Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các nông hộ tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Lâm Hà tỉnh Lâm Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.95 KB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA
CÁC NÔNG HỘ TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN


HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN LÂM HÀ
TỈNH LÂM ĐỒNG

ĐINH THỊ MINH SANG

Khóa học 2010 - 2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H

TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY
CỦA CÁC NÔNG HỘ TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN LÂM HÀ
TỈNH LÂM ĐỒNG

Sinh viên thực hiện:
Đinh Thị Minh Sang
Lớp: K44B KHĐT
Niên khóa: 2010-2014

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Lê Nữ Minh Phương

Huế, 5/2014


Lời Cảm Ơn
Qua bốn năm học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Kinh Tế Huế, Đại Học
Huế, ngoài sự nỗ lực của bản thân, còn có sự dạy dỗ tận tình của quý thầy cô, cơ quan
thực tập, sự động viên giúp đỡ của bạn bè và người thân, tôi đã hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp của mình.

Ế


Đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu cùng các

U

giảng viên của trường Đại học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy, không chỉ truyền đạt

nhiệm với công việc và giữ vững đạo đức nghề nghiệp.

́H

cho tôi những kiến thức nền tảng mà còn là tấm gương sáng để tôi noi theo, có trách



Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến TS. Lê Nữ Minh Phương –
người đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo, truyền đạt, hướng dẫn và đóng góp ý kiến xác

IN

gặp gỡ trực tiếp với cô nhiều.

H

đáng, bổ ích cho khóa luận này trong khi tôi thực tập ở Lâm Đồng, không có điều kiện

K

Đồng thời, tôi xin được gửi lời cám ơn tới Giám đốc và các anh/chị đang công
tác tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lâm Hà đã tạo điều kiện để tôi có thể được


̣C

thực tập ở môi trường chuyên nghiệp và năng động, cho tôi tiếp xúc với công việc của

O

cơ quan, cung cấp các số liệu và giải đáp thắc mắc trong suốt quá trình thực tập.

̣I H

Cuối cùng tôi muốn cảm ơn tới gia đình và bạn bè của tôi – những người luôn ủng hộ

Đ
A

tôi về vật chất và tinh thần để tôi yên tâm học tập và vững bước vào tương lai.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, vì chưa có kinh nghiệm thực tế cùng với thời

gian hạn hẹp nên bài Khóa Luận chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính
mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ quý Thầy cô để đề khóa luận của tôi được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên lớp K44B KHĐT
Đinh Thị Minh Sang

SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

ii



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii

Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

U

1. Lý do lựa chọn đề tài.................................................................................................1

́H

2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................5

H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................5


IN

1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................5

K

1.1.1. Khái quát chung về hộ nông dân ........................................................................5
1.1.2. Một số vấn đề về tín dụng ..................................................................................6

̣C

1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................10

O

1.2.1. Hoạt động tín dụng nông thôn của NHCSXH Việt Nam .................................10

̣I H

1.2.2. Những kết quả đã đạt được và hạn chế ............................................................11

Đ
A

1.2.3. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng đối với sự phát triển kinh tế hộ
nông dân .....................................................................................................................13
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC NÔNG
HỘ TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN LÂM HÀ TỈNH LÂM ĐỒNG...15
2.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội huyện Lâm Hà ................................................15
2.2. Giới thiệu chung về NHCSXH huyện Lâm Hà ......................................................16

2.2.1. Lịch sử hình thành và cơ cấu hoạt động của NHCSXH huyện Lâm Hà..........16
2.2.2. Chức năng hoạt động của chi nhánh ................................................................17
2.2.3. Tình hình về nguồn vốn của NHCSXH huyện Lâm Hà...................................18
2.2.4. Quy trình cho vay của NHCSXH huyện Lâm Hà ............................................20

SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

iii


2.2.5. Hoạt động cho vay theo các chương trình của ngân hàng................................21
2.3. Đặc điểm của các hộ điều tra ..................................................................................26
2.3.1. Trình độ học vấn và phân loại các hộ điều tra .................................................26
2.3.2. Tình hình nhân khẩu và lao động .....................................................................27
2.3.3. Tình hình đất đai của các hộ điều tra ...............................................................30
2.4. Tình hình vay vốn của các nông hộ tại NHCSXH..................................................33
2.4.1. Nhu cầu vay vốn của các nông hộ....................................................................33
2.4.2. Cơ cấu nguồn vốn của hộ điều tra ....................................................................35

U

Ế

2.4.3. Mục đích sử dụng vốn vay của các nông hộ ....................................................36

́H

2.4.4. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra................................................39
2.4.5. Kết quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra...................................................42




2.4.6. Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra ...............................................47
2.5. Một số đánh giá của các nông hộ về hoạt đông cho vay của Ngân hàng ...............49

H

2.5.1. Đánh giá mức độ tác động của vốn tín dụng....................................................49

IN

2.5.2. Ý kiến đánh giá của các hộ vay đối với các hoạt động ở ngân hàng ...............51
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

K

VỐN VAY CỦA CÁC NÔNG HỘ...............................................................................55

̣C

3.1. Thuận lợi và khó khăn trong việc vay vốn và sử dụng vốn vay của các nông hộ tại

O

NHCSXH huyện Lâm Hà ..............................................................................................55

̣I H

3.1.1. Thuận lợi...........................................................................................................55
3.1.2. Khó khăn ..........................................................................................................56


Đ
A

3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các nông hộ ............56
3.2.1. Về phía chính quyền địa phương......................................................................56
3.2.2. Về phía ngân hàng ............................................................................................57
3.2.3. Về phía các hộ dân ...........................................................................................58
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................59
1. Kết luận ...................................................................................................................59
2. Kiến nghị.................................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................62
PHỤ LỤC ......................................................................................................................63

SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

iv


Chi phí trung gian

ĐBDTTS

Đồng bào dân tộc thiểu số

GQVL

Giải quyết việc làm

GS-TS


Giáo sư, tiến sĩ

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất

HND

Hộ nông dân

HSSV

Học sinh, sinh viên

NNNT

Nông nghiệp – nông thôn

NS&VSMT

Nước sạch và vệ sinh môi trường

NHCSXH

U

́H



Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại

O

NHTM

Sản xuất kinh doanh khó khăn

TCTD

Tổ chức tín dụng

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

XKLĐ


Xuất khẩu lao động

̣I H

SXKDKK

Đ
A

H

K

Ngân hàng chính sách xã hội

̣C

NHNN

Ế

CPTG

IN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT


v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức NHCSXH huyện Lâm Hà ......................................................17
Sơ đồ 2: Quy trình cho vay của NHCSXH huyện Lâm Hà...........................................20
Biểu đồ 1: Diện tích đất của các hộ điều tra theo thu nhập ...........................................32
Biểu đồ 2: Biểu đồ biểu hiện kết quả sản xuất của các hộ điều tra trước và sau khi

Ế

vay vốn.......................................................................................................43

U

Biểu đồ 3: Vốn tác động đến tăng thu nhập ..................................................................50

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

Biểu đồ 4: Nhóm hộ tác động đến tăng việc làm ..........................................................51

SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1: Tình hình nguồn vốn tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội
huyện Lâm Hà giai đoạn 2011-2013..............................................................19
Bảng 2: Tình hình chung về cho vay tại Phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã
hội huyện Lâm Hà ..........................................................................................22

Ế

Bảng 3: Trình độ học vấn và phân loại các hộ điều tra .................................................27

U

Bảng 4: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra......................................28

́H


Bảng 5: Diện tích đất của các hộ điều tra theo địa bàn .................................................30



Bảng 6: Nhu cầu giá trị vốn vay của các nông hộ và mức độ đáp ứng vốn vay của
ngân hàng .......................................................................................................33

H

Bảng 7: Cơ cấu nguồn vốn của các hộ điều tra .............................................................35

IN

Bảng 8: Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra................................................37
Bảng 9: Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra phân theo địa bàn ..................40

K

Bảng 10: Giá trị sản xuất theo ngành của các hộ điều tra trước và sau khi vay vốn.....43

̣C

Bảng 11: Kết quả sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra sau khi vay vốn ................45

O

Bảng 12: Tình hình hoàn trả vốn vay bình quân của các hộ điều tra ............................48

̣I H


Bảng 13: Ý kiến đánh giá của các hộ vay về ý nghĩa hoạt động, mức cho vay, thời

Đ
A

hạn và lãi suất cho vay của ngân hàng ...........................................................52

SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua thời gian điều tra nghiên cứu tại địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng với
đề tài: “Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các nông hộ tại Phòng giao
dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Lâm Hà tỉnh Lâm Đồng” cùng với những
số liệu thu thập được, tôi đã nhận thấy vai trò to lớn của nguồn vốn vay đối với phát
triển kinh tế hộ, giúp các hộ có cơ hội mở rộng sản xuất, cải thiện đời sống.

Ế

Mục tiêu chính của đề tài:

U

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay và sử

́H


dụng vốn vay của các hộ nông dân.



- Phân tích, đánh giá tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại
Phòng giao dịch NHCSXH huyện Lâm Hà tỉnh Lâm Đồng.

H

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ

IN

nông dân.

Dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài: Thu thập số liệu từ các báo cáo về

̣C

hỏi trực tiếp từ người dân.

K

tình hình vay vốn của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Lâm Hà, thông qua các bảng

O

Phương pháp sử dụng: Tôi đã sử dụng các phương pháp như điều tra chọn mẫu,

̣I H


phương pháp phỏng vấn trực tiếp các hộ dân, thu thập, xử lí và phân tích số liệu.
Ngoài ra còn sử dụng biểu đồ, bảng biểu đề làm rõ nội dung nghiên cứu.

Đ
A

Kết quả nghiên cứu:
- Khái quát hóa những nội dung cơ bản về tín dụng và hộ nông dân.
- Đánh giá về hoạt động cho vay và các chương trình cho vay của NHCSXH

huyện Lâm Hà.
Phân tích tình hình vay vốn của 60 hộ điều tra trong 3 xã về nhu cầu vốn vay và
thực vay, mục đích vay và mục đích thực tế, cơ cấu nguồn vốn, kết quả sản xuất kinh
doanh của hộ,… Bên cạnh đó, tôi cũng đưa ra những giải pháp, kiến nghị đối với chính
quyền địa phương, đối với ngân hàng và những hộ dân vay vốn.

SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

viii


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Việt Nam là một nước nông nghiệp có 80% dân số sống tập trung ở khu vực
nông thôn và hơn 70% lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, cho nên có thể nói rằng

nông nghiệp nước ta vẫn luôn là mặt trận hàng đầu, có tầm quan trọng chiến lược. Ổn
định sản xuất nông nghiệp, ổn định cuộc sống nông thôn, tăng thu nhập cho nông dân

Ế

có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của đất nước.

U

Chính vì lẽ đó mà chủ trương phát triển nông nghiệp - nông thôn là một trong

́H

những vấn đề luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm, tạo điều kiện cho người dân có



thể tiếp cận với nhiều nguồn vốn có chi phí sử dụng vốn thấp, đặc biệt là trong giai
đoạn hiện nay nhằm từng bước cải thiện bộ mặt nông thôn Việt Nam trong tiến trình

H

thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước.

IN

Hiện nay đã có rất nhiều tổ chức tín dụng làm nhiệm vụ cung ứng nguồn vốn đầu
vào cho nông nghiệp, nhưng các hộ dân vay vốn gặp phải rất nhiều vấn đề như phải

K


chịu gánh nặng và áp lực từ trả lãi quá cao so với số tiền họ làm ra. Làm sao để có thể

̣C

tiếp cận nguồn vốn vay cho có hiệu quả, nâng cao đời sống kinh tế gia đình là câu hỏi

O

mà nhiều người muốn được giải đáp. Chính vì vậy, sự ra đời của ngân hàng chính sách

̣I H

xã hội (NHCSXH) dưới sự chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) như là người
bạn đồng hành trong việc hỗ trợ, thúc đẩy kinh tế hộ nông dân góp phần phát triển

Đ
A

kinh tế của Nông nghiệp - nông thôn.
Huyện Lâm Hà là một huyện có đầy đủ những điều kiện thuận lợi để phát triển

nông nghiệp, trong những năm qua huyện đã góp phần vào sự phát triển chung của
tỉnh. Người dân cần cù, chịu khó, ham học hỏi và có ý thức làm giàu, vì vậy NHCSXH
đã và đang thực hiện được vai trò, nhiệm vụ của mình trong phát triển kinh tế nông
nghiệp - nông thôn (NNNT). Với phương châm hoạt đông không vì mục tiêu lợi
nhuận, ngân hàng luôn tạo điều kiện tốt giúp các hộ dân tiếp cận được với nguồn vốn
vay để phục vụ công tác sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của chính mình. Nhưng trong quá trình sử dụng vốn vay người nông
dân đã gặp phải không ít khó khăn do sản xuất nông nghiệp có nhiều rủi ro, như thiên

SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

1


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

tai, dịch bệnh, giá cả mất mùa. Bên cạnh đó là hạn chế về trình độ, thiếu kinh nghiệm
trong sản xuất nên việc quản lý và sử dụng vốn chưa hợp lý. Tất cả những điều này đã
ảnh hưởng nhất định đến kết quả và hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất
của các hộ nông dân, cũng như việc mở rộng đầu tư tín dụng của NHCSXH.
Từ những lý do đó tôi quyết định chọn đề tài: “Tình hình vay vốn và sử dụng
vốn vay của các nông hộ tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Lâm Hà tỉnh Lâm
Đồng” làm khóa luận tốt nghiệp.

2. Mục đích nghiên cứu

U

Ế

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tín dụng và hộ nông dân.

- Tìm hiểu, phân tích, đánh giá tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ

́H

nông dân ở xã Tân Văn, xã Đạ Đờn, thị trấn Đinh Văn huyện Lâm Hà.




- Đánh giá kết quả sử dụng vốn vay của các hộ dân.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ dân.

H

2.1. Nhóm chỉ tiêu phân tích hoạt động của NHCSXH

IN

- Lượng vốn huy động.
- Doanh số thu nợ.

O

- Nợ quá hạn.

̣C

- Dư nợ.

K

- Doanh số cho vay.

̣I H


2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ vay vốn
- Số lượng vốn vay cho ngành trồng trọt, chăn nuôi, đầu tư buôn bán.

Đ
A

- Tỉ lệ vốn vay cho trồng trọt, chăn nuôi, đầu tư buôn bán.
2.3. Nhóm chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng vốn vay của các hộ dân
- Kết quả sử dụng vốn vay
+ Số hộ được vay vốn.
+ Lượng vốn mỗi hộ dân được vay.
+ Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ.
+ Tình hình sử dụng đất đai của các hộ.
+ Thu nhập của người dân trước và sau khi vay vốn.
+ Nhu cầu vay vốn của các hộ.
- Những khó khăn của hộ khi sử dụng vốn vay.

SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

2


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra
- Tổng giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị của các sản phẩm vật chất, dịch vụ
nông nghiệp do lao động của các hộ gia đình làm ra trong một thời gian nhất định
(thường là 1 năm).

Công thức: ∑(Qi.Pi)
Trong đó: Qi là sản lượng cây trồng vật nuôi
Pi là giá trị sản phẩm cây trồng vật nuôi

Ế

- Chi phí trung gian (IC): là toàn bộ các chi phí về vật chất như giống, phân

U

bón, thức ăn chăn nuôi và chi phí về dịch vụ: cày bừa, thủy lợi được sử dụng trong quá

́H

trình sản xuất ra của cải vật chất trong một thời gian nhất định (thường là một năm).

Trong đó: IC là chi phí trung gian
Cj là chi phí thứ j



Công thức: IC = ∑Cj

IN

kinh tế của quá trình sản xuất.

H

IC ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô, kĩ thuật sản xuất, nó quyết định tới hiệu quả


K

- Giá trị gia tăng (VA) : là thu nhập của người sản xuất được tính bằng tổng giá
trị sản xuất trừ đi chi phí trung gian.

O

̣C

Công thức : VA = GO – IC

̣I H

Trong đó : VA là giá trị gia tăng
GO là giá trị sản xuất

Đ
A

IC là chi phí trung gian

Trong quá trình sản xuất cũng như trong nền kinh tế thị trường người sản xuất

quan tâm tới giá trị gia tăng. Đó là cơ sở cho quá trình tái sản xuất và tái sản xuất mở
rộng. Nó là cơ sở để đề ra các quyết định sản phẩm ngắn hạn.
Từ VA có thể tính được các chỉ tiêu khác để đánh giá hiệu quả kinh tế. Đó là các
chỉ tiêu thể hiện mối tương quan giữa thu nhập và các nhân tố khác.
Tỷ số giá trị sản xuất theo chi phí: là tỷ số biểu hiện mối tương quan giữa lượng
giá trị sản xuất thu được với lượng chi phí trung gian trên một quy mô diện tích hay

một chu kì sản xuất.
Công thức: T= GO/IC
SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

3


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Tỉ số giá trị gia tăng theo chi phí: là tỉ số biểu hiện mối quan hệ giữa lượng giá
trị sản phẩm vật chất, dịch vụ được tạo ra với lượng chi phí trung gian trong một chu
kì sản xuất.
Công thức tính: T= VA/IC
Điều này cho biết với một đơn vị chi phí bỏ ra để sản xuất thì sẽ thu được một
lượng giá trị tuơng ứng gấp bao nhiêu lần. Qua đó cho phép ta xác định việc có nên
hay không nên vay vốn trong quá trình mở rộng đầu tư sản xuất.

Ế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

U

3.1. Đối tượng nghiên cứu

́H

- Hoạt động tín dụng của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Lâm Hà đối với kinh




tế hộ nông dân.

- Các hộ nông dân vay vốn tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Lâm Hà.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

H

- Phạm vi không gian: Tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Lâm Hà và địa

IN

phương 3 xã: Tân Văn, Đạ Đờn, Đinh Văn.

K

- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu được sử dụng trong vòng 3 năm (2011 – 2013)

̣C

4. Phương pháp nghiên cứu

O

- Phương pháp thu thập số liệu:

̣I H


+ Thu thập số liệu thứ cấp: Tài liệu sử dụng trong đề tài này được thu thập từ các
tài liệu, báo cáo hoạt động tín dụng chính sách của NHCSXH huyện Lâm Hà qua các

Đ
A

năm 2011, 2012, 2013.

+ Thu thập số liệu sơ cấp: Do thời gian thực tập có hạn trong lúc đó tổng số hộ

vay vốn là rất lớn, nên tôi chỉ điều tra ngẫu nhiên 60 hộ trong 3 xã: xã Tân Văn, xã Đạ
Đờn, thị trấn Đinh Văn từ danh sách vay vốn tại NHCSXH huyện Lâm Hà.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Sử dụng các công cụ thống kê để
tổng hợp tài liệu sau đó phân tích, so sánh để rút ra kết luận về bản chất, nguyên nhân
của sự thay đổi.
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Tham khảo ý kiến của cô giáo hướng
dẫn khóa luận, của các cán bộ tại chi nhánh ngân hàng và của bà con nông dân.
- Phân tích và xử lý số liệu: Xử lý bằng phần mềm Microsoft Exel, Biểu đồ, Bảng biểu.
SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

4


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1.1. Khái quát chung về hộ nông dân
1.1.1.1. Khái niệm hộ nông dân
Đã có rất nhiều quan điểm tranh luận đưa ra về định nghĩa hộ nông dân (HND),

U

Ế

trong đó có một định nghĩa khá đầy đủ được đưa ra trong cuốn “ Kinh tế hộ nông dân”
của GS-TS Đào Thế Tuấn (1997) như sau: “hộ nông dân là các nông hộ, thu hoạch các

́H

phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất nông



trại, nằm trong hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc
1.1.1.2. Đặc điểm của hộ nông dân

H

tham gia một phần trong thị trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao”.

IN

Theo tạp chí ngân hàng số 75/2003 và quan điểm của GS-TS Đào Thế Tuấn thì
hộ nông dân có những đặc điểm sau:

̣C


đơn vị tiêu dùng.

K

- Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một

O

- Quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ từ tự

̣I H

cung tự cấp hoàn toàn đến sản xuất hàng hóa hoàn toàn. Trình độ này quyết định quan
hệ giữa HND và thị trường.

Đ
A

- Các HND ngoài hoạt động nông nghiệp còn tham gia vào hoạt động phi nông

nghiệp với mức độ khác nhau, khiến cho khó giới hạn thế nào là một HND.
- Khả năng của HND chỉ có thể thỏa mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ sự

kiểm soát tư liệu sản xuất nhất là ruộng đất và lao động.
- Sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro, nhất là rủi ro khách quan, trong khi đó
khả năng khắc phục lại hạn chế.
- Hộ nghèo và trung bình chiếm tỷ trọng cao, khó khăn của HND là thiếu vốn.
Từ những đặc điểm trên ta thấy rằng: Đối tượng cho vay mang tính tổng hợp, bao
gồm nhiều lĩnh vực, mức độ và hiệu quả sử dụng vốn từng loại hộ cũng rất khác nhau.


SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

5


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Chính vì vậy mà việc xem xét, thẩm định cho vay đóng vai trò hết sức quan trọng và là
khâu quyết định đến sự an toàn vốn cũng như sự phát triển bền vững của tổ chức tín
dụng (TCTD).
1.1.1.3. Vai trò của hộ nông dân
- Kinh tế hộ góp phần sử dụng hợp lý và có hiệu quả đất đai, nguồn lao động
nông thôn, vốn nhàn rỗi nhằm tăng thu nhập gia đình, tạo việc làm, nâng cao đời sống
vật chất – tinh thần và điều kiện kinh tế hộ gia đình.

Ế

- Hộ nông dân là cầu nối trung gian để chuyển từ nền kinh tế tự nhiên sang kinh

U

tế hàng hóa.

́H

- Là đơn vị tiêu thụ các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cho xã hội.
- Là đơn vị góp phần làm tăng sản phẩm xã hội, cung cấp các sản phẩm nông




nghiệp cho xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu cơ bản của xã hội.

xôi, hẻo lánh.

IN

1.1.2. Một số vấn đề về tín dụng

H

- Góp phần xây dựng và củng cố kinh tế địa phương, đặc biệt là ở các vùng xa

K

1.1.2.1. Khái niệm và phân loại tín dụng

̣C

 Khái niệm tín dụng của ngân hàng

O

Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng

̣I H

tư bản giữa người cho vay và người đi vay trên ba nguyên tắc: có hoàn trả, có thời hạn

và có đền bù.

Đ
A

Có hoàn trả: Người đi vay phải hoàn trả vốn cam kết trong hợp đồng tín dụng,
mượn gì trả đó.

Có thời hạn: Sau một thời gian sử dụng vốn cam kết trong hợp đồng tín dụng,

nguồn vốn sau một chu kì sản xuất phải được hoàn trả lại cho người đi vay.
Có đền bù: Người vay phải trả một khoản lãi đền bù cho sự sụt giảm sức mua của
đồng tiền, hoặc sự hy sinh của bên cho vay về việc tạm thời mất quyền sử dụng tài sản
hoặc là việc trả giá cho việc vay vốn thậm chí về việc sẵn lòng chấp nhận rủi ro tín
dụng phát sinh từ việc vay vốn.
Đối tượng tín dụng là vốn vay, chủ thể tham gia tín dụng bao gồm các cá nhân và
tổ chức hợp pháp đóng vai trò bên đi vay hoặc bên cho vay.
SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

6


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

 Phân loại tín dụng ngân hàng
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm thường được
dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp và cho

vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, dùng cho vay
vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng các

Ế

công trình có thời hạn thu hồi vốn nhanh.

U

- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cấp

́H

vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.



 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:

- Tín dụng sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng cung cấp cho các nhà doanh

H

nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh.

IN

- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng.


K

- Tín dụng nông nghiệp: là hình thức cấp phát tín dụng đáp ứng nhu cầu vay vốn

̣C

của nông dân sản xuất nông nghiệp.

O

 Căn cứ vào chủ thể tín dụng:

̣I H

- Tín dụng thương mại: là các quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa những người
sản xuất kinh doanh, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.

Đ
A

- Tín dụng Ngân hàng: là các quan hệ vay mượn vốn tiền tệ phát sinh giữa các

Ngân hàng với các chủ thể kinh tế.
- Tín dụng nhà nước: là các quan hệ tín dụng giữa nhà nước với dân cư và các

chủ thể kinh tế khác.
- Tín dụng thu mua: là các quan hệ tín dụng nảy sinh giữa các công ty tài chính.
- Tin dụng tiêu dùng: là các quan hệ tín dụng giữa các công ty tài chính với người
tiêu dùng.

- Tín dụng quốc tế: là tổng thể các quan hệ kinh tế phát sinh giữa các chủ thể một
nước với các chủ thể nước khác và các tổ chức quốc tế.
SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

7


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm:
- Cho vay không có đảm bảo: là hình thức cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố, hoặc bảo lãnh của người thứ ba.
- Cho vay có đảm bảo tài sản: là hình thức cho vay dựa trên cở sở của các đảm
bảo như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của người thứ ba, hình thức này áp dụng cho
khách hàng có khả năng tài chính thấp, ít có quan hệ với ngân hàng.
1.1.2.2. Vai trò của tín dụng đối với sự phát triển nông hộ

Ế

- Tín dụng thực hiện chức năng luân chuyển vốn giữa các chủ thể khác nhau, chính

U

sự luân chuyển mạnh mẽ này góp phần thúc đẩy nhanh sự hình thành thị trường tài

́H

chính, khi sản xuất càng phát triển thì nhu cầu về vốn càng lớn. Tín dụng ngân hàng là

chất xúc tác mạnh nhất kích thích quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa trong xã hội.



- Tín dụng góp phần nâng cao đời sống của người dân và thực hiện chính sách xã
hội khác của Nhà nước.

H

Hiện nay, đại bộ phận nông dân đều có mức thu nhập thấp. Họ không có đủ vốn

IN

để đầu tư thâm canh mở rộng sản xuất kinh doanh. Vì vậy, năng suất cây trồng vật

K

nuôi không cao kéo theo thu nhập không cao. Vòng luẩn quẩn đó sẽ kéo dài mãi nếu
không có “cú huých” từ bên ngoài. Thông qua các chính sách ưu đãi về vốn vay, lãi

O

̣C

suất, điều kiện và thời hạn đối với các hộ nông dân, tín dụng đã đóng một vai trò quan

̣I H

trọng trong việc thực hiện các chính sách việc làm, dân số, y tế, giáo dục, các chương
trình xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội.


Đ
A

- Tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, khai thác tốt các
nguồn lực địa phương. Tính chất thời vụ thể hiện rất rõ nét trong hoạt động sản xuất
nông nghiệp. Nguồn vốn từ các khoản tín dụng sẽ giúp các cơ sở sản xuất nông nghiệp
bù đắp các chi phí ở thời kỳ chưa có thu nhập, làm cho quá trình sản xuất được liên
tục, tự chủ trong các cơ sở sản xuất kinh doanh cũng được mở rộng. Ngoài việc bù đắp
các khoản thiếu hụt, vốn tín dụng còn giúp người sản xuất có thể mua sắm các máy
móc, trang thiết bị, mở rộng quy mô, đầu tư thâm canh để nâng cao chất lượng, khối
lượng sản phẩm đem lại thu nhập cao hơn.
- Tín dụng phát huy ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới, giải quyết việc
làm cho người lao động, góp phần ổn định chính trị, xã hội.
SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

8


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Việt Nam là một nước có nhiều làng nghề truyền thống nhưng chưa được quan
tâm và đầu tư đúng mức. Phát huy được làng nghề truyền thống cũng chính là phát huy
được nội lực kinh tế hộ. Tín dụng sẽ là công cụ tài trợ cho các ngành nghề mới thu hút
được đông đảo lực lượng lao động.
Tín dụng không những đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tế
mà còn đóng vai trò to lớn về mặt xã hội. Tín dụng thúc đẩy ngành nghề phát triển,
giải quyết việc làm cho lao động dư thừa ở nông thôn, hạn chế luồng di dân vào thành


Ế

phố làm việc. Các ngành nghề phát triển sẽ làm tăng thu nhập cho người nông dân, đời

U

sống kinh tế - văn hóa – xã hội tăng lên, khoảng cách giữa thành thị và nông thôn càng

́H

gần nhau, hạn chế sự bất hợp lí trong xã hội, giữ vững an ninh – chính trị. Tín dụng
thúc đẩy HND phát triển, hay đổi bộ mặt nông thôn, giúp sử dụng có hiệu quả hơn



nguồn vốn của mình, nắm bắt được cơ hội và thời cơ kinh doanh, các hộ nghèo trở nên
khá hơn, các hộ giảu trở nên giàu hơn. Do đó tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, mê

H

tín, dị đoan…dần dần được xóa bỏ, nâng cao trình độ dân trí, trình độ sản xuất của lực

IN

lượng lao động.

K

- Tín dụng góp phần điều tiết lượng tiền trong lưu thông và chống lạm phát.

- Tín dụng tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế nước ngoài, là cầu nối cho việc

̣C

giao lưu kinh tế và thắt chặt quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới.

O

1.1.2.3. Một số chỉ tiêu phân tích tín dụng

̣I H

 Phân tích cơ cấu nguồn vốn: Chỉ số này giúp ta biết được cơ cấu nguồn vốn

Đ
A

của ngân hàng. Mỗi một khoản nguồn vốn có yêu cầu khác nhau về chi phí, tính thanh
khoản, thời hạn hoàn trả khác nhau,… Do đó ngân hàng cần quan sát, đánh giá chính
xác từng loại nguồn vốn để có chiến lược huy động tốt nhất trong từng thời kỳ nhất
định, phục vụ công tác đầu tư tín dụng của Ngân hàng.
Công thức tính:
Tỷ trọng (%) từng khoản nguồn vốn =

x 100%

 Doanh số thu nợ: là lượng tiền mà ngân hàng thu được sau một chu kỳ cho
vay. Nó đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì kết quả
hoạt động tín dụng càng tốt và ngược lại.


SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

9


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Doanh số thu nợ trong kỳ = Dư nợ đầu kỳ - Dư nợ cuối kỳ + Doanh số cho vay
trong kỳ.
 Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân
hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định, bao gồm vốn đã thu hồi hay
chưa thu hồi.
Doanh số cho vay trong kỳ = Dư nợ cuối kỳ - Dư nợ đầu kỳ + Doanh số thu nợ
trong kỳ

Ế

 Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay mà chưa thu

U

được vào một thời điểm nhất định.

́H

Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho




vay và doanh số thu nợ.

 Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không

H

có khả năng trả nợ cho Ngân hàng, không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng sẽ

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

IN

chuyển từ dư nợ sang tài khoản khác gọi là khoản nợ quá hạn.

K

1.2.1. Hoạt động tín dụng nông thôn của NHCSXH Việt Nam

̣C

Với phương châm hoạt động “Chúng tôi cam kết thực hiện mục tiêu xóa đói

O

giảm nghèo trên thế giới, thông qua các hoạt động quốc gia kiên quyết và sự hợp tác

̣I H

quốc tế, coi đây như một đòi hỏi bắt buộc về mặt đạo đức, xã hội, chính trị và kinh tế

của toàn nhân loại” đầy ý nghĩa, NHCSXH đã không ngừng nỗ lực trong thời gian qua

Đ
A

và đạt được những thành tựu to lớn, góp phần thực hiện các mục tiêu chính sách xã hội
của nhà nước ta.

Tạo cơ hội cho các gia đình xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế: Với mục tiêu

hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, NHCSXH đã cho các hộ nghèo vay vốn để
phát triển kinh tế với lãi suất 0,65%/tháng, góp phần ổn định xã hội.
Tiếp sức cho học sinh, sinh viên tới trường: Giáo dục là một trong những lĩnh
vực hàng đầu trong mục tiêu, chính sách của Đảng và Nhà nước ta. Để thực hiện mục
tiêu này, NHCS đã giúp cho hàng triệu học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
được vay vốn hỗ trợ học tập tại ngân hàng.
SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

10


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Tạo cầu nối cho Nhà nước thực hiện các chính sách xã hội: Nhà nước ta luôn chú
ý đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ các gia đình chính sách, gia đình khó
khăn phát triển cuộc sống. Thông qua NHCS ở địa bàn thành phố, huyện, các đối
tượng cá nhân, hộ gia đình nghèo dễ dàng tìm đến sự giúp đỡ của nhà nước thông qua
các chi nhánh Ngân hàng. Đồng thời, các chính sách xã hội của nước ta cũng đảm bảo

đạt được hoạt động hiệu quả hơn, tránh được lãng phí nguồn ngân sách của nhà nước.
Hỗ trợ tạo điều kiện xuất khẩu lao động, giải quyết việc làm: Với mục tiêu thực

Ế

hiện chương trình tạo thêm việc làm, NHCSXH đã không ngừng khuyến khích các đối

U

tượng vay vốn có dự án nhỏ nhằm tạo việc làm mới, thu hút thêm lao động vào làm

́H

việc, góp phần cải thiện cuộc sống. Đồng thời NHCSXH cũng hỗ trợ các đối tượng



thuộc diện chính sách có điều kiện vay vốn đi xuất khẩu lao động, tạo cơ hội tìm kiếm
công việc ở các nước khác.

H

Thực hiện tốt các chiến dịch cho vay hỗ trợ, bảo vệ cuộc sống nông thôn: Bên

IN

cạnh việc hỗ trợ các hộ gia đình nghèo, thoát khỏi cảnh nghèo đói, cải thiện kinh tế,
NHCSXH cũng quan tâm đến việc nâng cao sức khỏe, cải thiện sinh hoạt, thúc đẩy

K


phát triển kinh tế, ổn định xã hội thông qua chương trình cho vay nước sạch và vệ sinh

̣C

môi trường nông thôn, chính sách cho vay làm nhà ở những vùng khó khăn hay ngập

O

lụt. Đối với từng chính sách, ban chỉ đạo ngân hàng đã trực tiếp kiểm tra những đối

̣I H

tượng được hưởng lợi, để tránh tình trạng bỏ sót, cho vay sai đối tượng. Bên cạnh đó,
NHCSXH cũng không ngừng tuyên truyền và vận động các ngành, đoàn thể có liên

Đ
A

quan cùng thực hiện, tham gia các chính sách của Ngân hàng, đảm bảo các hộ nghèo,
gia đình chính sách có nhà ở, nước sạch để dùng,... đem đến cuộc sống tốt đẹp hơn cho
người dân.

Với những nỗ lực không ngừng của các cấp lãnh đạo cũng như các cơ quan đoàn
thể cán bộ công nhân viên, NHCSXH đã khẳng định được vai trò và vị thế của mình
trong sự nghiệp xóa đói giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội, trở thành người bạn
thân thiết đối với những người dân nghèo, gia đình chính sách, góp phần quan trọng
trong công tác xây dựng cuộc sống văn minh của Đảng và Nhà nước.

SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT


11


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

1.2.2. Những kết quả đã đạt được và hạn chế
1.2.2.1. Những kết quả đã đạt được
Một là, chính sách tín dụng đối với khu vực NNNT đã tạo điều kiện cho hàng
chục triệu lượt HND và các đối tượng khách hàng khác ở nông thôn tiếp cận được
nguồn vốn tín dụng ngân hàng, đẩy lùi tình trạng cho vay nặng lãi ở khu vực nông
thôn. Các HND thực sự trở thành chủ thể sản xuất kinh doanh, bình đẳng đối với các
đối tượng khách hàng khác trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Nhiều
người nhờ nguồn vốn vay của ngân hàng đã thoát nghèo và làm giàu bằng chính các

U

Ế

sản phẩm nông nghiệp trên quê hương của mình. Đời sống vật chất và tinh thần của

́H

đại bộ phận người nông dân được cải thiện, bộ mặt nông thôn cũng từng bước được
đổi mới theo hướng văn minh, hiện đại.




Hai là, chính sách tín dụng đối với khu vực NNNT đã thực sự làm thay đổi và
dịch chuyển cơ cấu kinh tế các vùng, ngành theo hướng sản xuất quy mô lớn, mang lại

H

hiệu quả kinh tế cao.

IN

Ba là, chính sách tín dụng đối với khu vực NNNT đã thu hút sự tham gia tích cực
của các TCTD. Mạng lưới giao dịch của các TCTD được sự phát triển với nhiều hình

K

thức đa dạng và mở rộng tới các hộ dân ở vùng sâu, vùng xa.

̣C

Bốn là, bên cạnh việc đưa vốn đến tận tay người nghèo, tín dụng đối với khu vực

O

NNNT đã đáp ứng nhu cầu vay vốn của các hộ chính sách, có hoàn cảnh khó khăn, góp

̣I H

phần tạo điều kiện phát triển kinh tế, đảm bảo được an sinh xã hội ở khu vực nông thôn.
Năm là, chính sách tín dụng đối với khu vực NNNT đã tạo điều kiện xã hội hóa

Đ

A

tín dụng. Nhiều tổ chức chính trị xã hội như Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh
niên,... cùng chung tay, góp sức, tích cực tham gia vào quá trình đưa vốn đến tận
HND. Việc tương trợ, liên kết, giúp đỡ nhau sản xuất, hướng dẫn sử dụng vốn giữa các
thành viên trong hộ cùng với sự hỗ trợ từ các TCTD đã góp phần giúp người nông dân
sử dụng đồng vốn hiệu quả hơn.
1.2.2.2. Những hạn chế trong hoạt động tín dụng hộ nông dân
Tăng mức độ ỷ lại của người nghèo, một số HND coi đây là một khoản trợ cấp
hay hỗ trợ nên không có tư tưởng hoàn trả, khiến họ không nỗ lực thoát nghèo, thực tế
cho thấy tỷ lệ hoàn trả của các chương trình tín dụng bao cấp là thấp, trừ một số
trường hợp đặc biệt.
SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

12


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Các thông tin về kênh tín dụng chưa được các hộ dân nắm rõ, dẫn đến có những
cách hiểu sai về việc vay vốn, gây khó khăn trong việc làm thủ tục vay vốn cũng như
trong việc sử dụng vốn.
Một số đơn vị ủy thác áp dụng không phù hợp với tiêu chí đề ra gây ra sự không
công bằng giữa các địa phương.
Nguồn vốn cho vay xuất khẩu lao động còn hạn chế, mức cho vay còn thấp, chưa
đủ chi phí cho một lao động đi làm việc ở các nước phát triển như Nhật Bản, Hàn

U


vay vốn nên có hiện tượng chây ỳ khi thu hồi nợ đến hạn.

Ế

Quốc,... Bên cạnh đó, chưa có quy chế quản lý thu nhập của người lao động đã được

́H

1.2.3. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng đối với sự phát triển kinh tế
hộ nông dân



Qua 10 năm hoạt động, NHCSXH tỉnh Lâm Đồng là đơn vị có quy mô hoạt động
năng động trong các tỉnh, thành trong cả nước. Với mô hình 1 hội sở tỉnh, 12 phòng

H

giao dịch tại các huyện, thành phố; đã thành lập 148 Điểm giao dịch xã, phường, thị

IN

trấn; trên 3.100 Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) ở tất cả các thôn, buôn, tổ dân phố;

K

từ đó đã chuyển tải hơn 3.800 tỷ đồng nguồn vốn của 8 chương trình tín dụng chính
sách cho hơn 300 nghìn lượt hộ nghèo và các đối tượng chính sách được vay vốn. Đây


O

̣C

là kênh tín dụng ưu đãi lớn nhất đáp ứng toàn diện các nhu cầu của hộ nghèo và các

̣I H

đối tượng chính sách, có ý nghĩa to lớn không chỉ với NHCSXH mà với cả công cuộc
xóa nghèo của tỉnh, bởi lẽ hoạt động của NHCSXH đã huy động được sự tham gia của

Đ
A

cả hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn.
NHCSXH tuy thành lập muộn hơn so với các ngân hàng khác trên địa bàn

nhưng hoạt động của NHCSXH đã sớm có tác động to lớn, đem lại sự ổn định cho
nông thôn, nông dân tỉnh Lâm Đồng và có tác động mạnh mẽ tới các nghị quyết, các
dự án và các chương trình giảm nghèo của tỉnh như chương trình triển khai xây dựng
thí điểm mô hình Nông thôn mới; đồng thời có tác động tới các chính sách về chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số. Thành tích đạt được của NHCSXH trong thời gian qua không chỉ thể hiện
qua những con số ấn tượng như: Giúp cho hơn 28 nghìn hộ thoát nghèo; tạo việc làm
và tăng thêm việc làm cho hơn 163 nghìn lao động; giúp cho hơn 44 nghìn em học
SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

13



Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

sinh, sinh viên vay vốn trang trải chi phí học tập; giúp gần 1.800 lao động đi làm việc
ở nước ngoài; giúp xây dựng gần 41 nghìn công trình nước sạch và nhà vệ sinh môi
trường nông thôn; xây dựng 4.900 căn nhà,… giúp một bộ phận đồng bào dân tộc
thiểu số chuyển biến nhận thức, tập quán làm ăn, xóa bỏ tâm lý mặc cảm, vươn lên tự
thoát nghèo, hòa nhập cộng đồng.
Có thể khẳng định rằng, kết quả giảm nghèo của tỉnh bình quân mỗi năm giảm tỷ
lệ hộ nghèo từ 2 – 3%, tính đến thời điểm 31/12/2013 tỷ lệ hộ nghèo là

Ế

4,13%. NHCSXH thực sự là người bạn đồng hành của người nghèo và các đối tượng

U

chính sách khác, là công cụ đắc lực của Đảng bộ, chính quyền tỉnh trong việc thực

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

hiện các mục tiêu phát triển kinh tế và bảo đảm an sinh xã hội.

SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

14


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY
CỦA CÁC NÔNG HỘ TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH
HUYỆN LÂM HÀ TỈNH LÂM ĐỒNG

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN LÂM HÀ

Ế

Lâm Hà là vùng đất có dạng cao nguyên mấp mô, gợn sóng bị chia cắt bởi nhiều


U

sông suối, hồ đầm và nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Là một huyện nằm ở

́H

phía Bắc tỉnh Lâm Đồng, giữa các huyện thị Đà Lạt – Đức Trọng – Di Linh tương đối
phát triển. Trong những năm gần đây, kinh tế của huyện có những bước phát triển



tương đối mạnh mẽ và vững chắc. Hướng vào việc khai thác có hiệu quả tiềm năng đất
đai, khí hậu, huy động mọi nguồn vốn phát triển kinh tế nhiều thành phần, đa dạng hóa

H

sản phẩm, đặc biệt là sản xuất nông ngiệp đã có bước phát triển toàn diện về cả diện

IN

tích, năng suất và sản lượng; đưa tốc độ tăng trưởng của huyện đạt 13,7% năm 2013.

K

Theo báo cáo của Ủy ban nhân dân (UBND) huyện Lâm Hà trong năm 2013,
tổng giá trị nền kinh tế ước tính trên 5.117 tỷ đồng, tăng 12% so với năm 2012. Cơ cấu

̣C

kinh tế tiếp tục chuyển dịch tích cực, ngành nông, lâm, thủy chiếm 52,27%; ngành


O

công nghiệp – xây dựng chiếm 19,73%, ngành thương mại – dịch vụ chiếm 28%. Giá

̣I H

trị sản xuất ngành nông nghiệp năm 2013 đạt 2.609 tỷ đồng. Công tác quy hoạch, xây
dựng kết cấu hạ tầng, quản lý tài nguyên môi trường, xây dựng nông thôn mới được

Đ
A

triển khai. Tạo điều kiện để huyện mở rộng quan hệ giao lưu về mọi mặt trong và
ngoài tỉnh với thế mạnh là vùng cây công nghiệp của tỉnh Lâm Đồng; trong đó có cà
phê, chè và cây dâu tằm là chủ lực. Sự phát triển đi lên nhanh chóng của huyện Lâm
Hà là kết quả của việc thực hiện thắng lợi chủ trương xây dựng các vùng kinh tế mới
kết hợp cuộc vận động định canh định cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc. Đồng thời, quốc phòng được tăng cường, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội được giữ vững, đời sống của người dân được cải thiện và nâng cao rõ rệt, đến nay
tỷ lệ hộ nghèo của huyện giảm còn 4,13%.

SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

15


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


2.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHCSXH HUYỆN LÂM HÀ
2.2.1. Lịch sử hình thành và cơ cấu hoạt động của NHCSXH huyện Lâm Hà
 Lịch sử hình thành chi nhánh
Những năm cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI, thực hiện lộ trình gia nhập WTO đòi
hỏi hệ thống tài chính tín dụng Việt Nam phải nhanh chóng cơ cấu lại hệ thống Ngân
hàng, tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại cho phù hợp với thông lệ
Quốc tế và tạo điều kiện cho các Ngân hàng thương mại (NHTM) vươn ra nắm giữ thị

Ế

trường. Yêu cầu tập trung nguồn vốn tín dụng ưu đãi của nhà nước dành cho các đối

U

tượng Chính sách xã hội (đang do nhiều cơ quan hành chính nhà nước và NHTM thực

́H

hiện theo các kênh khác nhau làm cho nguồn lực của nhà nước bị phân tán, cho vay



chồng chéo, trùng lặp, thậm chí cản trở lẫn nhau) vào một kênh duy nhất để thống nhất
quản lý cho vay.

Để đáp ứng các yêu cầu trên, ngày 04/10/2002 chính phủ ban hành nghị định số

H


78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác,

IN

cùng ngày Thủ tướng Chính phủ ký ban hành quyết định số 131/2002/QĐ-TTg về việc

K

thành lập NHCSXH trên cơ sở tổ chức lại Ngân Hàng Phục Vụ Người nghèo.

̣C

NHCSXH là tổ chức tín dụng của nhà nước hoạt động vì mục tiêu xóa đói giảm

O

nghèo, phát triển kinh tế và ổn định xã hội không vì mục đích lợi nhuận, là một pháp

̣I H

nhân, có con dấu, có tài sản và hệ thống giao dịch từ Trung ương đến địa phương, vốn
điều lệ ban đầu là 5.000 tỷ đồng, thời hạn hoạt động là 99 năm.

Đ
A

Cùng với hệ thống chi nhánh trên cả nước, chi nhánh ngân hàng CSXH tỉnh Lâm
Đồng được thành lập tháng 3 năm 2003.
Khi có chủ trương hình thành hệ thống phòng giao dịch cấp huyện, tranh thủ


được ý kiến chỉ đạo của trưởng ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cấp tỉnh,
chính quyền địa phương cấp huyện, ngày 10 tháng 05 năm 2003 phòng giao dịch
NHCSXH huyện Lâm Hà được thành lập và đi vào hoạt động. Qua đó thực hiện nhiệm
vụ chuyển tải kênh tín dụng chính sách của Chính phủ cho người nghèo và các đối
tượng chính sách vay vốn xóa đói giảm nghèo tại địa phương huyện Lâm Hà.

SVTH: Đinh Thị Minh Sang - Lớp K44BKHĐT

16


×