Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Tiết 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.84 KB, 27 trang )



BÀI 21:
TÍNH THEO CÔNG THỨC
HOÁ HỌC
Tiết 29:

I.Biết công thức hoá học của hợp
chất, xác định thành phần phần
trăm các nguyên tố trong hợp chất
II.Biết thành phần các nguyên tố,
xác định công thức hoá học của hợp
chất

I. Biết công thức hoá học của hợp
chất, xác định thành phần phần
trăm các nguyên tố trong hợp chất
Ví dụ: Hãy xác định thành phần
phần trăm (theo khối lượng) của
các nguyên tố trong hợp chất có
công thức hoá học là Na
2
SO
4

Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất
M
Na SO
2
4
=


2.23 + 1.32 + 4.16 = 142 (g)
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên
tố có trong 1 mol hợp chất
Trong 1 mol Na
2
SO
4
có 2 mol nguyên
tử Na, 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên
tử O
Bước 3: Tính khối lượng của mỗi nguyên
tố có trong 1 mol hợp chất

m
Na
= 2. 23 = 46 (g)
m
S
= 1. 32 = 32 (g)
m
O
= 4. 16 = 64 (g)
Bước 4: Tính thành phần phần trăm theo
khối lượng của mỗi nguyên tố.
%1,45
142
%100.64
%
%5,22
142

%100.32
%
%4,32
142
%100.46
%
==
==
==
O
S
Na

Ví dụ 2:
Tính thành phần phần trăm về
khối lượng của nguyên tố sắt trong
sắt (III) oxit Fe
2
O
3
.

Bước 1: Khối lượng mol của hợp chất
M
Fe O
2
3
=
2.56 + 3.16 = 160 (g)
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên

tố sắt có trong 1 mol hợp chất
Trong 1 mol Fe
2
O
3
có 2 mol nguyên tử Fe
Bước 3: Tính khối lượng của nguyên tố sắt
có trong 1 mol hợp chất
m
Fe
= 2. 56 = 112 (g)

Bước 4: Tính thành phần phần trăm theo
khối lượng của nguyên tố sắt
%70
160
%100.112
% ==Fe

BÀI 1. CÂU C (SGK/71)
BÀI TẬP
BÀI 3. (SGK/71)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×