của
một học sinh gồm:
 Họ tên
 Năm sinh
 Lớp
 XL hạnh kiểm
 XL văn hoá
Chương trình làm nhiệm vụ quản lý một danh sách học sinh thông qua menu sau
đây:
Menu quản lý học sinh

1. Nhập học sinh mới
2. Xem danh sách
3. Tìm theo tên học sinh
4. Thoát khỏi chương trình
Bài 5.

4


NCT  Câu hỏi và bài tập học phần “Nhập môn lập trình”

Lập trình tạo một tệp định kiểu, mỗi phần tử là một bản ghi biểu diễn thông tin của
một sách gồm:
 Tên sách
 Tác giả
 Năm xuất bản
 Nhà xuất bản
Chương trình làm nhiệm vụ quản lý sách trong thư viện thông qua menu sau đây:
Menu quản lý sách
1. Nhập các sách
2. Xem danh mục sách
3. Tìm sách theo tên tác giả
4. Tìm sách theo tên gần đúng của sách
5. Thoát khỏi chương trình
Giải thích chi tiết mục 4: Giả sử có 5 quyển sách: (1) lap trinh pascal, (2) huong
dan lap trinh pascal, (3) lap trinh c, (4) huong dan lap trinh c, (5) huong dan thiet
ke website. Khi đó: Nếu nhập tên sách là “huong dan” thì kết quả tìm thấy các
quyển sách là: 2, 4, 5. Nếu nhập tên sách là “pascal” thì kết quả tìm thấy các quyển
sách là: 1, 2. Nếu nhập tên sách là “c” thì kết quả tìm thấy các quyển sách là: 3, 4.
Nếu nhập tên sách là “huong dan c” thì kết quả tìm thấy các quyển sách là: 4.

Bài 6.
Cho tệp văn bản có tên là MESSAGE.INP ghi nội dung của một tài liệu. Giả thiết
rằng: Giữa 2 câu chỉ ngăn cách bởi một dấu chấm và các từ trong câu chỉ ngăn
cách bằng dấu trắng (dấu cách) hoặc dấu phẩy. Mỗi dòng của tệp chứa không quá
200 ký tự và có không quá 100 dòng trong tệp. Tệp MESSAGE.INP chỉ chứa văn
bản đơn thuần (không bao gồm các hình vẽ hay biểu bảng).

5


NCT  Câu hỏi và bài tập học phần “Nhập môn lập trình”

Hãy lập chương trình đọc tệp văn bản nói trên và tạo tệp văn bản MESSAGE.OUT
để ghi các thông tin sau đây:
1) Dòng 1 ghi số lượng các từ có trong tệp message.inp
2) Dòng 2 ghi lại một câu có nhiều từ nhất trong tệp message.inp.
Ví dụ
MESSAGE.INP
Children need a good care.
Without any explanation, everybody knows that children need a good care. In
another way, all the people should take much care of children.
MESSAGE.OUT
28
In another way, all the people should take much care of children.
Bài 7.
Cho một tệp văn bản có tên NUMBERS.INP có nội dung:
 Dòng 1 chứa 1 số nguyên n (n ≤ 100)
 Dòng 2 chứa dãy n số nguyên dương a1 a2 ... an ,(ai ≤ 1000, i =1,2,..., n)
Lập chương trình đọc tệp NUMBERS.INP và:
1) Tìm một phần tử lớn nhất trong dãy số đã cho.

2) Tìm ước số chung lớn nhất của dãy số nói trên.
Kết quả tìm được in lên màn hình.
Ví dụ:
Kết quả in lên màn hình

DAYSO.INP
10

Max = 594

300 84 90 192 438 198 594 96 234 564

USCLN = 6

6


NCT  Câu hỏi và bài tập học phần “Nhập môn lập trình”

Bài 8.
Trong một số trường hợp, dữ liệu dạng văn bản trong các phần mềm quản trị cơ sở
dữ liệu như Access, Visual Fox, Visual Basic đòi hỏi sự can thiệp của lập trình. Ví
dụ, cần phải liệt kê danh sách các sinh viên có tên là "Nguyen*Chi*Dung" (ký hiệu
* thay cho dấu cách để dễ quan sát). Khi đó các phần mềm trên sẽ bỏ qua các sinh
viên "**Nguyen*Chi*Dung*", "*Nguyen**Chi***Dung", mặc dù họ đều là các
sinh viên đang được quan tâm. Sự can thiệp của chương trình ở đây là làm chuẩn
hóa họ tên của các sinh viên sao cho không có các dấu cách ở đầu, không có quá
một dấu cách giữa họ, đệm và tên.
Giả sử trên đĩa đã cho tệp DSSV.TXT mỗi dòng chứa họ tên của một sinh viên.
Hãy viết chương trình Pascal tạo tệp DSSV2.TXT ghi lại họ tên của sinh viên đó

nhưng các họ tên này đã được chuẩn hoá.

7


NCT  Câu hỏi và bài tập học phần “Nhập môn lập trình”

8



×