Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.79 KB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

--------------------

̣C

K

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣I H

O

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN


Đ
A

VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TĨNH

TRẦN THỊ THANH HIỀN

Khóa học: 2011-2015




́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
------

K

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


̣I H

O

̣C

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TĨNH

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Thanh Hiền

PGS.TS Trần Văn Hòa

Đ
A

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K45B KHĐT
Niên khóa: 2011-2015

HUẾ, 5/2015


LỜI CẢM ƠN


Trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp em đã nhận được sự quan tâm giúp
đỡ tận tình của quý thầy cô cũng như các cô chú, anh chị trong cơ quan thực tập.
Vậy nên, lời đầu tiên cho em được xin phép gửi lời biết ơn chân thành đến quý
thầy cô đã truyền cho em những kiến thức quý báu, em tin rằng nó sẽ giúp ích rất
nhiều cho công việc và cuộc sống của em sau này.

Ế

Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Văn Hòa đã giúp em những

U

bước đi cần thiết, hướng dẫn một cách tận tình để em có thể hoàn thành báo cáo thực

́H

tập này.



Tiếp đến em xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh chị ởNgân hàng
BIDV PGD Hồng Lĩnh chi nhánh Hà Tĩnh đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp

H

số liệu cần thiết cho em trong suốt quá trình thực tập.

IN

Mặc dù đã có nhiều cố gắng song không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu


nghiệp được hoàn thiện hơn.

K

sót. Kính mong Quý thầy giáo, cô giáo và bạn bè đóng góp ý kiến để bài khóa luận tốt

̣C

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên
Trần Thị Thanh Hiền

Đ
A

̣I H

O

Huế, tháng 05 năm 2014

i


MỤC LỤC

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..........................................................................vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

5. Bố cục khóa luận .........................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................5
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA
NGÂN HÀNG .................................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................5
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về đầu tư và dự án đầu tư ...................................................5
1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư.........................................................................................8
1.1.3 Quy trình thẩm định dự án đầu tư.........................................................................11
1.2 Chất lượng thẩm định dự án đầu tư .........................................................................12
1.2.1. Khái niệm chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng .............................12
1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định ..........................................12
1.3 Phương pháp thẩm định các dự án đầu tư ...............................................................15
1.3.1. Thẩm định theo trình tự .......................................................................................16
1.3.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu.......................................................16
1.3.3. Phương pháp phân tích độ nhạy ..........................................................................18
1.3.4. Phương pháp dự báo ............................................................................................18
1.3.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro................................................................................18
1.3.6. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.....................................................................19
1.4 Nội dung thẩm định dự án đầu tư ...........................................................................19
1.4.1. Thẩm định cơ sở pháp lí của dự án......................................................................19
1.4.2. Thẩm định về thị trường của dự án về khả năng tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của
dự án ..............................................................................................................................20
1.4.3. Thẩm định khía cạnh kỹ thuật của dự án.............................................................22
1.4.4. Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án............................................................23
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG
TMCP BIDV CHI NHÁNH HÀ TĨNH.........................................................................27
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh
.......................................................................................................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng TMCP BIDV chi nhánh Hà Tĩnh27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ..................................................28


ii


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng .................................................32
2.2. Phân tích kết quả trong trường hợp thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng BIDV
chi nhánh Hà Tĩnh .........................................................................................................38

2.2.1. Tóm tắt dự án.......................................................................................................38
2.2.2. Thông tin về chủ đầu tư/khách hàng ...................................................................40
2.2.3. Thẩm định hiệu quả kinh tế của dự án ................................................................43
2.3. Đánh giá chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại chi nhánh BIDV
Hà Tĩnh ..........................................................................................................................51
2.3.1.Những kết quả đạt được .......................................................................................51
2.4. Nguyên nhân chủ quan và khách quan ...................................................................59
2.4.1 Nguyên nhân chủ quan .........................................................................................59
2.4.2 Nguyên nhân khách quan .....................................................................................61
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO .....................................................62
3.1. Định hướng của công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư trong tương lai ...........62
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng ..................62
3.2.1. Về công tác tín dụng...........................................................................................62
3.2.2. Về phương pháp thẩm định dự án đầu tư ............................................................63
3.2.3. Về chất lượng cán bộ thẩm định..........................................................................63
3.2.4 Về thu thập thông tin, cơ sở vật chất ....................................................................64
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................66
I. KẾT LUẬN ................................................................................................................66
II. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................66
1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...................................................66
2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam ...................................67
3. Kiến nghị khác...........................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................69
PHỤ LỤC

iii


H




́H

U

Ế

: Bank for Investment and Development of Vietnam
: Cán bộ nhân viên
: Cán bộ thẩm định
: Dự án
: Dự án đầu tư
: Đầu tư và phát triển
: Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản
: Kinh tế - xã hội
: Kinh tế - kĩ thuật
: Ngân hàng thương mại
: Môi trường
: Nhà nước
: Phòng giao dịch
: Sản xuất kinh doanh
: Thương mại cổ phần
: Thẩm định dự án
: Tài sản đảm bảo
: Tài sản cố định
: Vật liệu xây dựng
: Việt Nam
: Việt Nam đồng


IN

BIDV
CBNV
CBTĐ
DA
DAĐT
ĐT & PT
JIBIC
KT – XH
KT – KT
NHTM
MT
NN
PGD
SXKD
TMCP
TĐDA
TSĐB
TSCĐ
VLXD
VN
VNĐ

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

D
A
N
H
M

C
T

VI

T
T

T

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tư nhóm A, nhóm B, nhóm C. ........................................7
Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn ngân hàng giai đoạn 2012-2014 ................................33
Bảng 2.2. Quy mô tín dụng ngân hàng giai đoạn 2012-2014.......................................35
Bảng 2.3. Tình hình cho vay theo dự án giai đoạn 2012-2014 ....................................37
Bảng 2.4: Tổng mức đầu tư của dự án ..........................................................................46


U

Ế

Bảng 2.5. Doanh thu dự kiến........................................................................................48
Bảng 2.6. Lợi nhuận dự kiến ........................................................................................49

́H

Bảng 2.7: Bảng tính thời gian hoàn vốn tư....................................................................50

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Bảng 2.8. Số lượng dự án được thẩm định ....................................................................52


v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ....................................................................................29
Biểu đồ 2.1. Số lượng dự án được vay vốn từ 2012-2014 ............................................51

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ xấu từ các dự án qua các năm.....................................................55

vi


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Hoạt động đầu tư là hoạt động chính thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Và dự
án đầu tư là một hình thức cụ thể hoá các hoạt động đầu tư. Nước ta với các chính sách
mở ưu tiên cho các dự án phát triển đất nước. Đầu tư theo dự án được xem như là một
hình thức đầu tư có căn bản nhất và sẽ đem lại hiệu quả kinh tế, phòng ngừa được
những rủi ro, trong đó thì thẩm định dự án đầu tư là một khâu trọng yếu trong quá

Ế

trình chuẩn bị đầu tư. Sự thành bại của hoạt động đầu tư chịu ảnh hưởng rất lớn của

U

các quyết định đầu tư và giấy phép đầu tư.Vì vậy nên các dự án nên được chọn lọc kĩ

́H

càng trong quá trình thẩm định. Cho nên các cán bộ thẩm định có trách nhiệm quan



trọng để lựa chọn các nhà đầu tư tối ưu nhất

Ngân hàng nói chung là nơi trung gian của các hoạt động tài chính và hoạt


H

động của Ngân hàng thương mại cổ phần nói riêng là rất cần thiết và quan trọng đối

IN

với sự phát triển của nền kinh tế nước ta. Chính vì vậy các doanh nghiệp (các nhà đầu
tư) sẽ tìm đến các NHTM để vay vốn tài trợ cho các dự án đầu tư của mình. Để có thể

K

cho vay theo dự án đầu tư (vốn lớn, thời gian dài) thì các NHTM cũng cần phải xem

̣C

xét, đánh giá về dự án cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp có dự án đầu tư

O

để chắc chắn NHTM có thể thu hồi lại được khoản cho vay. Việc thẩm định tài chính

̣I H

dự án đầu tư là việc làm hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là đối với
các NHTM.

Đ
A


Chính vì vậy nên tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài này, với mục đích chính

hiểu thêm về công việc thẩm định các dự án đầu tư, phân tích đúng thực trạng công tác
thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt
Nam, chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2014, từ đó đưa ra những giải pháp cùng các
kiến nghị nhắm nâng cao hiệu quả công tác thẩm định tại Ngân hàng.

vii


viii

Đ
A
̣C

O

̣I H
H

IN

K

Ế

U

́H





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng cũng chính là một doanh nghiệp. Vì vậy, quyết định đầu tư dài hạn là
một trong những quyết định tài chính quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát
triển trong dài hạn của mỗi doanh nghiệp. Do đó, trước khi thực hiện đầu tư, ngân hàng
cần thực hiện tốt hoạt động thẩm định, nhất là công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư
nhằm thực sự lựa chọn được những dự án đầu tư hiệu quả, góp phần gia tăng giá trịngân

U

Ế

hàng. Những năm qua, tốc độ đầu tư của nước ta có sự tăng trưởng mạnh mẽ, nhiều dự

́H

án thực sự đạt được hiệu quả cao, góp phần phát triển kinh tế. Có được kết quả đó không
thể không kể đến vai trò to lớn của các Ngân hàng thương mại với tư cách là nhà tài trợ



vốn cho các dự án. Tuy nhiên, vẫn còn một số dự án chưa hiệu quả, làm lãng phí nguồn

vốn đầu tư, gây đổ vỡ tín dụng làm ảnh hưởng đến nền kinh tế nói chung cũng như của

H

từng doanh nghiệp, từng Ngân hàng nói riêng. Một trong những nguyên nhân đó là sự

IN

thiếu sót, hạn chế, chủ quan trong công tác thẩm định dự án đầu tư.

K

Đứng trước thực tế đó đòi hỏi hệ thống Ngân hàng thương mại phải nâng cao
chất lượng thẩm định dự án đầu tư. Bởi vì, đặc trưng của Ngân hàng thương mại là

̣C

kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, đối tượng và phương tiện kinh doanh là tiền tệ, hoạt

O

động tín dụng tạo ra 70% đến 80% lợi nhuận, cho nên công tác thẩm định càng có ý

̣I H

nghĩa. Nó giúp cho ngân hàng đầu tư có hiệu quả, giảm rủi ro tín dụng, đảm bảo nguồn

Đ
A


vốn của ngân hàng phát huy hiệu quả phát triển kinh tế xã hội, góp phần tiết kiệm cho
toàn bộ nền kinh tế và định hướng đầu tư đúng đắn cho doanh nghiệp. Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh trong suốt quá
trình hoạt động đã chú trọng đến công tác thẩm định. Các cán bộ tín dụng khi có dự án
phải trực tiếp tiến hành thẩm định để từ đó đưa ra quyết định cho từng món vay và
giúp Ban lãnh đạo có quyết định đúng trong việc cho vay, giúp cho ngân hàng giảm
bớt các rủi ro trong hoạt động cho vay. Bên cạnh những đóng góp của công tác thẩm
định đối với hoạt động cho vay thì công tác thẩm định tại ngân hàng còn có phát sinh
những tồn tại cần tháo gỡ

SVTH: Trần Thị Thanh Hiền

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

Từ đó ta nhận thấy rằng, thẩm định dự án là một bộ phận của công tác quản lý
nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tư có hiệu quả. Chính điều này tôi chọn đề tài
“THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TĨNH” làm đề tài
nghiên cứu trong quá trình thực tập của mình tại Ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Ế

2.1 Mục tiêu tổng quát


U

Hiểu biết rõ về thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng BIDV chi nhánh Hà Tĩnh.

́H

Xem xét quá trình thẩm định dự án để biết dự án nào có hiệu quả và có khả năng trả nợ
vay nhanh chóng. Từ đó ngân hàng có thể lựa chọn được những khách hàng tối ưu mà



vẫn đảm bảo được quá trình phát triển của ngân hàng

H

2.2 Mục tiêu cụ thể

IN

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận mình thực tiễn về thẩm định dự án đầu tư trong
Ngân hàng

K

- Đánh giá đúng thực trạng của việc thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng

̣C

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư


̣I H

O

tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ
A

 Đối tượng nghiên cứu: Thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP đầu

tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian nghiên cứu: Tại ngân hàng BIDV phòng giao dịch Hồng Lĩnh chi
nhánh Hà Tĩnh
- Thời gian nghiên cứu: Số liệu từ năm 2012-2014
- Nội dung nghiên cứu: Quy trình, nội dung và phương pháp thẩm định tại Ngân
hàng BIDV chi nhánh Hà Tĩnh

SVTH: Trần Thị Thanh Hiền

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

4. Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp: số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
như: tình hình huy động vốn, hoạt động tín dụng, kết quả kinh doanh,… được lấy từ
phòng kế toán của Ngân hàngvà phòng thẩm định tại ngân hàng.
 Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu:
Phương pháp so sánh: dựa vào số liệu có sẵn tiến hành so sánh và đối chiếu

Ế

-

Phương pháp phân tích tài liệu: trên cơ sở các số liệu được tổng hợp, vận

́H

-

U

để từ đó phản ánh tình hình thẩm định dự án tại Ngân hàng qua các năm.

các giải pháp nhằm đáp ứng mục tiêu đề ra.



dụng các phương pháp phân tích thống kê để so sánh để đánh giá thực trạng và đưa ra

IN

H


5. Bố cục khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm ba chương:

K

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA

̣C

NGÂN HÀNG

O

Ở phần này chủ yếu là khái quát một số vấn đề liên quan đến thẩm định dự án như:

đinh,…

̣I H

khái niệm về đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm

Đ
A

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HÀ TĨNH

Phần này chủ yếu là tổng quát về tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hà Tĩnh

như: tình hình huy động vốn, hoạt động tín dụng, kết quả hoạt động kinh doanh. Công
tác thẩm định của Ngân hàng thông qua đánh giá của khách hàng đến thẩm định dự án
và của cán bộ tại Ngân hàng. Từ đó tìm ra những mặt đã đạt được và những mặt hạn
chế còn tồn tại để tìm cách khắc phục.

SVTH: Trần Thị Thanh Hiền

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
Sau khi đã phân tích thực trạng thì sẽ đưa ra những giải pháp về: phương pháp, quy
trình, nội dung thẩm định, về con người,…
Và cuối cùng là đề xuất những kiến nghị đối với các Bộ, Ngành liên quan, với chủ đầu
tư, với Ngân hàng nhà nước cũng như các Ngân hàng thương mại khác và với chính

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

BIDV Hà Tĩnh để góp phần hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại ngân hàng.

SVTH: Trần Thị Thanh Hiền

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ CỦA NGÂN HÀNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về đầu tư và dự án đầu tư


U

Ế

1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư

́H

Đầu tư theo nghĩa rộng, nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong



tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nguồn lực đó có thể

H

là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ.

Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực

IN

hiện tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn

K

các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.


̣C

1.1.1.2. Khái niệm về dự án đầu tư

O

Có rất nhiều quan điểm khác nhau của các tổ chức khi nêu khái niệm về dự

̣I H

án.Theo ngân hàng thế giới: dự án là tổng thể những chính sách và chi phí có liên quan

Đ
A

với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định
Quan điểm của viện quản lý dự án khi xem xét dự án: dự án là một hành động

nỗ lực có thời hạn để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ đơn nhất
Trích Nghị định 12/2009/NĐ-CP, ban hành ngày 12/02/2009: Dự án đầu tư là
tài liệu do chủ đầu tư chịu trách nhiệm lập, trong đó trình một cách bày hết sức đầy đủ
và chi tiết các nội dung có liên quan đến việc thực hiện đầu tư sau này nhằm mục đích
khẳng định được sự đúng đắn của chủ trương đầu tư và hiệu quả của đồng vốn. Dự án
đầu tư là văn kiện phản ánh trung thực kết quả nghiên cứu cụ thể toàn bộ các vấn đề
về: thị trường, kinh tế, kỹ thuật, tài chính… có ảnh hưởng trực tiếp tới sự vận hành,
khai thác và tính sinh lợi của công cuộc đầu tư.
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền

5



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

Theo quan điểm chung nhất dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau nhằm đạt một số mục tiêu cụ thể, được thực hiện trong một thời gian
nhất định, dựa trên những nguồn lực nhất định.
- Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án:
Cụ thể là khi thực hiện, dự án sẽ mang lại những lợi ích gì cho chủ đầu tư. Những
mục tiêu này cần được biểu hiện bằng kết quả cụ thể, mang tính định lượng rõ ràng.

Ế

- Các hoạt động của dự án:

U

Dự án phải nêu rõ những hoạt động cụ thể phải tiến hành, địa điểm diễn ra các

́H

hoạt động của dự án, thời gian cần thiết để hoàn thành, và các bộ phận có trách nhiệm



thực hiện những hoạt động đó. Cần lưu ý rằng các hoạt động đó có mối quan hệ với
nhau vì tất cả đề hướng tới sự thành công của dự án và các mối quan hệ đó diễn ra
trong một môi trường không chắc chắn. Bởi vì môi trường dự án không phải là môi


IN

H

trường hiện tại mà là môi trường tương lai.
- Các nguồn lực:

K

Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu các nguồn lực về vật

̣C

chất, tài chính, con người… Vì vậy, phải nêu rõ các nguồn lực cần thiết cho dự án.

O

Tổng hợp các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần cho dự án. Mỗi dự án bao giờ

̣I H

cũng được xây dựng và thực hiện trong sự giới hạn về nguồn lực.

Đ
A

1.1.1.3. Phân loại dự án đầu tư
Đứng trên góc độ xem xét khác nhau sẽ có những cách phân loại dự án khác

nhau. Trên thực tế, các dự án rất đa dạng về cấp độ, loại hình, quy mô, thời hạn và

được phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Có thể phân loại dự án theo một số
tiêu thức sau:
-Theo quy mô: dự án có quy mô lớn, dự án có quy mô vừa, quy mô nhỏ.
-Theo mục tiêu: dự án sản xuất kinh doanh, dự án phát triển KT-XH.
- Theo nguồn vốn: dự án có vốn đầu tư trong nước, dự án vốn đầu tư nước ngoài.
- Theo thời hạn: dự án ngắn hạn, dự án trung hạn, dự án dài hạn.
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

- Ở Việt Nam, theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ, dựa vào quy mô vốn đầu tư và tính chất, dự án được phân loại như sau: dự án
trọng điểm quốc gia , dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C.
Trong đó:
Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tư nhóm A, nhóm B, nhóm C.

5
6

Ế

U

Không kê mức vốn


́H

Trên 1.500 tỷ đồng

Trên 1.000 tỷ đồng
Trên 500 tỷ đồng

Từ 75-1.500 tỷ đồng

4

O

Từ 50 -1.000 tỷ đồng

Từ 40 -700 tỷ đồng

Đ
A

3

̣I H

2

̣C

K


1

Không kể mức vốn



4

H

2

IN

1

Nhóm A
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc
lĩnh vức an ninh , quốc phòng có tính chất
chính trị - xã hội quan trọng
Các dự án đầu tư sản xuất chất độc hại, chất
nổ, hạ tầng khu công nghiệp
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công
nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất phân
bón….
Các dự án đầu tư công trình xây dựng: thủy lợi
giao thông, cấp thoát nước….
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế,
văn hóa, giáo dục
Nhóm B

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công
nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân
bón…
Các dự án đầu tư xây dựng công trình:thủy lợi
giao thông, cấp thoát nước, công trình hạ tần
kỹ thuật
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hại
tầng kỹ thuật khu đô thị, sản xuất thiết bị
thông tin, điện tử, kỹ thuật…
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế
văn hóa, giáo dục, phát thanh truyền hình
Nhóm C
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công
nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân
bón, chế tạo máy, xin măng, luyện kim
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thủy lợi
giao thông, giao thông, cấp thoát nước
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công
nghiệp nhẹ,sành sứ, thủy tinh, vườn quốc gia
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế
văn hóa giáo dục

Từ 30- 500 tỷ đồng

2

Dưới 50 tỷ đồng

1


3
4

SVTH: Trần Thị Thanh Hiền

Dưới 75 tỷ đồng

Dưới 40 tỷ đồng
Dưới 30 tỷ đồng

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư là quá trình thẩm tra, xem xét một cách khách quan,
khoa học và toàn diện vầ các mặt pháp lý, các nội dung cơ bản ảnh hưởng đén hiệu
quả tính khả thi, tính hiện thực của dự án, để quyết định đầu tư hoặc cấp giấy cứng
nhận đầu tư hay quy định về đầu tư.

Ế

Đây là một quá trình kiểm tra đánh giá các nội dung cơ bản của dự án một cách

U


độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm

́H

định là cơ sở để các đơn vị, cơ sở, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định đầu tư, cho
phép đầu tư hoặc tài trợ cho dự án. Thẩm định dự án là một bộ phận của công tác quản



lý đầu tư, từ đó tạo ra cơ sở vững chắc cho việc thực hiện hoạt động đầu tư có hiệu
quả.

IN

H

1.1.2.2. Sự cần thiết của thẩm định dự án
* Về phía nhà đầu tư

K

Thông thường, khi xảy ra quyết định đầu tư một dự án, chủ đầu tử phải cân

̣C

nhắc giữa nhiều sự lựa chọn khác nhau, nghĩa là nhiều dự án khác nhau trong cùng

O

một giai đoạn. Mặt khác, tuy nắm vững những vấn đề, những chi tiết kỹ thuật… của


̣I H

dự án nhưng đôi khi khả năng thu thập nắm bắt những thông tin mới của doanh nghiệp
bị hạn chế, nhất là đối với xu thế kinh tế, chính trị, xã hội mới. Điều đó làm giảm tính

Đ
A

chính xác trong phán đoán của họ. Công tác thẩm định dự án đầu tư sẽ đi sâu vào làm
rõ các vấn đề này, giúp doanh nghiệp lựa chọn phương án tốt nhất mang lại hiệu quả
cao nhất hoặc đưa ra những ý kiến xác đáng gợi ý cho chủ đầu tư để dự án có tính khả
thi cao hơn.
* Về phía Ngân hàng
Thẩm định tài chính dự án là việc xem xét các chỉ tiêu của dự án do chủ đầu tư
để từ đó kiểm tra các chỉ tiêu này thông qua các phương pháp nghiệp vụ thẩm định
trên cơ sở đã tính đủ các yếu tố tài chính của dự án. Việc thẩm định tài chính dự án
đầu tư có thể được các kết quả phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, tài chính của dự án
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

là một căn cứ trước hết để đưa ra một quyết định đầu tư. Từ đó chủ đầu tư có thể đưa
ra các giải pháp hoặc kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả
đầu tư và giảm tối đa rủi ro có thể xảy ra. Nhất là trong nền kinh tế thị trường, ngành

Ngân hàng phải huy động và tạo mọi nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho mọi
thành phần kinh tế.
* Về phía xã hội và các cơ quan hữu quan
Chúng ta biết rằng vấn đề thiếu vốn đang rất phổ biến ở nước ta. Trong điều

Ế

kiện hiện nay cơ sở hạ tầng còn rất nghèo nàn, lạc hậu như hiện nay thì việc đầu tư là

U

rất cần thiết. Tuy nhiên, với nguồn vốn hạn hẹp, số lượng các dự án đầu tư lại rất lớn

́H

thì quyết định vốn cho dự án nào là rất quan trọng và khó khăn muốn có quyết định



này người ta phải tiến hành kiểm tra, thẩm định dự án, so sánh các dự án với nhau để
lựa chọn được đâu là dự án mang lại hiệu quả cao nhất cho xã hội. Công tác thẩm định

H

dự án đầu tư sẽ giúp các cơ quan quản lý Nhà nước đánh giá chính xác sự cần thiết và

IN

sự phù hợp của dự án trên tất cả các phương diện: mục tiêu, quy hoạch, quy mô và


K

hiệu quả.

Với những vai trò quan trọng trên, khẳng định sự cần thiết của công tác thẩm

̣C

định tài chính dự án đầu tư là một phần quan trọng trong thẩm định dự án đầu tư, đã và

̣I H

kỳ dự án nào

O

đang trở thành nội dung không thể thiếu được trước khi ra quyết định đầu tư cho bất

Đ
A

1.1.2.3. Các yêu cầu khi thẩm định dự án đầu tư
Khi thẩm định dự án đầu tư, cán bộ thẩm định cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phải nắm vững chủ trương chính sách phát triển KT - XH của NN, của

ngành, của địa phương và các quy định, luật pháp về quản lý kinh tế, đầu tư và xây
dựng của NN.
- Cần có hiểu biết thực tế về bối cảnh, điều kiện và đặc điểm cụ thể của DA và
tình hình, trình độ kinh tế chung của đất nước, của địa phương.


SVTH: Trần Thị Thanh Hiền

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

- Xác định các chỉ tiêu KT - KT quan trọng của DA, đồng thời phải thường
xuyên xây dựng, đúc kết, thu thập các chỉ tiêu KT - KT tổng hợp để phục vụ cho việc
TĐDA.
- Phải nắm được tình hình sản xuất kinh doanh, các số liệu về tài chính của
doanh nghiệp và các quan hệ kinh tế - tài chính - tín dụng của các doanh nghiệp với
các doanh nghiệp khác, các ngân hàng và ngân sách nhà nước. Biết cách khai thác số
liệu trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để phân tích hoạt động chung của

Ế

doanh nghiệp, từ đó có thêm căn cứ vững chắc để ra quyết định phù hợp.

U

- Nghiên cứu một cách khách quan, khoa học và toàn diện về nội dung dự án

́H

và tình hình tổng thể của dự án, có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn




và các chuyên gia trong và ngoài ngành.

- Tiến hành thẩm định kịp thời theo đúng thời gian quy định để sớm rút ra các

H

kết luận cần thiết. Công tác thẩm định phải được tiến hành theo quy trình hợp lý vừa

IN

phát huy được trí tuệ tập thể, vừa khoa học, tránh gây phiền hà cho chủ đầu tư.

K

1.1.2.4. Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư

̣C

Thẩm định dự án đầu tư rất có ý nghĩa trong các doanh nghiệp.Vì vậy thẩm

O

định dự án đầu tư có thể được xem là quá trình thẩm tra, xem xét, đánh giá một cách

̣I H

khoa học, toàn diện những nội dung ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế, xã hội và tính khả
thi của dự án; từ đó ra quyết định có đầu tư hay không. Các dự án kinh tế thường dự


Đ
A

tính một thực tế trong tương lai, vì vậy thường mang tính phỏng đoán và vì độ chính
xác không đạt đến 100%. Thẩm định dự án sẽ giúp nhiều bên tham gia đạt được hiệu
quả mong muốn từ dự án
- Về phía chủ đầu tư: việc thẩm định dự án sẽ giúp các chủ đầu tư lựa chọn
được những dự án tối ưu, có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện tự có và khả năng
huy động các nguồn tài chính; tạo điều kiện thực hiện có hiệu quả dự án, mang lại lợi
nhuận lớn trong tương lai.
- Về phía các cơ quan chuyên quản: thẩm định dự án sẽ giúp họ đánh giá được
tính cần thiết và phù hợp của dự án đối với tổng thể các kế hoạch chương trình kinh tế
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

của nhà nước tại địa phương. Xác định được hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực
xã hội của dự án, xác định được những tác động có lợi và có hại của dự án đối với môi
trường và những lợi ích khác.
- Về phía nhà tài trợ: thẩm định dự án giúp họ đưa ra được quyết định sử dụng
tài chính của mình một cách chính xác. Thông qua quá trình thẩm định, họ sẽ nắm
được các luồng chi phí và giá trị thu được từ dự án; đánh giá được khả năng thanh toán
của chủ đầu tư trong quá trình thực hiện dự án; đảm bảo an toàn tài chính cho mình.

U


Ế

1.1.2.5. Mục đích của thẩm định dự án đầu tư

́H

Các dự án đầu tư mang tính chiến lược một mặt thường có ảnh hưởng rất lớn
đối với đơn vị thực hiện, mặt khác luôn có những rủi ro đi kèm quá trình đầu tư dù dự



án đó đã được tính toán kỹ lưỡng. Để đánh giá hết hiệu quả cũng như tính khả thi của
dự án, các chủ đầu tư, các nhà quản lý và các nhà tài trợ đều phải tiến hành thẩm tra,

H

xem xét các chỉ tiêu tài chính, kinh tế, xã hội môi trường của dự án. Qua quá trình

IN

thẩm tra đó, họ có thể thấy được những mặt tích cực và tiêu cực của dự án, từ đó cân

K

nhắc xem có nên thực hiện dự án hay không. Như vậy, mục đích của việc thẩm định
dự án là nhằm loại bỏ ở mức độ có thể những rủi ro có nguy cơ mắc phải của dự án và

O


̣C

trợ giúp cho việc ra quyết định đầu tư.

̣I H

1.1.3 Quy trình thẩm định dự án đầu tư
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ dự án xin vay vốn. Nếu hồ sơ vay vốn chưa đủ cơ sở

Đ
A

để thẩm định thì chuyển lại để cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh, bổ
sung hồ sơ, nếu đã đủ cơ sở thẩm định thì ký giao nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và giao
hồ sơ cho cán bộ trực tiếp thẩm định.
Bước 2: Trên cơ sở đối chiếu các quy định, thông tin có liên quan và các nội
dung yêu cầu ( hoặc tham khảo) được quy định tại các hướng dẫn của quy trình này,
cán bộ thẩm định tổ chức xem xét, thẩm định dự án đầu tư và khách hàng xin vay vốn.
Nếu cần thiết, đề nghị cán bộ tín dụng hoặc khách hàng bổ sung hồ sơ hoặc giải trình
rõ kèm theo.

SVTH: Trần Thị Thanh Hiền

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA


Bước 3: Cán bộ thẩm định lập báo cáo thẩm định, trình trưởng phòng tín dụng
xem xét.
Bước 4: Trưởng phòng tín dụng kiểm tra, kiểm soát về nghiệp vụ, thông qua
hoặc yêu cầu cán bộ thẩm định chỉnh sửa, làm rõ các nội dung.
Bước 5: Cán bộ thẩm định hoàn chỉnh nội dung báo cáo thẩm định, trình trưởng
phòng Tín dụng ký thông qua, lưu hồ sơ, tài liệu cần thiết. Sau đó, Giám đốc ngân
hàng quyết đinh cho vay hoặc không cho vay. Nếu không cho vay phải có thông báo

U

Ế

ngay cho khách hàng. Nếu cho vay phải có bảo đảm bằng tài sản thì tiến hành lập.

́H

1.2 Chất lượng thẩm định dự án đầu tư



1.2.1. Khái niệm chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng
Chất lượng thẩm định dự án đầu tư là sự đáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu

H

của cơ quan thẩm định trong hoạt động đầu tư: phù hợp với quy định pháp luật và chiến

IN

lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương, của nghành của đất nước, vừa đảm bảo

mang lại lợi ích cho chủ đầu tư nhưng đảm bảo lợi ích xã hội. Trong quá trình thẩm định

K

đầu tư, các cán bộ phải xem xét, đánh giá một cách khách quan tất cả những vấn đề của

̣C

một dự án đầu tư. Chất lượng thẩm định dự án đầu tư thể hiện ở mức độ chính xác, tính

O

trung thực và linh hoạt trong việc đánh giá dự án đầu tư. Chất lượng thẩm định dự án

̣I H

đầu tư tốt sẽ đảm bảo cho việc ra quyết định đầu tư của chủ đầu tư và các cơ quan có
thẩm quyền là hợp lý và có tính khả thi, góp phần vào sự phát triển của đất nước.

Đ
A

1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định
1.2.2.1. Thông tin và khả năng xử lý thông tin
Cán bộ tín dụng tiến hành công tác thẩm định trên cơ sở những thông tin thu
thập được. Như vậy kết quả thẩm định phụ thuộc vào chất lượng thông tin, lượng
thông tin đầy đủ, chính xác chính là điều kiện cần để có kết quả thẩm định tốt. Hai vấn
đề cần quan tâm hiện nay là nguồn thông tin và chất lượng thông tin. Thông tin có thể
thu thập được từ các nhiều nguồn


SVTH: Trần Thị Thanh Hiền

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

- Thông tin từ chính các khách hàng vay vốn. Bất kỳ khách hàng nào xin vay
vốn cũng phải có trách nhiệm cung cấp các thông tin theo yêu cầu của ngân hàng. Đó
là dự án xin vay vốn, các báo cáo tài chình và những tài liệu cần thiết khác, nguồn
thông tin này rất quan trọng nhưng khó xác định được độ tin cậy của nó, bởi các khách
hàng muốn được vay vốn bao giờ cũng đưa ra những mặt tốt của dự án và thường
mang tính chủ quan một chiều, tâm lý chung là không muốn tiết lộ tình hình tài chính
thực tế của đơn vị mình. Trong trường hợp này cán bộ tín dụng thường phải xử dụng

Ế

kinh nghiệm nghề nghiệp và căn cứ vào quan hệ làm ăn lâu dài, mức độ tín nhiệm để

U

đánh giá chất lượng thông tin.

́H

- Thông tin thu thập từ các cơ quan có thẩm quyền. Vì trước khi trình dự án xin




vay các dự án này đã qua bước thẩm định của các cơ quan có thẩm quyền ký duyệt dự
án. Đây cũng là một cơ sở để cán bộ tín dụng yên tâm hơn về tính khả thi của dự án.

H

- Thông tin từ trung tâm thông tin tín dụng và trung tâm phòng ngừa rủi ro cũng

IN

là nguồn đáng tin cậy nhưng nguồn thông tin này chưa được cập nhật và đa dạng.
- Ngoài ra còn có các nguồn thông tin khác như bạn hàng của khách hàng vay

K

vốn, từ các ngân hàng khác đã có mối quan hệ từ trước.

̣C

Sau khi đã thu thập được thông tin thì một vấn đề quan trọng được đặt ra đối

O

với cán bộ tín dụng là xử lý các thông tin đó như thế nào để vừa tiết kiệm được thời

̣I H

gian vừa thu được kết quả cao. Để làm được điều này thì phải thực hiện việc phân tích,
đánh giá, lưu trữ một cách thường xuyên và khoa học.


Đ
A

1.2.2.2. Năng lực và kinh nghiệm của cán bộ thẩm định
Chất lượng thẩm định dự án chưa cao ngoài nguyên nhân khách quan đều có

nhân tố chủ quan của con người. Cùng với sự phát triển kinh tế chung của đất nước,
trình độ của đội ngũ cán bộ ngân hàng nói chung và đội ngũ cán bộ làm công tác thẩm
định nói riêng cần phải được nâng cao. Muốn có những đánh giá khách quan và toàn
diện về dự án, cán bộ tín dụng ngoài trình độ chuyên môn cần phải có những kiến thức
về kinh tế, pháp luật và đặc biệt là phải đi sát vào thực tế. Khi nắm chắc về kỹ thuật
máy móc của dự án, về khả năng biến động của thị trường thì cán bộ thẩm định sẽ có
quyết định cho vay đúng đắn. Kinh nghiệm trong công tác giúp họ vững vàng trong
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền

13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

quyết định cho vay. Qua tiếp xúc với khách hàng để từ đó tìm cách xác định sự thật.
Qua trao đổi kinh nghiệm giữa những người làm công tác thẩm định có thể giúp họ
tích luỹ thêm kinh nghiệm, hoàn chỉnh thêm kết quả thẩm định của mình. Ngoài những
nhân tố nêu trên, chất lượng công tác thẩm định còn chịu sự tác động của các nhân tố
khác như môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, tình hình chính trị, xã hội trong và
ngoài nước...
1.2.2.3 Quy trình và phương pháp thẩm định


Ế

Phương pháp thẩm định là một yếu tố có ảnh hưởng lớn đến chất lượng thẩm

U

định dự án.Với nguồn thông tin có được, vấn đề đặt ra với cơ quan có thẩm quyền là

́H

làm thế nào?. Lựa chọn phương pháp nào chỉ tiêu nào để thẩm định dự án có hiệu quả



tốt nhất. Mỗi dự án có những đặc trưng nhất định, không phải bất cứ dự án nào cũng
cần phải tính toán áp dụng và tính toán tất cả các chỉ tiêu trong hệ thống thẩm định.

H

Việc sử dụng phương pháp nào chỉ tiêu nào để thẩm định phụ thuộc quyết định của ỗi

IN

tổ chức. Trong giai đoạn hiện nay, những phương pháp thẩm định dự án đã giúp cho
việc phân tích, đánh giá được toàn diện, chính xác và hiệu quả hơn. Song điều quan

K

trọng là cần áp dụng đồng bộ các chỉ tiêu đảm bảo tính toàn diện cũng phải lựa chọn


̣C

những chỉ tiêu quan trọng nhất phù hợp với tình hình thực tế của ngành dự án.

O

1.2.2.4. Chi phí thẩm định

̣I H

Chi phí thẩm định bao gồm chi phí thẩm định dự án đầu tư, chi phí thẩm định

Đ
A

thiết kế kỹ thuật, chi phí thẩm định tổng dự toán. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định
đầu tư có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ
quan thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp
phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ,Tài chính tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Đối với dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước: cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây
dựng thu tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng được để lại 65% trên số tiền phí

SVTH: Trần Thị Thanh Hiền

14



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

thẩm định thu được và chuyển cho cơ quan tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở 25% trên
số tiền phí thẩm định thu được và 10% nộp vào ngân sách nhà nước.
Đối với dự án khác (không sử dụng vốn ngân sách nhà nước): Người quyết định
đầu tư tự tổ chức thẩm định thì người quyết định đầu tư nộp 25% trong số tiền phí
thẩm định dự án đầu tư xây dựng cho cơ quan tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở.
1.2.2.5. Thời gian thẩm định
Đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thẩm định dự án việc tổ

U

Ế

chức thẩm định kịp thời, đúng thời gian quy định là yếu tố góp phần nâng cao chất

́H

lượng thẩm định dự án.

Thời gian thẩm định dự án bao gồm cả thời gian thẩm định thiết kế cơ sở được



tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và được tính theo ngày làm việc. Theo Nghị định số

H


12/2009/NĐ-CP, thời gian thẩm định các nhóm dự án được quy định như sau:

IN

- Đối với dự án quan trọng quốc gia thời gian thẩm định dự án không quá 90
ngày làm việc.

K

- Đối với dự án nhóm A thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày làm việc.

̣C

- Đối với dự án nhóm B thời gian thẩm định dự án không quá 30 ngày làm việc.

O

- Đối với dự án nhóm C thời gian thẩm định dự án không quá 20 ngày làm việc.

̣I H

1.2.2.6. Tính đồng bộ và thống nhất của hệ thống văn bản pháp quy trong quá trình

Đ
A

thẩm định dự án

Tính đồng bộ và thống nhất của các văn bản luật cũng là một nhân tố cơ bản


ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án. Sự thống nhất và đồng bộ trong các quy
định của các văn bản luật cao sẽ tạo điều kiện cho cán bộ thẩm định nắm vững kiến
thức chuyên môn, qua đó đẩy nhanh quá trình thẩm định và nâng cao được chất lượng
của công tác này
Quy trình nghiệp vụ cho vay đối với pháp nhân và cá nhân nước ngoài hoạt
động tại Việt Nam thực hiện theo hướng dẫn của Tổng giám đốc BIDV Việt Nam, phù
hợp với Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN.
1.3 Phương pháp thẩm định các dự án đầu tư
SVTH: Trần Thị Thanh Hiền

15


×