Xử
trí
hội
chứng
động
mạch
chủ
cấp
TS.BS.
Nguyễn
Ngọc
Quang,
FASCC,
FSCAI
Bộ
môn
Tim
mạch
–
Trường
Đại
học
Y
Hà
Nội
Đơn
vị
Chăm
sóc
Mạch
vành
–
Viện
Tim
mạch
Việt
Nam
Chương
trình
Phòng
Chống
Tăng
huyết
áp
Quốc
gia
Email:
Hội
chứng
động
mạch
chủ
cấp
Hội
chứng
ĐMC
cấp
là
một
thuật
ngữ
để
chỉ
nhiều
bệnh
cảnh
cấp
cứu
liên
quan
nhau,
giống
nhau
về
đặc
điểm
lâm
sàng
và
Rến
triển,
bao
gồm:
lóc
tách
thành
ĐMC,
huyết
khối
trong
thành
ĐMC,
mảng
xơ
vữa
loét
thành
ĐMC
và
kể
cả
chấn
thương
ĐMC
có
rách
lớp
nội
mạc
hoặc
phình
ĐMC
có
biến
chứng.
Diễn
7ến
của
xơ
vữa
loét/huyết
khối
trong
ĐMC
Tái
cấu
trúc
Huyết
khối
trong
thành
ĐMC
(IMH)
Mảng
xơ
vữa
thành
ĐMC
loét
thủng
(PAU)
Vỡ
ra
ngoài
Tiến
triển
Thoái
triển
một
phần
Lóc
tách
thành
Thoái
triển
hoàn
toàn
Không
thay
đổi
Giả
phình
Huyết
khối
thành
Vỡ
Lóc
tách
Evangelista
A,
Gonzalez-‐Alujas
T.
Pathophysiology
of
aor]c
dissec]on.
In:
Rousseau
H,
Verhoye
JP,
Heautot
JF,
eds.
Thoracic
Aor]c
Diseases.
1st
ed.
Berlin
Heidelberg,
Germany:
Springer;
2006:33–53
Phân
loại
tổn
thương
trong
hội
chứng
động
mạch
chủ
cấp
Debakey
Stanford
A
Debakey
Stanford
B
Biểu
hiện
của
hội
chứng
ĐMC
cấp
Triệu
chứng
lâm
sàng:
• Đau
ngực
–
dữ
dội,
nặng
nề,
cảm
giác
xé
ngực,
lan
đi
các
hướng
• Đau
phía
trước
hoặc
lan
lên
cổ
–
liên
quan
với
ĐMC
lên
• Lan
ra
phía
sau
hoặc
vùng
bụng
–
liên
quan
với
ĐMC
xuống
• Ngất
hoặc
tai
biến
mạch
máu
não
• Tăng
huyết
áp:
huyết
áp
tâm
thu
>
150mmHg
• Sốc
Rm
hoặc
có
ép
Rm
cấp
• Thổi
tâm
trương
• Chênh
lệch
huyết
áp
giữa
hai
tay
hoặc
Mất
mạch
• Thiếu
máu
các
cơ
quan
đích
Các
bệnh
phối
hợp
thường
gặp
trong
hội
chứng
ĐMC
cấp:
• Tiền
sử
tăng
huyết
áp
• Hút
thuốc
Yếu
tố
quan
trọng
nhất
• Tiền
sử
bệnh
mạch
vành
• Phình
động
mạch
chủ
ngực
hoặc
bụng
để
chẩn
đoán
là
• Bệnh
động
mạch
ngoại
vi
cảnh
giác
trên
lâm
sàng!
• Tiền
sử
đột
quỵ
não
• Suy
thận
mạn
Biểu
hiện
của
hội
chứng
ĐMC
cấp
• XQ
ngực:
• Bóng
trung
thất
và
ĐMC
bất
thường
(90%),
• Có
thể
gặp
viền
canxi
của
ĐMC
rộng
ra
>
1cm,
• TDMP
trái
(khi
lóc
tách
ĐMC
xuống)
• Điện
tâm
đồ:
• Biến
đổi
không
đặc
hiệu
ST/T;
• Phì
đại
thất
trái
do
THA;
• Có
thể
có
NMCT
sau
dưới
liên
quan
đến
lóc
tách
ĐMC
lên
• Xét
nghiệm
máu:
• Nên
thăm
dò
hình
ảnh
ĐMC
sớm
ngay
khi
loại
trừ
STEMI
• Công
thức
máu:
tăng
nhẹ
bạch
cầu,
haemoglobin
giảm
nếu
mất
máu
• CreaRnine,
men
Rm,
nhóm
máu
• D-‐Dimer
thường
tăng,
• Troponin
có
thể
tăng:
nếu
tăng
thì
Rên
lượng
trong
viện
sẽ
nặng
hơn
• LDH
có
thể
tăng
nếu
có
tan
máu
• Kháng
thể
đơn
dòng
với
myosin
chuỗi
nặng
của
cơ
trơn
(miễn
dịch)
có
độ
nhậy
và
đặc
hiệu
cao
để
chẩn
đoán
Chẩn
đoán
hình
ảnh
Chẩn
đoán
hình
ảnh
ĐMC
Chẩn
đoán
hình
ảnh
ĐMC
Giá
trị
của
các
phương
7ện
chẩn
đoán
hình
ảnh
Kaji
S
et
al.
Circula]on
1999;100(19S):II281–6.
Erbel
R
et
al.
Eur
Heart
J,
2001;22:1642–81
Authors/Task
Force
members
et
al.
Eur
Heart
J
2014;eurheartj.ehu281
Diễn
7ến
tự
nhiên
hội
chứng
ĐMC
cấp
Biến
chứng
của
lóc
thành
ĐMC
týp
A
• Chết
do
vỡ
ĐMC
• Thiếu
máu/nhồi
máu
cơ
Rm
• Tràn
dịch
màng
Rm
ép
Rm
• Hở
van
ĐMC
• Tai
biến
mạch
não
hoặc
biến
chứng
thần
kinh
Biến
chứng
của
lóc
thành
ĐMC
týp
B
• Thiếu
máu
tạng
• Thiếu
máu
chi
• Suy
thận
Tiên
lượng
• Tử
vong
chung
do
lóc
thành
ĐMC
cấp
lên
tới
1%/giờ
trong
48
giờ
đầu.
• Tử
vong
trong
viện
do
lóc
tách
týp
B
liên
quan
đến
đường
kính
ĐMC.
• Tử
vong
do
mổ
với
lóc
tách
týp
A
khoảng
10-‐15%,
cao
hơn
với
týp
B.
• Sống
còn
lâu
dài
với
lóc
tách
týp
A
đã
mổ
hoặc
lóc
tách
týp
B
không
biến
chứng
điều
trị
nội
khoa
là
75%
sau
5
năm.
Xử
trí
cấp
cứu
hội
chứng
ĐMC
cấp
• Giảm
đau
bằng
dẫn
chất
thuốc
phiện
(opiate)
• Hạ
huyết
áp
để
đạt
HA
tâm
thu
<
120mmHg
bằng
thuốc
đường
TM:
• Quan
trọng
nhất
là
kiểm
soát
sát
sao
HA:
(i)
Giảm
]ến
triển
của
lóc
tách
thành
ĐMC;
(ii)
Giảm
huyết
áp
và
co
bóp
thất
trái
để
làm
giảm
dP/dt:
• Sodium
nitroprusside
+
chẹn
β
giao
cảm
(thuốc
đầu
tay
truyền
thống
)
• Chẹn
α/β
giao
cảm
+
Chẹn
kênh
canxi
• Labetalol
Rêm
TM
50
mg/1ph
sau
đó
truyền
TM
1–2
mg/ph.
• Esmolol
bolus
500
mcg/kg
sau
đó
truyền
TM
50–200
mcg/kg/ph
• Propranolol
Rêm
TM
1
mg/1
ph,
lặp
lại
5
phút/lần
tới
khi
có
đáp
ứng
hoặc
đạt
tổng
liều
10
mg,
sau
đó
lặp
lại
4
giờ/lần.
• Nitroprusside
natri
truyền
TM
0.5-‐1.5
mcg/kg/ph,
tăng
dần
0.5
mcg/kg/ph
cứ
5
phút/lần.
Liều
từ
0.5-‐8
mcg/kg/ph.
Cần
phối
hợp
với
chẹn
beta.
• Nếu
tụt
áp,
cần
loại
trừ
TDMT
ép
Rm
và
kiểm
tra
lại
HA
hai
tay
trước
khi
bù
dịch.
Lưu
ý
nguy
cơ
suy
sụp
tuần
hoàn
khi
chọc
tháo
dịch
!!!
• Thử
chéo
nhóm
máu
sẵn
sàng
để
cấp
cứu.
• Theo
dõi
tại
đơn
vị
HSCCTM:
theo
dõi
sát
nhịp
Rm,
huyết
áp,
nước
Rểu,
dấu
hiệu
thần
kinh
khư
trú,
mức
độ
đau,
dấu
hiệu
thiếu
máu
tạng
• Định
hướng
xử
trí
tuỳ
theo
tổn
thương
ĐMC
týp
A
hay
B.
Tham
vấn
phẫu
thuật
viên/bác
sỹ
Rm
mạch
can
thiệp
Các
yếu
tố
ảnh
hưởng
đến
cách
xử
trí
• Vị
trí
tổn
thương
ĐMC:
týp
A
hoặc
B
• Liên
quan
đến
quai
và/hoặc
ĐMC
lên
• Tình
trạng
vỡ
hoặc
doạ
vỡ
• Vị
trí
các
vết
rách
đầu
và
cuối
(entry
và
reentry)
• Liên
quan
đến
các
nhánh
bên,
• Xuất
phát
nhánh
bên
từ
lòng
giả/thật
• Nguy
cơ
tổn
thương
cơ
quan
đích
• Có
biến
chứng
hay
không:
vỡ
ĐMC,
tắc
mạch
vành,
hở
van
ĐMC,
biến
chứng
thần
kinh
Yếu
tố
7ên
lượng
tử
vong
tại
bệnh
viện
•
•
•
•
•
•
•
Tuổi
>70
Khởi
phát
đau
đột
ngột
Tụt
áp/sốc/chèn
ép
]m
Điện
tâm
đồ
bất
thường
Suy
thận
Mất
mạch
Tổn
thương
do
các
thủ
thuật
liên
quan
đến
ĐMC
• Đường
kính
lòng
giả
và
lòng
thật
• Phần
ĐMC
lành
để
đặt
stent-‐graœ
Song
JK
et
al.
Int
J
Cardiol
2007;115:14–8.
Chiến
lược
điều
trị
phình
lóc
ĐMC
•
Điều
trị
nội
khoa
không
dự
báo
được
diễn
biến
huyết
khối
trong
lòng
giả
•
Không
thể
đảm
bảo
ổn
định
được
thương
tổn
về
lâu
dài
để
ngăn
ngừa
nguy
cơ
vỡ
và
lóc
tách
Rếp
“Điều
trị
nội
khoa”
không
thực
sự
thay
đổi
7ến
triển
của
bệnh
!!!
Huyết
khối
trong
thành
ĐMC
(IMH)
• Lâm
sàng
giống
như
lóc
tách
thành
ĐMC
nhưng
thường
gặp
ở
bệnh
nhân
cao
tuổi,
Rền
sử
THA,
có
xơ
vữa
nhiều
ĐMC
• Chụp
CT/MRI
giúp
chẩn
đoán
khi
không
có
vết
rách
nội
mạc
• Điều
trị
cũng
dựa
trên
căn
bản
các
thuốc
giảm
đau
và
hạ
áp
đường
TM
• IMH
được
coi
là
wền
triệu
của
lóc
thành
ĐMC
(do
đứt
ĐM
nuôi
mạch)
• IMH
týp
A
không
mổ
tử
vong
tới
55%
so
với
8%
nếu
phẫu
thuật.
• IMH
týp
A
nên
được
phẫu
thuật
sớm
do
khả
năng
Rềm
tàng
Rến
triển
thành
lóc
tách
thành
ĐMC,
phình
ĐMC,
vỡ
cũng
như
có
Rên
lượng
tồi.
• IMH
týp
A
không
biến
chứng
(không
rách
nội
mạc,
không
lóc,
độ
dày
<11
mm,
đường
kính
ĐMC
lên
<
50mm)
ở
bệnh
nhân
có
nhiều
bệnh
nặng
kèm
theo
nên
điều
trị
nội
khoa,
theo
dõi
sát
để
chỉ
định
phẫu
thuật
kịp
thời.
• IMH
týp
B
tỷ
lệ
tử
vong
trong
viện
10%
tương
đương
lóc
tách
týp
B
do
vậy
phải
chẩn
đoán
và
xử
trí
kịp
thời,
• IMH
týp
B
không
biến
chứng
nên
điều
trị
nội
khoa
• IMH
týp
B
có
biến
chứng
(loét,
tăng
cỡ,
giãn)
nên
được
đặt
stent
graœ.
Cảnh
giác
nguy
cơ
stent
graœ
gây
xước
loét
nội
mạc
ĐMC
trong
pha
cấp
!
Benefits
of
Medica7on
in
Aor7c
Dissec7on
“Medical”
Management
Type
B
AorRc
DissecRon
•Strict
BP
control
–Beta-‐blocker
–ACE/ARB
if
at
all
possible
•StaRns
•Serial
imaging
for
progression/enlargement
•Careful
paRent
educaRon
Suzuki
et
al
Am
J
Cardiol
2012;
109:122–127
Chiến
lược
điều
trị
phình
lóc
ĐMC
Phẫu
thuật
thay
đoạn
ĐMC
-‐ Phình/lóc
ĐMC
týp
A
-‐ Lóc
ĐMC
týp
B
biến
chứng
lóc
ngược
về
ĐMC
lên
hoặc
ở
bệnh
nhân
thoái
hoá
lớp
giữa
ĐMC
(h/c
Marfan,
Ehlers-‐Danlos…)
Can
thiệp
đặt
stent
gra•
ĐMC
-‐ Phình/lóc
ĐMC
týp
B
có
biến
chứng
(dù
cấp
hoặc
mạn)
-‐ Phối
hợp
với
mổ
trong
lóc
ĐMC
týp
A
Điều
trị
nội
khoa
-‐ Lóc
ĐMC
týp
B
không
có
biến
chứng
(dù
cấp
hoặc
mạn)
-‐ Lóc
ĐMC
khư
trú
ở
vùng
quai
đã
ổn
định