Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Tình hình kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty cổ phần cảng Vũng Áng Việt-Lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.91 KB, 71 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----



́H

U

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

H

KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

CẢNG VŨNG ÁNG VIỆT-LÀO

Sinh viên thực hiện:
Chu Thị Hương
Lớp: K45A KHĐT
Niên khóa: 2011 – 2015

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Lê Sỹ Hùng

Huế, 05 - 2015

SVTH: Chu Thị Hương

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tập và nghiên cứu tại Đại học Huế, được sự dẫn dắt và hướng dẫn
nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Kinh tế. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành

và sâu sắc tới toàn thể Quý cô thầy, đặc biệt các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát
triển đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức chuyên ngành và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học vừa qua.

Ế

Để có được khóa luận này, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo

U

ThS.Lê Sỹ Hùng đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ và chỉ dẫn em với những kiến

́H

thức khoa học quý giá trong suốt quá trình kiển khai nghiên cứu và hoàn thành đề tài:



"tình hình kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty cổ phần cảng Vũng
Áng Việt-Lào".

H

Xin gửi tới Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị trong công ty cổ phần cảng Vũng

IN

Áng Việt-Lào lời cảm ơn sâu sắc, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc thu thập số
liệu cũng như tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài.


K

Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm, giúp

̣C

đỡ và động viên trong quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.

O

Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, khó

̣I H

tránh khỏi sai sót, đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn
hạn chế nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý

Đ
A

kiến đóng góp của Quý thầy, cô để khóa luận thêm phần hoàn thiện.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Chu Thị Hương

SVTH: Chu Thị Hương

i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................................vii

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU......................................................................................................viii

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

I.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1



I.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2

H


I.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3

IN

I.5. Kết cấu khóa luận......................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ KẾ

̣C

HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ..............................................4

O

1.1 Tổng quan về hoạt động kinh doanh .........................................................................4

̣I H

1.1.1 Khái niệm hoạt động kinh doanh............................................................................4
1.1.2 Nhiệm vụ của hoạt động kinh doanh......................................................................5

Đ
A

1.2 Tổng quan về kế hoạch kinh doanh và vai trò của lập kế hoạch kinh doanh trong
hoạt động của doanh nghiệp ............................................................................................5

1.2.1 Khái niệm kế hoạch kinh doanh .............................................................................5
1.2.2 Phân loại kế hoạch kinh doanh...............................................................................7
1.3 Vai trò của lập kế hoạch kinh doanh..........................................................................8
1.4 Quy trình thực hiện kế hoạch kinh doanh ...............................................................10
1.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh..............................12
1.5.1 Doanh thu .............................................................................................................12
1.5.2 Chi phí ..................................................................................................................12
1.5.3 Lợi nhuận..............................................................................................................12
SVTH: Chu Thị Hương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

1.5.4 Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch ..........................................................................13
1.5.5 Số tương đối hoàn thành kế hoạch .......................................................................13
1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh doanh
của công ty.....................................................................................................................13
1.6.1 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp....................................................................14
1.6.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ....................................................................15
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH

Ế

DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG VŨNG ÁNG VIỆT-LÀO ..........................19

U


2.1 Tổng quan về công ty cổ phần Cảng Vũng Áng Việt- Lào .....................................19

́H

2.1.1 Giới thiệu về công ty ............................................................................................19



2.1.1.1 Một số thông tin chung......................................................................................19
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................19

H

2.1.1.3 Các loại hình dịch vụ Công ty cung cấp............................................................21

IN

2.1.1.4 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................21
2.1.1.5 Tình hình nguồn lực của công ty .......................................................................25

K

2.1.1.5.1 Tình hình lao động của công ty ......................................................................25

̣C

2.1.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty...................................................27

O


2.1.2 Khái quát về kế hoạch kinh doanh của công ty cổ phần cảng Vũng Áng Việt-Lào..... 30

̣I H

2.1.2.1 Công tác xây dựng kế hoạch kinh doanh...........................................................30
2.1.2.2 Căn cứ xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty ..........................................30

Đ
A

2.1.2.3 Quy trình thực hiện kế hoạch kinh doanh .........................................................31
2.1.2.4 Các chỉ tiêu kế hoạch chính của công ty ...........................................................33
2.1.3 Tình hình hoạt động của công ty ..........................................................................34
2.2 Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014..........36
2.2.1 Tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng ..............................................................36
2.2.2 Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu ..............................................................38
2.2.3 Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí ...................................................................41
2.2.4 Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận ...............................................................43
2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014 ......45

SVTH: Chu Thị Hương

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng


2.3.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........................................................................45
2.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động............................................................................48
2.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn cố định ..............................................................................49
2.4 Các nhân tố tác động đến tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty ...50
2.5 Đánh giá chung về tình hình kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh doanh của
công ty cổ phần cảng Vũng Áng Việt-Lào ....................................................................53
2.5.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................53

Ế

2.5.2 Những hạn chế cần khắc phục..............................................................................53

U

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG

́H

TY CỐ PHẦN CẢNG VŨNG ÁNG VIỆT-LÀO .......................................................55



3.1 Phương hướng nhiệm vụ thực hiện sản xuất kinh doanh của công ty.....................55
3.1.1 Đặc điểm tình hình ...............................................................................................55

H

3.1.2 Nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.........................................55

IN


3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh doanh
của công ty cổ phần cảng Vũng Áng Việt-Lào..............................................................56

K

3.2.1 Đẩy mạnh công tác tiếp thị ...................................................................................56

̣C

3.2.2 Tăng cường công tác tổ chức xây dựng kế hoạch, điều hành thực hiện kế hoạch

O

sản xuất kinh doanh .......................................................................................................57

̣I H

3.2.3 Hoàn thiện công tác quản lý, quản trị doanh nghiệp ............................................58
3.2.4 Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................58

Đ
A

PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................62

SVTH: Chu Thị Hương

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết tắt đầy đủ

ĐVT

Đơn vị tính
Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTC

Hoạt động tài chính

HĐQT

Hội đồng quản trị

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp



́H

U

Ế

GTGT

XN

Xí nghiệp

Khu kinh tế

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H

KKT

SVTH: Chu Thị Hương

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2012 - 2014............................................ 26
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2012 - 2014 ........................ 28
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu kế hoạch chính của công ty giai đoạn 2012-2014................................ 33
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014.............. 35
Bảng 2.5: Tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng bốc dỡ của công ty................................... 36

Ế

Bảng 2.6: Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của công ty giai đoạn 2012-2014 ............ 39

U


Bảng 2.7: Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí của công ty giai đoạn 2012-2014 ................. 41

́H

Bảng 2.8: Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận của công ty giai đoạn 2012-2014 ............. 43
Bảng 2.9: Hiệu quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014........................................... 47



Bảng 2.10 : Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn
2012-2014................................................................................................................................. 48

H

Bảng 2.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


2012-2014................................................................................................................................. 49

SVTH: Chu Thị Hương

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình thực hiện kế hoạch kinh doanh .....................................................10
Hình 1.2 : Các yếu tố tác động đến tình hình thực hiện kế hoạch.................................13
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần cảng Vũng Áng Việt-Lào....... 22

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Hình 2.2: Các bước xây dựng kế hoạch kinh doanh .....................................................32

SVTH: Chu Thị Hương

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Với mục tiêu phân tích cụ thể tình hình kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh
doanh của công ty cổ phần cảng Vũng Áng Việt-Lào giai đoạn 2012-2014, khóa luận
đã khái quát hóa được các cơ sở lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh, kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty
thông qua hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch chính về sản lượng, doanh thu, chi phí và lợi

Ế

nhuận của công ty qua các năm. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty


U

dựa trên các phân tích về thực trạng tình hình kết quả hoạt động kinh doanh và trên

́H

cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thể hiện quy mô, tốc độ phát triển ngày càng



cao của công ty.

Qua đó tìm hiểu các điểm mạnh điểm yếu bên trong của công ty bên cạnh

H

những cơ hội và thách thức bên ngoài, những kết quả đạt được bên cạnh những hạn

IN

chế khó khăn gặp phải; trên cơ sở nắm bắt tình hình và định hướng tốt hoạt động của
công ty. Và từ đó đã đề xuất được các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh

K

doanh công ty cổ phần cảng Vũng Áng Việt-Lào trong những giai đoạn tiếp theo.

̣C


Để thực hiện được mục tiêu xuyên suốt đề tài là phân tích tình hình kinh

O

doanh và thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty cổ phần cảng Vũng Áng

̣I H

Việt-Lào khóa luận đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu, mô tả, thu thập số liệu,

Đ
A

phân tích tổng hợp, so sánh, phân tích tỷ lệ để thể hiện rõ các nội dung trên.

SVTH: Chu Thị Hương

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

I.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, đối mặt
rất nhiều cơ hội bên cạnh những thách thức lớn, các doanh nghiệp muốn tồn tại trên thị
trường phải xây dựng được những định hướng chiến lược tốt nhất, chuẩn bị và thiết lập
các kế hoạch thật chu đáo và chi tiết, thực hiện theo đúng hướng đi và có những điều

chỉnh linh hoạt để nhằm đối phó với các diễn biến khó đoán và phức tạp trên thị

Ế

trường. Kinh doanh có hiệu quả và thực hiện kế hoạch kinh doanh phù hợp là một

U

trong những nội dung quan trọng giúp doanh nghiệp cạnh tranh thành công, không để

́H

bị rơi vào tình trạng đi "trật đường ray" so với mục tiêu đề ra, bên cạnh đó việc thực



hiện tốt kế hoạch kinh doanh là điều kiện cơ sở góp phần tìm kiếm và thu hút các
nguồn tài trợ, nguồn đầu tư bởi sức thuyết phục cao và đó chính là công cụ quản lý tốt

H

nhất của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh doanh

IN

lại là một vấn đề hết sức phức tạp, từ thực tiễn tình hình hoạt động của các doanh
nghiệp, ta thấy không phải doanh nghiệp nào cũng đạt được các mục tiêu như mong

K


muốn, không phải bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng coi trọng và thực hiện được hiệu

̣C

quả các kế hoạch kinh doanh. Những doanh nghiệp có chiến lược phát triển phù hợp

O

với điều kiện kinh tế thị trường cộng với việc thực hiện có hiệu quả đã mang lại cho

̣I H

đơn vị những kết quả đáng khích lệ. Ví như doanh số tiêu thụ sản phẩm tăng, lợi nhuận
sau thuế tăng, mở rộng quy mô sản xuất, chiếm lĩnh thị trường… Vì vậy việc kinh

Đ
A

doanh làm sao đạt hiệu quả nhất và thực hiện kế hoạch kinh doanh sao cho hợp lý nhất
luôn là vấn đề đặt ra hàng đầu đối với các nhà quản trị doanh nghiệp.
Công ty cổ phần cảng Vũng Áng Việt-Lào là đơn vị điển hình cho thấy lợi ích

mang lại của việc coi trọng và thực hiện có hiệu quả các kế hoạch trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Trong những năm gần đây, cùng với những khó khăn thách thức
chung của nền kinh tế công ty đã cố gắng vững tay chèo vượt qua thử thách, không
những thế để tồn tại và phát triển, đứng vững trong cạnh tranh thì công ty đặc biệt
quan tâm đến tình hình kinh doanh, thực hiện kế hoạch kinh doanh sao cho hiệu quả
nhất nhằm đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp.Việc thực hiện có hiệu quả
SVTH: Chu Thị Hương


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

các kế hoạch đề ra có ý nghĩa quan trọng quyết định tới sự sống còn là kim chỉ nam
cho mọi hành động không chỉ riêng đối với công ty Cổ phần Cảng Vũng Áng ViệtLào mà còn đối với tất cả các doanh nghiệp trong và ngoài nước nói chung. Với lý do
đó, đề tài: "Tình hình kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty cổ
phần cảng Vũng Áng Việt-Lào" được lựa chọn nghiên cứu không ngoài mục tiêu phân
tích tình hình kế hoạch và thực tế thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty từ đó đưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh doanh

Ế

của công ty cổ phần Cảng Vũng Áng Việt-Lào.

U

I.2. Mục tiêu nghiên cứu

́H

 Mục tiêu tổng quát

Phân tích tình hình kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty




giai đoạn 2012-2014, đánh giá hiệu quả tình hình thực hiện kế hoạch, hiệu quả kinh
doanh, những kết quả đạt được bên cạnh những hạn chế khó khăn gặp phải; trên cơ sở

H

đó tìm ra giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh và thực hiện kế hoạch

IN

kinh doanh của công ty trong giai đoạn tới.

K

 Mục tiêu cụ thể

- Khái quát hóa cơ sở lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh, kế hoạch kinh doanh

O

̣C

của doanh nghiệp, công tác thực hiện kế hoạch và hiệu quả kế hoạch kinh doanh.

̣I H

- Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty

Đ
A


- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và thực hiện kế
hoạch của công ty trong những năm tới.
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Khoá luận lấy vấn đề phân tích tình hình kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh
doanh của công ty trong 3 năm 2012, 2013, 2014 làm đối tượng nghiên cứu.
 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Công ty cổ phần cảng Vũng Áng Việt-Lào, xã Kỳ Lợi, huyện Kỳ
Anh, tỉnh Hà Tĩnh
- Thời gian: do bị giới hạn về thời gian, trình độ và số liệu nên trong khóa luận
SVTH: Chu Thị Hương

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

chỉ xin phép nghiên cứu tình hình kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh doanh các
năm 2012, 2013, 2014.
I.4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng những nguyên lý, quan điểm dựa trên các cơ sở lý luận làm phương
pháp luận chung kết hợp phương pháp nghiên cứu, mô tả, thu thập số liệu, phân tích
tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ để thực hiện nghiên
cứu đề tài.

Ế


I.5. Kết cấu khóa luận

U

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, kết cấu khóa luận bao gồm 3

́H

chương sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh và kế hoạch kinh doanh



trong doanh nghiệp.

ty cổ phần cảng Vũng Áng Việt-Lào.

H

Chương 2: Tình hình kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh doanh của công

IN

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần cảng

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

Vũng Áng Việt-Lào.

SVTH: Chu Thị Hương

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về hoạt động kinh doanh
1.1.1 Khái niệm hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn

Ế

của quá trình đầu tư, sản xuất tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường

U


nhằm mục đích sinh lợi. Bao gồm: đầu tư, sản xuất, chế biến, các hoạt động thương

́H

mại gắn liền với sản xuất và chế biến, các hoạt động thương mại thuần túy và các hoạt



động cung cấp dịch vụ.

Nếu được hiểu theo nghĩa rộng thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiêp bao
gồm toàn bộ hoạt động sản xuất, trao đổi thương mại sản phầm hàng hóa và dịch vụ.

H

Quá trình hoạt động kinh doanh sáng tạo ra đồng thời tiêu phí giá trị. Yêu cầu đặt ra

IN

cho hoạt động kinh doanh là phải tạo ra giá trị gia tăng và thu được nhiều lợi nhuận.

K

Hoạt động kinh doanh có đặc điểm:

̣C

+ Do một chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể kinh doanh, chủ thể kinh doanh có


O

thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp.

̣I H

+ Kinh doanh phải gắn với thị trường, các chủ thể kinh doanh có mối quan hệ
mật thiết với nhau, đó là quan hệ với các bạn hàng, với chủ thể cung cấp đầu vào, với

Đ
A

khách hàng, với đối thủ cạnh tranh, với Nhà nước. Các mối quan hệ này giúp cho các
chủ thể kinh doanh duy trì hoạt động kinh doanh đưa doanh nghiệp của mình này càng
phát triển.

+ Kinh doanh phải có sự vận động của đồng vốn: Vốn là yếu tố quyết định cho
công việc kinh doanh, không có vốn thì không thể có hoạt động kinh doanh. Chủ thể
kinh doanh sử dụng vốn mua nguyên liệu, thiết bị sản xuất, thuê lao động...
+ Mục đích chủ yếu của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận.
Hoạt động kinh doanh có thể được tiếp cận theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn:
Theo tính chất của hoạt động, chúng ta có hoạt động sản xuất (sản phẩm hoặc
dịch vụ) và hoạt động thương mại.
SVTH: Chu Thị Hương

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

Theo bản chất kinh tế, chúng ta có thế có các danh nghiệp công nghiệp, thương
nghiệp, nông nghiệp, tài chính,..
1.1.2 Nhiệm vụ của hoạt động kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tạo ra của cải vật chất cho xã
hội và tạo ra lợi nhuận cho các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh. Bản chất của
hoạt động kinh doanh là tạo ra giá trị cho các sản phẩm dịch vụ. Giá trị của sản phẩm
dịch vụ được tạo ra nhờ vào các giá trị sử dụng cho phép thỏa mãn những nhu cầu

Ế

khác nhau của khách hàng. Những nhu cầu này có thể mang tính hữu hình và cũng có

U

thể là vô hình. Dù cho hoạt động kinh doanh có phục vụ nhu cầu nào của khách hàng

́H

đi nữa thì nhiệm vụ của các đơn vị sản xuất kinh doanh là phải gia tăng thêm giá trị
cho sản phảm dịch vụ. Bởi vì giá trị gia tăng (đạt được khi giá trị đầu ra lớn hơn giá trị



đầu vào) là nguồn gốc của mọi của cải vật chất xã hội.

Giá trị gia tăng cho phép doanh nghiệp trả thù lao cho người lao động, yếu tố

H


hàng đầu để tạo nên một xã hội. Giá trị gia tăng cũng cho phép doanh nghiệp bù đắp

IN

những hao mòn (hữu hình và vô hình) của các máy móc thiết bị và tài sản mà nó sử

K

dụng, qua đó bảo toàn năng lực sản xuất của doanh nghiệp và rộng hơn là của toàn bộ
nền kinh tế. Giá trị gia tăng cũng cho phép doanh nghiệp các nghĩa vụ khác nhau đối

O

̣C

với nhà nước, thông qua các đóng góp về thuế và các hình thức khác nhau theo luật

̣I H

định. Cuối cùng người chủ doanh nghiệp sẽ không thể có lợi nhuận (mục tiêu hàng đầu
của nhà đầu tư) nếu như doanh nghiệp của họ không tạo ra được giá trị, hay ngược lại

Đ
A

là phá hủy giá trị. Do vậy, nhiệm vụ hàng đầu chính là tạo ra giá trị, đó là nhiệm vụ
sống còn của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2 Tổng quan về kế hoạch kinh doanh và vai trò của lập kế hoạch kinh


doanh trong hoạt động của doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm kế hoạch kinh doanh
Kế hoạch kinh doanh là một công cụ quản lý nhằm thực hiện các quyết định
chiến lược trên cơ sở nhận thức chủ quan của con người về các quy luật xã hội kinh tế.
Theo đó kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp là một công cụ quản lý trong phạm vi
doanh nghiệp của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp, can thiệp vào hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp mình nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong chiến lược
SVTH: Chu Thị Hương

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

phát triển trên cơ sở nhận thức về các quy luật kinh tế, quy luật thị trường và khả năng
các nguồn lực sẵn có. Một cách chính xác, đầy đủ thì kế hoạch kinh doanh được định
nghĩa như sau: " Kế hoạch hóa doanh nghiệp là một quy trình ra quyết định cho phép
xây dựng một hình ảnh mong muốn về trạng thái tương lai của doanh nghiệp và quá
trình tổ chức triển khai thực hiện mong muốn đó"- Từ điển bách khoa Việt Nam 2NXB từ điển bách khoa Hà Nội 2002.
* Kế hoạch kinh doanh (business plan) dùng để xác định và phát triển các ý

Ế

tưởng kinh doanh, tương tự như bản thiết kế trong lĩnh vực xây dựng. Lập kế hoạch và

U

xây dựng lộ trình cho một dự án kinh doanh có thể ngăn chặn những sai lầm nghiêm


́H

trọng và phát hiện ra các khuyết tật. Các sai lầm trên giấy tờ gây tổn hại ít hơn và
thường có thể dễ dàng sửa chữa. Còn những sai sót xảy ra trong quá trình kinh doanh



thực tế có thể là nguyên nhân cho việc chấm dứt hoạt động của việc kinh doanh này.
Kế hoạch kinh doanh xác định vị trí hiện tại của công ty, phác thảo đích đến

H

trong tương lai và con đường để đạt được mục đích đó. Kế hoạch sẽ vạch ra chi tiết ai

IN

sẽ là người chịu trách nhiệm cho các quyết định trong công ty, mô tả những sản phẩm,

K

dịch vụ công ty sẽ cung cấp. Đưa ra bối cảnh chung về lĩnh vực mà công ty tham gia,
mô tả quy mô và hướng phát triển của thị trường tiềm năng, phân loại đối tượng khách

O

̣C

hàng mục tiêu, phân tích đối thủ cạnh tranh, phương thức phân phối sản phẩm, xác


̣I H

định chiến lược về giá và khuyến mãi sẽ được áp dụng. Kế hoạch kinh doanh cũng chi
tiết hóa các thông tin về các nhà cung cấp nguyên vật liệu công ty sẽ chọn, quy trình

Đ
A

sản xuất, các giấy phép theo yêu cầu, vốn tài chính cần có, quyền sở hữu, đặc điểm kỹ
thuật của các thiết bị và các thông tin liên quan đến nghiên cứu và phát triển.
* Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên trong bốn chức năng của quản lý là lập kế

hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
Nếu đứng trên góc độ ra quyết định thì: "Lập kế hoạch là một loại ra quyết định
đặc thù để xác định một tương lai cụ thể mà các nhà quản lý mong muốn tổ chức của
họ". Quản lý có bốn chức năng cơ bản là lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
Lập kế hoạch có thể được ví như là bắt đầu từ rễ của một cái cây sồi lớn, rồi từ đó mọc
lên các "nhánh" tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Xét theo quan điểm này thì lập kế hoạch
chính là chức năng khởi đầu và trọng yếu đối với mỗi nhà quản lý.
SVTH: Chu Thị Hương

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

1.2.2 Phân loại kế hoạch kinh doanh
* Xét theo góc độ thời gian: có 3 loại kế hoạch

Kế hoạch dài hạn: Bao trùm lên khoảng thời gian dài khoảng 10 năm. Quá trình
soạn lập kế hoạch đặc trưng bởi:
- Môi trường liên quan được hạn chế bởi thị trường mà doanh nghiệp đã có mặt.
- Dự báo trên cơ sở ngoại suy từ quá khứ, bao gồm xu hướng dự tính của nhu
cầu, giá cả và hành vi cạnh tranh.

Ế

- Chủ yếu nhấn mạnh về các ràng buộc về tài chính.

U

- Sử dụng rộng rãi các phương pháp kinh tế lượng để dự báo.

́H

Cần lưu ý rằng kế hoạch dài hạn không đồng nghĩa với kế hoạch chiến lược vì kế
hoạch chiến lược bao trùm nội dung khác không phải chỉ đứng trên góc độ thời gian.



Kế hoạch trung hạn: Cụ thể hóa những định hướng của kế hoạch dài hạn ra các
khoảng thời gian ngắn hơn, thường là 3 hoặc 5 năm.

H

Kế hoạch ngắn hạn: Thường là các kế hoạch hằng năm và các kế hoạch tiến độ,

IN


hành động có thời gian dưới 1 năm như: kế hoạch quý, tháng,...Kế hoạch ngắn hạn bao

K

gồm các phương pháp cụ thể sử dụng nguồn lực của các doanh nghiệp cần thiết để đạt
được mục tiêu trong trung và dài hạn.

O

̣C

Tuy nhiên, việc phân chia thời hạn của các kế hoạch chỉ mang tính tương đối,

̣I H

nhất là đối với những điều kiện thị trường hiện nay thay đổi với tốc độ nhanh hơn
nhiều so với cách đây vài thập kỷ. Do vậy, trong những lĩnh vực mà điều kiện thị

Đ
A

trường biến động nhiều (chu kỳ thay đổi công nghệ ngày càng nhanh, vòng đời sản
phẩm ngày càng ngắn...) thì những kế hoạch cho từ 3 đến 5 năm cũng có thể coi là rất
dài hạn.

Ba loại kế hoạch ngắn, trung, dài hạn cần phải được liên kết chặt chẽ với nhau
và không được phủ nhận lẫn nhau. Để thực hiện được mối quan hệ đó, các nhà lãnh
đạo chủ chốt các doanh nghiệp nên thường xuyên xem xét và sửa đổi các quyết định
trước mắt xem chúng có phục vụ các chương trình dài hạn hay không và các nhà quản
lý cấp dưới nên được thông báo một cách thường xuyên về kế hoạch dài hạn của

doanh nghiệp sao cho các quyết định của họ phù hợp với các mục tiêu dài hạn của
doanh nghiệp.
SVTH: Chu Thị Hương

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

* Xét theo góc độ nội dung, tính chất hay cấp độ của kế hoạch gồm 2 loại:
Kế hoạch chiến lược: Áp dụng trong các doanh nghiệp là định hướng lớn cho
phép doanh nghiệp thay đổi, cải thiện, củng cố vị thế cạnh tranh của mình vào những
phương pháp cơ bản để đạt được mục tiêu đó. Soạn lập kế hoạch chiến lược không
phải từ những kỳ vọng mà doanh nghiệp muốn đạt tới mà là xuất phát từ khả năng
thực tế của doanh nghiệp và như vậy nó là thể hiện sự phản ứng của doanh nghiệp đối
với hoàn cảnh khách quan bên trong và bên ngoài của hoạt động doanh nghiệp.

Ế

Thường thì kế hoạch chiến lược được soạn thảo cho thời gian dài, tuy vậy nó

U

không đồng nghĩa với kế hoạch dài hạn. Nhiều doanh nghiệp đã dựa vào những kế

́H

hoạch chiến lược ngắn hạn. Nói đến kế hoạch chiến lược không phải là nói đến góc độ

thời gian của chiến lược mà nói đến tính chất định hướng của kế hoạch và bao gồm



toàn bộ mục tiêu tổng thể phát triển doanh nghiệp. Trách nhiệm trước hết thuộc về

hoạt động rộng lớn của các nhà quản lý.

H

lãnh đạo doanh nghiệp vì kế hoạch chiến lược đòi hỏi trách nhiệm rất cao, quy mô

IN

Kế hoạch tác nghiệp (chiến thuật): Là công cụ cho phép chuyển các định hướng

K

chiến lược thành các chương trình áp dụng cho các bộ phận của doanh nghiệp trong
khuôn khổ các hoạt động của doanh nghiệp, nhằm thực hiện được các mục tiêu của kế

O

̣C

hoạch chiến lược. Kế hoạch tác nghiệp được thể hiện cụ thể ở những bộ phận kế hoạch

̣I H

riêng biệt trong tổng thể hoạt động kinh doah như: kế hoạch sản xuất, kế hoạch

marketing, kế hoạch tài chính, nhân sự của doanh nghiệp.

Đ
A

Kế hoạch chiến lược được tập trung vào các lĩnh vực có liên quan trực tiếp đến
tương lai của doanh nghiệp, trong khi đó kế hoạch tác nghiệp liên quan đến tất cả các
lĩnh vực và tất cả các bộ phận của doanh nghiệp, quy trình kế hoạch chiến lược đòi hỏi
chủ yếu là sự tham gia của các lãnh đạo trong khi kế hoạch hóa tác nghiệp huy động
tất cả các cán bộ phụ trách bộ phận.
1.3 Vai trò của lập kế hoạch kinh doanh
- Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì kế hoạch là một trong
những công cụ điều tiết chủ yếu của nhà nước. Còn trong phạm vi một doanh nghiệp
hay một tổ chức thì lập kế hoạch là khâu đầu tiên, là chức năng quan trọng của quá
trình quản lý và là cơ sở để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đạt
SVTH: Chu Thị Hương

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

được mục tiêu đề ra.
- Các nhà quản lý cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch cho biết phương
hướng hoạt động trong tương lai, làm giảm sự tác động của những thay đổi từ môi
trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực, thiết lập nên những tiêu chuẩn
thuận tiện cho công tác kiểm tra. Hiện nay, trong cơ chế thị trường có thể thấy lập kế
hoạch có vai trò quan trọng trong việc phối hợp nỗ lực của các thành viên trong trong

một doanh nghiệp. Khi tất cả nhân viên trong cùng một doanh nghiệp biết được doanh

Ế

nghiệp mình sẽ đi về đâu và họ sẽ cần phải đóng góp gì để đạt được mục tiêu đó thì

U

chắc chắn họ sẽ phối hợp cùng nhau, hợp tác và làm việc một cách có tổ chức. Nếu

́H

thiếu kế hoạch thì quỹ đạo đi tới mục tiêu của doanh nghiệp sẽ là đường zíczắc không
hiệu quả.



- Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm tính bất ổn của doanh nghiệp hay tổ chức.
Sự bất ổn định và thay đổi của môi trường làm cho công tác lập kế hoạch trở thành tất

H

yếu và rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp và mỗi nhà quản lý. Lập kế hoạch buộc

IN

những nhà quản lý phải nhìn về phía trước, dự đoán được những thay đổi trong nội bộ

K


doanh nghiệp cũng như môi trường bên ngoài và cân nhắc các ảnh hưởng của chúng
để đưa ra giải pháp ứng phó thích hợp...

O

̣C

- Lập kế hoạch làm giảm được sự chồng chéo và những hoạt động làm giảm lãng

̣I H

phí nguồn lực của doanh nghiệp. Khi lập kế hoạch thì những mục tiêu đã được xác
định, những phương thức tốt nhất để đạt được những mục tiêu đã được lựa chọn nên sẽ

Đ
A

sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả, cực tiểu hóa chi phí bởi vì nó chủ động vào
các hoạt động hiệu quả phù hợp.
- Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác

kiểm tra đạt hiệu quả cao. Một doanh nghiệp hay tổ chức nếu không có kế hoạch thì
giống như một khúc gỗ trôi nổi trên dòng sông thời gian. Một khi doanh nghiệp không
xác định được là mình phải đạt tới cái gì và bằng cách nào, thì đương nhiên sẽ xác
định được liệu mình có thực hiện được mục tiêu hay chưa, và cũng không thể có
những biện pháp điều chỉnh kịp thời khi có những lệch lạc xảy ra. Do vậy, có thể nói
nếu không có kế hoạch thì cũng không có cả kiểm tra.
Như vậy, có thể thấy tuy kế hoạch kinh doanh không phả là phép thuật để đảm
SVTH: Chu Thị Hương


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

bảo việc thành công nhưng nó là công cụ giúp cho việc xác định tính khả thi của một
công việc làm ăn mới, hay triển vọng mở rộng của việc kinh doanh hiện tại, hoặc là
xác định việc triển khai một sáng kiến hay sản phẩm mới có mang đến lợi nhuận hay
không. Nó giúp doanh nghiệp ứng phó với những bất định và đổi thay của thị trường
đồng thời tập trung sự chú ý của các hoạt động trong doanh nghiệp vào các mục tiêu
đã đề ra trong bản kế hoạch. Và quan trọng nhất là sự định hướng, định hướng mục
tiêu, định hướng cách thực hiện, định hướng thời gian, chu kỳ thực hiện.

Ế

1.4 Quy trình thực hiện kế hoạch kinh doanh

́H

U

Hình 1.1: Quy trình thực hiện kế hoạch kinh doanh



Thực hiện các
điều chỉnh cần
thiết


Triển khai tổ
chức thực
hiện quy trình
kế hoạch

̣I H

O

̣C

Đánh giá và
phân tích quá
trình thực
hiện

K

IN

H

Soạn lập kế hoạch

Đ
A

- Bước 1: Soạn lập kế hoạch, đây là giai đoạn đầu tiên trong quy trình kế hoạch
hóa với nội dung chủ yếu là xác định các nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược, các chương

trình và các chỉ tiêu kế hoạch tác nghiệp, soạn lập kế ngân quỹ cũng như các chính
sách và biện pháp áp dụng trong thời kỳ kế hoạch của doanh nghiệp để thực hiện các
mục tiêu đặt ra. Trong điều kiện kinh tế thị trường, soạn lập kế hoạch thường phải là
quá trình xây dựng nhiều phương án khác nhau, trên cơ sở đó đưa ra các sự lựa chọn
chiến lược và các chương trình hành động, nhằm mục đích đảm bảo sự thực hiện các
lựa chọn này. Kế hoạch sẽ chỉ có nghĩa khi chúng ta tính đến một tổng thể gồm nhiều
vấn đề ràng buộc lẫn nhau.
Nhận thức cơ hội trên cơ sở xem xét, đánh giá môi trường bên trong và bên
SVTH: Chu Thị Hương

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

ngoài doanh nghiệp, xác định thành phần cơ bản của môi trường tổ chức, đưa ra các
thành phần có ý nghĩa thực tế đối với doanh nghiệp, thu thập và phân tích thông tin.
Tìm hiểu các cơ hội có thể có trong tương lai và xem xét một cách toàn diện, rõ ràng
biết được ta đang đứng ở đâu trên cơ sở điểm mạnh và điểm yếu của mình. Hiểu rõ tại
sao chúng ta phải giải quyết những điều không chắc chắn và biết chúng ta hy vọng thu
được gì. Việc đưa ra các mục tiêu thực hiện của doanh nghiệp trong thời kỳ kế hoạch
phụ thuộc vào phân tích này.

Ế

Thiết lập nhiệm vụ, mục tiêu cho toàn doanh nghiệp và các đơn vị cấp dưới. Các

U


mục tiêu sẽ xác định kết quả cần thu được và chỉ ra các điểm kết thúc trong các việc

́H

cần làm, nơi nào cần phải được chú trọng ưu tiên và cái gì cần hoàn thành bằng một hệ
thống các chiến lược, các chính sách, các thủ tục, các ngân quỹ, các chương trình.



- Bước 2: Các hoạt động triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch. Kết quả hoạt
động của quá trình này được thể hiện bằng những chỉ tiêu thực tế của hoạt động doanh

H

nghiệp. Đây là khâu mang tính quyết định đến việc thực hiện những chỉ tiêu đặt ra

IN

trong các kế hoạch. Nội dung bao gồm việc thiết lập và tổ chức các yếu tố nguồn lực

K

cần thiết, sử dụng các chính sách, các biện pháp cũng như các đòn đẩy quan trọng tác
động trực tiếp đến các cấp thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp,

O

̣C


nhằm đảm bảo các yêu cầu tiến độ đặt ra trong các kế hoạch tác nghiệp cụ thể kể cả về

̣I H

thời gian, quy mô và chất lượng công việc.
- Bước 3: Tổ chức công tác theo dõi, giám sát thực hiện kế hoạch. Nhiệm vụ của

Đ
A

quá trình này là thức đấy thực hiện các mục tiêu đề ra và theo dõi, phát hiện những phát
sinh không phù hợp với mục tiêu. Khi phát hiện những phát sinh không phù hợp, điều
quan trọng là cần phải tìm được các nguyên nhân dẫn đến vấn đề đó. Những nguyên nhân
này có thể thuộc về các cấp thực hiện kế hoạch, ý thức chủ quan của các nhà lãnh đạo,
quản lý...hay những phát sinh đột suất nảy sinh trong quá trình triển khai kế hoạch.
- Bước 4: Điều chỉnh thực hiện kế hoạch. Từ những phân tích về hiện tượng không
phù hợp với mục tiêu, các nhà kế hoạch đưa ra các quyết định điều chỉnh kịp thời và cần
thiết. Có thể là thay đổi nội dung của hệ thống tổ chức hoặc thực hiện sự thay đổi một số
mục tiêu bộ phận trong hệ thống mục tiêu đặt ra ban đầu nhưng cũng có thể là quyết định
chuyển hướng sản xuất kinh doanh trong những điều kiện bất khả kháng.
SVTH: Chu Thị Hương

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

1.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh

1.5.1 Doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm,
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Doanh thu = sản lượng* đơn giá
Bao gồm: Doanh thu hoạt động sản xuất, doanh thu hoạt động tài chính và thu
nhập khác.

Ế

1.5.2 Chi phí

U

Chi phí sản xuất kinh doanh: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền

́H

của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra
có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng,

bộ quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm



quý, năm). Nói cách khác, chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn

H

Chi phí tài chính: Là những khoản phí mà người đi vay phải trả khi họ vay tiền


IN

từ ngân hàng hay một tổ chức tín dụng. Chi phí tài chính không chỉ bao gồm lãi suất

K

khoản vay, mà còn bao gồm các khoản phí khác như phí giao dịch, phí hoa hồng, phí
thanh toán chậm, phí hàng năm như phí thẻ tín dụng hàng năm, và phí tín dụng bảo

̣I H

định cho vay.

O

̣C

hiểm hàng năm trong trường hợp người cho vay yêu cầu có bảo hiểm trước khi quyết

Chi phí khác: Là chi phí phát sinh ngoài dự kiến trong kinh doanh, không được
xếp vào chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, hoặc chi phí quản lý và chi phí chung.

Đ
A

1.5.3 Lợi nhuận

Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa doanh

thu và chi phí đã bỏ ra của hàng hóa dịch vụ của các hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp.
Lợi nhuận thu từ hoạt động tài chính: Là khoản chênh lệch giữa khoản thu và chỉ có
tính chất nghiệp vụ tài chính trong quá trình doanh nghiệp thực hiện kế hoạch kinh doanh.
Lợi nhuận khác: Là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của các hoạt động
khác ngoài hoạt động nêu trên.

SVTH: Chu Thị Hương

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

1.5.4 Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch
Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch (KH): Là việc lập kế họach cho một chỉ tiêu nào
đó tăng hay giảm so với thực tế năm trước.
KH = (Mức kế hoạch / Mức thực tế kỳ gốc) * 100 (%)
1.5.5 Số tương đối hoàn thành kế hoạch
Số tương đối hoàn thành kế họach (HT): đánh giá xem doanh nghiệp thực tế
hoàn thành bao nhiêu % so với kế họach đề ra cho chỉ tiêu trên.

Ế

HT= (Mức thực tế đạt được / Mức kế hoạch) * 100 (%)

U

1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh và thực hiện kế hoạch


́H

kinh doanh của công ty



Hình 1.2 : Các yếu tố tác động đến tình hình thực hiện kế hoạch

H

Đối tác

Đối thủ
cạnh tranh

O

CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH

Đ
A

̣I H

Bộ máy quản
lý doanh

nghiệp

̣C

K

IN

Nguồn nhân
lực

Cơ sở vật chất
kỹ thuật trang
thiết bị của công
ty

SVTH: Chu Thị Hương

Môi trường
kinh tế

Môi trường
khoa học - kỹ
thuật
Môi trường chính trị
pháp luật và các
chính sách nhà nước

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

1.6.1 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Đối tác: Công ty cần phải nghiên cứu nhu cầu của các đối tác một cách kỹ lưỡng.
Bởi vì đây là đối tượng mà công ty phục vụ và quyết định phần lớn đến sự thành công
của công ty. Từ việc tìm hiểu rõ về các đối tác công ty sẽ có những bước đi đúng đắn
trong quá trình kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh doanh cho công ty theo từng đối
tượng cụ thể.
Đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh có thể là yếu tố làm giảm lợi nhuận

Ế

vì thế công ty phải tìm hiểu đối thủ cạnh tranh một cách thật cụ thể để biết được ai là

U

đối thủ cạnh tranh chủ yếu, điểm mạnh điểm yếu của đối thủ là gì để từ đó đưa ra các

́H

chiến lược trong kế hoạch phát triển. Đối với công ty cổ phần cảng Vũng Áng
Việt-Lào thì có những đối thủ cạnh tranh cụ thể như : Cảng Sơn Dương, cảng Hòn La,



cảng Chân Mây, cảng Cửa Lò...


Môi trường kinh tế: Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền

H

kinh tế quốc dân, tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người... là các yếu tố

IN

tác động trực tiếp tới cung cầu của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trưởng nền

K

kinh tế quốc dân cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư mở rộng sản xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ

O

̣C

mức hợp lý, thu nhập bình quân đầu người tăng... sẽ tạo điều kiện cho các doanh

̣I H

nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược lại.
Môi trường khoa học - Kỹ thuật: Khoa học công nghệ ngày càng phát triển hiện

Đ
A

đại, Việt Nam cũng đang bắt kịp dần với các nước phát triển trên thế giới do đó hệ

thống kỹ thuật - công nghệ của các doanh nghiệp ngày càng được nâng cấp nhằm đạt
công suất tối ưu. Đặc biệt đối với những công ty hoạt động trên lĩnh vực khai thác
dịch vụ cảng biển như công ty cổ phần cảng Vũng Áng Việt-Lào thì việc áp dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ mới sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng và các đối tác. Qua đó sẽ làm tăng năng suất, giảm chi phí tiền
lương công nhân, tiết kiệm thời gian, an toàn lao động....tác động lớn đến tình hình
kinh doanh của công ty.
Môi trường chính trị, pháp luật và các chính sách của nhà nước: Môi trường
chính trị và hành lang pháp lý của một quốc gia có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động
SVTH: Chu Thị Hương

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng

kinh doanh. Sự ổn định về mặt chính trị sẽ giúp mối quan hệ giữa hai bên được thực
hiện, tạo cho các đối tác, các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài sự yên tâm trong
mối quan hệ sản xuất, các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Hơn nữa, công ty cổ
phần cảng Vũng Áng Việt-Lào chủ yếu hoạt động trên lĩnh vực sản xuất kinh doanh,
cung cấp và khai thác dịch vụ cảng biển nên môi trường chính trị ổn định là điều kiện
thuận lợi cho việc kết hợp với Lào và các quốc gia trong khu vực. Môi trường chính trị
ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tư của

Ế

các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. Các hoạt động đầu tư nó


U

lại tác động trở lại rất lớn tới các hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

́H

Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy phạm kỹ
thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các hoạt động của



doanh nghiệp như sản xuất kinh doanh cái gì, sản xuất bằng cách nào, bán cho ai ở đâu,
nguồn đầu vào lấy ở đâu đều phải dựa vào các quy định của pháp luật. Các doanh

H

nghiệp phải chấp hành các quy định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa vụ của

IN

mình với nhà nước, với xã hội và với người lao động như thế nào là do luật pháp quy

K

định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo đời sống
cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp... ). Có thể nói luật pháp là nhân tố kìm

O

̣C


hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng

̣I H

trực tiếp tới các kết quả cũng như hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần cảng Vũng Áng Việt-Lào nói riêng.

Đ
A

1.6.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Nguồn nhân lực: Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham

gia vào mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực
tiếp đến tất cả các giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực
tiếp đến năng suất, chất lượng sản phẩm, tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm do đó
nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Ngoài ra phải tổ chức lao động hợp lý giữa các bộ phận sản xuất, giữa
các cá nhân trong doanh nghiệp, sử dụng người đúng việc sao cho phát huy tốt nhất
năng lực sở trường của người lao động là một yêu cầu không thể thiếu trong công tác
SVTH: Chu Thị Hương

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:Th.S Lê Sỹ Hùng


tổ chức lao động của doanh nghiệp nhằm đưa các hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả cao. Như vậy nếu ta coi chất lượng lao động (con người phù hợp trong kinh
doanh) là điều kiện cần để tiến hành thực hiện sản xuất kinh doanh thì công tác tổ chức
lao động hợp lý là điều kiện đủ để doanh nghiệp thực hiện kế hoạch kinh doanh có
hiệu quả. Công tác tổ chức bố trí sử dụng nguồn nhân lực phụ thuộc vào nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh, kế hoạch
kinh doanh, phương án kinh doanh đã đề ra. Tuy nhiên công tác tổ chức lao động của

Ế

bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần tuân thủ các nguyên tắc chung và sử dụng đúng

U

người đúng việc, quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng sao cho có thể thực hiện nhanh nhất,

́H

tốt nhất các nhiệm vụ được giao, đồng thời phải phát huy được tính độc lập, sáng tạo
của người lao động có như vậy sẽ góp phần vào việc nâng cao hiệu quả quá trình thực



hiện kế hoạch của doanh nghiệp. Bên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của
người lao động cũng ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả thực hiện vì tiền lương là một bộ

H

phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời nó còn tác


IN

động tới tâm lý người lao động trong doanh nghiệp. Nếu tiền lương cao thì chi phí sản

K

xuất kinh doanh sẽ tăng do đó làm giảm hiệu quả thực tế thực hiện kế hoạch kinh
doanh, nhưng lại tác động tới tinh thần và trách nhiệm người lao động cao hơn do đó

O

̣C

làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp nên làm tăng hiệu quả.

̣I H

Còn nếu mà mức lương thấp thì ngược lại. Cho nên doanh nghiệp cần chú ý tới các
chính sách tiền lương, chính sách phân phối thu nhập, các biện pháp khuyến khích sao

Đ
A

cho hợp lý, hài hoà giữa lợi ích của người lao động và lợi ích của doanh nghiệp.
Bộ máy quản lý doanh nghiệp: Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị

trường, bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển doanh nghiệp, bộ máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện
nhiều nhiệm vụ khác nhau :

- Nhiệm vụ đầu tiên của bộ máy quản trị doanh nghiệp và xây dựng cho doanh
nghiệp một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp. Nếu xây dựng được một
chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp hợp lý (phù hợp với môi trường kinh
doanh, phù hợp với khả năng của doanh nghiệp) sẽ là cơ sở là định hướng tốt để doanh
nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, thực hiện tốt các kế
SVTH: Chu Thị Hương

16


×