Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 9 hệ tiết niệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 18 trang )

HỆ TIẾT NIỆU
Thận
Niệu
quản
Bàng
quang

Niệu đạo


MỤC TIÊU
1.

Mô tả được cấu tạo đại cương của thận.

2.

Mô tả được cấu tạo và giải thích được chức năng của các
đoạn ống sinh niệu.

3.

Mô tả được cấu tạo và liên hệ với chức năng nội tiết của
các cấu trúc trong phức hợp cận tiểu cầu.

4.

Mô tả được hệ tuần hoàn đặc biệt ở thận.


MỤC TIÊU


1.

Mô tả được cấu tạo đại cương của thận.

2.

Mô tả được cấu tạo và giải thích được chức năng của các
đoạn ống sinh niệu.

3.

Nêu được tên và chức năng nội tiết của các cấu trúc trong
phức hợp cận tiểu cầu.

4.

Mô tả được hệ tuần hoàn đặc biệt ở thận.


 Hệ tiết niệu gồm:
- Thận: Tạo nước tiểu.
- Đường bài xuất nước tiểu: Đài thận, bể thận, niệu quản, bàng
quang & niệu đạo.
Chúng khác nhau về nguồn gốc, cấu tạo & chức năng.
 Chức năng chủ yếu là hình thành & bài xuất nước tiểu.
Thận: nội tiết & chuyển hoá vitamin D.

Thận
1. Cấu tạo đại CươNG
- Vỏ xơ.

- Nhu mô thận : Vỏ đỏ nâu thẫm & tuỷ nhạt màu.


1.1.Vùng tuỷ
Gồm 2 loại tháp:
- Tháp Malpighi (tháp thận): Hình
tháp, khá lớn, đỉnh tạo nhú thận.
Mỗi thận gồm 6 - 10 tháp Malpighi.
- Tháp Ferrein (tia tuỷ): Nhỏ & cao,
đáy nằm trên đáy tháp Malpighi.
Mỗi tháp Malpighi chứa 500 tháp
Ferrein.

Bao xơ
Tháp Malpighi
Tháp Ferrein

1.2. Vùng vỏ

Giáp vỏ

Chia 3 vùng:
- Vùng giáp vỏ: Sát vỏ xơ.
- Mê đạo: Xen giữa các tháp Ferrein.
- Trụ Bertin (cột thận): Xen giữa các
tháp Malpighi

Mê đạo
Trụ Bertin
Đài thận

Niệu quản


2. Cấu tạo vi thể và siêu vi
Thận được cấu tạo bởi:
 Hệ thống ống sinh niệu.
 Hệ tuần hoàn đặc biệt.
 Mô liên kết (mô kẽ).

2.1. ỐNG SINH NIỆU

ống xa
Tiểu cầu
thận
ống gần

ỐNG
GÚP

ống
trung
gian

 Là đơn vị cấu tạo & hoạt động
của thận.
 Mỗi thận có 1- 1,5 triệu ống sinh
niệu,
 Là ống nhỏ, cong queo, l= 5 cm.
 Gồm 5 đoạn: Tiểu cầu thận, ống
gần, ống trung gian, ống xa, ống

góp & ống nhú.

Ống nhú


2.1.1. Tiểu cầu thận
- Hình cầu, d = 200-300µm.
- Cấu tạo:
+ Chùm mao mạch Malpighi.
+ Bao Bowman: 2 lá (giữa là khoang Bowman) tiếp giáp nhau ở cực
mạnh, đối diện là cực niệu ( khoang Bowman thông với ống gần).

TĐM đi
TĐM đến

Khoang Bowman

Cực mạch
Bao Bowman
Cực niệu


2.1.1.1. Chùm mao mạch Malpighi
Thành mao mạch:
- Nội mô: Bào tương mỏng & có nhiều lỗ thủng (Φ = 70 - 90 nm).
- Màng đáy: 0,1- 0,15µm. Bọc toàn bộ lưới mao mạch.
- Tế bào gian mao mạch: Xen giữa các mao mạch, có nhánh bào
tương to nhỏ không đều.
Chức năng: Chống đỡ, thực bào & ẩm bào.



2.1.1.2. Bao Bowman
- Lá trong: Là lớp tế bào có chân (podocytes). Hình sao. Từ thân
toả ra những nhánh bào tương bậc 1 & 2 đến tiếp xúc với màng
đáy bởi những chân phình. Những nhánh cách nhau bởi những
khe lọc.
- Lá ngoài: Là biểu mô lát đơn.
ở cực mạch liên tục với lá trong
ở cực niệu liên tục với biểu mô ống gần.


Vết đặc
TB cận
tiểu cầu
lưới cận tiểu cầu
Tiêủ đảo
cận cửa
Màng đáy

TB gian mao
mạch

TB nội mô
Lá ngoài
Khoang
Bowman

TB có chân



Vết đặc

TĐM đi

TĐM đến
TB
nội


Lá ngoài
bao Bowman
TB có
chân

TB gian mao
mạch
Khoang
Bowman
ống gần


2.1.2. ống gần
- ở vùng vỏ, cong queo.
- Thành ống = 1 hàng tế bào hình tháp.
+ Mặt ngọn tế bào có diềm bàn chải, P.A.S (+), có phosphatase base.
+ Cực đáy: Nhuộm hematoxylin sắt thấy những vạch dọc song song &
thẳng góc với mặt đáy → que Heidenhain.
- HVĐT: Diềm bàn chải = vi nhung mao (giống ruột).
Que Heidenhain = ti thể hình que dài.
Màng bào tương lõm vào →

Diềm bàn chải
mê đạo đáy.

Que Heidenhain


2.1.3. ỐNG TRUNG GIAN
- Nằm trong vùng tuỷ.
- Hình chữ U, 2 ngành.
- Lòng ống hẹp.
- Thành ống mỏng, là biểu mô đơn.
Nhân nằm giữa tế bào.
2.1.4. ỐNG XA
- Nằm trong vùng vỏ.
- Lòng rộng.
- Thành ống là biểu mô vuông đơn.
- Cực ngọn có ít vi nhung mao ngắn,
cực đáy có ít que Heidenhain.


2.1.5. ỐNG GÓP VÀ ỐNG NHÚ
- ống góp trong vùng tuỷ, ở đỉnh tháp Malpighi (nhú thận) → ống nhú
- Thành ống là biểu mô vuông đơn → trụ đơn.
- Ranh giới tế bào rõ ràng, bào tương nghèo bào quan, kém bắt màu.


2.2. Phức hợp cận tiểu cầu
ở cực mạch của tiểu cầu thận.
2.2.1. Vết đặc:
ống xa có đoạn chạy qua cực mạnh của tiểu cầu thận, các tế bào

thành ống hướng về phía cực mạch họp thành vết đặc. Cực ngọn nhiều
vi nhung mao, bào tương cực ngọn nhiều hạt chế tiết.
2.2.2. Tế bào cận tiểu cầu (tế bào biểu mô có hạt):
ở lớp áo giữa của tiểu động mạch đến (đoạn sát tiểu cầu thận), các tế
bào cơ trơn biến đổi: nhân hình cầu, tơ cơ có ít hay không có, bào tương
chứa những hạt chế tiết.
2.2.3. Những tế bào gian mạch ngoài tiểu cầu (lưới cận tiểu cầu):
Xen vào giữa vết đặc, tiểu động mạch đến & đi. Nhân sáng. Bào
tương ít bào quan. Tế bào giống như một cái lưới → tế bào lưới.
2.2.4. Tiểu đảo cận cửa:
Nằm bên cạnh cực mạch. Đôi khi tạo thành túi chứa lipid.


Vết đặc
TB cận
tiểu cầu
lưới cận tiểu cầu
Tiêủ đảo
cận cửa
Màng đáy

TB gian mao
mạch

TB nội mô
Lá ngoài
Khoang
Bowman

TB có chân



2.3. Tuần hoàn máu
Động mạch thận → ĐM quanh tháp → ĐM bán cung → ĐM thẳng +
ĐM nan hoa → tiểu động mạch đến (vào) → chùm mạch Malpighi →
tiểu động mạch đi (ra) → lưới mao mạch → tiểu tĩnh mạch bên &
thẳng, mao mạch ở vùng giáp vỏ → sao Verheyen
cuống thận.

TĐM đến TĐM đi
ĐM bán cung

ĐM
quanh
tháp

TM thận ở

ĐM
nan
hoa


3. MÔ SINH LÝ
3.1. Chức năng tạo nước tiểu
Thận tạo ra nước tiểu qua quá trình lọc, tái hấp thu, bài xuất
và được thực hiện ở các đoạn khác nhau của ống sinh niệu.

3.2.Chức năng nội tiết
- Phức hợp cận tiểu cầu tiết ra renin

Renin
Angiotensin
áp.

Angiotensin I

Angiotensin II

Tăng huyết

(hypertensinogen)
- Tế bào kẽ tiết ra medullippin I :
Medullippin I

Medullippin II

- Thận tiết ra erythropoietin
- Tham gia chuyển hoá vitamin D.

Tăng huyết áp.
Kích thích tuỷ xương sản sinh hồng cầu.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×