Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Nghiên cứu uyển ngữ trong tiếng anh và việc chuyển dịch sang tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.27 KB, 21 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

TRƯƠNG VIÊN

NGHIÊN CỨU UYỂN NGỮ TRONG TIẾNG ANH VÀ VIỆC CHUYỂN
DỊCH SANG TIẾNG VIỆT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÝ LUẬN NGÔN NGỮ
Mã số: 5 04 08

Người hướng dẫn: GS.TS. Lê Quang Thiêm

HÀ NỘI - 2003


MỞ ĐẦU
1. TÊN LUẬN ÁN:

NGHIÊN CỨU UYỂN NGỮ TRONG TIẾNG ANH
VÀ VIỆC CHUYỂN DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
2. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA LUẬN ÁN

Những mục đích của luận án là:


Tìm hiểu sự biểu hiện của uyển ngữ tiếng Anh về mặt nguồn gốc, cấu tạo
và ngữ nghĩa, phong cách và ngữ dụng, chủ yếu tìm ra những đặc trưng
ngôn ngữ của nó;




Giải thích uyển ngữ khác với các đơn vị khác như thế nào;



Tìm ra các đặc trưng về mặt văn hoá xã hội trong việc sử dụng tiếng Anh
và tiếng Việt có liên quan đến việc chuyển dịch;



Trình bày những vấn đề liên quan đến việc chuyển dịch uyển ngữ từ
tiếng Anh sang tiếng Việt, tìm những cách chuyển dịch đúng đắn và
thích hợp;



Vận dụng thiết thực vào hoạt động dạy học tiếng Anh như một ngoại
ngữ.

Luận án được thực hiện vì những lý do sau đây:
2. 1. Uyển ngữ (euphemism) là một hiện tượng đã được nói đến từ lâu trong
khoa học nghiên cứu ngôn ngữ, nhưng trong ngôn ngữ học hiện đại, việc nghiên
cứu uyển ngữ còn hạn chế. Hiện nay, xu hướng nghiên cứu ngôn ngữ ở bình diện
lời nói và bình diện ngữ dụng học được nhiều người quan tâm, vì thế mà uyển ngữ
trở thành đối tượng quan trọng cần được đi sâu tìm hiểu.
2. 2. Uyển ngữ là một loại biểu hiện ngôn ngữ đặc biệt, được sử dụng khác
nhau giữa tiếng Anh và tiếng Việt. Sự khác nhau bao gồm mặt cấu trúc ngôn ngữ,


cơ cấu tạo nghĩa, cũng như những đặc thù về văn hóa xã hội. Việc nghiên cứu

uyển ngữ tiếng Anh sẽ giúp người Việt sử dụng tiếng Anh:


Hiểu được ngôn ngữ của uyển ngữ trong tiếng Anh;



Hiểu được văn hóa, đất nước, con người Anh, cùng những đặc trưng tâm
lý xã hội của họ;



Chuyển dịch ra tiếng Việt một cách đúng đắn và thích hợp.

2. 3. Trong thực tế giảng dạy tiếng Anh cho người Việt Nam, chưa có một
công trình nào tập trung nghiên cứu đối chiếu về phép lịch sự trong giao tiếp giữa
tiếng Anh và tiếng Việt, việc sử dụng các uyển ngữ trong các tình huống giao tiếp,
ngăn ngừa hoặc phát hiện lỗi, phân tích các nguyên nhân mắc lỗi trong việc sử
dụng uyển ngữ tiếng Anh và chuyển dịch, từ đó đề ra những giải pháp giúp người
học khắc phục và luyện tập. Là giảng viên tiếng Anh, chúng tôi mong muốn đóng
góp những ý kiến mang tính chất giáo học pháp vào việc nâng cao chất lượng dạy
và học ngôn ngữ Anh và Việt trên cơ sở phân tích và đối chiếu các hiện tượng có
liên quan.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
Luận án tập trung vào việc miêu tả và tìm ra những đặc thù về mặt ngôn ngữ
của uyển ngữ tiếng Anh. Ngoài ra, luận án còn tìm hiểu những đặc trưng về mặt
văn hoá xã hội trong việc sử dụng uyển ngữ tiếng Anh và tiếng Việt có liên quan
đến việc chuyển dịch.
Đối tượng nghiên cứu của luận án chủ yếu là tiếng Anh (British English). Biến
thể tiếng Anh nói tại Mỹ (American English), và tiếng Anh nói tại Úc (Australian

English) được xem xét trong các trường hợp cần thiết. Tiếng Việt được sử dụng ở
những phần liên quan đến vấn đề chuyển dịch.
Uyển ngữ được xem xét ở ba cấp độ : từ, ngữ và câu, chủ yếu là cấp độ từ và ngữ.
Ba bình diện được đặt trọng tâm nghiên cứu, đó là Từ vựng học, Phong cách
học, và Ngữ dụng học.


4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Luận án tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau:
4.1. Xác lập khái niệm uyển ngữ, phân biệt uyển ngữ với các đơn vị khác,
xem nó như là chỗ dựa cơ bản của việc nghiên cứu uyển ngữ trong các
phần tiếp theo.
4.2. Xác lập phạm vi và các bình diện nghiên cứu uyển ngữ tiếng Anh là cơ sở
của việc nghiên cứu của luận án.
4.3. Phân tích, miêu tả, phân loại các mô hình biến thể cấu trúc ngữ nghĩa của
uyển ngữ trong tiếng Anh.
4.4. Tìm ra những đặc điểm ngôn ngữ của uyển ngữ tiếng Anh thông qua phân
tích cách sử dụng chúng ở ba bình diện từ vựng, phong cách và ngữ dụng.
4.5. Phân tích đối chiếu tìm ra sự tương đồng và dị biệt về mặt từ vựng, phong
cách, và ngữ dụng của uyển ngữ tiếng Anh có liên quan đến việc chuyển
dịch. Từ đó rút ra một số đặc trưng về mặt văn hoá giữa hai ngôn ngữ.
4.6. Rút ra những nhận xét tổng quát về lý luận và thực tiễn qua việc nghiên
cứu uyển ngữ tiếng Anh và nêu những ứng dụng có tính giáo học pháp
trong việc dạy và học tiếng Anh như là một ngoại ngữ.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Với mục đích tìm hiểu chi tiết uyển ngữ tiếng Anh, chỉ ra những đặc trưng
ngôn ngữ của nó đồng thời nắm được các tương đồng và dị biệt giữa văn hoá Anh
và Việt khi chuyển dịch uyển ngữ từ tiếng Anh sang tiếng Việt, luận án sẽ được
nghiên cứu theo ba phương pháp sau:
5.1. Phương pháp diễn dịch: tiếp cận các lý thuyết, các quan điểm có sẵn làm nền

tảng lập luận cơ sở để quy xét bản chất của uyển ngữ (định tính);
5.2. Phương pháp quy nạp: Chúng tôi sử dụng phương pháp này như một bổ trợ
tích cực cho phương pháp diễn dịch, nói cách khác là để chứng minh cấp độ đúng
đắn của các luận điểm, các lý thuyết từ sự diễn dịch, đồng thời bổ sung cái mới
bằng những kết quả thực tiễn được điều tra và phân tích. Chúng tôi điều tra, khảo


sát 7331 mục từ của uyển ngữ tiếng Anh dựa vào hai cuốn từ điển: 1/ Oxford
Dictionary of Euphemisms (Từ điển Oxford về Uyển ngữ) của R. W. Holder, xuất
bản năm 1996; và 2/ Bloombury Dictionary of Euphemisms (Từ điển Bloombury
về uyển ngữ), của John Ayto, xuất bản năm 2000. Chúng tôi sử dụng bảng câu hỏi
(questionaire), đặc biệt sử dụng dịch vụ thư tín điện tử (email) trên địa chỉ
ELTECS cũng như tiến hành các cuộc phỏng vấn có chuẩn bị sẵn câu hỏi
(structured interview) để lấy thông tin và ý kiến người Anh, Mỹ, Úc, về việc sử
dụng uyển ngữ tiếng Anh. Với các dữ liệu thu được chúng tôi phân tích thống kê
và tổng hợp, để tìm ra kết quả.
5.3. Phương pháp miêu tả: Chúng tôi miêu tả cấu tạo cũng như việc sử dụng các
uyển ngữ tiếng Anh thông qua việc lập các mô hình, các biến thể, và các biểu
bảng.
Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi chú ý đến việc:
 Kết hợp quan điểm đồng đại và lịch đại
 Phân tích các văn bản dịch Anh-Việt (không sử dụng văn bản dịch ngược)
6. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN
Luận án gồm 4 chương và các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và
phụ lục.
Chương 1: Những cơ sở lý luận chung về uyển ngữ
Chương 2: Cấu tạo và nghĩa của uyển ngữ tiếng Anh
Chương 3: Cách dùng uyển ngữ trong tiếng Anh
Chương 4: Những vấn đề liên quan đến việc chuyển dịch uyển ngữ tiếng Anh
sang tiếng Việt, cùng các ứng dụng giáo học pháp quan trọng khác.




DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LUẬN ÁN

1.

Trương Viên (1999), Bạn làm gì để nâng cao vốn từ ngoại ngữ của mình?
Ngôn ngữ và đời sống, số 5.

2.

Trương Viên (2000), Hoàn cảnh kinh tế xã hội và việc sử dụng uyển ngữ
trong tiếng Anh-Mỹ và tiếng Việt, Kỷ yếu ngữ học trẻ.

3.

Trương Viên (2000), Teaching Euphemisms as Language Awareness in
Language Teacher Education (Dạy uyển ngữ như một hoạt động nhận thức
ngôn ngữ trong việc giáo dục giáo viên ngôn ngữ), Chính trị, chính sách và
văn hoá trong giáo dục giáo viên ngôn ngữ, Hội nghị khoa học của học viện
nghiên cứu ngôn ngữ ứng dụng (IALS) lần thứ 8 dành cho các nhà giáo dục
giáo viên, Đại học Edinburgh, Anh quốc, 15-17 tháng 11.

4.

Trương Viên (2002), Uyển ngữ như là chiến lược ngôn ngữ đối với các công
việc quốc gia và quốc tế , Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế- Giáo dục ngoại
ngữ-hội nhập và phát triển, Đại học ngoại ngữ- ĐHQG HN, Hà Nội.


5.

Trương Viên (2002), Uyển ngữ và những vấn đề kiêng kị, Kỷ yếu ngữ học
trẻ, Hải phòng

6.

Trương Viên (2002), Uyển ngữ trong lĩnh vực chiến tranh và quan hệ quốc
tế, Kỷ yếu ngữ học trẻ, Hải phòng.


TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ XUẤT XỨ CÁC VÍ DỤ
A. TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT

1.

Diệp Quang Ban (1998), Văn bản và liên kết trong tiếng Việt, Nxb GD, Hà
Nội.

2.

Đỗ Hữu Châu (1973), Trường từ vựng và các hiện tượng đồng nghĩa, trái
nghĩa, Ngôn ngữ số 4.

3.

Đỗ Hữu Châu (1977), Các bình diện của từ vàtừ tiếng Việt, Nxb QG, Hà
Nội.


4.

Đỗ Hữu Châu (1998), Cơ sở ngữ nghĩa học từ vựng, Nxb GD, Hà Nội.

5.

Đỗ Hữu Châu (1999), Từ vựng ngữ nghĩa tiếng Việt, Nxb GD, Hà Nội.

6.

Đỗ Hữu Châu, Bùi Minh Toán (2001), Đại cương ngôn ngữ học, Tập một,
Nxb GD, Hà Nội.

7.

Đỗ Hữu Châu (2001), Đại cương ngôn ngữ học, Tập hai, Nxb GD, Hà Nội.

8.

Nguyễn Chiến (1996), Uyển ngữ xét từ góc độ lịch sử và cấu tạo, Tạp chí
ngữ học trẻ, Hà Nội.

9.

Trương Chính (2001), Giải thích các từ gần âm, gần nghĩa dễ nhầm lẫn ,
Nxb GD, Hà Nội.

10. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến (1997), Cơ sở ngôn
ngữ học và tiếng Việt, Nxb GD, Hà Nội.
11. Nguyễn Đức Dân (1998), Ngữ dụng học, Nxb GD, Hà Nội.

12. Hữu Đạt (2000), Phong cách học và các chức năng tiếng Việt, Nxb Văn hóa
thông tin, Hà Nội.
13. Nguyễn Văn Độ (1995), Về việc nghiên cứu lịch sự trong giao tiếp, Ngôn
ngữ số 1.
14. Dương Kỳ Đức, Vũ Quang Hào (1999), Từ điển trái nghĩa-đồng nghĩa tiếng
Việt, Nxb KHXH, Hà Nội.


15. Đinh Văn Đức (2001), Ngữ pháp tiếng Việt -Từ loại, Nxb ĐHQG Hà Nội,
Hà Nội.
16. Bằng Giang (1997), Tiếng Việt phong phú, Nxb Văn hoá, Hà Nội.
17. Nguyễn Thiện Giáp (1998), Từ vựng học tiếng Việt, Nxb GD, Hà Nội.
18. Nguyễn Thiện Giáp (2000), Dụng học Việt ngữ, Nxb ĐHQG Hà Nội, Hà
Nội.
19. Nguyễn Thiện Giáp, Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh Thuyết (1998), Dẫn
luận ngôn ngữ học, Nxb GD, Hà Nội.
20. Hoàng Văn Hành (chủ biên), Hà Quang Năng, Nguyễn Văn Khang (1998),
Từ tiếng Việt, Nxb KHXH, Hà Nội.
21. Cao Xuân Hạo (1998), Mấy vấn đề ngữ âm ngữ pháp ngữ nghĩa, Nxb GD,
Hà Nội.
22. Nguyễn Hoà (1998), Nghiên cứu diễn ngôn về chính trị-xã hội trên tư liệu
báo chí tiếng Anh và tiếng Việt hiện đại, Luận án tiến sĩ, ĐH KHXH & NV,
ĐHQG, Hà Nội.
23. Nguyễn Thái Hoà (1997), Dẫn luận phong cách học, Nxb GD, Hà Nội.
24. Nguyễn Xuân Hoà (1992), Đối chiếu ngôn ngữ trong cách nhìn của ngữ
dụng học tương phản, Ngôn ngữ số 1.
25. Phan Văn Hoà (1998), Phương tiện liên kết phát ngôn hoạt động qua hệ
thông từ nối trong quan hệ đồng hướng, ngược hướng, nhân quả, thời gian
trính tự, Luận án tiến sĩ, ĐH KHXH & NV ĐHQG Hà Nội.
26. Ngô Hữu Hoàng (2002), Vai trò của quán ngữ trong việc kiến tạo phát ngôn

(trên cứ liệu tiếng Anh và tiếng Việt), Luận án tiến sĩ, ĐH KHXH & NV,
ĐHQG, Hà Nội.
27. Lương Văn Hy, Diệp Đình Hoa, Nguyễn Thị Thanh Bình, Phan Thị Yến
Tuyết, Vũ Thị Thanh Hương (2000), Ngôn từ, giới và nhóm xã hội từ thực
tiễn tiếng Việt, Nxb KHXH, Hà Nội.
28. Nguyễn Văn Khang (1999), Ngôn ngữ học xã hội, những vấn đề cơ bản, Nxb
KHXH, Hà Nội.


29. Đinh Trọng Lạc (1994), Phong cách học văn bản, Nxb GD, Hà Nội.
30. Đinh Trọng Lạc, Nguyễn Thái Hoà (1995), Phong cách học tiếng Việt, Nxb
GD, Hà Nội.
31. Đinh Trọng Lạc (1998), 99 Phương tiện và biện pháp tu từ tiếng Việt, Nxb
GD, Hà Nội.
32. Đinh Trọng Lạc (1999), Phong cách học tiếng Việt, Nxb GD, Hà Nội.
33. Lưu Vân Lăng (1998), Ngôn ngữ học và tiếng Việt, Nxb KHXH, Hà Nội.
34. Phan Hồng Liên (2002), Để tiếng Việt ngày càng trong sáng, Nxb Văn học,
Hà Nội.
35. Bùi Đình Mỹ (1974), Bước đầu tìm hiểu vấn đề đặc trưng nội dung của ngôn
ngữ dân tộc, Ngôn ngữ số 2.
36. Nguyễn Thị Tuyết Ngân (1993), Đặc trưng ngôn ngữ-văn hoá trong các lối
chửi của người Việt, Ngôn ngữ số 1.
37. Vũ Đức Nghiệu (1990), Về hiện tượng tương tự của từ vựng tiếng Việt, Ngôn
ngữ số 1.
38. Những vấn đề ngữ dụng học(1999), Kỷ yếu hội thảo khoa học ngữ dụng học
lần thứ nhất, Hà Nội.
39. Hoàng Phê (1975), Phân tích ngữ nghĩa, Ngôn ngữ số 2.
40. Trần Văn Phước (2000), Phân tích đối chiếu câu phủ định tiếng Anh và tiếng
Việt trên bình diện cấu trúc-ngữ nghĩa, Luận án tiến sĩ, ĐH KHXH & NV
ĐHQG Hà Nội.

41. Nguyễn (Văn) Quang (2000), Một số khác biệt giao tiếp lời nói Việt-Mỹ
trong cách thức khen và tiếp nhận lời khen, Luận án tiến sĩ, ĐH KHXH &
NV ĐHQG Hà Nội.
42. Nguyễn Thị Việt Thanh (1999), Hệ thống liên kết lời nói tiếng Việt, Nxb
GD, Hà Nội.
43. Đào Thản (1990), Lối nói phóng đại trong tiếng Việt, Ngôn ngữ số 4.
44. Nguyễn Kim Thản (1999), Động từ trong tiếng Việt, Nxb KHXH, Hà Nội.


45. Lê Quang Thiêm (1989), Nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ, Nxb
ĐHTHCN, Hà Nội.
46. Nguyễn Trung Thuần (1983), Thử tìm hiểu từ trung tâm trong nhóm từ đồng
nghĩa, Ngôn ngữ số 2.
47. Trần Quang Ngọc Thuý (1999), Uyển ngữ trong tiếng Anh và trong tiếng
Việt ( lý do, sự phát triển và cách sử dụng), Tiểu luận tốt nghiệp, ĐHSP Huế.
48. Nguyễn Đức Tồn (1993), Đặc trưng dân tộc của tư duy ngôn ngữ qua hiện
tượng đồng nghĩa, Ngôn ngữ số 3.
49. Nguyễn Đức Tồn (1997), Phương pháp giải thích và tìm sự khu biệt ngữ
nghĩa của các từ đồng nghĩa, Ngôn ngữ số 2.
50. Nguyễn Đức Tồn, Huỳnh Thanh Trà (1994), Đặc điểm danh học và ngữ
nghĩa của nhóm từ ngữ chỉ sự kết thúc cuộc đời con người, Ngôn ngữ số 3.
51. Nguyễn Văn Tu (1985), Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, Nxb ĐHTHCN,
Hà Nội.
52. Cù Đình Tú (2001), Phong cách học và đặc điểm tu từ tiếng Việt, Nxb GD,
Hà Nội.
53. Hoàng Văn Vân (2001), Dẫn luận ngữ pháp chức năng ( Dịch từ tác phẩm
An Introduction to Functional Grammar của Halliday), Nxb ĐHQGHN, Hà
Nội.
54. Nguyễn Như Ý (chủ biên), Hà Quang Năng, Đỗ Việt Hùng, Đặng Ngọc Lệ
(1997), Từ điển giải thích thuật ngữ ngôn ngữ học, Nxb GD, Hà Nội.

55. Nguyễn Như Ý, Đặng Ngọc Lệ, Phan Xuân Thành (2000), Từ điển đối chiếu
từ địa phương, Nxb GD, Hà Nội.
56. Tổ ngôn ngữ học khoa ngữ văn ĐHTH Hà Nội (1973), Giáo trình ngôn ngữ
học đại cương, (dịch từ F.D. Saussure), Nxb KHXH, Hà Nội.
57. Tổ ngôn ngữ học khoa ngữ văn ĐHTH Hà Nội (1998), Những yếu tố cơ sở
của ngôn ngữ học đại cương (dịch từ tác phẩm của V.B. Kasevich), Nxb
GD, Hà Nội.
58. Uỷ ban KHXH Việt Nam (1983), Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb KHXH, Hà Nội.


59. Trương Viên(1999), Bạn làm gì để nâng cao vốn từ ngoại ngữ của mình?
Ngôn ngữ và đời sống, số 5.
60. Trương Viên(2000), Hoàn cảnh kinh tế xã hội và việc sử dụng uyển ngữ
trong tiếng Anh-Mỹ và tiếng Việt, Kỷ yếu ngữ học trẻ.
61. Trương Viên(2002), Uyển ngữ như là chiến lược ngôn ngữ đối với các công
việc quốc gia và quốc tế, Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế giáo dục ngoại
ngữ-hội nhập và phát triển, Đại học ngoại ngữ- ĐHQG HN, Hà Nội.
62. Trương Viên(2002), Uyển ngữ và những vấn đề kiêng kị, Kỷ yếu ngữ học
trẻ, Hải phòng.
63. Trương Viên(2002), Uyển ngữ trong lĩnh vực chiến tranh và quan hệ quốc
tế, Kỷ yếu ngữ học trẻ, Hải phòng.
TIẾNG ANH
64.

Abbott, Barbara (1999), The Formal Approach to Meaning: Formal
Semantics and its Recent Developments, in Journal of Foreign Languages
(Shanghai).

65.


A Dictionary of English Euphemisms (2001), The Commercial Press.

66.

Allan, K. , & Kate Burridge(1990), Euphemism and Dysphemism- Language
Used as Shield and Weapon, Oxford University Press.

67.

Alvarez, Roman, & M. Carmen Africa Vidal (1996), Topics in Translation:
Translation Power Subversion, Multilingual Matters Ltd. Philadelphia.

68.

Austin, J. L. (1962); How to Do Things with Words, Cambridge, Mass. :
Harvard University Press.

69.

Ayto, J. (2000), Bloomsbury Dictionary of Euphemisms, Bloomsbury
Publishing Plc.

70.

Ayto, J. (1990), The Longman Register of New Words, Longman.

71.

Bassnett, Susan & Mc Guire Richard Clay(1980), Translation Studies, the
Chaucer Press Ltd. , Bunay, Suffolk, UK.



72.

Beard, Henry, & Christopher Cerf (1992), The Official Politically Correct

Dictionary and Handbook, Random House.
73.

Bloofield, Leonard (1933), Language. New York: Henry Holt.

74.

Bolinger, D.( 1975) Aspects of Language, Harcourt Brace Jovanovich, Inc.
USA.

75.

Bright, W. (ed. ) (1966), Sociolinguistics: Proceedings of the UCLA
Sociolinguistics Conference, The Hague: Mouton. (reprinted 1971).

76.

Brown, H. Douglas (1993), Teaching by Principles: Interactive Language
Teaching Methodology, New York; Prentice Hall Regents.

77.

Brown, P. & S. C. Levinson (1987), Politeness. Some Universals in
Language Usage, Cambridge University Press,.


78.

Burchfield, Robert (1986), An Outline History of Euphemisms in English,
in Fair of Speech, the uses of euphemism, edited by D. J. Enright, Oxford
University Press.

79.

Campbell, R. , & Wales, R.(1970) , The Study of Language Acquisition, In
New Horizons in Linguistics, edited by J. Lyons, Harmondsworth: Penguin.

80.

Canale, M. and Swain, M.(1980) Theoretical Bases of Communicative
Approaches to Second Language Teaching and Testing, Applied Linguistics.

81.

Catford, J. C. (1965), A Linguistic Theory of Translation, Oxford
University Press.

82.

Chomsky, Noam (1957), Syntactic Structures, The Hague: Mouton,.

83.

Cobuild English Learner’ s Dictionary (1992), William Collins Sons &Co.
Ltd.


84.

Conville, B. M.( 1984), The Slanguage of Sex, Mc Donald & Co Ltd.
London.

85.

Cook, V. J. (1977), Cognitive Processes, in Second Language Learning,
IRAL 7: 207-216.

86.

Crystal, David (2000), The Cambridge Encyclopedia of the English
Language, Cambridge University Press:176.


87.

Crystal, D. & Derek Davy (1986), Investigating English Style, Longman.

88.

Current Issues in Linguistic Theory(1965), The Hague: Mouton.

89.

Diller, K. C. (1978), The Language Teaching Controversy. Rowley,
Mass:Newbury House. (revised edition of Diller, 1971).


90.

Dittmar, N. (1976), Sociolinguistics: A Critical Survey of Theory and
Application. London: Arnold.

91.

Duff, Alan (1996), Translation, Oxford University Press: 10-11.

92.

Enright, D. J.(1986) , Fair of Speech, the Uses of Euphemisms, Oxford
University Press.

93.

Eschholz, Paul A., Alfred F. Rosa, Virginia P. Clark (eds.) (1974), The
Euphemism: Telling it like it Isn't, Time essay, in Language Awareness, St.
Martin’s Press New York:17-19.

94.

Fishman, J. A. (ed. )(1968), Readings in the Sociology of Language. The
Hague: Mouton.

95.

Fishman, J. A. (ed. )(1971), Advances in the Sociology of Language. The
Hague: Mouton.


96.

Fowler, Roger(1996), Linguistic Criticism, Oxford University Press Inc.
New York:191-194.

97.

Freeborn, Dennis (1996), Style, Macmillan Press Ltd.

98.

Fries, C. C.(1957), The Structure of English, New York: Harcourt Brace.

99.

Fromkin, V. and Robert Rodman (1974), An Introduction to Language,
Holt, Rinehart and Winston, Inc.

100. Galperin, I. R. (1981), Stylistics, Moscow Vyssaja Skola.
101. Gass, Susan M. & Larry Selinker (1994), Second Language Acquisition, An
Introductory Course, Laurence Erlbaun associates publishers.
102. Grant, L. T. (1977), Public Doublespeak: Badge Language, Reality Speak,
and the Great Watergate Euphemism Hunt. College English, 39(2): 246253.


103. Grice, H. P. (1975), The Logic of Conversation, in Syntax and Semantics,
edited by Cole & Morgan, New York & London: Academic Press.
104. Griffin, Jasper, Euphemisms in Greece and Rome. in Fair of Speech, the
Uses of Euphemism, edited by D. J. Enright, Oxford University Press, 1986.
105. Gross, John (1986), Intimations of Mortality, in Fair of Speech, the uses of

euphemism, edited by D. J. Enright, Oxford University Press.
106. Haas, W. (1973), Meanings and Rules. Proceedings of the Aristotelian
Society.
107. Halliday, MAK. (1991), The Notion of Context in Language Education, in
Language Education: Interaction and Development, proceedings of the
International Conference edited by Thao Le & Mike McCausland, HCMC,
Vietnam.
108. Halliday, M. A. K. & Hasan, R. (1975), Cohesion in English, London:
Longmans.
109. Halliday, M. A. K. (1967), Patterns of Language, papers in General
Descriptive and Apllied Linguistics, London.
110. Hatim, Basil, & Ian Mason (1990), Discourse and the Translator, Longman
Group UK Ltd..
111. Haugen, E.( 1966), Language Conflict and Language Planning ; the Case of
Modern Norweigian, Havard University Press.
112. Hayakawa, S. I. (1964), Language in Thought and Action, 2nd edition, New
York: Harcourt, Brace: 90-91.
113. Hoey, Michael (1995), On the Surface of Discourse, University of
Nottingham.
114. Holder, R. W. (1996), Oxford Dictionary of Euphemisms, Oxford University
Press.
115. Hudson, R. A. (1980), Sociolinguistics, Cambridge University Press.
116. Hymes, D. H. (ed. )(1964), Language in Culture and Society: A Reader in
Linguistics and Anthropology. New York: Hartper and Row.


117. Hymes, D. H. (1972), On Communicative Competence, in Sociolinguistics,
selected readings, edited by J. B. Pride and Janet Holmes, Penguin Books
Ltd.
118. Johnson, Diane, & John F. Murray(1986), Do Doctors Mean What They Say

? in Fair of Speech, the uses of euphemism, edited by D. J. Enright, Oxford
University Press.
119. Joos, M.(1962), The Five Clocks, Publication 22 of the Indiana University
Research Center in Anthropology, Folklore and Linguistics.
120. Jule, George (1998), Pragmatics, Oxford University Press.
121. Labov, W.(1971), The Study of Language in its Social Context, in Fishman.
122. Labov, W. (1972), Sociolinguistic Patterns. Philadelphia: University of
Pennsylvania Press, Oxford: Blackwell.
123. Lakoff, G. & Mark Johnson (1993), How Metaphor Gives Meaning to
Form, Mc graw-Hill, Inc.
124. Larson, Mildred L. (1993), The Relation of Discourse Genre to Meaning in
Translation, in Translation and Meaning, edited by Marcel Thelen and B.
Lewandowska-Tomaszczyk, UPM, University of Maastricht: Hogesschool
Maastricht School of Translation and Interpreting.
125. Leech, G. (1977), Semantics, Penguin Books Ltd.
126. Lewis, Jeremy (1986), In the Office, in Fair of Speech, the Uses of
Euphemisms, edited by D. J. Enright, Oxford University Press: 92:94.
127. Lightbrown, P. M. and N. Spada (1993), Focus on Form and Corrective
Feedback in Communicative Language Teaching: Effects on Second
Language Learning, in Studies in Second Language Acquisition: 429-48.
128. Long, M. H. (1985), Input and Second Language Acquisition Theory in
Input in Second Language Acquisition, edited by S. Gass and C. Madden,
Rowley, Mass: Newbury House.
129. Lyons, J. (1972), Introduction to Theoretical Linguistics, Cambridge
University Press.


130. Maltzev, V. A. (1984), Essays on English Stylistics, Minsk “Vysheishaya
Shkola”.
131. McBurney, Neil (1996), Tourism, Professional reading Skills Series,

Prentice Hall International English Language Teaching, London.
132. Mencken, H. L. (1982), Occupational Euphemisms, in Language
Awareness, edited by Paul Eschholz, Alfred Rosa, Virginia Clark, St.
Martin’s Press, Inc.
133. Mounin, G. (1963), Les Problemes Theoriques de la Traduction. Paris:
Allimard.
134. Neaman, J. S.( 1990) , Carole G. Silver, Kind words - A Thesaurus of
Euphemisms, Maple-Vail Manufacturing Group, USA.
135. Newbert, A. (1985) , Text and Translation, Leipzig: VEB Verlag
Enzyklopadie.
136. Newmark, Peter (1981), Approaches to Translation, Oxford: Pergamon
Press.
137. The NewYork Times (1996), It is Fundamentally True that terms below Are
in English, May 26.
138. Nida, Eugene (1975), Language Structure and Translation, Stanford:
Stanford University Press.
139. Noble, Vermon (1982), Speak Softly, Euphemisms and Such, the University
of Sheffield Printing Unit :6.
140. O’grady, William, Michael Dobrovolsky & Mark Aronop, St Martin’s
Press, New York (1996), Contemporary Linguistics: An Introduction,
Language in Social Contexts, Longman.
141. Oller, John W, & Ziahosseiny Seid M.(1970) , The Contrastive Analysis
Hypothesis and Spelling Errors, Language Learning:183-189.
142. Osgood, Charles E.(1957), Contemporay Approaches to Cognition.
Cambridge, MA: Harvard University Press.
143. Oxford Advanced Learner’s Dictionary (1992), Oxford University Press.


144. Palmer, F. R. (1986), Semantics, Cambridge University Press.
145. Palmer, F. R. (ed.) (1968), Selected Papers of J. R. Firth 1952-1959,

London: Longman, and Bloominton: Indiana University Press.
146. Pannick, David (1986), The Law, in Fair of Speech, edited by D. J. Enright,
Oxford University Press.
147. Patridge, Eric (1961), A Dictionary of Slang and Unconventional English,
Volume 1. London: Routledge & Kegan Paul (5th edition).
148. Popovic, A. (1976), A Dictionary for the Analysis of Literary Translation,
University of Alberta, Edmonton.
149. Postman (1971), Transfer, Interference & Forgetting, in Woodworth &
Scholosberg’s Experimental Psychology, edited by. J. W. King & L. A.
Riggs, New York: Holt Rinehart & Winston.
150. Pound, Louise (1970), American Euphemisms for Dying, Death, and Burial,
in Language Introductory Readings, edited by Virginia P. Clark, Paul A.
Eschholz, Alfred F. Rosa, University of Vermont.
151. Pride, J. B. and Holmes, Janet

(1972), Sociolinguistics, Penguine

Education.
152. Ray, Dr. Timothy (1999), Why we Curse, a Neuro-psycho-social Theory of
Speech, John Benjamins Publishing company.
153. Richards, Jack C. , John Platt, & Heidi Platt (1992), Longman Dictionary of
Language Teaching and Applied Linguistics, LongmanGroup UK Ltd.:313.
154. Rubin, Joan (1986), The Language Learning Disc, paper presented at SALT
conference.
155. Spears, R. A. (1981), Slang and Euphemism, a Dictionary, The New
American Library Inc. NewYork.
156. Spencer, John, Michael Gregory (1967), Linguistics and Style, Oxford
University Press:17.
157. Spolsky, Bernard (1998), Sociolinguistics, Oxford University Press.



158. Stern, H. H. (1984), Fundamental Concepts of Language Teaching, Oxford
University Press.
159. Storr, Catherine (1986), Euphemisms and Children, in Fair of Speech, the
Uses of Euphemism, edited by D. J. Enright, Oxford University Press.
160. Turner, G. W. (1973), Stylistics, Penguin Books, Ltd..
161. Trương, Viên (2000), Teaching Euphemisms as Language Awareness in
Language Teacher Education, paper presented in Politics, Policy and
Culture in Language Teacher Education, the 8th IALS Symposium for
Language Teacher Educators, University of Edinburgh, UK, November 1517.
162. Vygotsky, L. S.(1978) , Mind in Society, The Development of Higher
Psychological Processes, The President and Fellows of Havard College.
163. Wardhaugh, Ronald (1986), An Introduction to Sociolinguistics, Basil
Blackwell Ltd..
164. Webster’s Third New International Dictionary (1961), the World Publishing
Company.
165. Widdowson, H. G. (1997), Linguistics, Oxford University Press,.
166. Woolfson, Peter. (1970), Language, Thought, and Culture, in Language
Introductory Readings, edited by Virginia P. Clark, Paul A. Eschholz,
Alfred F. Rosa, University of Vermont.
167. Yael Linda (1998), Euphemism and Censorship, in English Teaching
Professional, Jan 1998, Issue 6, UCLES.
168. Yule, G. (1998), Pragmatics, Oxford University Press.
B. XUẤT XỨ CÁC VÍ DỤ
TIẾNG VIỆT
169. Nguyễn Bính (1993), 150 bài thơ tình Nguyễn Bính, Nxb Văn học:85.
170. Lưu Trọng Lư (1979), Mùa thu lớn, Hà Nội.
171. Nguyên Ngọc (1973), Đất nước đứng lên, Nxb Giáo dục giải phóng.



172. Nguyễn Du (2000), Truyện Kiều , Nxb Đà Nẵng
173. Vương Hồng Sển (1991), Nhớ thầy cũ nơi nhau rún, trích trong Bách Khoa
Văn học, Tp. Hồ Chí Minh, số 11, XI.
TIẾNG ANH
174. Andrew Boyle (1995), The Climate of Treason, in Oxford Dictionary of
Euphemisms, by R. W. Holder, Oxford University Press:77.
175. Charles Dickens (1986), Bleak House, in Fair of Speech, the Uses of
Euphemisms, edited by D. J. Enright, Oxford University Press.
176. Charles Dickens (1986), David Cofferfield, in Fair of Speech, the Uses of
Euphemisms, edited by D. J. Enright, Oxford University Press.
177. Pham, Vu Lua Ha (1998), Twenty Timeless Short Stories, Nxb DaNang..
178. W. S. Gilbert, H. M. S.(1986) Pinafore, in Fair of Speech, the Uses of
Euphemisms, edited by D. J. Enright, Oxford University Press.
179. David Lodge (1989), Nice Work, Harmondsworth: Penguin.
180. David Lodge (1986), The British Museum is Falling down, in Fair of
Speech, the Uses of Euphemisms, edited by D. J. Enright, Oxford University
Press.
181. William Saroyan (1961), Locomotive 38, the Ojibway, in Places and
Opinions, selected short stories, plays, poems, speeches, and essays with
exercises for speaking and writing, American Book company, New York.
182. William Shakespeare (1986), Venus and Adonis, in Fair of Speech, Uses of
Euphemisms, edited by D. J. Enright, Oxford University Press.
183. Song of Solomom (1982), in Speak Softly Euphemisms and Such, edited by
Vernon Noble, the University of Sheffield Printing Unit
TÀI LIỆU TỪ MẠNG INTERNET
184. Alkire, Scott (2002), Introducing Euphemisms to Language Learners, the
Internet TESL Journal, Vol. VIII, No5, May.
185. Featers, D. Mc.(1999), Let Our Warriors be Warriors in the Press, Jan 20.



186. Jernigan, K. (1997), The Pitfalls of Political Correctness: Euphemisms
Excoriated.
187. Manly R. (1997), Manly Euphemisms for Self-Gratification.
188. Napper, L. W. (1997), Dynamic Ostentatious Phraseological Euphemisms.
189. The New York Time (1996), It is fundamentally True that the Terms below
Are in English. Webmaster: George R. Guffey, http://www. westwords.
com/Guffey/euquiz. html, May 26.



×