Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần xây dựng số 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.71 MB, 98 trang )

tế
H
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại
họ
cK
in
h

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 6 QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:
Đoàn Thị Thảo Nhi
Lớp: K45A KTKT
Niên khóa: 2011 - 2015

Giáo viên hƣớng dẫn:
Th.S Hà Diệu Thƣơng


Huế, tháng 05 năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập tại “ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 6” tôi
đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô, các cô chú anh chị trong công ty
và bạn bè.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy (cô) giáo trong Khoa Kế toán –
Kiểm toán, đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Hà Diệu Thương – giáo viên
hướng dẫn, người đã giúp đỡ nhiệt tình và tận tâm trong suốt quá trình thực hiện và
làm khóa luận.

tế
H
uế

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban Lãnh đạo của CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG SỐ 6 và cùng toán thể cán bộ công nhân viên làm việc tại công ty đã tạo điều
kiện cho tôi được tìm hiểu về thực tế công tác kế toán tại công ty. Tôi xin chân thành
cảm ơn các cô chú, anh chị phòng kế toán tài chính của công ty đã giúp đỡ tôi trong

ại
họ
cK
in
h

công việc, hướng dẫn thực tế về đề tài nghiên cứu, sẵn sàng giúp đỡ khi cần tạo điều
kiện cho tôi hoàn thành khóa luận một cách tôt nhất
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình cùng toàn thể bạn bè đã ủng hộ và

động viên tôi vượt qua tất cả các khó khăn để tôi có thể toàn ý tập trung tinh thần và
kiến thức để hoàn thành khóa luận này.

Để có thể hoàn thành khóa luận này bản thân tôi đã hết sức cố gắng để tìm hiểu
thực tế, tìm tòi và nghiên cứu các tài liệu trong suôt thời gian qua. Tuy nhiên dù đã cố

Đ

gắng nhưng bài khóa luận không tránh khỏi sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý
của thầy (cô) để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn
Huế, ngày 18 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Đoàn Thị Thảo Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giá trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Hàng hóa dịch vụ
Tiêu thụ đặc biệt
Cơ sở kinh doanh
Ngân sách nhà nƣớc
Khoa học và công nghệ
Ủy ban nhân dân
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

GTGT
TNDN
TNHH
HHDV
TTĐB
CSKD
NSNN
KH&CN
UBND
NVL
CCDC

SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang i



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa trong nƣớc theo
phuơng pháp khấu trừ .................................................................................................... 24
Hình 1.2 sơ dồ hạch toán thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa nhập khẩu theo
phƣơng pháp khấu trừ .................................................................................................... 24
Hình 1.3 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phƣơng pháp khấu trừ ................. 25
Hình 1.4 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp .............................. 27
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý : ................................................................................... 35

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ...................................................... 48

SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang ii



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty cổ phần xây dựng sổ 6 qua 3 năm(2012 - 2014) . 40
Bảng 2.2 Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn ............................................................ 43
Bảng 2.3 Phân tích tình hình kinh doanh ...................................................................... 46
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT đầu vào................................................................................. 53
Biểu 2.2: sổ chi tiết TK 133........................................................................................... 54
Biểu 2.3: sổ cái TK 133 ................................................................................................. 55
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT đầu ra ................................................................................... 56

tế
H
uế

Biểu 2.5 BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO 58
Biểu 2.6 Bảng kê hóa đơn chứng từ dịch vụ bán ra ...................................................... 60
Biểu 2.7 Tờ khai thuế GTGT......................................................................................... 62

Đ

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.8 Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................. 72

SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi


Trang iii


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG.................................................................................. iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................vii
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu....................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài ...................................................................................................... 2

tế
H
uế

3. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu: ..................................................................................... 2
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 4

ại
họ
cK
in
h


1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu...................................................................... 4
1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế ......................................................................... 5
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.

Khái niệm ........................................................................................................ 5
Đặc điểm của thuế .......................................................................................... 5
Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân ............................................ 5

1.3. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................... 6

1.3.2.

Thuế giá trị gia tăng ....................................................................................... 6

Đ

1.3.1.

Thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................................... 16

1.4. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ............................................................. 22
1.4.1.

Kế toán thuế GTGT ...................................................................................... 22

1.4.2.


Kế toán thuế TNDN ..................................................................................... 27

1.4.3.

Tổ chức sổ sách kế toán thuế GTGT, thuế TNDN ................................... 30

1.4.4.

Sự cần thiết của phải tổ chức công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp30

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 6 ............................................................ 32
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng số 6 .............................................. 32
SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang iv


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 32

2.1.2.

Chức năng và nhiệm vụ của công ty cổ phần xây dựng số 6 .................. 33

2.1.3.

Đặc điểm tổ chức và quản lý tại công ty Cổ phần xây dựng số 6 .......... 34


2.1.4.

Tình hình nguồn lực và kết quả kinh doamh của công ty trong 3 năm

(2012- 2014) ............................................................................................................... 36
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: .......................................................... 47

2.1.5.

2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần
xây dựng số 6 ......................................................................................................... 49
Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT ................................................... 49

2.2.2.

Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN .................................................. 65

tế
H
uế

2.2.1.

CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ NÊU RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG SỐ 6 ......................................................................................................... 77

ại
họ

cK
in
h

3.1.Ƣu điểm ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2 Nhƣợc điểm………………………………………………………………………….78
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty cố phần xây

dựng số 6…………………………………………………………………………79
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………………….82

1. Kết luận: ............................................................................................................. 82
1.1. Mức độ đáp ứng mục tiêu của đề tài: ........................................................... 82

Đ

1.2. Hạn chế của đề tài ......................................................................................... 83
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 84
3. Hƣớng phát triển đề tài……………………………………………………..84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 85
PHỤ LỤC
GIẤY XÁC NHẬN ĐƠN VỊ THỰC TẬP

SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang v


Khóa luận tốt nghiệp


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài “ Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ
phần xây dựng số 6” đề tài đã khái quát lại những lý thuyết cơ bản và tổng quan cũng
nhƣ các cập nhật các thông tƣ nghị định hiện hành đang đƣợc áp dụng về thuế GTGT
và thuế TNDN, ngoài ra đề tài cũng nêu ra khái quát các công việc của kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN.
Đề tài cũng đã khái quát đƣợc tình hình tổng quan của công ty về bộ máy tổ
chức và công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng số 6. Ngoài ra còn nêu lên đánh
giá và so sánh tình hình sử dụng nguồn lực và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

tế
H
uế

của công ty trong ba năm từ năm 2012 đến năm 2014.Quan trọng hơn là đề tài đã nêu
lên thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty, cụ thể
là đã làm rõ quá trình kê khai, thực hiện, nộp thuế GTGT tháng 12 năm 2014, cũng
nhƣ đã nêu rõ quá trình kê khai, thực hiện thuế TNDN tạm tính quý I, II. III nà quyết

ại
họ
cK
in
h

toán thuế năm 2014

Ngoài ra, bên cạnh nêu lên tình hình cơ bản của công ty cũng nhƣ thực trạng
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN , quá trình làm việc thực tế tại công ty và
những điều đƣợc học, đề tài đã nêu lên những nhận định cuả cá nhân về những ƣu

điểm, hạn chế và đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và

Đ

kế toán thuế nói riêng tại công ty cổ phần xây dựng số 6.

SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang vii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nhà nƣớc, là vấn đề
hết sức quan trọng đối với mỗi quôc gia trên thế giới. Thuế đƣợc coi là một công cụ
quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế không những là nguồn thu quan trọng ,
chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc, thiết lập công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành
phần và các tầng lớp dân cƣ mà còn ảnh hƣởng to lớn đến công cuộc phát triển, mở
rộng lƣu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế. Vì vậy nghiên cứu vấn đề thuế là
rất cần thiết.

tế
H
uế

Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nƣớc ta đã từng bƣớc hội nhập với
nền kinh tế thế giới. Nhà nƣớc ta đã có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô
cũng nhƣ các chính sách thuế, chế độ kế toán. Kế toán với chức năng giúp chủ doanh

nghiệp trong công tác tổ chức kế toán, thống kê nhằm cung cấp những thông tin về

ại
họ
cK
in
h

hoạt động kinh tế - tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ và kịp thời. Kế toán
thuế là công cụ quản lý và điều hành kinh tế, nó có vai trò hết sức quan trọng đối với
Nhà nƣớc nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng
Là một phần hành khá quan trọng, tuy nhiên kế toán thuế hiện nay lại chƣa
đƣợc quan tâm đúng mức. Kế toán thuế ngoài việc tuân thủ theo các nguyên tắc, chuẩn
mực kế toán còn phải thực hiện công việc sao cho phù hợp với các quy định của pháp

Đ

luật về thuế. Trong khi đó, luật thuế lại chƣa ổn định, các luật thuế GTGT và thuế
TNDN luôn đƣợc điều chỉnh và bổ sung liên tục gây không ít khó khăn cho ngƣời thực
hiện
Việc hạch toán đúng số thuế phải nộp sẽ giúp cho doanh nghiệp thuận tiện
trong việc thức hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà nƣớc. một khi chấp hành nghiêm
chỉnh và thực hiện đầy đủ nghiệp vụ nộp thuế, doanh nghiệp sẽ nâng cao đƣợc uy tín
của mình trên thị trƣờng đồng thời đóng góp vào nguồn ngân sách làm lợi cho đất
nƣớc.
Tại công ty cổ phần xây dựng số 6, thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc thuế
chủ yếu, phát sinh thƣờng xuyên, đóng góp không nhỏ đến lợi nhuân sau thuế của
SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 1



Khóa luận tốt nghiệp
công ty. Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty, ngoài những ƣu điểm
vẫn tồn tại một số khuyết điểm cần khắc phục
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên cùng với thời gian tìm hiểu
thực tế và mong muốn học hỏi của bản thân, em đã quyết định chọn đề tài “THỰC
TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 6 TRIỆU PHONG, QUẢNG TRỊ

2. Mục tiêu đề tài
Mục tiêu nghiên vứu dề tài bao gồm:

hành

tế
H
uế

- Tổng hợp cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT và thuế TNDN hiện
- Tìm hiểu tình hình công ty về thực trạng công tác ké toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty cổ phần xây dựng số 6

- Đánh giá thực trạng và đƣa ra giải pháp kiến nghị góp phần giúp doanh

ại
họ
cK
in
h


nghiệp tổ chức công tác kế toán hiệu quả hơn

3. Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty cổ phần xây dựng số 6

4. Phạm vi nghiên cứu

-Phạm vi về không gian: đề tài đƣợc thực hiện tại CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY

Đ

DỰNG SỐ 6

-Phạm vi về thời gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu từ ngày 19/01 đến ngày
16/05/2015
-Phạm vi về nội dung: công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN hiện hành

5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
 Phƣơng pháp thu thập số liệu:
- Tham khảo tài liệu. cụ thể: tham khảo tài liệu qua các tài liệu trên thƣ viện
trƣờng, các tài liệu trên mạng internet, các giáo trình bài giảng của các trƣờng đại học,
các quy định thông tƣ của pháp luật tham khảo qua các bài báo, bài viết liên quan trên
các website nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT và thuế
SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 2



Khóa luận tốt nghiệp
TNDN hiện hành, từ đó có đủ các kiến thức cần thiết để tìm hiều về thực tế các quy
định mà doanh nghiệp đang áp dụng và có cái nhìn khái quát về công tác kế toán thuế
GTGT , thuế TNDN và những thông tin cần tìm hiểu về thực tế công tác kế toán thuế
tại doanh nghiệp và những vấn đề cần trao đổi học hỏi từ các nhân viên kế toán thông
qua phỏng vấn trực tiếp.
- Phỏng vấn trực tiếp: tiến hành trao đổi trực tiếp với các nhân viên kế toán, phòng hành
chính nhằm tìm hiểu thêm về các thông tin sơ cấp liên quan đến đề tài, quy trình công tác kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN hiện hành. Từ đó có cái nhìn rõ hơn về thực tế công tác kế
toán thuế GTGT và TNDN tại doanh nghiệp và có đầy đủ các thông tin để hoàn thành một

tế
H
uế

phần thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần số 6, và là cơ
sở để đƣa ra các đánh giá, phân tích về tình hình công ty và công tác kế toán thuế tai doanh
nghiệp
 Phƣơng pháp xử lý số liệu:

ại
họ
cK
in
h

- Phƣơng pháp phân tích: nhằm phân tích những biến động về tình hình nguồn
lực và kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm.
- Phƣơng pháp so sánh: so sánh giữa thực tế và lý thuyết về thuế và công tác kế toán

thuế GTGT và thuế TNDN tại doanh nghiệp từ đó đƣa ra những nhận xét đánh giá và giải
pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp
Nội dung kết cấu đề tài

Đ

Đề tài bao gồm 3 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề

Phần 2: Nội dung nghiên cứu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty cổ
phần xây dựng số 6
Chƣơng 3: Đánh giá thực trạng và nêu ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện
công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty cổ phần xây dựng số 6
Phần 3: kết luận và kiền nghị
SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Kế toán thuế là một phần hành quan trọng trong kế toán cũng nhƣ trong doanh


nghiệp vì vậy có khá nhiều nghiên cứu liên quan đến phần hành này. Trong khuôn khổ
của bài này, tôi chỉ đề cập đến các nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu này
Nguyễn Thị Thùy Trang (2012) tiền hành nghiên cứu về "Thực trạng công tác
kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần xây
dựng số 6". Tác giả đã nêu đƣợc khái quát tình hình thực tế tại doanh nghiệp nhƣng đề

tế
H
uế

tài chƣa hệ thống hóa lý luận cũng nhƣ đƣa ra các thông tƣ đƣợc áp dụng.
Trần Thị Cẩm Tiên (2013) đã thực hiên nghiên cứu “Đánh giá thực trạng công
tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần xây
dựng số 6 ”. Tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu những điểm mạnh và hạn chế còn tồn
tác kế toán

ại
họ
cK
in
h

động trong công ty nhƣng các giải pháp đƣa ra không cụ thể chỉ nói chung cho cả công
Trong bài nghiên cứu về “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và
thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần may xuất khẩu do Lê Bảo Khƣơng
”(2012). Điểm nổi bật của bài nghiên cứu là đã nghiên cứu thêm về kế toán thuế
GTGT đối với hàng xuất nhập khẩu và đƣa ra đƣợc một số thủ tục liên quan về thuế

Đ


trong qua trình xuất nhập khẩu của công ty.

Phạm Thị Bích Quyền (2012) thực hiện nghiên cứu “ Hoàn thiện công tác kế
toán thuế tại công ty TNHH công nghệ tin học Minh Khôi”. Bài nghiên cứu đã nêu rõ
đƣợc các thủ tục hồ sơ và quy trình quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cũng nhƣ
đƣa ra cacs đề xuất cụ thể để hoàn thiện công tác kế toán .
Trần Thị Thu Hiền (2013) thực hiện nghiên cứu “ Đánh giá thực trạng công tác
kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH một
thành viên quản lý đƣờng sắt Bình Trị Thiên”. Tác giả đã đi nghiên cứu về thuế giá trị
gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại một doanh nghiệp đặc biệt đó là doanh
nghiệp của nhà nƣớc và có hóa đơn đầu ra đặc thù
SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp
Về nghiên cứu đề tài về kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu thu nhập doanh
nghiệp luôn có sự thay đổi theo từng năm khi có các thông tƣ nghị định bổ sung. Vì
vậy để nghiên cứu của tôi đã cập nhật các thông tƣ mới và có hiệu lực từ năm 2013
nhƣ: Thông tƣ 151/2014/TT-BTC ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2014, thông tƣ 78/
2014/TT-BTC ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2014.

1.2.

Những vấn đề cơ bản về thuế

1.2.1. Khái niệm
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà
nƣớc theo mức độ và thời hạn đƣợc pháp luật quy định, không mang tính hoàn trả trực

Th.s Phạm Thị Ái Mỹ)

tế
H
uế

tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội ( bài giảng của kế toán thuế của
1.2.2. Đặc điểm của thuế ( bài giảng của kế toán thuế của Th.s Phạm Thị Ái Mỹ)
Thứ nhất: thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc.Tính bắt buộc là thuộc tính

ại
họ
cK
in
h

cơ bản vốn có của thuế để phân biệt giữa thuế với các hình thức động viên tài chính
khác của ngân sách. Theo đó, một bộ phận thu nhập của ngƣời nộp thuế đƣợc chuyển
giao cho nhà nƣớc mà không kèm theo sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho
ngƣời nộp thuế, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của ngƣời
công dân

Thứ hai: thuế mang tính chất không hoàn trả trực tiếp, đƣợc thể hiện ở chỗ: thuế
đƣợc hoàn trả gián tiếp cho ngƣời nộp thuế thông qua việc cung cấp các dịch vụ công

Đ

cộng của nhà nƣớc. Sự không hoàn trả trực tiếp đƣợc thể hiện kể cả trƣớc và sau khi
nộp thuế. Trƣớc khi nộp thuế, nhà nƣớc không hề hứa hẹn cung ứng trực tiếp một dịch
vụ công cộng nào cho ngƣời nộp thuế. Sau khi nộp thuế, nhà nƣớc cũng không có sự

bồi hoàn trực tiếp nào cho ngƣời nộp thuế
Thứ ba: thuế có tính pháp lý cao, đƣợc thể hiện thông qua các quy định cần
thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ
nộp thuế
1.2.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân
- Điều chỉnh chu kỳ nền kinh tế
- Thuề góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý
SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp
- Điều chỉnh tích lũy tƣ bản
- Thuế góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nƣớc
- Thuế là công cụ để nhà nƣớc can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã
hội, han chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ trong xã
hội
- Điều hòa thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ có thể đƣợc thực hiện thông qua
các sắc thuế trực thu
- Ngoài ra việc điều hòa thu nhập, định hƣớng tiêu dùng còn có thể thực hiện một
phần thông qua các sắc thuế gián thu nhƣ thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp

1.3.1. Thuế giá trị gia tăng

tế
H
uế


1.3.

1.3.1.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng

Một số văn bản pháp luật đƣợc doanh nghiệp đang áp dụng đến năm 2014 và

ại
họ
cK
in
h

một số văn bản mới:

- Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008.
- Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013.
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
- Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013.
- Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008.

Đ

- Thông tƣ 219/2013/TT- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013.
- Thông tƣ 151 /2014/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2014.
1.3.1.2. Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng ( bài giảng của kế toán thuế của
Th.s Phạm Thị Ái Mỹ)

1.3.1.3. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT
 Ngƣời nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức

SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nƣớc ngoài chịu
thuế GTGT
 Đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức,
cá nhân ở nƣớc ngoài), trừ các đối tƣợng không chịu thuế GTGT.
 Đối tƣợng không chịu thuế GTGT:
Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế theo thông tƣ 219/2013/TT- BTC các nhóm
nhƣ sau:
- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải

tế
H
uế

sản nuôi trồng, đánh bắt chƣa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế
thông thƣờng của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,
cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các

ại

họ
cK
in
h

khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thƣơng mại.

- Tƣới, tiêu nƣớc; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mƣơng nội đồng phục vụ sản xuất
nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Sản phẩm muối đƣợc sản xuất từ nƣớc biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối
i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).

- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc do Nhà nƣớc bán cho ngƣời đang thuê.
- Chuyển quyền sử dụng đất.

Đ

- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm ngƣời học, các dịch vụ bảo
hiểm khác liên quan đến con ngƣời; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch
vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần
thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm.
- Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán
- Dịch vụ bƣu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập; Dịch vụ bƣu
chính, viễn thông từ nƣớc ngoài vào Việt Nam (chiều đến).
- Dịch vụ duy trì vƣờn thú, vƣờn hoa, công viên, cây xanh đƣờng phố, chiếu
sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.

SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 7



Khóa luận tốt nghiệp
- Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện
trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng,
cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tƣợng chính sách xã hội.
- . Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
- Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc.
- Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính
trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in
bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động.
- Hàng hoá thuộc loại trong nƣớc chƣa sản xuất đƣợc nhập khẩu

tế
H
uế

- Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Hàng nhập khẩu và hàng hoá, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ
nhân đạo, viện trợ không hoàn lại

- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu,

ại
họ
cK
in
h

tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tƣ nhập khẩu để sản

xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết
với bên nƣớc ngoài.

- Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển
nhƣợng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chƣa đƣợc chế tác thành sản
phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

Đ

- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chƣa chế biến thành
sản phẩm khác.

- Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của ngƣời bệnh, bao
gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể ngƣời; nạng, xe lăn và dụng
cụ chuyên dùng khác dùng cho ngƣời tàn tật.
- Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ
một trăm triệu đồng trở xuống.
- Các hàng hóa, dịch vụ sau:
+ Hàng hoá bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định
của Thủ tƣớng Chính phủ.
SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp
+ Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra.
+ Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nƣớc theo pháp luật về phí và lệ
phí.

+ Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công
trình đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc.
1.3.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT


Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất
Giá tính thuế: theo nguyên tắc giá tính thuế GTGT vủa HHDV chịu thuế GTGT

tế
H
uế

là giá chƣa thuế GTGT của HHDV đó. Cụ thể một số trƣờng hợp sau:
(1)Đối với HHDV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chƣa có thuế
GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhƣng
chƣa có thuế GTGT.

ại
họ
cK
in
h

(2)Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trƣờng là giá bán đã có thuế bảo vệ
môi trƣờng nhƣng chƣa có thuế GTGT; đối với hàng hóa vừa chịu thuế TTĐB, vừa
chịu thuế bảo vệ môi trƣờng là giá bán đã có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trƣờng
nhƣng chƣa có GTGT.


(3) Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu (nếu
có) + thuế TTĐB (nếu có) + thuế bảo vệ môi trƣờng (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu
đƣợc xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

Đ

(4) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay
lƣơng, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại
thời điểm phát sinh các hoạt động này.
(5)Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử
dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế
GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại thời điểm phát
sinh việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ.

SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp
- Hàng hoá luân chuyển nội bộ nhƣ xuất hàng hoá để chuyển kho nội bộ, xuất
vật tƣ, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh
doanh không phải tính, nộp thuế GTGT.
(6). Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định
của pháp luật về thƣơng mại, giá tính thuế đƣợc xác định bằng không (0)
(7). Đối với hoạt động cho thuê tài sản nhƣ là số tiền cho thuê chƣa có thuế
GTGT.
Trƣờng hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trƣớc tiền
thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trƣớc


tế
H
uế

cho thời hạn thuê chƣa có thuế GTGT.
(8). Đối với hàng hóa bán theo phƣơng thức trả góp, trả chậm là giá tính theo
giá bán trả một lần chƣa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm.

ại
họ
cK
in
h

(9). Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chƣa có
thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi
phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.

(10). Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay
phần công việc thực hiện bàn giao chƣa có thuế GTGT.
a) Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng,
lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chƣa có thuế GTGT.

Đ

b) Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình
hoặc giá trị khối lƣợng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao là giá tính theo giá trị
hạng mục công trình hoặc giá trị khối lƣợng công việc hoàn thành bàn giao chƣa có

thuế GTGT.
(11). Đối với hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản, giá tính thuế là giá
chuyển nhƣợng bất động sản trừ (-) giá đất đƣợc trừ để tính thuế GTGT.
(12). Đối với hàng hóa, dịch vụ đƣợc sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh
toán là giá đã có thuế GTGT nhƣ tem, vé cƣớc vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá
chƣa có thuế đƣợc xác định nhƣ sau:

SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)
Giá chƣa có thuế GTGT =
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
(13) Và một số đối tƣợng khác


Thời điểm xác định thuế GTGT

(1) Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hàng hoá cho ngƣời mua, không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc
tiền.
(2) Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
chƣa thu đƣợc tiền.

tế
H
uế


hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay
(3) Đối với hoạt động cung cấp điện, nƣớc sạch là ngày ghi chỉ số điện, nƣớc
tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền.

ại
họ
cK
in
h

(4) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây
dựng nhà để bán, chuyển nhƣợng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực
hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng.
(5) Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu,
bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng xây dựng, lắp đặt hoàn thành,
không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền.
(6) Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Đ

 Thuế suất: hiện nay, có 3 mức thuế suất thuế GTGT
 Thuế suất 0%:áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây
dựng, lắp đặt công trình ở nƣớc ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế;
hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu,
 Thuế suất 5%
-Nƣớc sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt
-Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trƣởng vật nuôi, cây trồng bao gồm:
-Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi


SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp
- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mƣơng, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;
nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp
-Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chƣa qua chế biến hoặc chỉ
qua sơ chế, bảo quản .Thực phẩm tƣơi sống ở khâu kinh doanh thƣơng mại; lâm sản
chƣa qua chế biến ở khâu kinh doanh thƣơng mại,
-Đƣờng; phụ phẩm trong sản xuất đƣờng, bao gồm gỉ đƣờng, bã mía, bã bùn.
- Sản phẩm bằng đay, cói, tre.. và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng
nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp

tế
H
uế

- Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
- Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế ,Bông,
băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh
- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.

ại
họ
cK
in

h

- Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất
phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

- Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT
- Dịch vụ khoa học và công nghệ

- Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
 Thuế suát 10%: áp dụng cho HHDV thông thƣờng không nằm trong diện
không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%.

Đ

 Phƣơng pháp tính thuế
 Phƣơng pháp khấu trừ

 Đối tƣợng áp dụng : cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:
a) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phƣơng pháp tính trực tiếp
b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phƣơng pháp khấu trừ thuế, trừ
hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phƣơng pháp tính trực tiếp
SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 12



Khóa luận tốt nghiệp
c) Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phƣơng pháp
khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.


Xác định số thuế GTGT phải nộp:

Số thuế GTGT phải
nộp

=

Số thuế GTGT đầu
ra

Số thuế GTGT đầu vào

-

đƣợc khấu trừ

Trong đó:
a) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá,

tế
H
uế

b) Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT

mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của
hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nƣớc ngoài theo

ại
họ
cK
in
h

hƣớng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nƣớc ngoài không có tƣ cách
pháp nhân Việt Nam và cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại
Việt Nam.

 Phƣơng pháp trực tiếp
 Đối tƣợng áp dụng

+ Đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.

Đ

Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên GTGT
Số thuế GTGT phải
nộp
GTGT của vàng, bạc,
đá quý

=

=


GTGT của vàng, bạc, đá
quý bán ra
Giá thanh toán của vàng,
bạc, đá quý bán ra

*

thuế suất 10%
Giá thanh toán của

-

vàng, bạc, đá quý
mua vào tƣơng ứng.

Trong đó:

SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp
- Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn
bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế giá trị gia tăng và
các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán đƣợc hƣởng.
- Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào đƣợc xác định bằng giá trị
vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế
tác vàng, bạc, đá quý bán ra tƣơng ứng.

+ Đối với với các đối tƣợng :
- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dƣới mức

tế
H
uế

ngƣỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trƣờng hợp đăng ký tự .
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trƣờng hợp đăng ký tự nguyện.
- Hộ, cá nhân kinh doanh.

- Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tƣ

ại
họ
cK
in
h

và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài cung
cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai
thác dầu khí.

- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trƣờng hợp
đăng ký nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ.

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên giá trị gia

Đ


tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu
Trong đó:

- Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi
trên hoá đơn bán hàng đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản
phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh đƣợc hƣởng.
- Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đƣợc quy định theo từng hoạt động
nhƣ sau:
+ Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%;
+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
1.3.1.5. Kê khai, nộp thuế, quyết toán , hoàn thuế
 Kê khai
Nếu kê khai thuế GTGT là loại kê khai theo tháng thì các cơ sở kinh doanh
HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính
thuế GTGT theo tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra theo mẫu quy định.
Thời gian nộp kê khai thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo

tế
H

uế

Nếu kê khai thuế gtgt là loại kê khai theo quý thì các cơ sở kinh doanh HHDV
chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế
GTGT theo tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời
gian nộp kê khai thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo

ại
họ
cK
in
h

Kê khai thuế đối với hàng nhập khẩu: kê khai theo từng lần nhập khẩu cùng với
việc kê khai thuế xuất khẩu.
 Nộp thuế

CSKD nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai thuế cho cơ
quan thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN chậm nhất không quá ngày 20 của tháng
tiếp theo( là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế ).
Tổ chức cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phƣơng pháo trực tiếp trên GTGT kê

Đ

khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất không quá
ngày 20 của tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức khoán ổn
định thi nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
Ngƣời nhập khẩu nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu theo tùng lần nhập khẩu, thời
hạn nộp thuế theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
 Quyết toán thuế

Các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp lập và gửi tờ
khai thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày kết
thúc năm dƣơng lịch hoặc năm tài chính

SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp
 Hoàn thuế
 Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế
GTGT đầu vào chƣa đƣợc khấu trừ hết trong tháng (đối với trƣờng hợp kê khai theo tháng)
hoặc trong quý (đối với trƣờng hợp kê khai theo quý) thì đƣợc khấu trừ vào kỳ tiếp theo;
trƣờng hợp lũy kế sau ít nhất mƣời hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý
tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chƣa đƣợc khấu trừ hết mà vẫn còn số
thuế GTGT đầu vào chƣa đƣợc khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh đƣợc hoàn thuế.
 Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tƣ đã đăng ký kinh doanh, đăng ký
nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ

tế
H
uế

dầu khí đang trong giai đoạn đầu tƣ, chƣa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tƣ từ 01 năm
(12 tháng) trở lên thì đƣợc hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tƣ theo
từng năm.

Trƣờng hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng


ại
họ
cK
in
h

cho đầu tƣ từ 300 triệu đồng trở lên thì đƣợc hoàn thuế GTGT.

 Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trƣờng hợp kê khai theo tháng), quý
(đối với trƣờng hợp kê khai theo quý) có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT
đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chƣa đƣợc khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên
thì đƣợc hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trƣờng hợp trong tháng, quý số
thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chƣa đƣợc khấu trừ chƣa
đủ 300 triệu đồng thì đƣợc khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

Đ

 Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế
đƣợc hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia
tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chƣa đƣợc khấu trừ hết.
1.3.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Một số văn bản pháp luật đƣợc doanh nghiệp đang áp dụng đến năm 2014 và
một số văn bản mới:
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008

SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi

Trang 16



Khóa luận tốt nghiệp
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số
32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013
-Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008
-Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013.
-Thông tƣ 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 06 năm 2014
-Thông tƣ 151 /2014/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2014.
1.3.2.2. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở
toán thuế của Th.s Phạm Thị Ái Mỹ)

tế
H
uế

sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.( bài giảng kế
1.3.2.3. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế TNDN

Đối tƣợng chịu thuế TNDN cũng chính là ngƣời nộp thuế là tổ chức hoạt động

ại
họ
cK
in
h

sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh

nghiệp), bao gồm:

- Doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tƣ, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thƣơng mại và các văn
bản quy phạm pháp luật.

- Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.

Đ

- Tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngoài (sau đây
gọi là doanh nghiệp nƣớc ngoài) có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam.
1.3.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập tính thuế và thuế suất
Thuế TNDN

=

Thu nhập tính thuế

*

Thuế suất

Trƣờng hợp doanh nghiệp nếu có phần trích lập quỹ khoa học cộng nghệ thì
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc xác định nhƣ sau:

SVTH: Đoàn Thị Thảo Nhi


Trang 17


×