Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Bài thuyết trình nhóm dịch vụ thuê tài xế và xe du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 31 trang )

Chàovụ
mừngthuê
cô và các bạn
đến với
dự và
án củaxe
nhóm du
chúng lịch
Dịch
tài
xế
em


Nội dung của bài thuyết trình:
Bối cảnh kinh tế, xã hội, pháp luật ảnh hưởng đến dự án

Nghiên cứu thị trường dự án

Nghiên cứu kỹ thuật nhân sự

Phân tích tài chính dự án đầu tư

Nghiên cứu lợi ích của dự án đến kinh tế xã hội\


Phần I : Khái quát chung về dự án
Bạn lỡ uống quá đà, lại không thể về nhà bằng xe của mình?


Phần I : Khái quát chung về dự án


Bạn có xe ô tô nhưng không biết lái?
Bạn muốn đi chơi xa nhưng lại ngại lái xe?


Đó là một vài lí do trong hàng nghìn lí do của những người có phương tiện nhưng lại không thể điều
khiển.
Vì vậy chúng tôi đã đem đến một dự án :thuê tài xế “hire-driver”, chỉ việc ấn định tài xế và chọn địa điểm
qua ứng dụng bạn sẽ an tâm về nhà sau những buổi tiệc, buổi dã ngoại vui vẻ bên bạn bè, đối tác…
Với phương châm “ Your driver, your safe” chúng tôi tự tin cung cấp cho các bạn những người tài xế đáng
tin cậy không chỉ cho riêng bạn mà còn cho những người xung quanh bạn


Phần II - Thuyết minh và thiết kế cơ sở của
dự án Driver Hiring
I- Bối cảnh kinh tế, xã hội, pháp luật ảnh hưởng đến dự án


I- Bối cảnh kinh tế, xã hội, pháp luật ảnh hưởng đến dự án
1. Bối cảnh về kinh tế
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý I/2016 ước tính tăng 5,46% so với
cùng kỳ năm trước

dịch vụ tăng
6,13%, 

Vận tải hành
khách quý I năm
nay ước tính đạt
884,5 triệu lượt
khách



1. Bối cảnh về kinh tế
- Tỉ lệ lạm phát

Bà Ngọc cho biết, theo Thông tư liên tịch số
37/2015/TTLT-BYT-BTC, đã có một đợt điều chỉnh
giá, giá xăng dầu có dấu hiệu tăng trở lại từ
tháng 3/2016.
Theo đó, giá xăng dầu trong nước được điều
chỉnh tăng vào các ngày 20/5/2016 và 4/6/2016
dẫn tới chỉ số giá nhóm nhiên liệu tăng 6,46%
so với tháng trước; vé tàu hỏa tăng 2,51%; giá
vé ô tô tăng 0,32% so với tháng trước do tháng
6 là kỳ nghỉ hè nên nhu cầu đi lại của người dân
tăng


2. Hiện trạng xã hội
Nước ta được coi là một trong những quốc gia có tỷ lệ người uống rượu, bia cũng như lượng
tiêu thụ bia, rượu cao thứ 3 ở châu á

40% số vụ tai nạn giao thông thì có 11% số người chết do tai nạn liên quan rượu
bia và có đang xu hướng gia tăng


3. Môi trường chính trị, pháp luật
Theo điều 8 luật giao thông đường bộ quy định về nhóm các hành vi nghiêm cấm đối với người điều
khiển phương tiện xe cơ giới, trong đó có lượng cồn trong máu vượt mức quy định



 Đối với xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô.
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt
quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến
0,4 miligam/1 lít khí thở phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, bị tước
quyền sử dụng Giấy phép lái xe 02 tháng
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt
quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở phạt tiền
từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng , bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái
xe 02 tháng

 Đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện).
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt
quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến
0,4 miligam/1 lít khí thở Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Nếu gây
tai nạn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 02 tháng
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt
quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở Phạt tiền
từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe
02 tháng.


II- Nghiên cứu thị trường dự án
1. Tình hình cung cầu
Theo như thống kê sơ bộ, Có tất cả 5 công ty chuyên về cho thuê xe và tài
xế ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh nhưng chủ yếu là ở quận 1 và quận 3. Giá
cả của dịch vụ cho thuê tài xế thì giao động từ 50.000 - 70.000 / giờ. Ngoài ra
dịch vụ cho thuê xe thì giao động từ 200.000 -500.000 / giờ

=> Cung dịch vụ hiện nay thấp hơn so với cầu

dịch vụ. Đây chính là môi trường thuận lợi cho dự
án phát triển


II- Nghiên cứu thị trường dự án
2. Phân tích thị trường

Thị trường tiêu thụ sản
phẩm của dự án là trong
nước

• Cơ sở hạ tầng giao thông
3.800 tuyến đường, tổng
chiều dài khoảng 3.670 km

Sản phẩm của dự án: Loại
hình dịch vụ

• Cho thuê tài xế
• Cho thuê xe

Phân đoạn thị trường

• Thị trường cho thuê tài xế
• Thị trường cho thuê xe ( có
hoặc không có tài xế)

Thị trường mục tiêu

• Thị trường cho thuê tài xế



III- Nghiên cứu kỹ thuật nhân sự
1.Nghiên cứu kỹ thuật
Danh mục các loại xe cho thuê

Tên

Xuất xứ

Giá tiền

Số lượng

Thành tiền

Xe 4 chỗ toyota vios

Nhật

600.000.000

5

3.000.000.000

Xe ô tô 7 chỗ FORD

Mỹ


550.000.000

4

2.200.000.000

Xe khách 16 chỗ

Đức

740.000.000

4

2.960.000.000

Hàn Quốc

1.000.000.000

3

3.000.000.000

mercedes(sprinter)

Xe

khách


29

Thaco Hyundai

chỗ


III- Nghiên cứu kỹ thuật nhân sự
1.Nghiên cứu kỹ thuật
Danh mục các trang thiết bị văn phòng
Tên

Xuất xứ

Giá tiền

Số lượng

Thành tiền

Máy tính bàn

Hàn quốc

6.000.000

2

12.000.000


Điện thoại bàn

Việt Nam

400.000

5

2.000.000

Bàn làm việc

Việt Nam

500.000

10

5.000.000

Máy lạnh

Nhật Bản

8.000.000

2

16.000.000



III- Nghiên cứu kỹ thuật nhân sự
2.Nghiên cứu nhân sự
- Bộ phận nhân viên trực tổng đài: 5 người (nhân viên partime làm xoay ca 3 ngày/ tuần
( 2.000.000/ người/tháng)).
- Nhân viên kế toán, thu ngân: 2 người (fulltime ( 4.500.000/ người/tháng))
- Cán bộ kĩ thuật: 3 người (fulltime ( 5.000.000/ người/tháng))
- Lái xe cố định: 5 người (làm theo hợp đồng (1.000.000/hđ chạy 1 ngày chưa tính khoảng
ngoài giờ). ( Trung bình 1 tháng 5 hợp đồng/ người)
- Quản lý: 1 người (7.000.000/người/tháng)
- Bảo vệ: 2 người ( 3.700.000/người/ tháng)
- Lao công: 1 người (3.500.000/người/tháng)


III- Nghiên cứu kỹ thuật nhân sự
3.Địa điểm thực hiện dự án
- Nơi đặt trụ sở của dự án : Quận 2 thành phố Hồ Chí Minh.
- Tình hình kinh tế, xã hội: Quận 2 là quận vùng ven trung tâm thành phố đang trong quá trình
đô thị hóa mạnh mẽ biểu hiện qua sự tăng dân số ,tăng tỉ lệ dân đô thị và thay đổi lớn số lượng dân
cư , nhiều công trình công cộng cũng gia tăng , quận 2 có nhiều dự án công trình đang được tiến hành,
nổi bậc là dự án hầm Thủ Thiêm nối quận 2 với các quận nội thành làm cho tốc độ đô thị hóa ở quận 2
ngày càng nhanh hơn.


IV- Phân tích tài chính dự án đầu tư
- Tổng mức đầu tư:
- vốn vay ngân hàng: 10 tỷ
- vốn tự có 5tỷ
- Thời gian thực hiện dự án:4 năm.
Bao gồm:


Hiệu quả kinh tế – tài chính của
Nguồn vốn:
dự án:


IV- Phân tích tài chính dự án đầu tư
1.Nguồn vốn
- Nguồn vốn huy động đầu tư:
+ Chủ đầu tư sử dụng vốn tự có, tự huy động của doanh nghiệp để triển khai thực hiện các
công việc.
+ Vốn vay ngân hàng VCB : Lãi suất 7,8%/ năm, tỷ lệ vay 70%, thời gian vay tối đa 180 tháng.
+ Vốn vay ngân hàng BIDV: Lãi suất 7,7%/ năm, tỷ lệ vay 70%, thời gian cho vay tối đa 240
tháng.
- Cơ cấu nguồn vốn:
+ Vốn tự có dự kiến là 33% vốn huy động
+ Vốn vay ngân hàng VCB dự kiến là 30% với lãi suất 7,8% lượng vốn huy động.
+ Vốn vay ngân hàng BIDV dự kiến là 37% với lãi suất 7,7% lượng vốn huy động.


IV- Phân tích tài chính dự án đầu tư
1.Hiệu quả kinh tế – tài chính của dự án:
- Chi phí dự kiến:
+Chi phí quảng cáo: dự kiến sẽ quảng cáo bằng banner, quảng cáo qua mạng xã hội và chạy quảng cáo
trên truyền hình.Tổng chi phí các loại hình quảng cáo dự tính là: 326.000.000 triệu đồng
+Chi phí website thương mại điện tử tổng chi phí dự tính: 216.000.000đ
+Chi
bảo
dưỡng
trì định

kì cho xe để xe vận hành tốt trong quá trình hoạt động kinh
+Chi
phíphí
thuê
mặt
bằngbảo
dự tính:
360.000.000đ
+Chi
phí mua xe tổng chi phí dự tính:11.160.000.000đ
doanh:1.000.000đ
+Chi
laoliệu
động
tổng
chi phí dựquá
tính:
934.800.000đ
Chiphí
phíthuê
nhiên
+ phí
khác(trong
trình
vận chuyển hành khách): 10% với hóa đơn từ 1 triệu trở

Tổng chi phí ước tính: 14.722.550.000đ

xuống 30.000.000đ


+Phí dịch vụ (điện, nước,…): dự tính 30.000 000đ
+Chi phí khấu hao TSCĐ:
Thời gian sử dụng: 4 năm
Giá trị thanh lý: 80tr/xe 7 chỗ, 95tr/xe 8 chỗ, 110tr/ xe khách
Chi phí khấu hao 10 xe= (nguyên giá – GTTL)/4=1.664.750.000đ


IV- Phân tích tài chính dự án đầu tư
1.Hiệu quả kinh tế – tài chính của dự án:
Phương án trả lãi:
+ Trả lãi vay ngân hàng VCB: dự tính vay trong 4 năm, trả lãi 1 tháng 1 lần, LS 7,8%/ năm)
Trả lãi
vay
ngân
hàng
BIDV: dự tính vay trong 4 năm, trả lãi 1 tháng 1 lần, LS 7,8%/ năm)
Vốn
vay:
4.500
triệu
đồng
Vốn vay: 5.500 triêêu đồng

Năm
Năm

Dư Dư
nợ nợ
gốcgốc


Tiền
lãi/lãi/
tháng
Tiền
tháng

Tổng
Tổnglãi
lãiphải
phảitrả/năm
trả/năm

Tổng
Tổnggốc
gốcvà
vàlãi
lãiphải
phảitra
tra
̉/năm
̉/năm

1

5.500

35.75

429


5.929

1
4.500
4.125

2

29.25
26.81

351
321.75

2

4.851
4.447

3.375

21.94

263.25

3.638

2.250

14.63


175.50

2.426

3

34

2.750
1.125

4

1.375

17.88
7.31
8.94

214.50
87.75
107.25

2.965
1.213
1.482


IV- Phân tích tài chính dự án đầu tư

1.Hiệu quả kinh tế – tài chính của dự án:
- Doanh thu dự kiến: Có 2 hình thức kinh doanh:

 Kinh doanh dịch vụ cho thuê tài xế
Qua tính toán, dự tính Tổng doanh thu

14.566.000.000đ/năm
 Kinh doanh dịch vụ cho thuê xe
Qua tính toán, dự tính Tổng doanh thu

30.816.000.000đ/năm


IV- Phân tích tài chính dự án đầu tư
1.Hiệu quả kinh tế – tài chính của dự án:

 Bảng kê dòng tiền của dự án
STT

Chỉ tiêu

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4


1

Vốn đầu tư

15.000

2

Vay NH

10.000

3

Trả gốc

2.500

2.500

2.500

2.500

4

Trả lãi

780


585

390

195

5

Doanh thu

30.816

32.015

31.125

33.414

6

Biến phí

14.722,55

13.214

13.925

14.176


7

Định phí

500

500

500

500

8

Khấu hao

1.664,75

1.664,75

1.664,75

1.664,75

9

LN trước thuế

13.148,7


16.051,25

14.645,25

16.878,25

10

Thuế

3.681,636

4.494,35

4.100,67

4.725,91

11

LN sau thuế

9.467,064

11.556,9

10.544,58

12.152,37



IV- Phân tích tài chính dự án đầu tư
1.Hiệu quả kinh tế – tài chính của dự án:
-Bảng ngân lưu
STT

Khoản mục

0

1

2

3

4

1

Ngân lưu vào từ hoạt động kinh doanh
Lãi ròng

9.467,064

11.556,9

10.544,58


12.152,37

Khấu hao

1.664,75

1.664,75

1.664,75

1.664,75

Thu hồi VLĐ
Tổng NL từ sxkd

2

1.000
0

11.131,81

13.221,65

12.209,33

14.817,12

Ngân lưu từ hoạt động đầu tư
Đầu tư


15.000

Nhu cầu VLĐ

2.000

Tổng NL từ

17.000

0

0

0

0

-17000

11.131,81

13.221,65

12.209,33

14.817,12

đầu tư

3

Ngân lưu ròng


IV- Phân tích tài chính dự án đầu tư
1.Hiệu quả kinh tế – tài chính của dự án

 - Đánh giá hiệu quả của dự án : NPV
Năm

1

2

3

4

Lãi ròng

9.467,064

11.556,9

10.544,58

12.152,37

R= 12%


12%

12%

12%

12%

PV

8.452,74

9.213,089

7.505,423

7.723,05

NPV = 15.894.30 => Dự Án Khả Thi
IRR = 50% > r => Dự án có khả năng sinh lời


×