Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.19 KB, 77 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
---o0o---

́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

H



TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH

Đ
A

̣I H

O

̣C

K



IN

THỪA THIÊN HUẾ

Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

Sinh viên thực hiện:
Lê Nguyễn Nhật Phương
Lớp: K45A-KHĐT
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, 05/2015


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực

của bản thân tôi cùng với những kiến thức đã tích lũy được, tôi

xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo đã truyền đạt kiến thức,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Kinh

Ế

tế Huế. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo là

U


PGS. TS Phùng Thị Hồng Hà đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình

́H

giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện khóa luận này.



Tôi xin cảm ơn ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân viên

H

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam -

IN

chi nhánh TT. Huế, đặc biệt là phòng Kế hoạch - Tổng hợp đã

̣C

thực tập tại đây.

K

giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình

O

Cuối cùng tôi xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình cùng toàn


̣I H

thể bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập và

Đ
A

thực tập để hoàn thành khóa luận này.

Tôi xin gửi lời tri ân chân thành và sâu sắc đến tất cả mọi

người!

Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lê Nguyễn Nhật Phương


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................2
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................3
1.3. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3

Ế

1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin......................................................................3

U


1.4.2. Phương pháp thống kê mô tả và xử lí số liệu: ................................................4

́H

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................5



CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH KINH DOANH........................................................................................5

H

1.1. Lý luận chung về kế hoạch kinh doanh.................................................................5

IN

1.1.1. Khái niệm kế hoạch ........................................................................................5
1.1.2. Chức năng của kế hoạch trong hệ thống doanh nghiệp ..................................5

K

1.1.3. Vai trò của kế hoạch .......................................................................................6

̣C

1.1.4. Phân loại kế hoạch ..........................................................................................8

O


1.1.4.1. Xét theo góc độ thời gian .........................................................................8

̣I H

1.1.4.2. Xét theo góc độ cấp độ .............................................................................8
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM có ảnh hưởng đến công tác xây

Đ
A

dựng và thực hiện kế hoạch .........................................................................................9
1.3. Nội dung của kế hoạch kinh doanh trong Ngân hàng thương mại .....................10
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thực hiện KHKD của NHTM ..................11
1.4.1. Nhân tố bên trong .........................................................................................11
1.4.1.1. Nhân tố nguồn nhân lực .........................................................................11
1.4.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lí...........................................................................11
1.4.1.3.Năng lực tài chính ...................................................................................12
1.4.1.4. Năng lực của bộ phận kế hoạch..............................................................12
1.4.1.5. Văn hóa của tổ chức ...............................................................................13
1.4.2. Nhân tố bên ngoài .........................................................................................13
1.4.2.1. Nhân tố kinh tế .......................................................................................13


1.4.2.2. Nhân tố chính trị - luật pháp...................................................................14
1.4.2.3. Nhân tố công nghệ - kỹ thuật .................................................................14
1.4.2.4. Nhân tố văn hóa – xã hội........................................................................15
1.4.2.5. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành .......................................................15
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá thực hiện KHKD ..............................................................15
1.5.1. Số tuyệt đối ...................................................................................................15

1.5.1.1. Số tuyệt đối.............................................................................................15
1.5.1.2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối ..................................................................16

Ế

1.5.2. Số tương đối..................................................................................................16

U

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA

́H

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH



T.T.HUẾ GIAI ĐOẠN 2011 – 2013. ..........................................................................17
2.1. Tình hình chung của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh TT. Huế ...........................................................................................................17

H

2.1.1. Sơ lược về Lịch sử hình thành và Phát triển.................................................17

IN

2.1.2. Bộ máy tổ chức, quản lí của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

K


Nam – Chi nhánh TT. Huế .....................................................................................18
2.1.2.1. Về bộ máy quản lý .................................................................................19

O

̣C

2.1.2.2. Cơ cấu các phòng ban ............................................................................20
2.1.3. Tình hình nguồn lực của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi

̣I H

nhánh TT. Huế: .......................................................................................................21

Đ
A

2.1.3.1. Tình hình lao động. ................................................................................21
2.1.3.2. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn ............................................................23

2.2. Quy trình xây dựng KHKD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..... 27
2.2.1. Tổ chức lập kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam ........................................................................................................27
2.2.2. Qui trình xây dựng KHKD ...........................................................................28
2.2.2.1. Những căn cứ để xây dựng KHKD ........................................................28
2.2.2.2. Các bước xây dựng KHKD. ...................................................................29
2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch của BIDV – TT. Huế trong giai đoạn
2011 – 2013 ................................................................................................ 30
2.3. Phân tích tình hình thực hiện KHKD..................................................................33



2.3.1. Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn ................................................33
2.3.2. Tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng. ........................................................40
2.3.3. Tình hình thực hiện kế hoạch về phát hành thẻ cùng doanh thu sử dụng ....47
2.4. Đánh giá chung về công tác thực hiện KHKD tại BIDV – TT. Huế ..................53
2.4.1. Những thành tựu ...........................................................................................53
2.4.2. Những hạn chế ..............................................................................................53
2.5. Kết quả hoạt động kinh doanhcủa BIDV – TT. Huế giai đoạn 2011 – 2013 .....54
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ THỰC

Ế

HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ

U

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ....................................................58

́H

3.1 Mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi



nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................................................58
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....59

H


3.2.1. Nhóm giải pháp chung..................................................................................59

IN

3.2.1.1 Chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .....................................59

K

3.2.1.2. Xây dựng chính sách khách hàng hợp lí ................................................61
3.2.1.3. Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo tiếp thị, nâng cao thương hiệu của BIDV –

O

̣C

TT. Huế................................................................................................................61
3.2.1.4. Chú trọng đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông tin

̣I H

cùng trang thiết bị của Chi nhánh........................................................................62

Đ
A

3.2.1.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá .............................63
3.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể cho từng hoạt động kinh doanh:..............................63
3.2.2.1. Hoạt động tín dụng:................................................................................63
3.2.2.2. Hoạt động huy động vốn ........................................................................65

3.2.2 3. Hoạt động thanh toán và phát hành thẻ ..................................................66
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................67
4.1. Kết luận ...............................................................................................................67
4.2. Kiến nghị .............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................69


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại BIDV – TT. Huế giai đoạn 2011 – 2013..................22
Bảng 2.2. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn tại BIDV – TT. Huế giai đoạn 2011 – 2013....... 26
Báng 2.3. Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch của BIDV – TT. Huế giai đoạn 2011 – 2013....32
Bảng 2.4: Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn của BIDV – TT. Huế giai đoạn
2011 – 2013 .................................................................................................33

Ế

Bảng 2.5: Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của các bộ phận trong BIDV – TT.

U

Huế giai đoạn 2011 – 2013..........................................................................35

́H

Bảng 2.6: Tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của BIDV – TT. Huế giai đoạn



2011 -2013 ....................................................................................... 42
Bảng 2.7: Tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng theo đối tượng khách hàng của BIDV

– Huế giai đoạn 2011 -2013. .......................................................................43

H

Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm của BIDV – Huế giai đoạn

IN

2011 - 2013 ..................................................................................................46

K

Bảng 2.9: Tình hình thực hiện kế hoạch phát hành và thanh toán thẻ của BIDV – TT.
Huế giai đoạn 2011 – 2013:.........................................................................48

̣C

Bảng 2.10. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – TT. Huế trong giai đoạn

Đ
A

̣I H

O

2011 – 2013...................................................................................... 55


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý..................................................................................19

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2: Tổ chức công tác kế hoạch tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ....27


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
: Đơn vị tính

HĐQT

: Hội đồng quản trị

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TCTD

: Tổ chức tín dụng

BIDV

: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển

U

Ế


ĐVT

: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Huế



BIDV – TT. HUẾ

́H

Việt Nam.

: Trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên.

KH

: Kế hoạch

KHKD

: Kế hoạch kinh doanh

VNĐ

: Việt Nam đồng

QHKH


: Quan hệ khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

TKTG

IN

K

̣C

O

Đ
A

TG

: Quỹ tiết kiệm

̣I H

QTK

H

TNHHNN MTV


: Tài khoản tiền gửi
: Tiền gửi

TS

: Tài sản

CVTD

: Cho vay tiêu dùng

Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Tên đề tài: “ Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về công tác kế hoạch trong doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng

Ế

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TT. Huê giai đoạn 2011 – 2013.

U


- Đề xuất các giải pháp và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác xây dựng

́H

và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển



Việt Nam – Chi nhánh TT. Huế.
Phương pháp nghiên cứu

H

- Phương pháp thu thập thông tin từ các báo cáo kết quả kinh doanh, tình hình

IN

tài sản – nguồn vốn tại Chi nhánh, hệ thống kế hoạch nguồn vốn, kế hoạch dư nợ và
thanh toán thẻ qua 3 năm 2011 – 2013.

K

- Phương pháp thống kê mô tả: thu thập các số liệu liên quan đến đề tài nghiên

O

hình chung.

̣C


cứu tại đơn vị thực tập sau đó tổng hợp lại dưới dạng các bảng biểu để thấy được tình

̣I H

- Phương pháp xử lý số liệu: tiến hành xử lý số liệu bằng máy tính. Tiếp đó, sử
dụng phương pháp phân tích và so sánh để đưa ra các nhận xét về thực trạng, từ đó đề

Đ
A

xuất các giải pháp liên quan.
Kết quả nghiên cứu:
Quá trình nghiên cứu đề tài đã thực hiện được đầy đủ các mục tiêu đề ra. Kết

quả nghiên cứu cho thấy tình hình thực hiện kế hoạch tại Chi nhánh tuy đã đạt được
những thành công nhất định, song vẫn tồn đọng những hạn chế. Mức độ hoàn thành kế
hoạch của một số hoạt động vẫn chưa cao, thậm chí chưa đạt được như chỉ tiêu đề ra,
do đó, các giải pháp đề tài đưa ra đều gắn với những điểm thiếu sót để cải thiện vấn đề
này nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh.

Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

1


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ


1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế phát triển hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, nền kinh tế Việt
Nam cũng đang hòa chung với nhịp độ tăng trưởng cùng với nền kinh tế thế giới, từ đó
kéo theo hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước cũng đang
từng bước phục hồi và phát triển sau cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra mạnh mẽ vào

Ế

thời kì trước. Bên cạnh những cơ hội làm tiền đề cho sự phát triển, thì xu thế toàn cầu

U

hóa cũng đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều thách thức đòi hỏi họ phải có những chiến

́H

lược nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động kinh doanh để bắt kịp và tồn tại đồng



hành cùng các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Trên thực tế, doanh nghiệp
phải hoạt động trong môi trường kinh doanh luôn biến đổi, vì thế, để phòng tránh được
những rủi ro có thể xảy ra, để doanh nghiệp hoạt động ổn định và ngày càng phát triển

H

thì việc thiết lập một kế hoạch kinh doanh là vô cùng cần thiết. Tất nhiên, việc lập kế

IN


hoạch là quan trọng nhưng hiện thực hóa kế hoạch đó sao cho có kết quả tốt càng quan

K

trọng hơn. Bởi kết quả là minh chứng rõ nhất cho biết kế hoạch kinh doanh mà doanh

̣C

nghiệp đề ra có hiệu quả hay không.

O

Cũng giống như các loại hình doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề khác

̣I H

nhau trong nền kinh tế, Ngân hàng Thương mại cố phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh TT. Huế những năm qua đã có những chiến lược nhằm hoàn thiện công

Đ
A

tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh của mình để phù hợp với đặc thù kinh
tế trong mỗi thời kì, tạo ra sự thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh của mình cùng
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp khác. Công tác xây dựng và thực hiện kế
hoạch kinh doanh đã được Chi nhánh thực hiện như một phương thức quản lí, cho
phép Ban lãnh đạo Ngân hàng phân tích, kiểm soát các nguồn lực và thực trạng trong
quá trình hiện thực hóa kế hoạch kinh doanh của Chi nhánh để có thể hoàn thành tốt
mục tiêu đã được giao phó. Hơn nữa, còn thể hiện được kĩ năng dự báo các xu hướng
phát triển của Chi nhánh trong tương lai mà tổ chức triển khai các hành động nhằm khi

xuất hiện những rủi ro có thể xảy ra. Tuy nhiên,bởi những tác động từ những hạn chế
còn tồn tại trong hệ thống Chi nhánh mà không phải lúc nào hoạt động cũng diễn ra
Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

2


Khóa luận tốt nghiệp
đúng như kế hoạch đã định. Vì thế, Chi nhánh cần có những chính sách quan tâm,
hoàn thiện hơn nữa trong công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh của
mình. Nhận thấy tầm quan trọng của kế hoạch kinh doanh trong hệ thống các doanh
nghiệp nói chung và với tình hình hoạt động của BIDV – TT. Huế nói riêng, tôi quyết
định chọn nghiên cứu đề tài “Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm
khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Ế

- Mục tiêu chung: Phân tích và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh

U

của ngân hàng BIDV – Chi nhánh TT. Huế trong giai đoạn 2011 – 2013 để từ đó đưa

́H

ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thực hiện KHKD.




- Mục tiêu cụ thể:

+Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiền về vấn đề thực hiện kế hoạch

H

của doanh nghiệp.

IN

+ Phân tích thực trạng tình hình thực hiện KHKD tại Ngân hàng BIDV – Chi
nhánh TT. Huế giai đoạn 2011 – 2013.

K

+ Đề ra các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả kế hoạch kinh doanh của Ngân

̣C

hàng.

O

1.3. Phạm vi nghiên cứu

̣I H

- Phạm vi về thời gian: Giai đoạn 2011 – 2013
- Phạm vi về không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi


Đ
A

nhánh TT. Huế.

- Nội dung: Tập trung phân tích thực hiện KHKD của Ngân hàng BIDV – Chi

nhánh TT. Huế giai đoạn 2011 – 2013.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin
Hệ thống số liệu thu thập được nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài
xuất phát từ các nguồn sau:
- Phòng Kế hoạch – Tổng hợp BIDV – TT. Huế: Báo cáo kết quả kinh doanh,
tình hình tài sản – nguồn vốn tại Chi nhánh, Hệ thống kế hoạch nguồn vốn, kế hoạch
dư nợ và thanh toán thẻ qua 3 năm 2011 – 2013.
Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

3


Khóa luận tốt nghiệp
- Phòng Kế hoạch – Tổng hợp BIDV – TT. Huế: Bảng tình hình lao động tại chi
nhánh qua 3 năm 2011 – 2013.
1.4.2. Phương pháp thống kê mô tả và xử lí số liệu:
Đề tài thu thập các số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu tại đơn vị thực tập
sau đó tổng hợp lại dưới dạng các bảng biểu để thấy được tình hình chung.
Tiến hành xử lý số liệu bằng máy tính. Tiếp đó, sử dụng phương pháp phân tích

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

và so sánh để đưa ra các nhận xét về thực trạng, từ đó đề xuất các giải pháp liên quan.

Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

4


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH KINH DOANH

1.1. Lý luận chung về kế hoạch kinh doanh
1.1.1. Khái niệm kế hoạch
Kế hoạch là văn bản (hệ thống văn bản) nhằm cụ thể hóa chiến lược kinh doanh

Ế

của doanh nghiệp để thực hiện trong từng thời gian nhất định. Kế hoạch bao gồm các

U

nội dung chính: Các nhiệm vụ, chỉ tiêu, bảng biểu tính toán, cân đối; các biện pháp bảo

́H

đảm thực hiện kế hoạch.



Kế hoạch hóa ( công tác kế hoạch) kinh doanh của doanh nghiệp là tổng thể các
công việc xây dựng, tổ chức chỉ đạo, điều chỉnh, kiểm tra và đánh giá thực hiện các
chiến lược, các kế hoạch, các dự án, các chương trình mục tiêu kinh doanh của doanh

H

nghiệp trên cơ sở nhận thức đúng đắn và vận dụng sáng tạo các qui luật khách quan,


IN

chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, chính sách của Nhà nước, tận dụng các nguồn lực

K

của doanh nghiệp bảo đảm kinh doanh có hiệu quả và không ngừng phát triển bền vững.

̣C

1.1.2. Chức năng của kế hoạch trong hệ thống doanh nghiệp

O

Kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp với tư cách là một công cụ quản lí theo

̣I H

mục tiêu và còn là một công cụ để ra quyết định, vì thế nó đóng góp một phần quan
trọng và không thể thiếu trong quá trình điều hành và quản lí vĩ mô, cụ thể được thấy ở

Đ
A

những chức năng sau:

- Chức năng ra quyết định: Kế hoạch kinh doanh cho phép ta xây dựng qui trình

ra quyết định và phối hợp các quyết định. Bất kì một doanh nghiệp nào cũng thường

gặp phải những vấn đề riêng (có thể là những mâu thuẫn trong nội bộ, những bất ổn
trong môi trường kinh doanh,…) làm tác động đến qui trình ra quyết định . Vì thế mà
kế hoạch
- Chức năng giao tiếp: Kế hoạch kinh doanh tạo thêm nhiều cơ hội cho ban lãnh
đạo và các bộ phận trong doanh nghiệp có thể giao tiếp được với nhau, nó cho phép lãnh
đạo các bộ phận có thể phối hợp trao đổi xử lý thông tin và những vấn đề của doanh
nghiệp. Khi có một qui trình kế hoạch thống nhất sẽ góp phần cung cấp, trao đổi thông
Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

5


Khóa luận tốt nghiệp
tin giữa các phòng ban trong doanh nghiệp với nhau, từ đó mà có được những phương
án hoạt động cho bộ phận mình sao cho phù hợp với các phòng ban bộ phận khác để
đảm bảo cho mục tiêu của doanh nghiệp được thực hiện đúng theo kế hoạch đề ra.
- Chức năng quyền lực: Khi một bản kế hoạch được xây dựng hoàn chỉnh phù
hợp với những điều kiện bên trong và bên ngoài doanh nghiệp thì bản kế hoạch đó như
là một bản tuyên bố của ban lãnh đạo doanh nghiệp tới các bộ phận và nhân viên trong
doanh nghiệp về chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong tương lai, trong đó sẽ
ghi rõ những mục tiêu mà doanh nghiệp cần đạt được trong thời gian tới. Với những

Ế

mục tiêu, nhiệm vụ được đặt ra trong bản kế hoạch thì ban lãnh đạo doanh nghiệp đã

U

khẳng định quyền lực lãnh đạo của họ trong doanh nghiệp cũng như với các nhân viên.


́H

Nhờ có kế hoạch mà các hoạt động trong doanh nghiệp được quản lý một cách chặt



chẽ, hợp lý và từ đó sẽ giúp cho mọi người đều có thể tham gia đóng góp ý kiến vào
bản kế hoạch.

H

1.1.3. Vai trò của kế hoạch

IN

Với sự hội nhập kinh tế quốc tế và môi trường kinh doanh ngày càng biến đổi
liên tục, mạnh mẽ như ngày nay thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng trở

K

nên gay gắt; thêm vào đó, doanh nghiệp còn luôn phải đương đầu với những thử thách

̣C

và rủi ro của thị trường. Do đó, để xây dựng được vị thế và chỗ đứng lâu dài, doanh

O

nghiệp phải chuẩn bị cho mình một chiến lược và kế hoạch để xác định định hướng và


̣I H

mục tiêu cho tương lai. Và bởi vì kết quả của kế hoạch kinh doanh sẽ ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động của toàn bộ tổ chức nên công tác này vô cùng quan trọng và có

Đ
A

những vai trò chủ yếu sau:
- Định hướng một cách đúng đắn cho mọi hoạt động của doanh nghiệp, hướng sự

tập trung của các hoạt động đó vào các mục tiêu cụ thể: Công tác lập kế hoạch là việc
dự báo thị trường trong tương lai để có những phương án thích hợp; mà tương lai thì ít
khi chắc chắn, tương lai càng xa thì tính bất định càng lớn và vì thế mà kết quả dự
đoán càng kém tin cậy. Ngay cả khi tương lai có độ chắc chắn và tin cậy cao thì kế
hoạch kinh doanh vẫn là một công tác không thể thiếu bởi nhờ vào đó mà tìm ra những
giải pháp tốt nhất để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kế hoạch kinh
doanh còn nhằm đưa ra được những hướng tốt nhất, phân bố nguồn lực cho công việc
một cách có hiệu quả để từ đó tập trung sự nổ lực cố gẳng của các bộ phận hướng về
mục tiêu đã định, giảm thiểu được những rủi ro không cần thiết, có thể chủ động trong
Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

6


Khóa luận tốt nghiệp
các hoạt động, hay cùng ứng phó với những thách thức từ thị trường và từ đó tạo điều
kiện tốt nhất cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu đã đề ra.
- Tạo nên sự thống nhất trong mọi hoạt động của doanh nghiệp: Để đảm bảo mục
tiêu chung được thực hiện theo đúng kế hoạch, các bộ phận cùng nhà lãnh đạo ngoài

việc thực hiện chức năng của bộ phận mình còn phải quan tâm đến mục tiêu chung của
doanh nghiệp. Muốn làm được điều này, thì giữa các bộ phận phải có sự tương tác, các
hoạt động phải diễn ra một cách đồng bộ, ăn khớp như hoạt động của một chỉnh thể
thống nhất hướng đến mục tiêu để từ đó đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp

Ế

được thực hiện một cách suôn sẻ.

U

- Kế hoạch kinh doanh giúp tổ chức chủ động ứng phó hữu hiệu với sự thay đổi

́H

của môi trường: Doanh nghiệp hoạt động trong một thị trường luôn biến động, vì vậy
kế hoạch kinh doanh là một việc không thể thiếu nhằm giúp doanh nghiệp có thể dự



đoán những tình huống có thể xảy ra trong tương lai; giúp cho tổ chức tận dụng được
các cơ hội và chủ động phòng ngừa các rủi ro bất trắc. Tuy vậy, những thay đổi bất

H

ngờ của thị trường cũng có thể làm phá sản những kế hoạch được chuẩn bị chu đáo; do

IN

đó mà vai trò của kế hoạch kinh doanh càng quan trọng hơn nữa đối với doanh nghiệp,

vì nếu không có nó thì mọi hoạt động của tổ chức sẽ trở nên mất phương hướng và phó

K

thác cho may rủi.

̣C

- Kế hoạch kinh doanh thiết lập những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác

O

kiểm tra đạt hiệu quả cao: Kế hoạch sẽ đưa ra được phương án tối ưu nhất để thực hiện

̣I H

các mục tiêu, làm giảm bớt những hành động tuỳ tiện, vô tổ chức và đi chệch mục tiêu.
Kế hoạch sẽ giúp cho doanh nghiệp tránh được những hành động nhỏ lẻ, các quyết

Đ
A

định vội vàng thay thế những điều đó là những hoạt động đều đặn, quyết định có cân
nhắc một cách kỹ lưỡng, nghiêm túc.Doanh nghiệp luôn phải hoạt động trong một môi
trường luôn biến đổi do đó trong quá trình thực hiện kế hoạch không thể thiếu khâu
kiểm tra, giám sát đánh giá để kịp thời phát hiện ra những phát sinh bất ngờ và tìm ra
nguyên nhân của những phát sinh đó và có những phương án ứng phó.
Tóm lại, kế hoạch kinh doanh giúp cho doanh nghiệp đồng thời thích nghi với sự
thay đổi của môi trường, duy trì được mức độ ổn định cần thiết, tối đa hoá lợi ích từ
các cơ hội, tối thiểu hoá các rủi ro, xây dựng và duy trì được một ý thức về sức mạnh

tập thể và trật tự kỉ cương nội bộ; góp phần giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu
một cách có hiệu quả.

Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

7


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4. Phân loại kế hoạch
1.1.4.1. Xét theo góc độ thời gian
Hệ thống kế hoạch của 1 tổ chức bao gốm:
- Kế hoạch dài hạn: Là những kế hoạch cho thời kỳ 5 năm trở lên. Nó thường nhấn
mạnh về các ràng buộc tài chính được xây dựng dựa trên cơ sở ngoại suy từ quá khứ, để
đưa ra những dự báo trong môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp đã tham giá
- Kế hoạch trung hạn: Là những kế hoạch cho thời kỳ từ 1 đến 5 năm . Những kế
hoạch này thường là sự cụ thể hoá của kế hoạch dài hạn.

Ế

- Kế hoạch ngắn hạn: Là những kế hoạch cho thời kỳ dưới 1 năm. Nó chỉ ra tiến độ,

U

những hành động có thời gian dưới 1 năm, và nó chỉ ra cách thức sử dụng cụ thể các

́H

nguồn lực của doanh nghiệp để thực hiện mục tiêu trong kế hoạch trung và dài hạn.




1.1.4.2. Xét theo góc độ cấp độ

- Kế hoạch chiến lược: Các kế hoạch chiến lược được xây dựng bởi những nhà

H

quản lý cấp cao nhằm xác định những mục tiêu tổng thể, định hướng tương lai của

IN

doanh nghiệp, tổ chức. Kế hoạch chiến lược thường được xây dựng cho khoảng thời
gian từ ít nhất là 2 năm trở lên, cũng có trường hợp lên tới 10 năm. Do đó, kế hoạch

K

chiến lược thường là những kế hoạch thể hiện những tầm nhìn ra về vị thế của doanh

̣C

nghiệp trong tương lai, nó tác động tới các mảng hoạt động lớn, liên quan tới toàn bộ

O

tương lai của tổ chức; nó cũng chỉ ra những định hướng lớn cho phép doanh nghiệp đạt

̣I H

được những mục tiêu đã đề ra.

- Kế hoạch tác nghiệp: Mục tiêu của các kế hoạch kinh doanh thường hướng tới

Đ
A

đáp ứng sự đòi hỏi của thị trường; nần cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, quản lí
nguồn lực có hiệu quả… Để thực hiện được điều này, kế hoạch chiến lược cần phải
được chi tiết cụ thể hóa thành những hoạt động hàng năm, hàng quý, hàng tháng và
hàng tuần, thậm chí hàng ngày như kế hoạch nhân sự, kế hoạch tiến độ, kế hoạch hoạt
động kinh doanh… Tất cả các kế hoạch đó được gọi là kế hoạch tác nghiệp – là công
cụ để chuyển các định hướng, mục tiêu của chiến lược thành các chương trình cụ thể
cho từng bộ phận, lĩnh vực của doanh nghiệp. Nhằm mục đích bảo đảm cho mọi người
trong tổ chức đều hiểu về các mục tiêu của tổ chức và xác định rõ trách nhiệm của họ
liên quan như thế nào trong việc thực hiện các mục tiêu đó, tiến hành các hoạt động
như thế nào để đạt được những kế hoạch như dự kiến.
Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

8


Khóa luận tốt nghiệp
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM có ảnh hưởng đến công tác xây
dựng và thực hiện kế hoạch
Ngân hàng thương mại tuy cũng là doanh nghiệp, nhưng là một loại hình doanh
nghiệp đặc biệt – doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ nên có những đặc thù riêng trong
nền kinh tế - tài chính và hoạt động của nó có liên quan đến hầu hết các lĩnh vực khác
trong toàn bộ nền kinh tế. Chính vì thế, ngoài những đặc điểm chung nhất với các
doanh nghiệp khác như là cũng sử dụng các yếu tố sản xuất như lao động, tư liệu lao
động, đối tượng lao động … làm yếu tố đầu vào để sản xuất những yếu tố đầu ra dưới


Ế

hình thức tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng thì ngân hàng thương mại

U

còn có một số đặc điểm riêng trong hoạt động kinh doanh của mình. Và chính vì

́H

những điểm này, mà việc xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh của NHTM cũng



có những nét khác biệt cần lưu ý:

- Hoạt động kinh doanh của NHTM chủ yếu dựa trên vốn của người khác. Vốn

H

của ngân hàng thường chiếm tỉ trọng nhỏ(không quá 10%) trong tổng nguồn vốn mà

IN

ngân hàng nắm giữ. Nguồn vốn chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng số nguồn vốn và là
nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng kinh doanh là vốn tiền gửi. Nó phản ánh đúng bản

K

chất của NHTM là đi vay để cho vay, do đó mà ngoài việc phải đảm bảo nhu cầu thanh


̣C

toán, chi trả cho mọi hoạt động thường ngày như những doanh nghiệp khác thì NHTM

O

còn phải đảm bảo nhu cầu chi trả tiền gửi cho khách hàng. Do đó, hoạt động kinh

̣I H

doanh của NHTM luôn gắn liền với một rủi ro mà NH buộc phải chấp nhận với mức
độ mạo hiểm nhất định. Điều này cho thấy rằng, hiệu quả hoạt động kinh doanh của

Đ
A

ngân hàng có ảnh hưởng quan trọng tới các cá thể trong nền kinh tế. Do đó, đối với
việc xây dựng kế hoạch thì phân tích khả năng thanh khoản của NHTM là vô cùng
quan trọng. Các nhà làm kế hoạch cần thường xuyên quan tâm chú ý đến mọi hoạt
động, đặc biệt là khâu kiểm tra, giám sát để có thể phát hiện kịp thời những sai sót
cũng như biến động bất ngờ xảy đến và tránh được những rủi ro không đáng có làm
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Đối với NHTM, vốn vừa là phương tiện, vừa là mục đích kinh doanh; đồng thời
cũng là đối tượng kinh doanh. Chính đặc điểm này mà hoạt động kinh doanh của
NHTM mang tính chất bao trùm và rộng hơn so với các loại hình doanh nghiệp

Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

9



Khóa luận tốt nghiệp
khác.Đồng thời, cũng vì thế mà có thể thấy được kế hoạch tài chính được xem là kế
hoạch trọng tâm và quan trọng nhất trong bản kế hoạch kinh doanh của NHTM.
- Hoạt động kinh doanh của NHTM liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều đối
tượng khác nhau trong nền kinh tế và luôn chứa đựng mức rủi ro cao hơn so với các
loại hình doanh nghiệp khác; thường thì mức rủi ro này gắn liền với rủi ro của các
thành phần kinh tế tham gia vào đó. Chính vì thế, tình hình tài chính của ngân hàng có
tác động mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, đến tâm lí của
khách hàng và rộng hơn là tác động đến toàn bộ nền kinh tế.Bên cạnh đó, bản thân

Ế

NHTM cũng phải tự đánh giá được thực trạng tài chính, khả năng ứng phó vơi rủi ro

U

của mình để xây dựng những phương hướng hoạt động tiếp theo một cách cụ thể và

́H

chính xác. Đồng thời, trong quá trình hiện thực hóa bản kế hoạch kinh doanh, toàn bộ



nhân viên phải cùng thường xuyên hỗ trợ cho nhà lãnh đạo phân tích, đánh gía, dự báo
nhằm có những biện pháp phòng ngừa cho những biến đổi của môi trường kinh doanh

H


mà có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

IN

- Ngành ngân hàng vốn là một ngành nhạy cảm, có sự ảnh hưởng đến toàn bộ
nền kinh tế. Vì thế, hoạt động kinh doanh của NHTM được kiểm soát chặt chẽ bằng hệ

K

thống luật lệ riêng biệt - do nhà nước qui định nhằm đảm bảo cho hoạt động này được

̣C

vận hành an toàn, hiệu quả. Trên thực tế, các qui định này có thể được điều chỉnh nên

O

trong quá trình xây dựng kế hoạch, các NHTM thường phải chuẩn bị những chính sách

̣I H

linh hoạt để ứng phó kịp thời với những thay đổi của qui định mà nhà nước đưa ra.
1.3. Nội dung của kế hoạch kinh doanh trong Ngân hàng thương mại

Đ
A

- Kế hoạch tài chính: Là một phần rất quan trọng trong kế hoạch kinh doanh, và


các mục tiêu kinh doanh được thể hiện thông qua các chỉ tiêu tài chính. Đồng thời, cơ
sở để định hướng và điều chỉnh các mục tiêu kinh doanh nhằm đạt lợi nhuận cao nhất
được xác định thông qua kết quả đạt được từ các chỉ tiêu tài chính. Nó thể hiện tình
hình thực hiện kế hoạch tài chính năm hiện hành của toàn hệ thống và tổng hợp từ các
Chi nhánh; đánh giá chung về thực hiện kế hoạch, phân tích các yếu tố ảnh hưởng.
- Kế hoạch huy động vốn: Là kế hoạch thể hiện các chỉ tiêu về nguồn vốn, đặc
biệt là về công tác huy động vốn của ngân hàng. Bất cứ một ngân hàng nào cũng đều
phải xây dựng cho mình kế hoạch nguồn vốn, bởi vốn chính là yếu tổ đầu vào quan
tọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như mọi doanh nghiệp khác.
Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

10


Khóa luận tốt nghiệp
- Kế hoạch tín dụng: Là hình thức thể hiện cụ thể nhất các mục tiêu hoạt động tín
dụng trong thời gian 1 năm. Các mục tiêu đề cập trong kê hoạch tín dụng là mức dư nợ
cuối năm, tốc độ tăng trưởng dư nợ,... Kế hoạch tín dụng được xây dựng cùng với kế
hoạch huy động vốn, nhằm đảm bảo cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn.
- Kế hoạch dịch vụ bán lẻ: Là kế hoạch hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ với
các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng như kế hoạch phát hành – thanh toán thẻ, kế hoạch
thanh toán xuất nhập khẩu, dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ chuyển tiền... nhằm
phục vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đồng thời, nâng cao năng

U

trước tình hình hoạt động tín dụng ngày càng khó khăn.

Ế


lực cạnh tranh, đa dạng hoá hoạt động ngân hàng nhằm đem lại lợi nhuận cao hơn

́H

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thực hiện KHKD của NHTM



1.4.1. Nhân tố bên trong
1.4.1.1. Nhân tố nguồn nhân lực

H

Con người là một trong những yếu tố quan trọng nhất, quyết định sự phát triển

IN

nhanh và bền vững của một đất nước, ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại của một
doanh nghiệp. Xã hội ngày càng phát triển thì càng đòi hỏi các ngân hàng phải càng

K

cung cấp nhiều dịch vụ mới và có chất lượng. Chính điều này mà nguồn nhân lực cũng

̣C

phải được nâng cao để có thể kịp thời đối với những thay đổi từ thị trường và xã hội.

O


Việc sử dụng nhân lực có đạo đức nghề nghiệp, giỏi về chuyên môn sẽ giúp cho việc

̣I H

kinh doanh của ngân hàng được diễn ra một cách thuận lợi; và đây cũng là nhân tố giúp
cho ngân hàng giảm được các chi phí hoạt động. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển

Đ
A

nguồn nhân lực, ngân hàng luôn phải chú trọng đến việc gắn liền phát triển nguồn nhân
lực với phát triển công nghệ mới. Nhân tố con người được xem là “đầu tàu” dẫn dắt mọi
hoạt động, vì thế ngân hàng nên tạo điều kiện cho những cá nhân chủ chốt trong hệ
thống tham gia vào các chương trình đào tạo trong và ngoài nước về những vấn đề quan
trọng như về quan hệ khách hàng, về nghiệp vụ, về công nghệ,… để từ đó có những
đóng góp thiết thực và những yêu cầu đổi mới của thực tiễn cũng sẽ được cập nhật
nhanh chóng. Điều này tạo nên tính hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.4.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lí
Cơ cấu tổ chức là cách thức bố trí, xây dựng các phòng ban chuyên trách. Việc tổ
chức các phòng ban hợp lí, bố trí đúng người đúng việc giúp ngân hàng đạt được hiệu
Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

11


Khóa luận tốt nghiệp
quả trong mọi hoạt động bởi nhân tố con người luôn là nhân tổ trung tâm quan trọng
hàng đầu của mọi quá trình sản xuất. Có sự phân công nhiệm vụ cụ thể, khoa học và
tạo ra được cơ chế kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong khâu thực hiện nhưng không cứng
nhắc, tạo gò bó nhằm đạt được tính khách quan.Mặt khác, sự phối hợp giữa các phòng

ban một cách nhịp nhàng nhuần nhuyễn càng làm tăng thêm hiệu quả công việc, thực
hiện tốt kế hoạch đặt ra.
Bên cạnh đó, ngân hàng có một cơ chế điều hành tốt, có năng lực quản trị điều
hành hiệu quả sẽ góp phần giúp ngân hàng co thểnâng cao khả năng ứng phó trước

Ế

những thay đổi của môi trường, giảm thiểu chi phí hoạt động, nâng cao năng suất sử

U

dụng các đầu vào để có thể tạo ra được một tập hợp đầu ra cực đại.

́H

1.4.1.3.Năng lực tài chính



Năng lực tài chính của một ngân hàng thương mại được thể hiện trước hết là khả
năng mở rộng nguồn vốn chủ sở hữu, bởi vốn chủ sở hữu thể hiện sức mạnh tài chính

H

của một ngân hàng. Tiềm lực về vốn chủ sở hữu ảnh hưởng tới qui mô của ngân hàng

IN

như: khả năng huy động vốn và cho vay vốn, khả năng đầu tư tài chính và trình độ
trang bị công nghệ. Thứ hai, khả năng sinh lời cũng là một nhân tố phản ánh năng lực


K

tài chính của một ngân hàng vì no thể hiện tính hiệu quả của một đồng vốn bỏ ra. Thứ

̣C

ba là khả năng phòng ngừa và chống đỡ rủi ro cũng là một nhân tố phản ánh năng lực

O

tài chính . Nếu nợ xấu có dấu hiệu tăng thì dự phòng rủi ro cũng phải tăng để bù đắp

̣I H

rủi ro, có nghĩa là khả năng tài chính chính là khoảng được sử dụng để bù đắp tổn thất
có thể xáy ra. Ngược lại, nếu nợ xấu tăng nhưng dự phòng rủi ro không đủ để bù đắp

Đ
A

có nghĩa là tình trạng tài chính không tốt, và năng lực tài chính để bù đắp cho các
khoản chi phí này cũng bị thu hẹp.
1.4.1.4. Năng lực của bộ phận kế hoạch
Nguồn lực và cơ cấu của bộ máy lập kế hoạch có sức ảnh hưởng không nhỏ đến
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Năng lực của những cán bộ làm công tác này là
hết sức quan trọng, bởi đây là những người trực tiếp xây dựng, vạch ra các kế hoạch
phát triển ngân hàng dựa trên những đặc điểm, tình hình của môi trường bên ngoài
cũng như nguồn lực bên trong của ngân hàng với những thông tin thu được. Chính vì
vậy, năng lực của cán bộ làm kế hoạch có ảnh hưởng rất lớn đến tính khả thi của bản

kế hoạch, cũng như công tác kế hoạch của toàn ngân hàng. Để ngân hàng hoàn thành
Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

12


Khóa luận tốt nghiệp
tốt bản kế hoạch kinh doanh của mình thì các cán bộ kế hoạch phải thực sự có chuyên
môn, có tầm nhìn, dự báo được tương lai, nắm chắc tình hình cũng như khả năng của
doanh nghiệp.
1.4.1.5. Văn hóa của tổ chức
Văn hoá trong tổ chức cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng. Đó là những chuẩn mực, khuôn mẫu, giá trị truyền thống
mà mọi thành viên trong ngân hàng đều phải tôn trọng và tuân theo một cách tự
nguyện. Nó được thể hiện qua khả năng tự quản của cá nhân, cơ chế kiểm tra, mức độ

Ế

gắn bó giữa ban lãnh đạo với nhân viên và giữa các thành viên với nhau, ý thức trách

U

nhiệm trong công việc của mọi người trong ngân hàng ... Nếu trong nội bộ hệ thống

́H

ngân hàng, các thành viên xây dựng được một nền văn hoá tốt đẹp sẽ tạo nên ấn tượng




tốt và sự tin tưởng đối với khách hàng; từ đó cũng góp phần thành công cho kế hoạch
kinh doanh của ngân hàng.

H

1.4.2. Nhân tố bên ngoài

IN

1.4.2.1. Nhân tố kinh tế

Nhân tố kinh tế có tác động đến các hoạt động của tổ chức bao gồm các yếu tố

K

như: tốc độ tăng trưởng kinh tế, cán cân thanh toán quốc tế, lãi suất, lạm phát, tỷ lệ

̣C

thất nghiệp, … Ngày nay, với sự hội nhập kinh tế quốc tế, nhân tố này cũng có sự tác

O

động mạnh mẽ đến môi trường kinh doanh của nền kinh tế nước ta nói chung và hệ

̣I H

thống các ngân hàng nói riêng. Tuy vậy, tuỳ theo từng nhân tố mà nó ảnh hưởng tới
hoạt động của ngân hàng một cách tích cực hay tiêu cực. Cụ thể là, khi nền kinh tế có


Đ
A

tốc độ tăng trưởng ổn định, các khu vực trong nền kinh tế đều có nhu cầu mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh; do đó, nhu cầu vay vốn tăng làm cho hoạt động tín
dụng của ngân hàng ngày càng được mở rộng. Đồng thời, cũng có khả năng giảm nợ
xấu vì lúc này năng lực tài chính của các doanh nghiệp đã được nâng cao và ngược lại.
Bên cạnh đó, với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra như hiện nay,
nền kinh tế của các nước cũng phần nào phụ thuộc lẫn nhau , nhờ đó luồng vốn từ các
nước khác đầu tư vào Việt Nam ngày càng nhiều. Do đó cũng tạo ra nhiều cơ hội cho
Việt Nam nói chung và hệ thống các NHTM nói riêng có nhiều cơ hội mới, như có thể
tranh thủ được các nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ nền kinh tế của các
nước phát triển. Từ đó, nâng cao hiệu quả kinh doanh của hoạt động các NHTM.
Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

13


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2.2. Nhân tố chính trị - luật pháp
Mỗi một doanh nghiệp muốn phát triển tốt đều phải quan tâm đến yếu tố chính trị
- luật pháp của đất nước. Mức độ ổn định về chính trị và luật pháp của một quốc gia
cho phép doanh nghiệp có thể đánh giá được mức độ rủi ro của môi trường kinh doanh
và ảnh hưởng của nó đến doanh nghiệp như thế nào, vì thế nghiên cứu các yếu tố
chính trị và luật pháp là yêu cầu không thể thiếu được trong hoạt động kinh doanh.
- Chính trị: Nền chính trị ổn định là một yếu tố quan trọng và cần thiết đối với
không chỉ riêng hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà còn với bất kì một doanh

Ế


nghiệp nào khá . Bởi hoạt động trong môi trường tốt sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh

U

của ngân hàng được thuận lợi và có hiệu quả:

́H

+ Tạo sự yên tâm, tin cậy cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư, kinh



doanh vào Việt Nam. Điều này thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp, của đất
nước, từ đó cũngthúc đẩy sự phát triển của ngành Ngân hàng.

H

+ Thu hút ngày càng nhiều các tập đoàn tài chính của nước ngoài đầu tư vốn vào

IN

ngành Ngân hàng tại Việt Nam dẫn đến gia tính tính cạnh tranh trong lĩnh vực này tạo
điều kiện cho việc kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả cao.

K

+ Hoạt động trong một nền chính trị ổn định, cũng có nghĩa là giảm thiểu được

̣C


các nguy cơ khủng bố hay tình trạng biểu tình, đình công … từ đó hoạt động sản xuất

O

kinh doanh của doanh nghiệp tránh được rủi ro.

̣I H

- Môi trường luật pháp gắn chặt với môi trường chính trị bởi hệ thống pháp luật
được xây dựng trên nền tảng của các định hướng chính trị, nhằm qui định những điều

Đ
A

mà mọi thành viên, tổ chức trong xã hội không được làm và là cơ sở chế tài để xử lí
các hành động vi phạm. Hệ thống luật và các bộ luật đã tạo ra môi trường hoạt động
bình đẳng cho các đối tượng hoạt động của nền kinh tế - trong đó có ngành ngân hàng.
1.4.2.3. Nhân tố công nghệ - kỹ thuật
Ngày nay, trong xu thế toàn cầu hoá, kỹ thuật – công nghệ là yếu tố năng động
nhất trong các yếu tố của môi trường kinh doanh. Sự thay đổi trong môi trường này tạo
ra những thách thức, nguy cơ đối với doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp muốn vươn lên
nhanh và phát triển ổn định bền vững trên thị trường thì phải không thể cứ vẫn cung
ứng các dịch vụ truyền thống, cần phải chú trọng nâng cao khả năng nghiên cứu, ứng
dụng khoa học công nghệ vào trong lĩnh vực hoạt động của mình sao cho có tính liên
Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

14


Khóa luận tốt nghiệp

kết giữa các ngân hàng, tạo ra sự độc đáo nhằm mục đích cao nhất là đạt hiệu quả cao
trong tất cả các công việc, thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đảm bảo
sự phát triển ổn định bền vững.
1.4.2.4. Nhân tố văn hóa – xã hội
Nhân tố văn hoá – xã hội có ảnh hưởng khá lớn đến khách hàng cũng như hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, đó là yếu tố hình thành tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.
Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống và thu nhập của người lao động ngày càng cao thì
nguồn vốn được đưa vào ngân hàng sẽ càng lớn. Bởi vì, người dân có thu nhập cao ngoài

U

luỹ này sẽ dùng để thoả mãn nhu cầu cao hơn trong tương lai.

Ế

việc thoả mãn được yêu cầu của đời sống, họ còn giành một phần để tích luỹ. Số tiền tích

́H

Hơn nữa, tâm lí và thói quen tiêu dùng của người dân cũng ảnh hưởng đến việc



huy động vốn cuả ngân hàng. Ví dụ, trên thị trường giá vàng đột nhiên giảm mạnh,
trong khi đó lãi suất Ngân hàng vẫn ở mức bình thường, xu hướng của người dân lúc

H

này sẽ muốn mua vàng để dự trữ hơn là gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng. Như thế, giá


IN

trị huy động vốn của Ngân hàng cũng sẽ bị tác động đến.
1.4.2.5. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành

K

Hiện nay, Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và cũng đã gia

̣C

nhập tổ chức Thương mại thế giới WTO. Chính vì thế mà sự xuất hiện các hệ thống

O

ngân hàng không những có tiềm lực về tài chính công nghệ mà còn có cơ chế quản lí

̣I H

tốt cũng ngày một tăng lên. Từ đó, tạo cơ hội mở rộng chi nhánh cùng các điểm giao
dịch, phạm vi hoạt động và khả năng mở rộng các dịch vụ của ngân hàng. Chính vì

Đ
A

điều này mà áp lực cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt, và để có thể phát
triển , đứng vững trong nền kinh tế đầy biến động, các Ngân hàng phải chuẩn bị kế
hoạch thật tốt, chủ động đề ra những chính sách phát triển phù hợp để có thể cạnh
tranh được với các đối thủ khác.
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá thực hiện KHKD

1.5.1. Số tuyệt đối
1.5.1.1. Số tuyệt đối
- Số tuyệt đối là chỉ tiêu biểu hiện qui mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu
trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể.

Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

15


Khóa luận tốt nghiệp
+ Cho biết qui mô và khối lượng của hiện tượng nghiên cứu phục vụ cho công
tác quản lý doanh nghiệp, quản lý nhà nước vì muốn quản lý và kinh doanh được thì
trước hết người quản lý phải biết tình hình cụ thể về mọi mặt.
+ Là cơ sở ban đầu để tình toán các chỉ tiêu thống kê khác (số tương đối, trung bình).
+ Phục vụ cho công tác kế hoạch như lập và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, dự án.
- Các loại số tuyệt đối:
+ Số tuyệt đối thời kỳ: Là chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng
nghiên cứu trong một khoảng thời gian (tuần, tháng, quý...). Nó hình thành được là

U

Ế

nhờ sự tích luỹ về lượng của hiện tượng suốt thời kỳ nghiên cứu.

+ Số tuyệt đối thời điểm: Là chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện
1.5.1.2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối




́H

tượng nghiên cứu tại mốc thời gian đó.

Phản ánh sự thay đổi về trị số tuyệt đối của chỉ tiêu giữa hai thời gian nghiên

H

cứu. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu ta có:

IN

+ Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn: Biểu hiện lượng tăng (giảm) tuyệt đối

̣C

K

giữa hai kỳ liên tiếp.

O

+ Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc: Biểu hiện lượng tăng (giảm) tuyệt đối

̣I H

giữa kỳ nghiên cứu và kỳ chọn làm gốc.
Y = Y i – Y0


Đ
A

1.5.2. Số tương đối

- Số tương đối là chỉ tiêu phản ánh quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của

hiện tượng kinh tế xã hội.
+ Cho biết kết cấu của hiện tượng, biểu hiện mối quan hệ giữa hai chỉ tiêu, biểu
hiện trình độ phát triển của hiện tượng, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
+ Đi sâu phân tích, so sánh đặc điểm của hiện tượng.
- Số tương đối có:
+ Số tương đối động thái (tốc độ phát triển): Là chỉ tiêu phản ánh quan hệ so
sánh giữa hai mức độ cùng loại nhưng khác nhau về điều kiện thời gian.

Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

16


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH T.T.HUẾ GIAI ĐOẠN 2011 – 2013.
2.1. Tình hình chung của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh TT. Huế
2.1.1. Sơ lược về Lịch sử hình thành và Phát triển

Ế


* Sơ lược chung về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam:

U

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, được viết tắt là BIDV (Bank

́H

for Investment and Development of Vietnam) được thành lập vào ngày 26/4/1957 với



tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam – đây là ngân hàng thứ hai ra đời trong hệ
thống ngân hàng của Nhà nước Việt Nam, nhưng cũng là ngân hàng chuyên doanh đầu

H

tiên được thành lập sau Ngân hàng Quốc gia Việt Nam. Kể từ ngày đầu thành lập cho

IN

đến nay đã được 58 năm trôi qua, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam đã trải qua nhiều
những chặng đường thử thách, và cũng đã dần lớn mạnh không chỉ được thể hiện qua

K

qui mô, tổ chức, kết quả kinh doanh … mà còn ngay cả trong tên gọi của mình, đó là:

̣C


- Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam ( 1957 – 1981).

O

- Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam ( 1981 – 1990) .

̣I H

- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (từ ngày 14/11/1990).
Trải qua 58 năm phấn đầu và phát triển, BIDV đã có những bước tiến vượt bậc,

Đ
A

có một mạng lưới kinh doanh rộng khắp không chỉ trải dài trên khắp đất nước mà còn
vươn ra nước ngoài với Hội sở chính bề thế, hiện đại được đặt tại Hà Nội. Không
những thế, thực hiện chức năng của mình, trân trọng từng đồng vốn từ Nhà nước, tận
dụng có hiệu quả từng đồng vốn mà người dân và đối tác gửi gắm, BIDV đã góp phần
chuyển hóa, biến chúng thành những công trình, những dự án phục vụ phát triển sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và dân cư, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế – xã
hội của đất nước nói chung.
* Quá trình hình thành và phát triển BIDV – Chi nhánh TT. Huế:
Đồng hành với quá trình xây dựng và trưởng thành của Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, BIDV Việt Nam được cho phép đặt Chi nhánh
Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Nhật Phương

17



×