Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thép Tú Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.32 KB, 65 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY TNHH THÉP TÚ NINH.................................64
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..............................................64

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
- TSCĐ: Tài sản cố định
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

1

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

- NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp
- NCTT: Nhân công trực tiếp
- SXC: Sản xuất chung
- BHXH: Bảo hiểm xã hội
- BHYT: Bảo hiểm y tế
- KPCĐ: Kinh phí công đoàn
- KH: Khấu hao
- QLDN: quản lý doanh nghiệp
- GTGT: Giá trị gia tăng
- DN: Doanh nghiệp



DANH MỤC BẢNG BIỂU
- Biểu số 1: Phiếu xuất kho số 36
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

2

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

- Biểu số 2: Phiếu xuất kho số 37
- Biểu số 3: Phiếu xuất kho số 38
- Biểu số 4: Phiếu xuất kho số 39
- Biểu số 5: Phiếu xuất kho số 40
- Biểu số 6: Báo cáo kho
- Biểu số 7: Bảng kê số 3: TK 152(1)
- Biểu số 8: Phiếu xuất kho số 41
- Biểu số 9: Phiếu xuất kho số 42
- Biểu số 10: Phiếu xuất kho số 43
- Biểu số 11: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh: TK 621
- Biểu số 12: Bảng kê số 3( Tổng hợp)
- Biểu số 13: Bảng thanh toán tiền lương
- Biểu số 14: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Biểu số 15: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh: TK 622
- Biểu số 16: Phiếu xuất kho số 44
- Biểu số 17: Bảng tính trích khấu hao TSCĐ

- Biểu số 18: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Biểu số 19: Hóa đơn tiền điện (GTGT)
- Biểu số 20: Phiếu chi số 85
- Biếu số 21: Bảng kê số 6
- Biểu số 22: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh: TK 627
- Biểu số 23: Bảng kê số 4
- Biểu số 24: Nhật ký chứng từ số 7
- Biểu số 25: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh: TK 154 (Tổ luyện phôi)
- Biểu số 26: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh: TK 154 (Tổ cán thép)
- Biểu số 27: Bảng tính giá thành giai đoạn 1
- Biểu số 28: Bảng tính giá thành giai đoạn 2
- Biểu số 29: Sổ cái TK 621
- Biểu số 30: Sổ cái TK 622
- Biểu số 31: Sổ cái TK 627
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

3

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

- Biểu số 32: Sổ cái TK 154
- Biểu số 33: Phiếu nhập kho thành phẩm
- Biểu số 34: Sổ cái TK 155- Thành phẩm

DANH MỤC SƠ ĐỒ

- Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu sản xuất của công ty
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

4

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

- Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình công nghệ cán thép
- Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
- Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
- Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký - chứng từ

LỜI MỞ ĐẦU
Với đường lối phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
nhà nước, Việt Nam đã có những bước khởi sắc mới, các chính sách phát triển
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

5

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân


đất nước, hệ thống pháp luật và chính trị ổn định. Các doanh nghiệp Việt Nam
có cơ hội phát triển, kinh doanh trong môi trường ổn định công bằng. Thu hút
các nguồn đầu tư của nước ngoài, tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế
đã tạo cho xã hội và con người Việt Nam một bộ mặt mới.
Trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, mỗi doanh nghiệp phải tự
tổ chức sản xuất, bán hàng hoá, sản phẩm dịch vụ. Tự quyết toán tình hình lãi
lỗ của mình. Vì vậy trong cơ chế mới, doanh nghiệp luôn luôn phải nỗ lực tự
mình học hỏi và vận động tìm kiếm cơ hội, thúc đẩy sản xuất kinh doanh
ngày càng phát triển không ngừng tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và củng
cố vị trí của mình trên thị trường.
Qua quá trình học tập tại lớp, được tiếp thu những kiến thức bổ ích của
các thầy cô trong khoa Kế toán trường Đại học Kinh tế Quốc Dân. Với mong
muốn tìm hiểu, thu thập các tài liệu thực tế, đồng thời ứng dụng lý thuyết trong
phân tích hoạt động kinh doanh để đánh giá các lĩnh vực quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Em chọn đề tài thực tập kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thép Tú Ninh
a) Mục đích nghiên cứu
- Khái quát hoá những vấn đề có tính chất tổng quan về kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Nghiên cứu thực trạng tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH thép Tú Ninh
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy.
b) Phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: tập hợp các chi phí phát sinh tại phân xưởng sản
xuất chủ yếu là các chi phí như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Phạm vi nghiên cứu: Chuyên đề được nghiên cứu và phân tích tại công
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi


6

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

ty TNHH thép Tú Ninh. Số liệu được sử dụng trong chuyên đề là số liệu trong
tháng sản xuất kinh doanh tháng 3/ 2011
c) Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập thông tin tại phòng kế toán công ty
- Chọn mẫu nghiên cứu
- Phân tích tổng hợp số liệu
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung
công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
d) Kết cấu đề tài:

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3

chương:
- Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
công ty TNHH thép Tú Ninh
- Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành tại công ty TNHH thép Tú Ninh
- Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH thép Tú Ninh.
Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu thu thập tài liệu về các lĩnh vực hoạt động sản

xuất kinh doanh của Công ty nhưng do thời gian ngắn, khối lượng kiến thức
lớn nên không trách khỏi những hạn chế nhất định trong báo cáo. Vì vậy, em
rất mong được sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy cô, các cô chú trong công ty và
các bạn để em có sự hiểu biết sâu sắc và hoàn thiện hơn bản báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !

CHƯƠNG 1

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH THÉP TÚ NINH
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

7

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty
Tên công ty: Công ty TNHH thép Tú Ninh
Địa chỉ: Km 14+500 - Quốc lộ 3 - P. Tân Thành - TP Thái Nguyên.
Được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4600260092 do Sở
KH&ĐT tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 20/12/2000. Công ty gồm 2 thành viên
là Ông Lê Văn Tám - Giám đốc và Ông Lê Hữu Chi - Uỷ viên, hoạt động với
tổng số vốn điều lệ là 2.805.000.000 đồng. (Trong đó: Vốn cố định là
819.037.608 đồng và Vốn lưu động là 1.985.962.392 đồng).
Ngành nghề kinh doanh: Mua bán vật liệu xây dựng, đại lý mua bán, ký

gửi hàng kim khí; Luyện thép, cán kéo thép dây, thép cây (gai, tròn, trơn),
thép góc, thép vuông, thép chữ U, thép chữ I; Gia công cơ khí, kết cấu xây
dựng; Vận tải hàng hoá đường bộ.
Với mục đích đáp ứng nhanh và kịp thời nhu cầu của thị trường công ty
đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu.
Hàng năm Công ty đã đóng góp vào nguồn ngân sách của tỉnh một phần
không nhỏ, đồng thời cũng đã thu hút và tạo công ăn việc làm ổn định cho
gần một trăm công nhân. Đối với người lao động vào làm việc tại công ty
được cung cấp đầy đủ trang thiết bị, bảo hộ lao động và thiết bị phục vụ sản
xuất, điều kiện làm việc thuận lợi. Hàng năm Công ty tổ chức khen thưởng
cho các cán bộ công nhân viên có thành tích tốt trong sản xuất.
Trong những năm vừa qua Công ty luôn đạt được mức tăng trưởng cao,
cụ thể theo số liệu thống kê tháng 12/2010 (tại phòng kế toán): Tổng số vốn
điều lệ của Công ty là 7.205.000.000 đồng
Với phương châm hoạt động: Chất lượng tốt – Giá cả hợp lý – Uy tín
khách hàng, công ty ngày càng được nhiều khách hàng và đối tác trong tỉnh
cũng như ngoài tỉnh biết đến, mở rộng địa bàn hoạt động sang các tỉnh Quảng
Ninh, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Hà Nội, Lào Cai.... chứng tỏ năng lực làm
việc và uy tín của công ty đã từng bước được khẳng định.

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

8

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân


1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty
TNHH thép Tú Ninh
1.2.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Công ty TNHH thép Tú Ninh có tư cách pháp nhân chịu sự quản lý của
Nhà nước, hoạt động theo phương pháp độc lập tương đối, trong quá trình
hoạt động công ty phải tuân thủ theo nguyên tắc lấy thu bù chi và phải có lãi,
thực hiện kinh doanh đúng ngành nghề theo quy định của pháp luật.
Với quy mô sản xuất vừa và nhỏ, quy trình công nghệ sản xuất trung
bình nên cơ cấu sản xuất của công ty được tiến hành như sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu sản xuất của công ty.

CÔNG TY

Phân xưởng sản xuất

Tổ luyện phôi

Tổ cán thép

Tổ cơ khí

Tổ bốc vác

Với cơ cấu tổ chức đảm bảo cho quá trình sản xuất của Công ty được
tiến hành thuận lợi, chức năng và nhiệm vụ được quy định như sau:
Phân xưởng sản xuất có nhiệm vụ sản xuất phôi đúng với quy trình công
nghệ và yêu cầu của Công ty, nhiệm vụ cụ thể của từng tổ như sau:
+ Tổ luyện: Có nhiệm vụ sản xuất ra bán thành phẩm là phôi đúc, đây là
nguyên vật liệu chính cho tổ cán theo đúng quy trình và yêu cầu về chất

lượng, kĩ thuật của sản phẩm, đảm bảo đủ vật liệu cho tổ cán sản xuất.
+ Tổ cán: Có nhiệm vụ cán ra thép thành phẩm theo yêu cầu và quy trình
công nghệ của Công ty.
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

9

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ luyện cán thép:
Sản phẩm của Công ty được sản xuất theo quy trình công nghệ sản xuất
liên tục, sản phẩm hoàn thành phải trải qua 2 giai đoạn sản xuất đó là quá
trình luyện phôi và quá trình cán thép.
Sơ đồ1.2: Quy trình công nghệ luyện cán thép
- Tổ luyện (Lưu trình giai đoạn I)
Nguyên, nhiên VL,
sắt phế, phụ gia, than

Nhóm nhiên
liệu

Nhóm lò

Nhóm bán thành
phẩm


Nhóm phôi thép

Nhóm đúc

- Tổ cán (Lưu trình giai đoạn II)

Nhóm lò
nung

Nhóm phôi
thép

Nhóm thành
phẩm(cân, đóng, bó,
nhập kho

Nhóm cán
thô

Nhóm KCS

Nhóm cán
trung

Nhóm cán tinh

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH thép Tú Ninh
Cũng như các công ty khác, Công ty TNHH thép Tú Ninh được thành
lập và hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của

Nhà nước. Vì vậy Công ty đã sắp xếp bộ máy quản lý trên cơ sở tiết kiệm
hiệu quả, tất cả đều hoạt động nhịp nhàng, ăn khớp nhằm thực hiện thống nhất
kế hoạch, mục tiêu của Công ty.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

10

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

GIÁM ĐỐC

Phòng kế toán

Phòng kinh doanh

Phòng kỹ thuật

Phân xưởng sản xuất

Tổ luyện

Tổ cán

Tổ bốc vác


Tổ cơ khí

Với cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty như trên thì mỗi phòng ban đều
có chức năng và nhiệm vụ riêng, đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra
một cách nhịp nhàng, cân đối và hiệu quả.
- Giám đốc: là người đứng đầu Công ty, là người chỉ huy cao nhất có
nhiệm vụ quản lý toàn diện, chịu trách nhiệm về mọi mặt sản xuất kinh doanh
và đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty. Điều hành mọi hoạt
động của Công ty theo kế hoạch, các chính sách của công nhân viên, và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty.
- Phòng kế toán: là bộ phận nghiệp vụ có trách nhiệm tham mưu cho
Giám
đốc về tình hình quản lý vật tư, hàng hoá, bảo toàn vốn và tài sản của
Công ty, thống kê, kiểm soát ngày, giờ công lao động, thống kê sản lượng
hàng hoá, bán thành phẩm, thành phẩm hoàn thành, chia lương cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm, nhân viên công ty, lập báo cáo tài chính, xác định
kết quả kinh doanh. Kiểm tra kiểm soát các chứng từ trong công tác kế toán,
thực hiện trích nộp các khoản thuế và nghĩa vụ khác đối với pháp luật.
Sơ đồ 1.4:

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

11

SV: Hà Nhật Tân



Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

Kế toán trưởng

Kế toán
thanh toán
kiêm thủ
quỹ

Kế toán
vật tư,
TSCĐ

Kế toán
tiền lương
và BHXH

Kế toán
tính giá
thành

Kế toán
tiêu thụ
sản phẩm

Phòng kế toán của công ty có 6 người, có chức năng và nhiệm vụ như
sau:
+ Kế toán trưởng: Là người tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công tác tài

chính trong doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan có
thẩm quyền theo điều lệ hoạt động của kế toán trưởng.
+ Kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt và
tiền gửi ngân hàng, cất giữ và thu, chi khi có hoá đơn chứng từ hợp lệ, chi
lương cho cán bộ công nhân viên của công ty; theo dõi tình hình công nợ phải
thu, phải trả khách hàng để có kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả nhất.
+ Kế toán vật tư TSCĐ: Là người theo dõi, ghi chép tình hình biến động
nhập-xuất-tồn về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ TSCĐ của công ty.
+ Kế toán tiền lương và BHXH: Quản lý về ngày công của người lao
động trong công ty, tính lương và các khoản trích theo lương theo quy định.
+ Kế toán tính giá thành: Tổng hợp tất cả những chi phí có liên quan
đến tính giá thành sản phẩm trên cơ sở có kế hoạch điều chỉnh chi phí các kỳ sau.
+ Kế toán tiêu thụ sản phẩm: Có nhiệm vụ bán hàng, quản lý về số
lượng và giá cả của thành phẩm nhập, xuất, tồn kho trong kỳ.
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ vì hình thức này
dễ phân công từng khâu công việc, đồng thời nó cung cấp số liệu kịp thời cho
công tác quản lý. Công ty sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quy
định của Bộ tài chính, công tác lập và nộp báo cáo kế toán theo năm tài chính;

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

12

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân


kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Sổ sách kế toán gồm có: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, sổ, thẻ hạch toán chi tiết, bảng kê chi tiết, bảng tổng hợp, sổ cái.
Sơ đồ 1.5: TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC

NHẬT KÝ-CHỨNG TỪ
Chứng từ gốc (Phiếu xuất,
nhập kho, phiếu thu, chi,
HĐGTGT...) và các bảng
phân bổ (số 11,6,7)
NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ
(SỐ 7)

Bảng kê
(số 03,04)

Sổ cái
(TK 621, 622,
627,154)

Sổ, thẻ
kế toán

Bảng tổng hợp

BÁO CÁO TÁI CHÁNH

Ghi chú:


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

- Phòng kỹ thuật: làm nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm tại phân
xưởng tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm tại phân xưởng, tiến hành kiểm
tra hàng nhập về như nguyên vật liệu, vật tư, nhiên liệu…xác định các chủng
loại và tiêu chuẩn kỹ thuật để nhập kho. Đây là bộ phận giữ uy tín về chất
lượng sản phẩm của Công ty.
Với bộ máy quản lý như trên Giám đốc có thể quản lý chặt chẽ đến từng
nhân viên, đảm bảo sự giám sát lãnh đạo. Quyền lực của Giám đốc là tập
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

13

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

trung, Giám đốc có quyền kiểm tra bất cứ lúc nào, các phòng ban phải có
trách nhiệm cung cấp thông tin cần thiết, mọi vấn đề của Công ty đều phải
qua Giám đốc xem xét và phê duyệt.

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

14


SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THÉP TÚ NINH
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH thép Tú Ninh
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí cơ bản có quan hệ
trực tiếp đến việc tạo ra sản phẩm dịch vụ. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu và các
vật liệu khác, được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
Đây là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, dịch
vụ. Vì vậy nếu những nguyên vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến
đối tượng nào thì hạch toán trực tiếp vào đối tượng đó. Trong trường hợp chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí,
không thể tổ chức hạch toán riêng cho từng đối tượng được, thì kế toán phải
dựa vào chứng từ ban đầu để tổng hợp chi phí phát sinh và lựa chọn phương
pháp phân bổ theo những tiêu thức phù hợp. Tiêu thức phân bổ thường được
sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng, số
lượng sản phẩm...
Mức phân bổ chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính dùng cho từng loại
sản phẩm được xác định theo công thức tổng quát sau

Chi phí vật liệu phân bổ
cho từng đối tượng

=

Tiêu thức phân bổ
x
cho từng đối tượng

Hệ số
phân bổ

Để tính toán tập hợp chính xác chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán
cần kiểm tra xác định rõ nguyên vật liệu đã lĩnh, nhưng cuối kỳ vẫn chưa sử
dụng hết và giá trị của phế liệu thu hồi ( nếu có ) loại ra khỏi chi phí về
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp trong kỳ.

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

15

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

2.1.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng:
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng

tài khoản 621 “ chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp ”.
Tài khoản này được dùng để tập hợp toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp phát sinh trong kỳ sử dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm, dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu phải được tính theo giá thực tế khi xuất dùng.
+) Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 621
Bên Nợ : - Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản
xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch vụ trong kỳ .
Bên Có :- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu vượt trên mức bình
thường
- Trị giá vốn nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết được nhập lại kho.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu vào bên nợ vào
TK154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ” để tính gía thành sản phẩm
TK 621 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng đối tượng
tập hợp chi phí.
Vật liệu ở Công ty TNHH thép Tú Ninh dược chia thành:
- Nguyên vật liệu chính: thép phế liệu
- Nguyên vật liệu phụ bao gồm: Silic, Magan, bột Graphit, nước thuỷ
tinh, bột đất sét, bột ma nhê, vải amiăng, axit
- Nhiên liệu bao gồm: than, ôxi
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK152:
Chi phí nguyên vật liệu, các tài khoản chi tiết cấp 2 là:
- TK 1521: Vật liệu chính
- TK 1522: Vật liệu phụ
- TK 1523: Nhiên liệu
- TK 1526: Phế liệu thu hồi
Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được công ty nhập kho
theo giá thực tế. Khi xuất kho để sản xuất sản phẩm thì nguyên vật liệu chính
được xuất kho theo đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ. Công thứctính như sau:
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi


16

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

Đơn giá
bình quân =
cả kỳ

ĐH Kinh tế Quốc dân

Trị giá thực tế

Trị giá thực tế

vật liệu tồn đầu kì

+

vật liệu nhập trong kì

Số lượng vật liệu

dự trữ

Số lượng vật liệu

tồn đầu kì


Trị giá vật liệu

=

nhập trong kì

Đơn giá bình quân x

Số lượng

xuất dùng trong kì
- Khi xuất kho vật liệu phụ và nhiên liệu để sản xuất sản phẩm công ty
tính giá xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh.
Chứng từ hạch toán ban đầu là phiếu xuất kho nguyên vật liệu.
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Thép phế là vật liệu chính của tổ để sản xuất phôi cùng với vật liệu phụ
là các chất phụ gia và nhiên liệu.
* Tổ Luyện:
Thép phế là vật liệu chính của tổ để sản xuất phôi cùng với vật liệu phụ
là các chất phụ gia và nhiên liệu.
*Trong tháng 3 có một số phiếu xuất kho như sau:
- Số 36: Ngày 02 - 03 - 2011 – Số lượng: 11.000kg – Giá trị:

68.200.000đ

- Số 37: Ngày 04 - 03 - 2011 – Số lượng: 14.300kg – Giá trị:

88.660.000đ


- Số 38: Ngày 05 - 03 - 2011 – Số lượng: 18.700kg – Giá trị: 115.940.000đ
- Số 39: Ngày 07 - 03 - 2011 – Số lượng: 11.000kg – Giá trị:

68.200.000đ

- Số 40: Ngày 10 - 03 - 2011 – Số lượng: 12.100kg – Giá trị:

75.020.000đ

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

17

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

Biểu số 1:
Mẫu số: 02-VT

PHIẾU XUẤT KHO

(theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC

Số: 36

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)


Ngày 02 tháng 03 năm 2011

Nợ: 621
Có: 152(1)

- Họ và tên người nhận hàng: Lê Ngọc Hải
- Địa chỉ (bộ phận): Tổ luyện
- Lý do xuất kho: dùng cho sản xuất sản phẩm
- Xuất tại kho (ngăn lô): Vật liệu
Tên, nhãn hiệu, quy
STT

cách, phẩm chất vật tư,



dụng cụ, sản phẩm, hàng

số

hoá

1

Sắt phế
Cộng

x


Số lượng

Đơn
vị

Yêu

Thực

Đơn

tính

cầu

xuất

giá

Kg

11.000

11.000

6.200

68.200.000

x


x

x

x

68.200.000

Thành tiền

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi tám triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
- Số chứng từ kèm theo:
Ngày 02 tháng 03 năm 2011
Người lập phiếu Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Biểu số 2:
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

18

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

PHIẾU XUẤT KHO

Số: 37

Ngày 04 tháng 03 năm 2011

Mẫu số: 02-VT
(theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)
Nợ: 621
Có: 152(1)

- Họ và tên người nhận hàng: Lê Ngọc Hải
- Địa chỉ (bộ phận): Tổ luyện
- Lý do xuất kho: dùng cho sản xuất sản phẩm
- Xuất tại kho (ngăn lô): Vật liệu

Tên, nhãn hiệu, quy
STT

cách, phẩm chất vật tư,



dụng cụ, sản phẩm, hàng

số

hoá

1

Sắt phế
Cộng

x

Số lượng

Đơn
vị

Yêu

Thực

Đơn


tính

cầu

xuất

giá

Kg

14.300

x

x

14.300 6.200
x

x

Thành tiền

88.660.000
88.660.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi tám triệu sáu trăm sáu mươi ngàn
đồng chẵn.
- Số chứng từ kèm theo:

Ngày 04 tháng 03 năm 2011
Người lập phiếu Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số 3:

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

19

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân


PHIẾU XUẤT KHO

Số: 38

Ngày 05 tháng 03 năm 2011

Mẫu số: 02-VT
(theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)
Nợ: 621
Có: 152(1)

- Họ và tên người nhận hàng: Lê Ngọc Hải
- Địa chỉ (bộ phận): Tổ luyện
- Lý do xuất kho: dùng cho sản xuất sản phẩm
- Xuất tại kho (ngăn lô): Vật liệu
Tên, nhãn hiệu, quy
STT

cách, phẩm chất vật tư,



dụng cụ, sản phẩm, hàng

số

hoá

1

Sắt phế
Cộng

x

Số lượng

Đơn
vị

Yêu

Thực

Đơn

tính

cầu

xuất

giá

Kg

18.700


x

x

18.700

Thành tiền

6.200 115.940.000

x

x

115.940.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm mười năm triệu chín trăm bốn mươi
ngàn đồng chẵn.
- Số chứng từ kèm theo:
Ngày 05 tháng 03 năm 2011
Người lập phiếu Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số 4:

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

20

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

PHIẾU XUẤT KHO

Số: 39

Ngày 07 tháng 03 năm 2011

Mẫu số: 02-VT
(theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)

Nợ: 621
Có: 152(1)

- Họ và tên người nhận hàng: Lê Ngọc Hải
- Địa chỉ (bộ phận): Tổ luyện
- Lý do xuất kho: dùng cho sản xuất sản phẩm
- Xuất tại kho (ngăn lô): Vật liệu
Tên, nhãn hiệu, quy
STT

cách, phẩm chất vật tư,



dụng cụ, sản phẩm, hàng

số

hoá
1

Sắt phế
Cộng

x

Số lượng

Đơn
vị


Yêu

Thực

Đơn

tính

cầu

xuất

giá

Kg

11.000

x

x

11.000

Thành tiền

6.200

68.200.000


x

68.200.000

x

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi tám triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
- Số chứng từ kèm theo:
Ngày 07 tháng 03 năm 2011
Người lập phiếu Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số 5:

GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi


21

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

PHIẾU XUẤT KHO

Số: 40

Ngày 10 tháng 03 năm 2011

Mẫu số: 02-VT
(theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)
Nợ: 621
Có: 152(1)

- Họ và tên người nhận hàng: Lê Ngọc Hải
- Địa chỉ (bộ phận): Tổ luyện
- Lý do xuất kho: dùng cho sản xuất sản phẩm
- Xuất tại kho (ngăn lô): Vật liệu
Tên, nhãn hiệu, quy
STT


cách, phẩm chất vật tư,



dụng cụ, sản phẩm, hàng

số

hoá
1

Sắt phế
Cộng

x

Số lượng

Đơn
vị

Yêu

Thực

Đơn

tính

cầu


xuất

giá

Kg

12.100

x

x

12.100

Thành tiền

6.200

75.020.000

x

75.020.000

x

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi năm triệu không trăm hai mươi ngàn
đồng chẵn.
- Số chứng từ kèm theo:

Ngày 10 tháng 03 năm 2011
Người lập phiếu Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

- Căn cứ vào các bút toán trên kế toán tiến hành định khoản:
+ Nợ TK 621: 68.200.000 (Tổ luyện)
Có TK 152(1): 68.200.000
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

22

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp


ĐH Kinh tế Quốc dân

+ Nợ TK 621: 88.660.000 (Tổ luyện)
Có TK 152(1): 88.660.000
+ Nợ TK 621: 115.940.000 (Tổ luyện)
Có TK 152(1): 115.940.000
+ Nợ TK 621: 68.200.000 (Tổ luyện)
Có TK 152(1): 68.200.000
+ Nợ TK 621: 75.020.000 (Tổ luyện)
Có TK 152(1): 75.020.000
Để đơn giản việc ghi chép phần xuất trên Bảng kê số 3 nhập xuất nguyên
liệu kế toán dùng báo cáo kho để tổng hợp và quy định 10 ngày lập 1 lần.

Biểu số 6:

BÁO CÁO KHO
Từ ngày 01 đến ngày 10 tháng 03 năm 2011
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

23

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

ĐVT: Đồng
Chứng từ


TK 152

Số

Ngày

1

2

33

02/3

36
37
38
39
40

02/3
04/3
05/3
07/3
10/3

Diễn giải
3
1.Phần nhập

Nhập mua
Cộng nhập
2.Phần xuất
Xuất nấu luyện phôi
Xuất nấu luyện phôi
Xuất nấu luyện phôi
Xuất nấu luyện phôi
Xuất nấu luyện phôi
Cộng xuất

TK …

H.toán

Thực tế

4

5

6

7

442.880.000
442.880.000
Giá bình quân
68.200.000
88.660.000
115.940.000

68.200.000
75.020.000
416.020.000

TK
đối ứng
8
331
621
621
621
621
621

* Từ ngày 01 tháng 03 đến ngày 31 tháng 03 năm 2010 có 3 báo cáo kho:
- Báo cáo kho số 01: 416.020.000đ (67.100kg x 6200)
- Báo cáo kho số 02: 422.840.000đ (68.200kg x 6200)
- Báo cáo kho số 03: 286.440.000đ (46.200kg x 6200)

* Kế toán kho nguyên liệu căn cứ vào báo cáo kho để vào bảng kê số 3 theo
thứ tự thời gian trong tháng gồm:
- Bảng kê số 3: Chi tiết cho từng nguyên nhiên vật liệu khác nhau.
- Bảng kê số 3: Tổng hợp

Biểu số 7:
Đơn vị: Công ty TNHH thép Tú Ninh

Mẫu số: 463-ND

Địa chỉ:……………………………..


(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG KÊ SỐ 3
Tính giá thành thực tế TK 152(1)-Nguyên vật liệu chính
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

24

SV: Hà Nhật Tân


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐH Kinh tế Quốc dân

Tháng 03 năm 2011
TK 152 - NL,VL

STT

Chỉ tiêu

A
1
2

B
I.Số dư đầu tháng

II.Số phát sinh trong tháng
Từ NKCT số 5
Từ NKCT số 7
III.Cộng số dư đầu tháng và

3
4

5

TK 153 - CCDC

Giá HT

Giá TTế

Giá HT

Giá TTế

1

2
917.079.000
443.090.000
442.880.000
210.000
1.360.169.000

3


4

phát sinh trong tháng (I+II)
IV. Xuất dùng trong tháng
+Báo cáo kho số 1
+Báo cáo kho số 2
+Báo cáo kho số 3
V.Tồn kho cuối tháng (III-IV)

1.125.300.000
416.020.000
422.840.000
286.440.000
234.869.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2011

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

* Xuất vật liệu phụ từ kho dùng vào luyện phôi. Hàng ngày theo dõi
trên sổ phụ, cuối tháng căn cứ vào sổ theo dõi xuất dùng luyện phôi, thủ kho
lập phiếu xuất kho dùng trong nội bộ.
- Trong tháng 3 xuất vật liệu phụ cho sản xuất.
Biểu số 8:

PHIẾU XUẤT KHO

Số: 41

Ngày 05 tháng 03 năm 2011

Mẫu số: 02-VT
(theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)
Nợ: 621
Có: 152(2)

- Họ và tên người nhận hàng: Lê Ngọc Hải
- Địa chỉ (bộ phận): Tổ luyện
- Lý do xuất kho: dùng sản xuất sản phẩm
- Xuất tại kho: Vật liệu
GVHD: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

ĐVT: đồng
25

SV: Hà Nhật Tân


×