ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HUẾ
TỪ PHÍA NHÀ TUYỂN DỤNG VÀ CỰU SINH VIÊN
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Lê Thị Huyền Anh
ThS. Phạm Phương Trung
Lớp: K45B QTKD TM
Niên khóa: 2011 - 2015
Huế, tháng 5 năm 2015
Lời Cảm Ơn
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân
thành đến trường Đại học Kinh tế Huế, nơi mà tôi
đã học tập và rèn luyện những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu, được truyền đạt từ các thầy cô
uế
cũng như các thế hệ anh chị đi trước, cho tôi nền
H
tảng vững chắc giúp tơi hồn thành tốt khóa luận
tốt nghiệp của mình.
đến
thầy
giáo
h
nhất
tế
Đặc biệt, tơi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc
in
ThS. Phạm Phương Trung, người đã tận tình hướng
tốt nghiệp.
cK
dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện khóa luận
họ
Lời cảm ơn tiếp theo tôi xin gửi đến ban lãnh
đạo và tồn bộ nhân viên của Cơng ty TNHH TM Quang
Đ
ại
Thiện. Cám ơn các anh, chị đã luôn quan tâm và tạo
điều kiện cho tôi được trải nghiệm thực tế một
cách tốt nhất là cơ sở để tơi hồn thiện khóa
luận tốt nghiệp của mình..
Do khả năng của bản thân và thời gian có hạn
nên Khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Mong thầy cơ và các bạn đánh giá, góp ý kiến để Khóa
luận được hồn chỉnh hơn.
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
H
MỤC LỤC
uế
Lê Thị Huyền Anh
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
tế
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
h
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3
in
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3
cK
3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................6
họ
6. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................13
PHẦN NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................14
Đ
ại
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN................................................14
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ..........................................................................................14
1.1.1. Khái niệm về chất lượng .....................................................................................14
1.1.2. Khái niệm về chất lượng dịch vụ.........................................................................15
1.1.3. Mơ hình chất lượng dịch vụ ................................................................................17
1.1.4. Khái niệm “Chất lượng” trong giáo dục..............................................................18
1.1.5. Khái niệm “Khách hàng” trong giáo dục ............................................................20
1.1.6. Mơ hình khách hàng trong giáo dục ....................................................................21
1.1.7. Khái niệm “Sản phẩm” trong Giáo dục...............................................................22
1.1.8. Sự hài lòng của khách hàng.................................................................................22
SVTH Lê Thị Huyền Anh
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
1.1.9. Mơ hình sự hài lòng của khách hàng...................................................................23
1.1.9.1. Sự mong đợi (Expectations) .............................................................................23
1.1.9.2. Chất lượng cảm nhận (Perceived quality) ........................................................23
1.1.9.3. Sự hài lòng của khách hàng (Satisfaction Index) .............................................24
1.1.10. Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng .....................24
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................25
1.2.1. Các nghiên cứu khám phá các năng lực cần có ở sinh viên ................................25
uế
1.2.2. Các nghiên cứu liên quan đến mức độ đáp ứng công việc của sinh viên tốt
nghiệp ............................................................................................................................29
H
1.2.3. Các nghiên cứu về sự hài lòng của nhà tuyển dụng đối với năng lực của sinh viên........30
1.2.4. Các nghiên cứu về chất lượng giáo dục đại học dưới góc độ của nhà tuyển dụng .........31
tế
1.3. Khung lý thuyết của đề tài......................................................................................32
Tóm tắt chương 1.........................................................................................................35
h
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CỦA
in
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ TỪ PHÍA NHÀ TUYỂN DỤNG VÀ
cK
CỰU SINH VIÊN ........................................................................................................36
2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu...........................................................................36
2.1.1. Thông tin cơ bản..................................................................................................36
họ
2.1.1.1. Giới thiệu về trường .........................................................................................36
2.1.1.2. Sứ mệnh – Tầm nhìn – Giá trị cốt lõi ...............................................................37
Đ
ại
2.1.1.3. Mục tiêu phát triển đến năm 2015....................................................................38
2.1.2. Cơ sở pháp lý và việc thành lập...........................................................................39
2.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................40
2.1.3.1. Lịch sử hình thành ...........................................................................................40
2.1.3.2. Sự phát triển......................................................................................................41
2.1.3.3. Các ngành nghề đào tạo....................................................................................42
2.1.4. Cơ câu tổ chức của trường Đại học Kinh tế Huế ................................................44
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức .......................................................................................44
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ chính của các phịng ban ...............................................44
2.1.5. Nguồn lực của trường ..........................................................................................46
SVTH Lê Thị Huyền Anh
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
2.2. Đánh giá chất lượng giáo dục đào tạo của trường Đại học Kinh tế Huế từ phía
nhà tuyển dụng và cựu sinh viên ...................................................................................47
2.2.1. Đặc điểm của tổng thể điều tra ............................................................................47
2.2.1.1. Vị trí làm việc ...................................................................................................47
2.2.1.2. Phân loại đối tượng...........................................................................................48
2.2.2. Đo lường và đánh giá chất lượng giáo dục đào tạo trường Đại học Kinh tế
Huế thông qua đánh giá về sự hài lòng của nhà tuyển dụng và cựu sinh viên về năng
uế
lực của sinh viên tốt nghiệp của trường ........................................................................52
2.2.2.1 Đánh giá độ tin cậy của công cụ đo lường ........................................................52
H
2.2.2.2. Phân tích các nhân tố phản ánh năng lực của sinh viên tốt nghiệp trường
Đại học Kinh tế Huế và Sự hài lòng về năng lực của sinh viên tốt nghiệp Đại học
tế
Kinh tế Huế....................................................................................................................53
2.2.2.3.Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) cho các
h
nhân tố năng lực của sinh viên tốt nghiệp Đại học Kinh tế Huế ...................................54
in
2.2.2.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo các nhân tố vừa được rút trích ........................59
cK
2.2.2.5. Kiểm định tính phân phối chuẩn của số liệu ....................................................61
2.2.3. Đánh giá về chất lượng giáo dục – đào tạo của trường Đại học Kinh tế Huế..............62
2.2.3.1. So sánh sự đánh giá về năng lực giữa nhóm đối tượng nhà tuyển dụng và
họ
cựu sinh viên Đại học Kinh tế Huế ...............................................................................62
2.2.3.2. Phân tích sự khác biệt về mức độ đánh giá chất lượng đào tạo tại Trường
Đ
ại
Đại Học Kinh Tế Huế giữa những nhà tuyển dụng và cựu sinh viên có đặc điểm
khác nhau .......................................................................................................................63
2.2.3.3.Phân tích khoảng cách giữa mức độ quan trọng và mức độ thực hiện về năng
lực của sinh viên tốt nghiệp...........................................................................................89
2.2.3.4. Đánh giá chất lượng giáo dục đào tạo trường Đại học Kinh tế Huế ................92
2.2.4. Phân tích sự tác động của các yếu tố phản ánh về chất lượng giáo dục trường Đại
học Kinh tế Huế đến sự hài lòng của nhà tuyển dụng và cựu sinh viên..........................110
2.2.4.1. Xây dựng mơ hình hồi quy.............................................................................110
2.2.4.2. Sự tương quan giữa các biến năng lực và biến hài lòng.................................111
2.2.4.3. Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình..........................................................112
SVTH Lê Thị Huyền Anh
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
2.2.4.4. Tự tương quan ................................................................................................113
2.2.4.5. Kiểm tra độ phân phối chuẩn của phần dư .....................................................113
2.2.4.6. Mơ hình hồi quy .............................................................................................114
2.2.4.7. Đa cộng tuyến.................................................................................................115
Tóm tắt chương 2.......................................................................................................116
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ..117
uế
3.1. Định hướng phát triển năng lực của sinh viên tốt nghiệp nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo trường Đại học Kinh tế Huế .................................................................117
H
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo trường Đại học Kinh tế Huế....118
3.2.1. Phát triển kỹ năng mềm.....................................................................................118
tế
3.2.2. Đào tạo năng lực chuyên môn ...........................................................................118
3.2.3. Xây dựng kỹ năng cứng.....................................................................................119
h
3.2.4. Phát huy thái độ làm việc tích cực.....................................................................119
in
Tóm tắt chương 3.......................................................................................................120
cK
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................121
1. Kết luận....................................................................................................................121
2. Kiến nghị .................................................................................................................121
họ
3. Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu....................................................122
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................124
Đ
ại
PHỤ LỤC
SVTH Lê Thị Huyền Anh
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
DANH MỤC BẢNG
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Bảng 2.1: Thống kê vị trí làm việc của các đối tượng điều tra .....................................47
Bảng 2.2.: Thống kê khóa tốt nghiệp và xếp loại tốt nghiệp của ..................................49
sinh viên tốt nghiệp ĐHKT Huế....................................................................................49
Bảng 2.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test..............................................................54
Bảng 2.4: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test..............................................................55
Bảng 2.5: Kết quả phân tích nhân tố mức độ hài lịng về năng lực của sinh viên .......59
tốt nghiệp Đại học Kinh tế Huế .....................................................................................59
Bảng 2.6: Hệ số Cronbach’s alpha của các nhóm biến quan sát về năng lực của sinh
viên tốt nghiệp Đại học Kinh tế Huế...........................................................60
Bảng 2.7: Kiểm định Kolmogorov – Smirnov để nhận biết phân phối chuẩn ..............62
Bảng 2.8: Kiểm định Kruskal Wallis giữa các tiêu chí năng lực và các đặc điểm của
đối tượng điều tra ........................................................................................63
Bảng 2.9: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các doanh nghiệp có loại hình cơng ty
khác nhau về kỹ năng mềm.........................................................................65
Bảng 2.10: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các doanh nghiệp có loại hình cơng
ty khác nhau về năng lực chuyên môn ........................................................66
Bảng 2.11: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các doanh nghiệp có quy mơ của
cơng ty khác nhau về kỹ năng mềm ............................................................67
Bảng 2.12: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các doanh nghiệp có quy mô khác
nhau về năng lực chuyên môn.....................................................................68
Bảng 2.13.: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các doanh nghiệp có quy mơ của
cơng ty về kỹ năng cứng .............................................................................69
Bảng 2.14: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các doanh nghiệp có quy mơ khác
nhau về thái độ làm việc..............................................................................69
Bảng 2.15: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các doanh nghiệp có lĩnh vực kinh
doanh khác nhau về kỹ năng mềm ..............................................................70
Bảng 2.16: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các doanh nghiệp có lĩnh vực kinh
doanh khác nhau về năng lực chuyên môn .................................................71
Bảng 2.17: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các doanh nghiệp có lĩnh vực kinh
doanh khác nhau về kỹ năng cứng ..............................................................72
Bảng 2.18: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các doanh nghiệp có thị trường khác
nhau đến về kỹ năng mềm...........................................................................73
SVTH Lê Thị Huyền Anh
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Bảng 2.19: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các doanh nghiệp có thị trường khác
nhau đến về năng lực chun mơn ..............................................................74
Bảng 2.20: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các doanh nghiệp có thị trường khác
nhau về thái độ làm việc..............................................................................75
Bảng 2.21: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các cựu sinh viên khoá khác nhau về
kỹ năng mềm ...............................................................................................76
Bảng 2.22: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các các cựu sinh viên khoá khác
nhau về năng lực chuyên môn.....................................................................77
Bảng 2.23: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các các cựu sinh viên khoá khác
nhau về thái độ làm việc..............................................................................78
Bảng 2.24: Sự khác biệt mức độ đánh giữa các cựu sinh viên có xếp loại tốt nghiệp
khác nhau về kỹ năng mềm.........................................................................79
Bảng 2.25: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các cựu sinh viên có xếp loại tốt
nghiệp khác nhau về năng lực chuyên môn ................................................80
Bảng 2.26: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các cựu sinh viên có xếp loại tốt
nghiệp khác nhau về kỹ năng cứng .............................................................82
Bảng 2.27: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các cựu sinh viên có xếp loại tốt
nghiệp khác nhau về kỹ năng mềm .............................................................83
Bảng 2.28: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa cựu sinh viên làm đúng và không
làm đúng ngành nghề về kỹ năng mềm.......................................................84
Bảng 2.29: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa cựu sinh viên làm đúng và không
làm đúng ngành nghề về năng lực chuyên môn..........................................85
Bảng 2.30: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các cựu sinh viên có thời gian tìm
kiếm việc khác nhau về kỹ năng mềm ........................................................86
Bảng 2.31: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các cựu sinh viên có thời gian tìm
kiếm việc khác nhau về năng lực chuyên môn ...........................................87
Bảng 3.32: Sự khác biệt mức độ đánh giá giữa các cựu sinh viên có thời gian tìm
kiếm việc khác nhau về thái độ làm việc ....................................................88
Bảng2.33 : Kết quả thống kê mô tả kết hợp với kiểm định Wilcoxon các tiêu chí là
Mức độ quan trọng và chất lượng cảm nhận về năng lực sinh viên Đại
học Kinh tế Huế ..........................................................................................96
Bảng 2.34: Kết quả kiểm định sự tương quan .............................................................111
Bảng 2.35: Kết quả phân tích hồi quy .........................................................................112
Bảng 2.36: Kiểm định ANOVA về sự phù hợp của mơ hình......................................113
Bảng 2.37: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ........................................................114
SVTH Lê Thị Huyền Anh
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1 : Quy trình nghiên cứu .......................................................................................6
Sơ đồ 2: Sơ đồ các bước xử lý và phân tích dữ liệu......................................................10
Hình 1:
Mơ hình phân tích mức độ quan trọng và thực hiện dịch vụ (Importance
– Performance Analysis – IPA) Martilla, James (1977) .............................12
uế
Hình 1.1: Mơ hình chất lượng dịch vụ (Parasuramanvà cộng sự, 1985 Dẫn theo
Nguyễn Đinh Thọ, 2003) ............................................................................17
H
Hình 1.2: Mơ hình khách hàng (customer) và các bên liên quan(stakeholders) trong
giáo dục (Dựa theo Srikanthan, 2003; Sirvanci, 2004; Parapetrovic, 1998;
tế
Shutle và Crawford, 1998; Kanji và Tambi, 1999 và Cirvancy, 2004) ............21
Hình 1.3: Mơ hình chỉ số hài lịng khách hàng của Mỹ - ASCI..................................23
h
Hình 1.4: Mơ hình đề xuất...........................................................................................32
in
Hình 2.1: Vị trí cơng việc của đối tượng điều tra........................................................47
Hình 2.2: Các đặc điểm của nhà tuyển dụng ...............................................................48
cK
Hình 2.3 : Cơ cấu làm đúng ngành của cựu sinh viên..................................................50
Hình 2.4: Thống kê thời gian tìm được việc làm của cựu sinh viên ĐHKT Huế .......51
họ
Hình 2.5: Nội dung khóa đào tạo sinh viên tốt nghiệp Đại học Kinh tế Huế sau khi
tuyển dụng ...................................................................................................52
Hình 2.6 : Biểu đồ radar về Kỹ năng mềm (trái) và Năng lực chun mơn (phải)......89
Đ
ại
Hình 2.7: Biểu đồ radar về Kỹ năng cứng (trái) và Thái độn làm việc (phải) ............91
Hình 2.8: So sánh mức độ thực hiện và mức độ quan trọng của các thuộc tính năng
lực của sinh viên tốt nghiệp trường ĐHKT Huế.........................................93
Hình 2.9: Khoảng cách giữa mức độ thực hiện và mức độ quan trọng về các tiêu chí
năng lực của sinh viên tốt nghiệp Đại học Kinh tế Huế .............................94
Hình 2.10: Mơ hình phân tích mức độ quan trọng và mức độ thực hiện các năng lực
của sinh viên tốt nghiệp trường ĐHKT Huế .............................................100
Hình 2.11: Mơ hình phân tích mức độ quan trọng và mức độ thực hiện các năng lực
của sinh viên tốt nghiệp trường ĐHKT Huế .............................................104
Hình 2.12: Mối liên hệ giữa các năng lực và sự hài lòng............................................115
SVTH Lê Thị Huyền Anh
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
DANH MỤC VIẾT TẮT
ACSI (American Customer Satisfaction Index): Mơ hình Chỉ số hài lòng khách hàng
của Mỹ
C (Concentrate Here): Phần tập trung phát tiển của mơ hình IPA
DHKT: Đại học Kinh tế
uế
EFA (Exploratory Factor Analysis): Phân tích nhân tố khám phá
HS (Hard Skills): Nhóm các kỹ năng cứng
H
IPA (Importance-Performance Analysis): Phương pháp phân tích tầm quan trọng- mức
tế
độ thực hiện
IT (Information Technology): Cơng nghệ thơng tin
in
h
JA (Job Attitudes): Nhóm thái độ làm việc
K (Keep Up The Good Work): Phần tiếp tục duy trì của mơ hình IPA
cK
L (Low Priority): Phần hạn chế phát triển của mơ hình IPA
O (Overkill): Phần giảm sự đầu tư của mơ hình IPA
họ
PC (Professional competencies): Nhóm các năng lực chun mơn
SA (Satisfaction): Sự hài lịng
Đ
ại
SS (Soft Skills): Nhóm các kỹ năng mềm
TMDV: Thương mại dịch vụ
TNHH: Trách nhiện hữu hạn
EEPSEA: Chương trình kinh tế mơi trường Đơng Nam Á
EAERE: Hiệp hội các nhà kinh tế học tài nguyên môi trường châu Âu
EAAERE: Hiệp hội các nhà kinh tế học tài nguyên môi trường Đông Nam Á
SUMERNET: Mạng lưới nghiên cứu phát triển bền vững khu vực Mekong
SVTH Lê Thị Huyền Anh
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra rất mạnh mẽ và
vấn đề giáo dục là một trong những nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển đó.
Trong thời gian gần đây, các nhà nghiên cứu và hoạch định chính sách đang rất quan
tâm đến chất lượng nguồn nhân lực vì đó là chìa khóa để tăng trưởng, phát triển bền
uế
vững, cạnh tranh hiệu quả trong kỷ nguyên của kinh tế tri thức và tồn cầu hóa kinh tế.
Các ngành nghề đang khát nhân lực hiện nay đa số là các ngành nghề về kinh tế
H
như: Kế toán - kiểm tốn; Hành chính - văn phịng; Quản trị nhân sự; Xây dựng ;
tế
Nhân viên bán hàng; Nhân viên kinh doanh; Ngân hàng; Thương mại - xuất nhập;...
Việc làm sau khi tốt nghiệp luôn là vấn đề tối quan trọng không chỉ đối với bản
h
thân sinh viên mà cả đối với gia đình, nhà trường và xã hội. Có một việc làm đúng với
in
ngành nghề đào tạo luôn là mơ ước của hầu hết không chỉ đối với các sinh viên tốt
nghiệp ra trường mà ngay cả đối với các em còn ngồi trên ghế giảng đường đại học.
cK
Trong thời gian gần đây, việc làm trở nên khó tìm do nhiều ngun nhân, trong đó có
tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh có nhiều khó khăn, nhu cầu tuyển dụng lao
họ
động bị thu hẹp. Đối với các cơ quan, tổ chức nhà nước, nhu cầu tuyển dụng công chức,
viên chức ngày càng có yêu cầu cao hơn về chất lượng và có nơi thừa về số lượng.
Đ
ại
Trong khi đó, những năm gần đây, tình trạng sinh viên kinh tế sau khi tốt nghiệp
khơng tìm được việc làm hoặc làm việc khơng phù hợp với chun mơn vẫn cịn
nhiều. Theo kết quả khảo sát của Viện Nhân lực ngân hàng - tài chính cho thấy trong
hai năm 2012 và 2013 có 30.000 - 32.000 sinh viên ngành tài chính - ngân hàng ra
trường, nhưng chỉ khoảng một nửa trong số đó được nhận vào làm việc trong các ngân
hàng. Ngành kế toán cũng vướng vào thực trạng thừa nhân lực nên sinh viên ra trường
thất nghiệp ngày càng tăng. Báo cáo 6 tháng đầu năm 2014 của VietnamWorks cho
thấy thị trường nhân lực Việt Nam tăng trưởng 23% so với cùng kỳ năm ngối. Trong
đó, nguồn cung nhân lực ngành kế toán tăng 69% so với cùng kỳ. Dù trong giai đoạn
2015 - 2020, tình hình kinh tế đi vào ổn định và có nhiều khởi sắc, nhu cầu tuyển dụng
SVTH Lê Thị Huyền Anh
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
khối ngành kinh tế sẽ dần tăng nhưng doanh nghiệp chỉ cần người giỏi, trình độ cao
(Trần Anh Tuấn, Phó giám đốc Trung tâm dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị
trường lao động TP.HCM)
Hơn bao giờ hết, việc cải thiện chất lượng giáo dục để có nguồn nhân lực chất
lượng cao nhằm đáp ứng yêu cầu của các nhà tuyển dụng là một điều vô cùng cần
thiết. Các ngành nghề về kinh tế đang rất khát nhân lực nhưng doanh nghiệp chỉ thực
sự cần những người có năng lực.
uế
Dù thừa nhân lực, nhiều doanh nghiệp vẫn cho biết thiếu nhân lực trình độ cao.
H
Một số lĩnh vực chuyên sâu thiếu rất nhiều nhân lực nên các doanh nghiệp phải mất
nhiều chi phí để th chun gia nước ngồi tư vấn, thực hiện. Thực trạng hiện nay
tế
cho thấy nhiều lao động thì thất nghiệp cịn doanh nghiệp lại th chun gia nước
ngồi. Vậy nên cần có một sự đồng bộ từ công tác đào tạo của nhà trường với yêu cầu
h
của nhà tuyển dụng.
in
Giáo dục là một dịch vụ và chất lượng đào tạo của một cơ sở giáo dục sẽ thể hiện
cK
năng lực và uy tín của cơ sở giáo dục đó khi cung cấp “sản phẩm” của mình ra thị
trường lao động. Một “sản phẩm” có chất lượng tốt của nhà trường sẽ được thị trường
lao động đón nhận và ngược lại. Vì vậy có thể nói chất lượng đào tạo là sự sống còn
họ
của nhà trường.
Đại học Kinh tế Huế (ĐHKT Huế) là một ngôi trường đào tạo hàng đầu miền
Đ
ại
Trung và cả nước đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao về lĩnh vực kinh tế, nhà trường
không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy, đầu tư trang thiết bị hiện đại nhất.
Trường có nhiều ngành và chuyên ngành liên quan đến kinh tế. Mỗi năm trường cung
cấp hơn 1000 lao động chất lượng cao cho thị trường nhân lực. Để đáp ứng yêu cầu
của các doanh nghiệp, nhà trường phải đào tạo và có kế hoạch giảng dạy. Tình hình
kinh tế hiện nay địi hỏi trường ĐHKT Huế phải trở thành một trường Đại học tiên tiến
để đảm trách được nhiệm vụ cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu
cầu của ngành Kinh tế cả nước. Do đó sự đánh giá chất lượng đào tạo trường ĐHKT
Huế của các nhà tuyển dụng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc cải tiến chương
trình đào tạo để phù hợp với yêu cầu của các nhà tuyển dụng lao động nói riêng và nhu
SVTH Lê Thị Huyền Anh
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
cầu thực tế của thị trường lao động hiện nay. Nâng cao chất lượng giáo dục để có
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường là nhiệm vụ cấp thiết.
Xét về mặt dịch vụ mà giáo dục đại học cung cấp thì khách hàng của dịch này
bao gồm: sinh viên, phụ huynh, doanh nghiệp và giảng viên,.. (Clare Chua, 2004). Và
cùng với cách nhìn nhận đó, sản phẩm mà giáo dục đại học mang lại cho cả nhà tuyển
dụng lẫn sinh viên tốt nghiệp Đại học là năng lực của sinh viên tốt nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả quyết định chọn đề tài “ĐÁNH GIÁ CHẤT
uế
LƯỢNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ TỪ PHÍA
H
NHÀ TUYỂN DỤNG VÀ CỰU SINH VIÊN” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
tế
2.1. Mục tiêu chung
h
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về chất lượng giáo dục, năng lực và sự hài lòng.
in
- Đánh giá năng lực của sinh viên tốt nghiệp ĐHKT Huế
cK
- Xác định các điểm mạnh, điểm yếu trong năng lực hiện tại của sinh viên
ĐHKT Huế
- Nghiên cứu tạo tiền đề cung cấp thông tin cho trường ĐHKT Huế đề xuất các
họ
giải pháp nhằm nâng cao năng lực của sinh viên tốt nghiệp của trường
Đ
ại
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định các tiêu chí năng lực ảnh hưởng đến sự hài lòng của các nhà tuyển
dụng. Mức độ tác động của các nhân tố đến sự hài lòng của nhà tuyển dụng.
- Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự đánh giá của nhà tuyển dụng và cựu
sinh viên về năng lực của sinh viên tốt nghiệp ĐHKT Huế.
- So sánh sự đánh giá năng lực của sinh viên tốt nghiệp ĐHKT Huế giữa nhà
tuyển dụng và sự tự đánh giá của sinh viên.
- Đánh giá mức độ đáp ứng năng lực của sinh viên tốt nghiệp ĐHKT Huế trước
những yêu cầu của nhà tuyển dụng.
SVTH Lê Thị Huyền Anh
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
- Đề xuất các giải pháp để đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng dựa vào lĩnh vực
kinh doanh của công ty.
3. Câu hỏi nghiên cứu
[1] Năng lực của sinh viên tốt nghiệp ĐHKT Huế gồm những yếu tố nào? Các
yếu tố nào của sinh viên tốt nghiệp ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà tuyển dụng và
cựu sinh viên?
uế
[2] Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự đánh giá của các nhà tuyển dụng về năng
lực của cựu sinh viên ĐHKT Huế? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự tự đánh giá
H
của sinh viên tốt nghiệp ĐHKT Huế về năng lực của mình
tế
[3] Nhà tuyển dụng và cựu sinh viên có hài lịng về năng lực hiện tại của sinh
viên tốt nghiệp ĐHKT Huế? Tiêu chí nào tốt tiêu chí nào chưa tốt? Có tồn tại hay
h
khơng khoảng cách giữa kỳ vọng và chất lượng cảm nhận về chất lượng giáo dục –
in
đào tạo trường ĐHKT Huế
cK
[4] Những giải pháp nào cần được thực hiện để nâng cao năng lực của sinh viên
tốt nghiệp ĐHKT Huế?
họ
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đ
ại
4.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của nghiên cứu là năng lực của sinh viên tốt nghiệp trường ĐHKT
Huế vào thời điểm tiến hành nghiên cứu (từ tháng 1/2015 đến tháng 5/2015).
4.1.2. Đối tượng điều tra _ khách thể nghiên cứu
- Thứ nhất là các sinh viên đã tốt nghiệp hệ chính quy trường ĐHKT Huế (cựu
sinh viên).
- Thứ hai là nhà tuyển dụng là những cán bộ quản lý tại các doanh nghiệp có
sinh viên tốt nghiệp ĐHKT tế Huế đang làm việc.
SVTH Lê Thị Huyền Anh
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
4.2. Phạm vi và thời gian nghiên cứu
4.2.1. Phạm vi nội dung
Đề tài nghiên cứu thông qua các yếu tố năng lực ảnh hưởng đến sự hài lòng của
nhà tuyển dụng và sinh viên tốt nghiệp ĐHKT Huế để đánh giá chất lượng đào tạo của
trường ĐHKT Huế, phân tích sự đánh giá và từ đó đề xuất những giải pháp góp phần
nâng cao năng lực của sinh viên tốt nghiệp ĐHKT Huế hay nói cách khác là chất
uế
lượng giáo dục đào tạo của trường ĐHKT Huế.
4.2.2. Phạm vi không gian
H
Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
tế
4.2.3. Phạm vi thời gian
+ Đối với số liệu sơ cấp: Thu thập bằng cách tiến hành phỏng vấn nhân viên bằng
h
Phiếu điều tra từ tháng 2 đến tháng 5 năm 2015.
in
+ Đối với số liệu thứ cấp: Để đảm bảo tính cập nhật của thông tin đề tài sử dụng
cK
các nghiên cứu khoa học, tạp chí từ năm 2004 đến năm 2014.
Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong vòng 3 tháng từ tháng 2/2015 đến tháng
Đ
ại
họ
5/2015.
SVTH Lê Thị Huyền Anh
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu sơ bộ:
Nghiên cứu
chính thức
Thang đo chính thức
-
Thảo luận nháp
-
Phỏng vấn thử
Hiệu chỉnh thang đo
uế
Thang đo nháp
H
Cơ sở lý thuyết
Kiểm định thang
tế
Kiểm định cronbach’s alpha
in
h
đo
Kiểm tra phương sai trích
Loại các biến có tương
quan thấp
Kiểm tra các yếu tố
họ
cK
Phân tích nhân tố
Phân tích hồi quy
Đ
ại
Kiểm định các giả
Kết luận và giải pháp
thiết
Sơ đồ1 : Quy trình nghiên cứu
5.1.1. Phương pháp định tính
Nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng
để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Đầu tiên, nghiên cứu sẽ tìm kiếm thơng tin ở
các nghiên cứu trong và ngoài nước để xác định các yếu tố cấu thành năng lực của sinh
viên tốt nghiệp ĐHKT Huế, cũng như các yếu tố sự hài lòng về năng lực sinh viên tốt
nghiệp của nhà tuyển dụng và sinh viên tốt nghiệp ĐHKT Huế.
SVTH Lê Thị Huyền Anh
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
Tiếp theo, nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia nhằm một lần
nữa khẳng định các yếu tố có liên quan đến năng lực và sự hài lòng về năng lực của
nhà tuyển dụng và cựu sinh viên trường ĐHKT Huế.
Nghiên cứu tiếp tục hồn thiện phương pháp định tính bằng phỏng vấn sâu
(n=10). Đối tượng phỏng vấn: 8 cựu sinh viên trường ĐHKT Huế và 2 nhà tuyển
dụng. Kết hợp với một số nội dung được chuẩn bị trước dựa theo “Mơ hình đã xây
dựng trước”. Từ đó phác thảo các chỉ tiêu cần có để thiết kế bảng hỏi.
uế
Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên cứu
H
chính thức.
5.1.2 Phương pháp định lượng
tế
Nghiên cứu định lượng được tiến hành trên cơ sở mơ hình nghiên cứu đề xuất nhằm
phân tích mối liên hệ giữa những đánh giá của nhà tuyển dụng và cựu sinh viên trường
in
h
ĐHKT về sự hài lòng của họ đối với năng lực của sinh viên tốt nghiệp ĐHKT Huế.
cK
5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
5.2.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp
Thông tin về trường ĐHKT Huế - Đại học Huế thông qua các cổng thông tin điện
họ
tử của nhà trường, sách báo, tạp chí.
Tham khảo các luận văn, đề tài nghiên cứu khoa học trên các tạp chí khoa học
Đ
ại
trong nước
Các đề tài nghiên cứu khoa học trên tạp chí khoa học nước ngồi.
5.2.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp
Nghiên cứu được tiến hành qua ba giai đoạn đó là nghiên cứu sơ bộ, nghiên cứu
thử nghiệm và nghiên cứu chính thức
5.2.2.1. Phương pháp chọn mẫu
Trong giai đoạn đoạn nghiên cứu chính thức, do những hạn chế của đề tài trong
việc tiếp cận danh sách nhà tuyển dụng có sinh viên tốt nghiệp ĐHKT Huế đang làm
SVTH Lê Thị Huyền Anh
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
việc, và danh sách cựu sinh viên của trường nên phương pháp điều tra được sử dụng
đó là phương pháp chọn mẫu thuận tiện và phát triển mầm.
Phương pháp chọn mẫu thuận tiện và phát triển mầm bằng cách gửi các phiếu
điều tra và bảng hỏi điện tử đến những cựu sinh viên của trường. Sau đó nhờ những
người này giới thiệu những người khác cùng lớp hoặc cùng khóa và giới thiệu với
doanh nghiệp của họ. Chọn mẫu thuận tiên được xem là thích hợp vì đối tượng phỏng
vấn rất đa dạng và phân bố trên địa bàn rộng nên những người nào dễ tiếp cận sẽ là đối
uế
tượng mẫu.
H
5.2.2.2. Kích thước mẫu
Qua tìm hiểu, nghiên cứu nhận thấy hiện nay có hai công thức xác định cỡ mẫu
tế
được sử dụng phổ biến, đó là: xác định kích cỡ mẫu theo trung bình và xác định kích
cỡ mẫu theo tỷ lệ.
h
Phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ thường được sử dụng trong các
in
nghiên cứu có tổng thể được chi làm hai phần đối lập riêng biệt, các nghiên cứu có sử
cK
dụng thang đo tỷ lệ hoặc các nghiên cứu sử dụng các kiểm định tỷ lệ tổng thể (kiểm
định Chi-square,…). Ngược lại, Phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo trung bình lại
được sử dụng khá phổ biến bởi việc tính tốn khá đơn giản, khơng u cầu tồn tại các
họ
điều kiện về thang đo, xử lý dữ liệu như phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ,
chỉ cần có một q trình điều tra thử để tính giá trị độ lệch chuẩn thì có thể áp dụng
Đ
ại
công thức này. Về mức độ tin cậy của cỡ mẫu, do đều là những công thức được xây
dựng và kiểm nghiệm qua rất nhiều đề tài trong nước và trên thế giới nên độ tin cậy
của cả hai công thức đều rất tốt.
Chính vì hai lý do trên, nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, đề
tài xác định cỡ mẫu nghiên cứu thông qua công thức tính kích cỡ mẫu theo trung bình:
n=
SVTH Lê Thị Huyền Anh
]2
8
Khóa luận tốt nghiệp
Trong đó
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
Zα/2: giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1 - α)
: độ lệch chuẩn
ԑ: sai số mẫu cho phép
n: kích cỡ mẫu
Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy mà nghiên cứu
lựa chọn là 95%, thông qua tra bảng: Zα/2 = 1.96.
uế
Về sai số mẫu cho phép, với độ tin cậy 95% và do dữ liệu sơ cấp được thu thập
H
bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp nên sai số mẫu cho phép sẽ là 0.1.
Về độ lệch chuẩn, sau khi tiến hành điều tra thử với mẫu 40 bảng hỏi nghiên cứu
]2
=
2
= 176.072
in
h
n=
tế
tiến hành xử lý SPSS để tính ra độ lệch chuẩn. Kết quả thu được giá trị = 0.677.
Phương pháp phân tích dữ liệu trong đề tài là phương pháp phân tích nhân tố
cK
khám phá và hồi quy bội. Theo Bollen (1989), để có thể phân tích nhân tố khám phá
cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu ít nhất bằng 5 lần các biến quan sát, theo Hair
họ
và ctg (1998) thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100-150. Như vậy, với mơ hình
nghiên cứu có 27 biến quan sát thì kích thước mẫu cần thiết là n=27*5=135. Để có thể
đạt được kích thước mẫu đề ra, số mẫu dự kiến tiến hành điều tra là 200.
Đ
ại
5.3. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 20. Được tiến hành
dựa trên quy trình dưới đây:
- Mã hóa bảng hỏi trên phần mềm SPSS.
- Nhập dữ liệu lần 1 trên phần mềm Excel
- Xuất dữ liệu vào phần mềm SPSS
- Tiến hành các bước xử lý và phân tích dữ liệu
SVTH Lê Thị Huyền Anh
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
1. Sử dụng frequency để phân tích
thơng tin mẫu nghiên cứu
2. Kiểm định cronbach’s alpha
toàn bộ thang đo
uế
6. Kiểm định phân phối chuẩn
H
3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
7. Kiểm định Kruskal-Wallis để so
sánh sự khác nhau về sự đánh giá
của đối tượng khác nhau về các
nhóm năng lực
tế
4. Kiểm định cronbach’s alpha các
cK
in
5. Phân tích hồi quy để biết được
mối quan hệ giữa các nhân tố
trong mơ hình đã xây dựng
h
nhân tố được rút trích
Sơ đồ 2: Sơ đồ các bước xử lý và phân tích dữ liệu
họ
Dữ liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20, tiếp đó là q trình
mã hóa và làm sạch dữ liệu. Để đạt được mục tiêu đặt ra, luận văn cần giải quyết 4 vấn
Đ
ại
đề chính có quan hệ chặt chẽ với nhau, đó là trả lời các câu hỏi nghiên cứu:
Để giải quyết câu hỏi thứ [1] luận án sử dụng phương pháp cronbach’s alpha,
EFA để tìm ra các tiêu chí có liên quan đến năng lực của sinh viên tốt nghiệp ĐHKT
Huế. Tiếp đến sẽ sử dụng phương pháp phân tích hồi quy để tìm ra các nhân tố có ảnh
hưởng đến sự hài lịng về năng lực của nhà tuyển dụng và cựu sinh viên.
Để giải quyết câu hỏi thứ [2] luận văn sử dụng kiểm định Kruskal-Wallis. Kiểm
định Kruskal-Wallis được sử dụng để so sánh sự khác nhau về giá trị trung bình của
một biến phụ thuộc theo hai hay nhiều nhóm của biến độc lập (dạng phân loại), nhưng
không yêu cầu biến phụ thuộc phải có phân phối chuẩn. Đây chính là sự khác nhau
SVTH Lê Thị Huyền Anh
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
giữa kiểm định này với kiểm định phân tích phương sai một chiều. Do vậy, kiểm định
Kruskal-Wallis được xem là một dạng thay thế của phân tích phương sai một chiều và
là một dạng mở rộng của kiểm định kiểm định Wilcoxon-Mann-Whitney
Để giải quyết câu hỏi thứ [3] và [4] luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô
tả, kiểm định Wilcoxon, biểu dồ radar để xác định khoảng cách giữa kỳ vọng và chất
lượng cảm nhận sau đó đánh giá sự hài lịng và mơ hình IPA (Importance-Performance
Analysis) cùng để chỉ ra mức độ đáp ứng về năng lực của sinh viên tốt nghiệp ĐHKT
uế
Huế so với những kỳ vọng của nhà tuyển dụng, cùng các hướng giải pháp cho các
H
năng lực.
Mô hình phân tích mức độ quan trọng và thực hiện dịch vụ
Importance-
tế
Performance Analysis do Martilla và James xây dựng vào năm 1977. IPA là mơ hình
đo lường chất lượng dịch vụ dựa vào sự khác biệt giữa ý kiến khách hàng về mức độ
h
quan trọng của các chỉ tiêu mà khách hàng đánh giá (I-P gaps). Mơ hình Importance-
in
Performance Analysis (IPA) được thực hiện bằng cách so sánh hai tiêu chuẩn hình
thành nên quyết định lựa chọn của khách hàng, cụ thể: (1) Tầm quan trọng tương đối
cK
của các thuộc tính chất lượng, và (2) mức độ thực hiện của các thuộc tính chất lượng.
Mơ hình này phân loại những thuộc tính đo lường chất lượng dịch vụ, cung cấp
họ
cho nhà cung ứng dịch vụ những thơng tin bổ ích về điểm mạnh, điểm yếu của những
dịch vụ mà mình cung cấp cho khách hàng. Từ đó nhà quản trị cung ứng dịch vụ sẽ có
Đ
ại
những quyết định chiến lược đúng đắn để nâng cao chất lượng dịch vụ. Kết quả của sự
phân tích mức độ quan trọng và mức độ thực hiện được thực hiện lên sơ đồ IPA với
trục tung (Y) thể hiện mức độ thực hiện và trục hoành (X) thể hiện mức độ quan trọng:
SVTH Lê Thị Huyền Anh
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
Mức độ thực hiện
Cao
PHẦN O
PHẦN K
-
Mức độ quan trọng thấp
-
Mức độ quan trọng cao
-
Mức độ thực hiện cao
-
Mức độ thực hiện cao
“Giảm sự đầu tư”
“Tiếp tục duy trì”
PHẦN L
PHẦN C
Mức độ quan trọng thấp
-
Mức độ quan trọng cao
-
Mức độ thực hiện thấp
-
Mức độ thực hiện thấp
uế
-
“Tập trung phát triển”
tế
H
Thấp
“Hạn chế phát triển”
Thấp
Mức độ quan trọng
Cao
h
Hình 1: Mơ hình phân tích mức độ quan trọng và thực hiện dịch vụ (Importance –
in
Performance Analysis – IPA) Martilla, James (1977)
cK
Phần tư thứ nhất_Phần C (Tập trung phát triển): Những thuộc tính nằm ở
phần tư này được xem là rất quan trọng đối với khách hàng, nhưng mức độ thực hiện
họ
của nhà cung ứng dịch vụ rất kém. Kết quả này gợi ý cho nhà quản trị dịch vụ cung
ứng chú ý đến những thuộc tính này, tập trung phát triển mức độ cung ứng dịch vụ
nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Đ
ại
Phần tư thứ hai_Phần K (Tiếp tục duy trì): Những thuộc tính ở phần tư này
được xem là rất quan trọng đối với kahchs hàng, và nhà cung ứng dịch vụ cũng đã có
mức độ thể hiện rất tốt. Nhà quản trị cung ứng dịch vụ nên tiếp tục duy trì và phát huy
thể mạnh này.
Phần tư thứ ba_Phần L (Hạn chế phát triển): Những thuộc tính nằm ở phần
tư này được xem là có mức độ thể hiện thấp và khơng quan trọng đối với khách hàng.
Nhà quản trị cung ứng dịch vụ nên hạn chế nguồn lực phát triển những thuộc tính này.
Phần tư thứ tư_Phần O (Giảm sự đầu tư): Những thuộc tính nằm ở phần tư này
được xem là khơng quan trọng đối với khách hàng, nhưng mức độ thực hiện của nhà
SVTH Lê Thị Huyền Anh
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
cung ứng rất tốt. Có thể xem sự đầu te quá mức như hiện tại là vơ ích. Nhà quản trị cung
ứng dịch vụ nên sử dụng nguồn lực này tập trung phát triển những thuộc tính khác.
6. Cấu trúc của luận văn
PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I: Cơ sở lý luận và tổng quan
uế
Chương II: Đánh giá chất lượng giáo dục đào tạo của trường Đại học Kinh tế
H
Huế từ phía nhà tuyển dụng và cựu sinh viên
Chương III: Định hướng, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo
tế
của trường Đại học Kinh tế Huế
Đ
ại
họ
cK
in
h
PHẦN KẾT LUẬN
SVTH Lê Thị Huyền Anh
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
PHẦN NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Khái niệm về chất lượng
Chất lượng là một khái niệm có nghĩa rất mở, và mang tính chủ quan, hay nói
uế
một cách khác, chất lượng là một khái niệm khá trừu tượng và mang tính đa chiều.
Chính vì vậy có khá nhiều định nghĩa khác nhau về “chất lượng” theo những cách tiếp
H
cận khác nhau, nhằm phản ánh yêu cầu của từng lĩnh vực, hoặc của các bên liên quan.
Đồng thời những định nghĩa và quan niệm về chất lượng lại thay đổi theo thời gian và
tế
theo sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước. Xin tóm tắt một số định nghĩa về chất
in
lượng giáo dục như sau:
h
lượng trong các cơng trình nghiên cứu khoa học đã được công bố khi bàn về chất
Chất lượng là sự “xuất sắc” (excellent). Định nghĩa này phản ánh quan điểm
cK
truyền thống của học thuật, thường được sử dụng trong đánh giá đầu ra
Chất lượng là “khơng có lỗi” (zero errors). Quan điểm này được sử dụng trong
họ
cơng nghiệp vì các sản phẩm được mơ tả chi tiết và được chuẩn hố để tạo ra các sản
phẩm đồng nhất. Quan điểm này không thể áp dụng cho giáo dục đại học (GDĐH) vì
Đ
ại
các sản phẩm của GDĐH là sinh viên tốt nghiệp không thể đồng nhất như nhau
Chất lượng là “sự phù hợp với mục tiêu đề ra” (fitness for purposes). Quan điểm
này đòi hỏi các sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. ‘Khách
hàng’ của GDĐH bao gồm người học, những nhà tài trợ, giới học thuật, chính phủ và
xã hội; những đối tượng này có thể có những quan điểm rất khác nhau về “mục tiêu”
và “sự phù hợp”. Định nghĩa này được sử dụng phổ biến trong kiểm định chất lượng
(KĐCL) giáo dục
Chất lượng là sự đáp ứng các chuẩn mực đề ra: được sử dụng rộng rãi trong công
nghiệp và cả trong giáo dục; các kết quả nghiên cứu khoa học và hoạt động dịch vụ xã
hội đáp ứng yêu cầu tối thiểu của xã hội và của các nhà tuyển dụng.
SVTH Lê Thị Huyền Anh
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD ThS. Phạm Phương Trung
Chất lượng là “ngưỡng yêu cầu” (threshold). Định nghĩa “ngưỡng yêu cầu” đối
với chất lượng là đặt ra mức chuẩn với các tiêu chí nhất định. Một chương trình đào
tạo, một khoa hoặc một trường đại học đạt các yêu cầu của mức chuẩn của các tiêu chí
được coi là đạt chất lượng.
Chất lượng là "giá trị quy thành tiền” (value for money). Định nghĩa này liên
quan trực tiếp đến tính tự chịu trách nhiệm
Chất lượng là ‘sự nâng cao” chất lượng hoặc “cải tiến”(enhancement or improvement).
uế
Quan điểm này mang tính học thuật & nhấn mạnh việc không ngừng cải tiến. Nhưng
H
nếu theo quan điểm này, sẽ rất khó “đo lường đánh giá” được sự cải tiến và minh chứng
của việc “cải tiến” khó có thể chỉ rõ để bên ngồi cơng nhận.
tế
Khái niệm “Chất lượng” trong công nghiệp được định nghĩa khá rõ ràng qua từng
thời kỳ. Trong thời kỳ đầu của nền công nghiệp, những định nghĩa sau về chất lượng
h
được sử dụng phổ biến như: chất lượng là sự phù hợp với các tiêu chuẩn (Crosby-
in
1979). Sau thế chiến thứ 2, khái niệm chất lượng được hiểu rộng hơn, định nghĩa của
cK
Derming-1986: “Chất lượng là sự thỏa mãn yêu cầu khách hàng”; Juran – 1988: “Chất
lượng là sự phù hợp với người sử dụng”. Định nghĩa của tiêu chuẩn ISO (1986): Chất
lượng là tồn bộ những đặc tính, tính chất của sản phẩm hay dịch vụ làm thỏa mãn nhu
họ
cầu của khách hàng kể cả những mong đợi. Định nghĩa của Freigenbaum (1983) cũng
tương tự với định nghĩa của ISO phiên bản đầu tiên. Càng về sau, các định nghĩa về
Đ
ại
chất lượng trong công nghiệp đều hướng đến đối tượng khách hàng, hướng đến người
sử dụng sản phẩm hay dịch vụ.
1.1.2. Khái niệm về chất lượng dịch vụ
Xuất phát từ những quan điểm chất lượng trong lĩnh vực sản xuất của những năm
1930, trong những thập kỷ gần đây, chất lượng dịch vụ đã được xác định như một yếu
tố cạnh tranh có tính chiến lược. Chất lượng dịch vụ là một phạm trù rất rộng và phức
tạp, phản ánh tổng hợp các nội dung kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Do tính phức tạp đó
nên hiện này có rất nhiều khái niệm khác nhau về chất lượng, có thể nhận thấy, tùy
theo hướng tiếp cận mà khái niệm chất lượng được hiểu theo các cách khác nhau, mỗi
SVTH Lê Thị Huyền Anh
15