Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Tình hình thu hút vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn theo mô hình nông thôn mới của xã Đức Thanh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.12 KB, 58 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

---  ---

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI

̣C

K

IN

HỌC

O

TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ

̣I H



TẦNG THEO MÔ HÌNH “NÔNG THÔN MỚI” TẠI XÃ

Đ
A

ĐỨC THANH, HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện:


Đinh Thị Thùy
Lớp: K45A-KHĐT

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Huế, tháng 05 năm 2015


Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

GVHD: Hồ Tú Linh

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô trường đại học
Kinh tế Đại học Huế, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến
thức bổ ích cho em, đó chính là những nền tảng cơ bản, là những hành trang vô
cùng quý giá sẽ giúp cho em bước vào sự nghiệp trong tương lai. Em cũng xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy, cô giáo trong

U

Ế

trường và khoa Kinh tế và Phát triển đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong

́H


suốt quá trình học tập.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thạc sỹ Hồ Tú Linh,



người cô đã tận tình, quan tâm, giúp đỡ và chỉ dẫn cho em trong suốt thời gian
thực tập và nghiên cứu đề tài.

H

Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh,

IN

chị phòng Thống Kê UBND xã Đức Thanh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em

K

có thể vừa thực tập, vừa nghiên cứu, thu thập tài liệu phục vụ cho bài luận văn

̣C

này.

O

Trong quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài vì chưa có nhiều kinh

̣I H


nghiệm cũng như thời gian hạn hẹp nên nghiên cứu vẫn còn nhiều sai sót. Kính
mong nhận được sự góp ý từ phía quý thầy, cô để em ngày càng hoàn thiện hơn

Đ
A

và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào thực tế làm việc
sau này. Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và cống hiến
nhiều hơn nữa trong sự nghiệp trồng người.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện:
Đinh Thị Thùy

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii


Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................1

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................3

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................3
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................3



3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4

H

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................6

IN

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ ĐẦU TƯ

K

PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN......................................................6
1.1 Cơ sở lý luận về đầu tư phát triển và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ......6


̣C

1.1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư phát triển.........................................................................6

O

1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư phát triển ...........................................................................6

̣I H

1.1.1.2. Vai trò của đầu tư phát triển ...............................................................................8
1.1.1.3. Phân loại đầu tư phát triển..................................................................................9

Đ
A

1.1.2. Cơ sở lý luận về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ................................12
1.1.2.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và cơ sở hạ tầng nông thôn.......................................12
1.1.2.2. Phân loại cơ sở hạ tầng nông thôn....................................................................13
1.1.2.3. Vai trò của cơ sở hạ tầng nông thôn .................................................................13
1.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ......................14
1.2. Cơ sở thực tiễn về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ................................15
1.2.1. Kinh nghiệm về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn tại một số nước trên
thế giới ...........................................................................................................................15
1.2.2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ở Việt Nam và tỉnh Hà Tĩnh.......19

ii



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Hồ Tú Linh
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ
TẦNG NÔNG THÔN THEO MÔ HÌNH “NÔNG THÔN MỚI” TẠI XÃ ĐỨC
THANH, HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH.....................................................22
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu...............................................................22
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên........................................................................22
2.1.2. Tình hình dân cư và lao động của xã...................................................................22
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã.........................................................................24
2.1.3.1. Kinh tế .............................................................................................................24

Ế

2.2. Tình hình thu hút vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn theo mô hình

U

nông thôn mới tại xã Đức Thanh giai đoạn 2010 -2014................................................25

́H

2.2.1. Mô hình nông thôn mới tại xã Đức Thanh ..........................................................25
2.2.1.1.Giới thiệu về mô hình nông thôn mới ...............................................................25



2.2.1.2. Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng nông thôn trước khi thực hiện chương trình
nông thôn mới tại xã Đức Thanh...................................................................................29

H


2.2.2. Tình hình huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn theo mô hình

IN

nông thôn mới tại xã Đức Thanh...................................................................................35

K

2.2.2.1. Nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng 2010-2014 phân theo nguồn vốn
đầu tư .............................................................................................................................35

̣C

2.2.2.2. Tình hình vốn đầu tư cơ sở hạ tầng phân theo lĩnh vực đầu tư của xã Đức

O

Thanh năm 2010 -2015..................................................................................................37

̣I H

2.2.3. Kết quả sử dụng vốn đầu tư phát triển CSHT nông thôn ....................................38

Đ
A

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN XÃ ĐỨC THANH ...................43
3.1. Định hướng chung về phát triền kinh tế xã hội và mạng lưới cơ sở hạ tầng trong

tiến trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Đức Thanh ....................................43
3.1.1. Mục tiêu phát triển...............................................................................................43
3.1.2. Định hướng phát triển..........................................................................................43
3.2. Giải pháp cần thực hiện đối với mô hình Nông Thôn Mới ở xã Đức Thanh trong
thời gian tới....................................................................................................................44
3.3. Giải pháp về huy động nguồn lực...........................................................................44
3.4. Khai thác có hiệu quả nguồn lực, nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư .............................................................................................................................45
iii


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Hồ Tú Linh
3.5. Một số giải pháp khác.............................................................................................45
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................48
1. Kết luận......................................................................................................................48

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

2. Kiến nghị ...................................................................................................................48

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

: Nông thôn mới

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

KT - XH

: Kinh tế - xã hội

QG


: Quốc gia

NS

: Ngân sách

NSTW

: Ngân sách trung ương

GTNT

: Giao thông nông thôn

GTNĐ

: Giao thông nội đồng

HTX

: Hợp tác xã

THCS

: Trung học cơ sở

VH TT

: Văn hóa thể thao


CSVC

:Cơ sở vật chất

QH

: Quy hoạch

IN

H



́H

U

NTM

Ế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

: Công nghiệp

K

CN


: Tiểu thủ công nghiệp

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

GTVT

: Giao thông vận tải

Đ
A

̣I H

O

̣C

TTCN

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Trang

Sơ đồ 1.1 Khái niệm về hoạt động đầu tư............................................................. 6
Sơ đồ 1.2: Phân loại đầu tư phát triển ................................................................. 10
Sơ đồ 1.3: Các nhân tố ảnh hưởng đến CSHT .................................................... 14
Biểu đồ 2.1: Giá trị sản xuất (GO) của xã Đức Thanh giai đoạn 2010-2014 ..... 24

Ế

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu kinh tế theo ngành giai đoạn 2010-2014............................ 25

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Biểu đồ 2.3: Biểu đồ cơ cấu % vốn đầu tư giai đoạn 2010-2014 ....................... 36

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 1.1: Xếp hạng về cơ sở hạ tầng của Việt Nam ......................................... 20
Bảng 2.1: Thống kê dân số, lao động xã Đức Thanh năm 2010........................ 23
Bảng 2.2 : Cơ cấu lao động phân theo ngành nghề............................................ 23
Bảng 2.3: Tổng hợp giá trị sản xuất của xã Đức Thanh(2010-2014) ................. 24
Bảng 2.4: Cơ cấu kinh tế theo ngành .................................................................. 25

Ế

Bảng 2.5: Hiện trạng nhà hội quán của xã Đức Thanh năm 2010 ..................... 34

U

Bảng 2.6: Vốn đầu tư CSHT phân theo nguồn vốn giai đoạn 2010-2014.......... 35

́H


Bảng 2.7: Vốn đầu tư CSHT phân theo lĩnh vực ................................................ 37

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Bảng 2.7: Đánh giá tình hình CSHT sau khi thực hiện chương trình NTM....... 38

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài đi sâu nghiên cứu “tình hình thu hút vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ

tầng nông thôn theo mô hình nông thôn mới của xã Đức Thanh, huyện Đức Thọ,
tỉnh Hà Tĩnh”. Hướng nghiên cứu chính của đề tài là tập trung tìm hiểu thực trạng
CSHT nông thôn và tình hình đầu tư trong giai đoạn 2010-2014 của xã từ đó đưa ra
những định hướng, giải pháp đối với vấn đề đầu tư phát triển.
Nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu, đề tài đã tìm hiểu và góp phần hệ

Ế

thống hóa cơ sở lý luận chung về đầu tư phát triển. Trong đó các khái niệm được

U

nhìn nhận qua nhiều góc độ, cách nhìn nhận của nhiều nhà nghiên cứu trước đây.

́H

Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu từ năm 2010 đến năm 2014 của xã đó là các báo cáo



kinh tế-xã hội hàng năm, báo cáo tình hình thực hiện đầu tư phát triển CSHT. Ngoài
ra còn sử dụng các tài liệu khác là các giáo trình đã học, một số tài liệu liên quan

H

đến đầu tư phát triển. Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp luận chứng, phân

IN

tích, thống kê, tổng hợp và so sánh; nguồn số liệu là số liệu thứ cấp thu thập từ

phòng Thống kê của UBND xã Đức thanh. Trong đó, phương pháp thống kê để

K

phân tích xu hướng biến động tình hình đầu phát triển qua các năm.

̣C

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: (i) Hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về

O

đầu tư phát triển, (ii) Chỉ ra được thực trạng, kết quả và các tồn tại trong đầu tư phát

̣I H

triển CSHT nông thôn với nguồn vốn chính từ ngân sách nhà nước trên địa bàn xã
Đức Thanh, (iii) Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường tính hiệu quả của đầu tư

Đ
A

CSHT của xã.

Qua nghiên cứu thực tế rút ra được kết quả sau: (i) Cơ sở lý luận thống nhất

và hiểu được tình hình chung liên quan đến chương trình nông thôn mới, (ii) hiện
trạng cơ sở hạ tầng nông thôn trước khi thực hiện chương trình NTM, tình hình thu
hút vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của xã, (iii) hiện trạng cơ sở hạ tầng nông
thôn sau khi thực hiện chương trình nông thôn mới đạt được cụ thể 2/10 tiêu chí

(theo bộ tiêu chí của NTM), và tình hình thu hút vốn đầu tư ngày càng tăng lên.

SVTH: Đinh Thị Thùy

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

Để khắc phục được những tồn tại và phát huy điểm mạnh, tận dụng được các
cơ hội trong đầu tư nhằm phát triển kinh tế xã, đề tài nêu lên những định hướng,

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

giải pháp thu hút vốn đầu tư phát triển CSHT nông thôn.

SVTH: Đinh Thị Thùy

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơ sở hạ tầng của mỗi quốc gia là một trong những vấn đề hàng đầu mà nhà
đầu tư quan tâm khi quyết định thực hiện đầu tư. Cơ sở hạ tầng bao giờ cũng phát
triển và đi trước một bước so với các hoạt động khác, sự phát triển cơ sở hạ tầng sẽ
tạo điều kiện và là yếu tố tiên quyết để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của một
nền kinh tế hoặc một vùng.

Ế

Sự phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đã góp phần làm thay đổi


U

diện mạo kinh tế, xã hội nông thôn, góp phần vào sự thành công của công cuộc xóa

́H

đói, giảm nghèo và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Sự phát triển hạ tầng KT - XH
nông thôn không chỉ là vấn đề kinh tế - kỹ thuật đơn thuần mà còn là vấn đề xã hội



quan trọng nhằm tạo tiền đề cho nông thôn phát triển nhanh và bền vững. Do vậy,
trong đường lối và chính sách phát triển KT - XH trên phạm vi cả nước cũng như

H

từng địa phương, việc xây dựng và phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn luôn là

IN

một trong những vấn đề được Đảng, Nhà nước và các cấp chính quyền quan tâm và

K

luôn được gắn với các chương trình, chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Hiện nay trước yêu cầu của tình hình mới, hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở

O

̣C


hạ tầng kỹ thuật vẫn còn nhiều tồn tại, khó khăn cần được khắc phục và tiếp tục

̣I H

hoàn thiện cả về quy mô, cấu trúc hệ thống, trình độ công nghệ và chất lượng phục
vụ, chưa hội nhập và chưa đáp ứng kịp yêu cầu của quá trình đẩy mạnh công nghiệp

Đ
A

hoá, hiện đại hoá nền kinh tế của từng vùng cũng như trên địa bàn cả nước. Từ thực
trạng này đòi hỏi chúng ta phải nỗ lực hơn nữa để nhanh chóng tìm ra một số giải
pháp nhằm thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Rà soát đánh giá thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng, kỹ thuật của xãĐức
Thanh giai đoạn 2010 -2015.Đánh giá số lượng công trình, quy mô công trình, chất
lượng công trình với tiêu chí nông thôn mới để làm cơ sở xác định nhu cầu xây
dựng phát triển hạ tầng của xã trong giai đoạn 2015 -2020. Nghiên cứu, xác định

SVTH: Đinh Thị Thùy

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh


các hạng mục đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn theo hướng đồng bộ, đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn 2015 -2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Rà soát, đánh giá các dự án xây dựng nông thôn mới thực hiện trong giai
đoạn 2010 -2015. Bao gồm các dự án về giao thông nông thôn, giao thông nội đồng,
hệ thống y tế và trường học,…
3. Phương pháp nghiên cứu

Ế

Phương pháp thu thập tài liệu

U

Thu thập tài liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu đã được công bố liên quan đến

́H

vấn đề nghiên cứu tại UBND xã, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện,
Website của Bộ NN & PTNN, Tổng cục Thống kê, Các tài liệu, báo cáo của các cơ



quan trung ương và các cấp chính quyền ở địa phương nơi nghiên cứu đề tài.
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu

H

Sau khi có đầy đủ những thông tin thứ cấp cần thiết để tiến hành tổng hợp thành


IN

các bảng, biểu, đồ thị. Từ đó tính toán, phân tích và so sánh các chỉ tiêu bằng chương

K

trình Excel để nhằm tính toán những số liệu thống kê. Những số liệu này làm cơ sở cho
quá trình phân tích, đánh giáthực trạng cơ sở hạ tầng được đúng đắn hơn..

O

̣C

Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

̣I H

Các ý kiến của các nhà quản lý cấp xã, huyện, tỉnh về mô hình NTM sẽ được
thu thập nhằm hỗ trợ phân tích chuyên sâu các vấn đề liên quan tới thực hiện NTM, các

Đ
A

kết quả nghiên cứu sẽ được tập hợp, phân tích phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu tập trung vào một số dự án xây dựnghệ thống cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội cơ bản thuộc các tiêu chí xây dựng nông thôn mới như: giao thông,
thủy lợi, điện nông thôn, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện,
nguồn lực để phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các chủ thể tham gia quá trình xây dựng

cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã Đức Thanh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà tĩnh.
Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
♦ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiêncứu tình hình thu hút vốn đầu tư vào
SVTH: Đinh Thị Thùy

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

các lĩnh vực KCHT chủ yếu: giao thông, thủy lợi, điện nông thôn, trường học, cơ
sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện trong quá trình xây dựng mô hình
nông thôn mới ở xã Đức Thanh.
♦ Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại xã Đức Thanh
♦Về thời gian: Nguồn số liệu thu thập phục vụ cho việc nghiên cứu khóa

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

luận qua 5 năm từ 2010 – 2014.

SVTH: Đinh Thị Thùy

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN
1.1 Cơ sở lý luận về đầu tư phát triển và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
1.1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư phát triển
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư phát triển
 Khái niệm về hoạt động đầu tư và đầu tư phát triển


Ế

* Hoạt động đầu tư

U

Theo Hồ Tú Linh (2014) khái niệm hoạt động đầu tư được hiểu là: “Hoạt

́H

động đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt



động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó”. Nguồn lực bỏ ra đó có
thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, tài sản vật chất khác. Biểu hiện

H

bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây được gọi là vốn đầu tư. Những kết

IN

quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà

K

máy, đường sá,...), tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ


̣C

thuật,…) và nguồn nhân lực .

Hoạt
động:

f

̣I H

O

Nguồn
lực:

Đ
A

-Tiền
- Của cải
vật chất
- Kĩ thuật
công nghệ
- TNTN
-Sức lao
động và trí
tuệ

- Tài chính

- Sữa chữa
- Xây dựng
mới , mua
sắm, lắp
đặt
- Đào tạo
nguồn nhân
lực.

Kết quả:

Mục tiêu:

Sự gia tăng
trong tương
lai về:
- Tài sản
tài chính
- Tài sản
vật chất
Tài sản trí
tuệ

- Kinh tế
- Xã hội
- Chính trị
- Văn hóa
- Môi
trường


Sơ đồ 1.1 Khái niệm về hoạt động đầu tư

SVTH: Đinh Thị Thùy

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

Đầu tư bao gồm 3 hình thức chính: Đầu tư tài chính, đầu tư thương mại và
đầu tư phát triển.
* Đầu tư tài chính: “là loại đầu tư trong đó có tiền, bỏ tiền ra cho vay hoặc
mua các chứng chỉ có giá trị trên thị trường tiền tệ, thị trường vố để hưởng lãi suất
định trước hoặc lợi nhuận tùy thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty phát hành.”
Đầu tư tài chính có tính chất làm tăng thêm tài sản tài chính của chủ đầu tư.

Ế

Không trực tiếp làm tăng tài sản vật chất cho nền kinh tế. Hiện tượng đầu tư tài

U

chính được xem là hiện tượng đầu tư chuyển dịch và là một kênh huy động vốn rất

́H

quan trọng của đầu tư phát triển.


*Đầu tư thương mại: “là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra để



mua hành hóa sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá khi
mua và khi bán.”

H

Đầu tư thương mại có đặc điểm không trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền

IN

kinh tế, là đầu tư chyển dịch và làm tăng tài sản tài chính của chủ đầu tư trong quá

đẩy đầu tư phát triển.

K

trình mua đi bán lại. Đầu tư thương mại là điều kiện quan trọng là cầu nối để thúc

O

̣C

* Đầu tư phát triển: Là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn

̣I H


trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những
tài sản mới cho nền kinh tế (tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ), gia

Đ
A

tăng sản xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển.”
Như vậy, đầu tư phát triển là hình thúc đầu tư mà trực tiếp tạo ra tài sản cho nền
kinh tế còn đối với đầu tư tài chính và đầu tư thương mại thì chỉ là sự chu chuyển
vốn giữa các đơn vị- đối tượng của hoạt động đầu tư.
Mục đích của đầu tư phát triển là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc
gia, cộng đồng và nhà đầu tư. Đầu tư nhà nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
tăng thu nhập quốc dân, góp phần giải quyết việc làm và nâng cao đời sống của các
thành viên trong xã hội. Đầu tư của doanh nghiệp nhằm tối thiểu chi phí, tối đa lợi
nhuận, nâng cao khả năng cạnh tranh và chất lượng nguồn nhân lực.

SVTH: Đinh Thị Thùy

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

 Đặc điểm của đầu tư phát triển
Hoạt động đầu tư phát triển đòi hỏi một số vốn lớn, nằm khê đọng trong suốt
quá trình thực hiện đầu tư. Hoạt động đầu tư phát triển mang tính chất lâu dài. Thời
gian kể từ khi bắt đầu tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành quả
của công cuộc đầu tư đó phát huy tác dụng đem lại lợi ích kinh tế - xã hội thường

kéo dài. Hoạt động đầu tư thường chịu mức độ rủi ro cao vì đặc điểm vốn lớn, thời
gian thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư dài, lao động nhiều. Với tính chất

Ế

lâu dài như vậy, kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư chịu ảnh hưởng của các

U

yếu tố không ổn định theo thời gian và các điều kiện địa lý của không gian. Các

́H

thành quả của hoạt động đầu tư phát triển là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ở



ngay nơi mà nó được tạo dựng nên.
1.1.1.2. Vai trò của đầu tư phát triển

 Vai trò của đầu tư phát triển đối với nền kinh tế quốc dân

H

- Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế

IN

Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với tổng cầu và


K

tổng cung của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư, dù là tăng hay giảm

̣C

đều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định

O

của nền kinh tế của mọi quốc gia.

̣I H

- Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế
- Đầu tư góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Đ
A

Khi tăng đầu tư vào một ngành, một thành phần kinh tế hay một vùng nào đó
sẽ làm sản lượng của ngành này, thành phần kinh tế này hay vùng này tăng lên và
thay đổi mối tương quan giữa các ngành, giữa các thành phần kinh tế, từ đó làm cơ
cấu kinh tế thay đổi theo. Như vậy chính sách đầu tư quyết định quá trình chuyển
dịchcơ cấu kinh tế các quốc gia nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh của toàn
bộ nền kinh tế.
- Đầu tư góp phần tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất
nước.
Công nghệ đóng vai trò chủ đạo trongquá trình công nghiệp hóa - hiện đại
hóa. Đầu tư là điều kiện tiên quyết của sự phát tiển và tăng cường khả năng công

SVTH: Đinh Thị Thùy

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

nghệ, trình độ công nghệ lạc hậu nhiều thế hệ so với thế giới và khu vực. quá trình
công nghiệp hóa - hiện đại hóa của Việt Nam hiện nay sẽ gặp rất nhiều khó khăn
nếu không đề ra được một chiến lược đầu tư phát triển công nghệ nhanh và bền
vững. Đầu tư sẽ giúp trình độ khoa học ngày càng vươn xa và tiếp cận được công
nghệ hiện đại từ các nước tiên tiến.
1.1.1.3. Phân loại đầu tư phát triển
* Phân theo nguồn vốn đầu tư trên phạm vi quốc gia:

Ế

- Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước: bao gồm hoạt động đầu tuwdduwowcj

U

tài trợ từ nguồn vốn tích lũy của ngân sách (vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng

́H

đầu tư phát triển của nhà nước, do nhà nước bảo lãnh),vốn tích lũy và huy động của
daonh nghiệp, tiền tiết kiệm của dân cư.




- Vốn nước ngoài: bao gồm các hoạt động đầu tư được thực hiện bằng các
nguồn vốn đầu tư gián tiếp và trực tiếp nước ngoài.

H

Cách phân loại này chỉ ra vai trò của từng nguồn vốn đối với sự phát triển

IN

kinh tế xã hội với quan điểm được thống nhất: “vốn trong nước là quyết định, vốn

K

bên ngoài là quan trọng“

Xác định được cách quản lý khác nhau đối với các loại dự án đầu tư có

O

̣C

nguồn vốn khác nhau.

̣I H

Đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển
huy động nguồn vốn cho hoạt động đầu tư phát triển, tận thu ngân sách nhà nước.


Đ
A

* Phân theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư
Đầu tư cơ bản nhằm tái sản xuất các tài sản cố định như nhà xưởng, máy

móc thết bị. Đây là loại đầu tư dài hạn, đòi hỏi vốn lớn, thu hồi vốn lâu, có tính chất
kĩ thuật phúc tạp.
Đầu tư vận hành nhằm tạo ra các tài sản lưu động cho các cơ sở sản xuất kinh
doanh dịch vụ mới hình thành, tăngtheem tài sản cho các cơ sở hiện có, duy trì sự
hoạt động cho các cơ sở vật chất không thuộc các doanh nghiệp như: Đầu tư vào
nguyên nhiên vật liệu, lao động…Đầu tư vận hành chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn
đầu tư, có thể thu hồi vốn nhanh sau khi các kết quả đầu tư được đưa vào hoạt động.

SVTH: Đinh Thị Thùy

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh
Vốn trong nước
Phân theo
nguồn vốn

Vốn nước ngoài

Đầu tư cơ bản


Phân theo
đặc điểm
hoạt động

Ế

Đầu tư vận hành

Đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh

́H

U

Phân theo
lĩnh vực
hoạt động



Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật

Đầu tư
phát triển

̣C

K


IN

Phân theo
cấp quản lý

H

Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

Dự án nhóm A, B, C

Phân theo
thời gian
thực hiện
đầu tư

Đầu tư ngắn hạn

Phân theo
quan hệ
quản lý của
chủ đầu tư

Đầu tư gián tiếp

O
̣I H
Đ
A


Nhóm dự án quan trọng QG

Đầu tư dài hạn

Đầu tư trực tiếp
Đầu tư chiều rộng

Phân theo
cơ cấu tái
sản xuất

Đầu tư chiều sâu

Sơ đồ 1.2: Phân loại đầu tư phát triển

SVTH: Đinh Thị Thùy

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

Đầu tư cơ bản là cơ sở nền tảng quyết định đầu tư vận hành, đầu tư vận hành
tạo điều kiện cho các kết quả đầu tư cơ bản phát huy tác dụng. Hai hình thức đầu tư
này tương hỗ nhau cùng giúp cho các cơ sở sản xuất kinh doanh tồn tại và phát triển.
* Phân theo lĩnh vực hoạt động
Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh: bao gồm đầu tư vào tài sản cố định và
đầu tư vào tài sản lưu động, ngoài ra còn đầu tư vào tài sản vô hình (quảng cáo,

thương hiệu…) nhằm mục đích thức đẩy hoạt động tiêu thụ, nâng cao thị phần, tăng

Ế

doanh thu, tăng lợi nhuận. Đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật: là hình thức đầu tư

U

nghiên cứu các công nghệ tiên tiến và triển khai các ứng dụng khoa học kỹ thuật

́H

phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội.Đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng: bao gồm cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông vận tải, bưu chính viễn



thông, năng lượng…) và hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, cấp thoát nước…)
Các hoạt động đầu tư này có mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau: Đầu tư phát

H

triển khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho đầu tư phát triển sản xuất

IN

kinh doanh đạt hiệu quả cao; còn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh tạo tiềm lực

K


vật chất cho phát triển khoa học kỹ thuật, xây dựng cơ sở hạ tầng.
* Phân theo cấp quản lý

O

̣C

Các dự án đầu tư phát triển được phân ra thành 4 nhóm: nhóm dự án quan

̣I H

trọng quốc gia và nhóm A, B và C. Trong đó nhóm A do Thủ Tướng Chính Phủ
quyết định; nhóm B và C do Bộ Trưởng, Thủ Trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan

Đ
A

thuộc Chính Phủ, UBND Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
* Phân theo thời gian thực hiện đầu tư
Theo tiêu thức này có thể phân chia hoạt động đầu tư phát triển thành đầu tư

ngắn hạn (đầu tư vận hành nhằm tạo ra tài sản lưu động cho cơ sở sản xuất kinh
doanh) và đầu tư dài hạn thường từ 5 năm trở lên (đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất
kinh doanh, phát triển khoa học kỹ thuật và xây dựng cơ sở hạ tầng).
*Phân theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư
- Đầu tư gián tiếp: đây là hình thức đầu tư mà trong đó người bỏ vốn không
trực tiếp tham gia điều hành quản lý quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu
tư. Đó là việc các chính phủ thông qua các chương trình tài trợ (không hoàn lại hoặc
SVTH: Đinh Thị Thùy


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

có hoàn lại với lãi suất thấp) cho các chính phủ của các nước khác vay để phát triển
kinh tế xã hội; hoặc việc đầu tư thông qua thị trường tài chính (thị trường vốn và thị
trường tiền tệ).
- Đầu tư trực tiếp: là loại hình đầu tư mà người bỏ vốn trực tiếp tham gia
quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư.
*Phân theo cơ cấu tái sản xuất
- Đầu tư chiều rộng: đầu tư để thành lập mới hoặc mở rộng cơ sở sản xuất

Ế

kinh doanh hiện có dựa trên công nghệ kỹ thuật cũ hoặc công nghệ hiện có trên thị

U

trường. Đầu tư chiều rộng đòi hỏi lượng vốn lớn để khê đọng lâu, thời gian thực

́H

hiện đầu tư và thời gian cần hoạt động để thu hồi vốn đủ lâu, tính chất kỹ thuật phức
tạp, độ mạo hiểm cao.




- Đầu tư chiều sâu: đầu tư vào nghiên cứu triển khai các công nghệ hiện đại
tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến quy trình sản xuất, tăng sức cạnh

H

tranh. Đầu tư theo chiều sâu đòi hỏi lượng vốn ít hơn, thời gian thực hiện đầu tư

IN

không lâu, độ mạo hiểm thấp hơn so với đầu tư chiều rộng.

K

1.1.2. Cơ sở lý luận về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
1.1.2.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và cơ sở hạ tầng nông thôn

O

̣C

Cơ sở hạ tầng là các công trình vật chất kỹ thuật mà kết quả hoạt động của

̣I H

nó là những dịch vụ có chức năng phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất. Hệ
thống cơ sở hạ tầng bao gồm: đường sá, hải cảng, sân bay, kho tàng, nhà máy, hệ

Đ
A


thống truyền dẫn năng lượng, mạng lưới thông tin liên lạc, điện tín, điện báo, các
công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, hệ thống cấp thoát nước, mạng lưới thị trường, hệ
thống trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu khoa học…
Cơ sở hạ tầng nông thôn là một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ
nông nghiệp, nông thôn được tổ chức thành các đơn vị sản xuất và dịch vụ, các
công trình sự nghiệp có khả năng bảo đảm sự di chuyển các luồng thông tin, vật
chất nhằm phục vụ nhu cầu có tính phổ biến của sản xuất đại chúng, của sinh hoạt
dân cư nông thôn nhằm đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
Cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm: hệ thống giao thông đường bộ, đường
thuỷ, các công trình bến bãi, cầu cống, các công trình cung cấp điện, cung cấp
SVTH: Đinh Thị Thùy

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

nước, điện thoại, các cơ sở trường học, y tế, văn hoá, hệ thống cung ứng vật tư kỹ
thuật, nguyên, nhiên liệu phục vụ sản xuất và đời sống ở nông thôn.
1.1.2.2. Phân loại cơ sở hạ tầng nông thôn
Hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn được chia làm hai nhóm:
Nhóm 1: Các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế: Là hệ thống các công trình
vật chất kỹ thuật phục vụ cho sự phát triển của các ngành,các lĩnh vực trong nền
kinh tế quốc dân bao gồm:

Ế

 Hệ thống các công trình GTVT như đường bộ, đường sắt, cầu cống, sân


U

bay, bến cảng...

sản xuất như cung cấp phân bón, xăng dầu, khí đốt.

́H

 Hệ thống các công trình cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên nhiên liệu phục vụ



 Mạng lưới chuyển tải và phân phối năng lượng điện, hệ thống thiết bị, các công
trình và phương tiện thông tin liên lạc của bưu chính viễn thông, lưu trữ thông tin…

xuất nông – lâm – ngư nghiệp.

IN

H

 Hệ thống thủy lợi, thủy nông phục vụ tưới tiêu và cung cấp nước phục vụ sản

K

Nhóm 2: Các công trình cơ sở hạ tầng xã hội: Là toàn bộ hệ thống các công

̣C


trình vật chất kỹ thuật phục vụ các hoạt động văn hóa, xã hội, bảo đảm cho việc

O

thỏa mãn và nâng cao trình độ dân trí, văn hóa tinh thần của dân cư đồng thời cũng

̣I H

là điều kiện chung cho quá trình tái sản xuất sức lao động và nâng cao trình độ lao
động xã hội. Hệ thống này bao gồm:

Đ
A

 Các cơ sở thiết bị và các công trình phục vụ cho giáo dục đào tạo, nghiên cứu
khoa học ứng dụng và triển khai công nghệ.
 Các cơ sở y tế bảo vệ sức khỏe, BHXH, nghỉ ngơi tham quan, du lịch và các

công trình phục vụ cho các hoạt động văn hóa, xã hội, văn nghệ, TDTT…
Tuy nhiên giữa các nhóm công trình cũng có mối quan hệ với nhau, hỗ trợ bổ
sung lẫn nhau trong quá trình phát triển cho nên sự phân loại nhiều khi chỉ mang
tính tương đối.
1.1.2.3. Vai trò của cơ sở hạ tầng nông thôn
Cơ sở hạ tầng đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội sẽ giúp giảm
giá thành sản xuất, giảm rủi ro, thúc đẩy lưu thông hàng hoá trong sản xuất kinh
SVTH: Đinh Thị Thùy

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

doanh nông nghiệp và các ngành liên quan trực tiếp tới nông nghiệp - khu vực phụ
thuộc rất nhiều vào thiên nhiên.
Cơ sở hạ tầng phát triển sẽ tác động đến sự tăng trưởng và phát triển nhanh
khu vực nông nghiệp và kinh tế nông thôn, tạo ra điều kiện cạnh tranh lành mạnh,
tăng sức thu hút vốn đầu tư nước ngoài và sức huy động nguồn vốn trong nước vào thị
trường nông nghiệp, nông thôn.
Cơ sở hạ tầng là điều kiện quan trọng tác động tới việc phân bố lực lượng

Ế

sản xuất theo lãnh thổ. Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn sẽ tạo điều kiện phát triển

U

đồng đều giữa các vùng trong cả nước- Cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển sẽ tăng

́H

cường được khả năng giao lưu hàng hoá, thị trường nông thôn được mở rộng, kích
thích kinh tế hộ gia đình tăng gia sản xuất, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, thu nhập



của các hộ nông dân tăng...

Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn sẽ tạo điều kiện tổ chức tốt đời sống xã


H

hội trên từng địa bàn, nhờ đó mà giảm được dòng di dân tự do từ nông thôn ra thành

IN

thị, giảm bớt gánh nặng cho thành thị.

K

1.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
Nhân tố về điều kiện tự nhiên: vị trí địa lý, điều kiện địa hình, đất đai, khí hậu,

O

̣C

thuỷ văn,... nhóm yếu tố này ảnh hưởng nhiều hay ít phụ thuộc vào trình độ phát

̣I H

triển của khoa học kỹ thuật,... nhóm yếu tố này ảnh hưởng nhiều hay ít phụ thuộc
vào trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật và tiềm năng kinh tế của vùng .

Đ
A

Các nhân
tố ảnh

hưởng
đến
CSHT

Nhân tố về điều kiện tự nhiên
Nhân tố kinh tế-xã hội
Nhân tố trong nội ộ hệ thống
kết cấu hạ tầng

Sơ đồ 1.3: Các nhân tố ảnh hưởng đến CSHT
Nhân tố kinh tế-xã hội: gồm các định hướng và chính sách phát triển kinh tế
- xã hội, quá trình phát triển và phân bố sản xuất theo ngành và lãnh thổ; khả năng
huy động vốn, chính sách đầu tư phát triển KCHT..Nhóm yếu tố này có ý nghĩa
SVTH: Đinh Thị Thùy

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

quyết định tới hình thái, quy mô, tốc độ phát triển của mạng lưới hạ tầng NT.
Nhân tố trong nội bộ hệ thống KCHT bao gồm sự tồn tại và phát triển của
các lĩnh vực trong hệ thống kết cấu hạ tầng, phương thức tổ chức và quản lý trong
nội bộ các lĩnh vực, trình độ khoa học kỹ thuật của các lĩnh vực hạ tầng.Nhóm yếu
tốcó ý nghĩa quan trọng trong khai thác hiệu quả mạng lưới hạ tầng nông thôn.
1.2. Cơ sở thực tiễn về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
1.2.1. Kinh nghiệm về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn tại một số nước


Ế

trên thế giới

U

* Kinh nghiệm của Hàn Quốc

́H

- Sự tham gia của khu vực tư nhân vào phát triển kết cấu hạ tầng:
Trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, Hàn Quốc có rất nhiều cơ



cấu tài chính cung cấp các loại dịch vụ tài chính đa dạng. Chính phủ Hàn Quốc
cũng vận dụng đầy đủ các đòn bẩy như dự toán tài chính, chiết khấu tài chính, đầu

H

từ tài chính…đồng thời không ngừng đầu tư nguồn vốn ngân sách cho các cơ cấu tài

IN

chính nông thôn.

K

Tháng 7 năm 1998, Uỷ ban Kế hoạch và Ngân sách Hàn Quốc đã ban hành
các chính sách quan trọng nhằm: (1) tư nhân hoá 11 doanh nghiệp nhà nước, gồm cả


O

̣C

Tập đoàn Viễn thông Hàn Quốc, Tổng Công ty Điện lực Hàn Quốc, và Tổng công

̣I H

ty Khí đốt Hàn Quốc; (2) thiết lập một khung khổ pháp lý điều tiết sự tham gia của
khu vực tư nhân vào phát triển kết cấu hạ tầng; (3) đẩy mạnh cạnh tranh trên thị

Đ
A

trường; (4) giải quyết các vấn đề lao động; và (5) tìm ra những biện pháp tư nhân
hoá tối ưu.

Nhằm tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư tư nhân, năm 1999 Hàn Quốc đã

ban hành Luật Đầu tư tư nhân để thay thế Luật Khuyến khích đầu tư tư nhân năm
1994. Mục đích chính của Luật mới là khuyến khích mạnh mẽ hơn sự tham gia của
khu vực tư nhân vào các lĩnh vực kết cấu hạ tầng - điện, ga, giao thông, sân bay,
bến cảng, viễn thông, cấp và thoát nước - thông qua các biện pháp khuyến khích về
thuế và những khuyến khích khác cho nhà đầu tư tư nhân, cũng như cải tiến quá
trình lựa chọn nhà đầu tư. Luật cũng đưa ra những biện pháp khuyến khích đối với
các nhà đầu tư nước ngoài như: (1) miễn 10% thuế giá trị gia tăng đối với các công
SVTH: Đinh Thị Thùy

15



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồ Tú Linh

trình đã hoàn thành; (2) bảo lãnh của Chính phủ lên tới 90% doanh thu hoạt động;
(3) thưởng cho những dự án hoàn thành sớm và cho phép thu lợi nhuận vượt mức
khi nhà đầu tư tiết kiệm chi phí xây dựng; (4) bù đắp các khoản lỗ do những thay
đổi về tỷ giá hối đoái; (5) chấp nhận các phương thức xây dựng đa dạng (BOT,
BTO, BOT, BT).
- Vai trò của Chính phủ:
Nghiên cứu lịch sử phát triển kết cấu hạ tầng của Hàn Quốc, có thể nhận thấy

Ế

rằng Chính phủ luôn luôn đóng vai trò là người chỉ đạo đối với quá trình phát triển

U

này. Ở Hàn Quốc, Cục Kế hoạch Kinh tế là cơ quan điều phối quá trình ra quyết

́H

định trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng. Cơ quan này có trách nhiệm quản lý một diện
rộng các hoạt động liên quan đến phát triển kết cấu hạ tầng, bao gồm điều phối kế



hoạch của các bộ, đưa ra các khuyến nghị chính sách, và phân bổ ngân sách.

* Kinh nghiệm của Inđônêsia

H

Sau khi nổ ra khủng hoảngtài chính châu Á 1997-1998, đầu tư cho phát triển

IN

kết cấu hạ tầng ở Inđônêsia đã sụt giảm nhanh chóng. Đầu tư nhà nước giảm mạnh

K

do Chính phủ bước vào một thời kỳ thắt chặt tài khoá. Đầu tư tư nhân gần như bị
đình lại do những yếu kém trong môi trường đầu tư, là hệ quả tác động của cuộc

O

̣C

khủng hoảng. Kết quả là, Inđônêsia đã thụt lại phía sau so với các nước khác về

̣I H

trình độ kết cấu hạ tầng. Theo điều tra của Diễn đàn Kinh tế Thế giới năm 2006 ở
125 quốc gia, Inđônêsia đứng thứ 89 về cung ứng kết cấu hạ tầng cơ bản. Để khắc

Đ
A

phục những đình trệ sau khủng hoảng, Chính phủ Inđônêsia đã khởi động lại nhiều

dự án kết cấu hạ tầng quan trọng và có những cải cách cần thiết liên quan đến cơ
chế phối hợp giữa các bộ trong phát triển kết cấu hạ tầng. Đặc biệt, năm 2005 Chính
phủ đã thiết lập một khung khổ hợp tác giữa Nhà nước và tư nhân (PPP) để kích
thích đầu tư của Nhà nước cũng như khuyến khích đầu tư của khu vực tư nhân cho
kết cấu hạ tầng. Sau đó một loạt cải cách khác đã được thực hiện như: thông qua
một khung khổ quản lý rủi ro; sửa đổi các quy định về thu hồi đất; sửa đổi các luật
quan trọng về giao thông, với các điều khoản cho phép sự tham gia sâu rộng hơn
của khu vực tư nhân; và thành lập các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với các
lĩnh vực đường bộ có thu phí, cấp nước và viễn thông.
SVTH: Đinh Thị Thùy

16


×