Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần thương mại và hoàn thiện xây dựng L.P.C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.04 KB, 64 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường Việt Nam một số năm gần đây ngày càng
đổi mới phát triển mạnh mẽ về cả hình thức lẫn quy mơ sản xuất. Do sự
đổi mới của cơ chế quản lý kinh tế đã tạo đà phát triển từ nền kinh tế tập
trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
Trước thay đổi đó một Doanh nghiệp, một xã hội được coi là phát triển
khi lao động có năng suất, có chất lượng, và đạt hiệu quả cao. Như vây,
lao động là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội, là ngng khởi
đầu của q trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa. Vì vậy, việc
hạch tốn phân bổ chính xác tiền lương vào giá thành sản phẩm, tính đủ
và thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ góp phần hồn
thành kế hoạch sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng tích lũy và đồng
thời cải thiện đời sống người lao động.
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn và bảo hiểm thất
nghiệp. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối
với người lao động.
Từ đó cho thấy việc xây dựng một cơ chế trả lương phù hợp, hạch
toán đủ và thanh toán kịp thời sẽ nâng cao đời sống, tạo niềm tin, khuyến
khích người lao động hăng say làm việc là một việc rất cần thiết luôn
được đặt ra hàng đầu. Nhận thức được vấn đề trên, trong thời gian thực
tập tôi đã chọn đề tài: “ Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần thương mại và hoàn thiện xây
dựng L.P.C”. làm đề tài nghiên cứu của mình.
Nội dung chuyên đề thực tập ngồi phần mở đầu và kết luận cịn có
ba chương:

1



Chương I: Đặc điểm lao động tiền lương và quản lý lao động
tiền lương của Công ty cổ phần thương mại và hoàn thiện xây dựng
L.P.C.
Chương II: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty cổ phần thương mại và hoàn thiện xây dựng
L.P.C.
Chương III: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty cổ phần thương mại và hồn thiện xây dựng
L.P.C.
Trong q trình học tập, nghiên cứu và sưu tầm tài liệu, do thời
gian và trình độ có hạn, bài báo cáo thực tập chuyên nghành của em cịn
nhiều hạn chế và thiếu sót, vì vậy em rất mong được những ý kiến đóng
góp quý báu của các thầy cơ giáo khoa Kế tốn Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Kim Ngọc Quỳnh

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ HOÀN THIỆN XÂY DỰNG L.P.C
1.1.

Đặc điểm lao động của Cơng ty cổ phần thương mại và hồn
thiện xây dựng L.P.C

2



Lao động là sự hao phí có mục đích thể lực và trí lực của con người
nhằm tác động vào các vật tự nhiên để tạo thành vật phẩm đáp ứng nhu
cầu của con người hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm;
- Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình xây dựng dân dụng,
cơng nghiệp, kỹ thuật hạ tầng.
- Khảo sát địa chất, trắc địa cơng trình
-

Thiết kế kiến trúc cơng trình

- Thiết kế kết cấu cơng trình dân dụng, cơng nghiệp
- Thiết kế hệ thống điện cơng trình dân dụng và công nghiệp.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng và dịch vụ sửa chữa, cải tạo, làm
mới, lắp đặt thiết bị, trang trí nội ngoại thất các cơng trình xây
dựng.
- San lấp mặt bằng cơng trình và hồn thiện cơng trình xây dựng
- Xây dựng các cơng trình dân dụng, nhà ở, giao thông, thuỷ lợi
Do ngành nghề kinh doanh của Công ty rất đa dạng nên lực lượng lao
động cũng đa dạng và Công ty phải tiến hành phân loại lao động.
Có nhiều cách phân loại lao động. Nhưng chủ yếu Cơng ty áp
dụng hình thức phân loại lao động theo thời gian làm việc và theo khối
lượng sản phẩm hoàn thành của Nhân viên. Như vậy Nhân viên trong
Công ty được chia thành:
- Lao động lâu dài: gồm nhân viên các phịng ban (phịng kế tốn,
phịng kỹ thuật, phịng kinh doanh). Cơng ty chỉ ký hợp đồng những
nhân viên đào tạo bậc cao đẳng trở lên. Những nhân viên này được
hưởng mọi quyền lợi mà công ty quy định.
- Lao động tạm thời: là những lao động được th mướn làm các

cơng việc có tính vụ việc hay có tính thời vụ trong một thời
gian ngắn ( không quá 120 ngày) hoặc làm các công việc nhằm

3


thay thế tạm thời cho lao động lâu dài . Những nhân viên này
được trả công theo số ngày làm việc thực tế mà không trả thêm
bất cứ khoản nào khác.
1.2.

Các hình thức trả lương của Cơng ty cổ phần thương mại và
hoàn thiện xây dựng L.P.C
a) Chế độ tiền lương tại công ty.

 Phân phối tiền lương theo kết quả lao động (Lợi nhuận từ hoạt
động SXKD cuối cùng của từng người và từng bộ phận và cân đối
chung tồn cơng ty)
- Khơng thực hiện chi lương bình qn.
- Mức lương theo hợp đồng lao động đã ký dùng để làm cơ sở để
đóng BHXH cho người lao động
 Nguồn hình thành quỹ lương
- Từ lợi nhuận các hoạt động xây dựng trong tháng của công ty
(∑QL được hưởng= ∑DT- ∑ Chi phí hợp lý- ∑ các khoản trích nộp)
 Thời gian trả lương:
- Kỳ 1: Được tạm ứng 50% quỹ lương cơ bản vào ngày 15 hàng
tháng.
- Kỳ 2: Thanh tốn nốt quỹ lương cịn lại được hưởng vào mùng
5- 10 tháng sau
- Nếu những ngày trên trùng vào ngày chủ nhật hay ngày lễ tết

dân tộc thì việc trả lương sẽ được thực hiện sớm hơn.
Hình thức trả lương theo tháng và theo ngày công. Một tháng làm
26 ngày công và được nghỉ ngày chủ nhật. Một ngày làm việc trung bình
8 giờ.
 Nguyên tắc chia lương
- Đối với phịng kinh doanh: Chỉ được chi khi có kết quả kinh
doanh của tháng đã được Giám đốc, Trưởng phòng TCKT

4


duyệt. Để đảm bảo quỹ lương không vượt quá quỹ lương
được hưởng, công ty quy định chia lương theo nguyên tắc
sau:
+ Đơn vị được trực tiếp chi: Quỹ lương trực tiếp trả cho người lao
động chiếm 81 % (Tổng quỹ lương được hưởng của cơng ty)
+ 19 % cịn lại của quỹ lương: Do công ty quản lý và được hình
thành các quỹ sau: Quỹ dự phịng cho năm sau không quá 7 %
( Tổng quỹ lương được hưởng của công ty). Quỹ khen thưởng từ
quỹ lương dùng để trả cho người lao động làm việc có hiệu quả, có
thành tích trong cơng tác và cho người lao động trong dịp lễ tết
chiếm 12% (Tổng quỹ lương được hưởng công ty)
- Đối với các phịng quản lý trong cơng ty: Mức chi hàng tháng
bằng mức chi bình quân chung của các đơn vị trong tồn cơng ty
trong tháng đó (Trong trường hợp khơng có kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh)
 Nguyên tắc trả lương
- Định kỳ hàng tháng phòng TCKT công ty thông báo cho
các bộ phận các khoản phải nộp, các khoản bộ phận cịn nợ
cơng ty và quỹ lương còn lại của các bộ phận.

- Căn cứ vào tổng số lương được chi trong tháng phòng
TCKT trực tiếp trả lương cho CBCNV trong công ty theo
kết quả làm việc của từng người.
 Tăng lương và nâng bậc: Chỉ được thực hiện trong năm khi người
lao động được bố trí vào cơng việc mới bậc cao hơn. Ngồi trường
hợp trên, việc tăng lương và điều chỉnh lương của người lao động
được tiến hành vào cuối năm dựa vào việc đánh giá thành tích,
hiệu quả cơng việc của mỗi cá nhân và được thực hiện theo đúng
thủ tục quy định. Mỗi người mới được tuyển dụng chỉ được xét

5


nâng lương khi đã làm việc liên tục một năm cho cơng ty tính đến
ngày xét lên lương cho CBCNV vào cuối năm.
 Trợ cấp cho người làm đêm: Công ty sẽ trả thêm trợ cấp đặc biệt
cho những lao động phải làm đêm khơng mang tính chất thường
xun mà do công việc phát sinh. Chế độ này không áp dụng cho
những người lao động làm công việc phải làm đêm thường xuyên.
 Các khoản thu nhập khác: Ngoài các khoản thu nhập hàng tháng
trên CBCNV tồn cơng ty được hưởng các khoản có tính chất như
lương
- Tiền lễ tết: Tuỳ theo KQSXKD mà giám đốc quy định mức chi
tiền lễ tết.
- Tiền lương nghỉ phép: Những công nghỉ phép theo chế độ được
hưởng nguyên 100% lương. Nhưng không được hưởng tiền ăn ca
của những ngày nghỉ phép.
 Các khoản phụ cấp được hưởng:
- Phụ cấp trách nhiệm: áp dụng đối với cơng việc địi hỏi trách
nhiệm cao hoặc người kiêm nhiệm công tác quản lý không thuộc

chức vụ lãnh đạo.
- Tiền ăn trưa: được quy định cho tất cả CBCNV trong cơng ty là
20.000đ/ngày (chỉ tính cho những ngày cơng đi làm)
- Cơng tác phí: CBCNV được cử đi công tác cách nơi làm việc từ
100km trở lên mới dược tính là đi cơng tác trong nước cơng ty sẽ
có hỗ trợ tiền vé tàu xe khứ hồi, tiền lưu trú trong thời gian công
tác.
- Trợ cấp đặc biệt: Kết hơn, tang lễ …
b) Hình thức trả lương được áp dụng tài cơng ty.
- Hình thức trả lương theo thời gian:

6


Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao
động theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của
người lao động. Phụ thuộc vào thời gian lao động thực tế, trình độ thành
thạo, điều kiện làm việc và mức độ trách nhiệm của người lao động.
Cơng ty áp dụng tính lương theo tháng hoặc theo ngày làm việc của
Nhân viên.
Lương tháng áp dụng để tính lương cho Nhân viên các phịng ban.
Tiền lương tháng được tính theo cơng thức:
Mức lương

=

Tháng

Mức lương
thoả thuận


+

Phụ cấp
khác

Lương ngày: Tiền lương trả cho người lao động được tính theo
mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng.
Mức lương tháng
Mức lương ngày =
Số ngày làm việc trong tháng
- Hình thức trả lương theo sản phẩm:
Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động
theo kết quả lao động - khối lượng sản phẩm, cơng việc và lao vụ đã
hồn thành, đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng đã quy định
và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, cơng việc lao vụ đó.
Cơng ty áp dụng hình thức trả lương sản phẩm trực tiếp. Hình thức
này thường áp dụng đối với cơng nhân cơng trình, đơn giá tiền lương
không thay đổi ngay cả trong trường hợp vượt định mức lao động.
Tiền lương sản phẩm
trực tiếp
1.3.

=

Số lượng sản
phẩm hồn thành *

Đơn giá
1 sản phẩm


Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
cơng ty cổ phần thương mại và hồn thiện xây dụng L.P.C

7


 Bảo hiểm xã hội: được trích lập để tài trợ cho trường hợp CBCNV
tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động…Quỹ bảo hiểm xã hội của cơng ty được hình thành
bằng cách trích lập bằng 22% mức lương tối thiểu và hệ số lương
của người lao động, trong đó 16 % tính vào chi phí kinh doanh của
cơng ty và 6 % trừ vào thu nhập của người lao động.
 Bảo hiểm y tế: được trợ cấp cho các trường hợp như ốm đau, tai
nạn bất ngờ xảy ra, ngãu nhiên được khám chữa bệnh nội trú tại
các cơ sở y tế của nhà nước với mức trợ cấp 100%. Quỹ Bảo hiểm
y tế là quỹ bảo hiểm để đài thọ người lao động có tham gia đóng
quỹ trong các hoạt động khám, chữa bênnhj theo chế độ hiện
hành, được hình thành bằng cách trích 4.5%trên số thu nhập tạm
tính của người lao động trong đó cơng ty chịu 3% và tính vào chi
phí kinh doanh, người lao động trực tiếp nộp 1.5% trừ vào thu
nhập của mình.
 Kinh phí cơng đồn: là quỹ lương để tài trợ cho hoạt động cơng
đồn các cấp. Theo cơ chế hiện hành, kinh phí cơng đồn được
tính theo tỷ lệ 2%. Trong đó 1% tính vào chi phí kinh doanh,
người lao động trực tiếp nộp 1% trừ vào thu nhập của mình.
 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) :( bắt đầu thực hiện từ ngày
01/01/2009). Bảo hiểm thất nghiệp là một loại quỹ do cơ quan
Bảo hiểm xã hội quản lý dùng để chi trả cho người lao động trong
thời gian thất nghiệp, Bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các chế độ

trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp học nghề, trợ cấp tìm việc làm. Người
lao động đóng 1% trên tiền lương tiền cơng đóng BHTN, doanh
nghiệp khấu trừ lương người lao động.
1.4.

Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty cổ phần
thương mại và hoàn thiện xây dựng L.P.C

8


 Giám đốc: Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn chung quy định
tại Điều lệ Công ty Cổ phần hiện hành.
- Trực tiếp quản lý và quyết định việc xét tăng lương và nâng
bậc cho cán bộ công nhân viên.
- Thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật, mức lương hoặc thù lao, các lợi ích và các điều
khoản khác trong hợp đồng lao động đối với Kế tốn trưởng
và trưởng phịng của các phịng ban.
- Xác định quỹ tiền lương thực hiện, quỹ tiền thưởng của
Cơng ty.
 Phịng TCKT:
- Thực hiện cơng tác tuyển dụng nhân sự.
- Xây dựng quy chế lương thưởng và các biện pháp khuyến khích
người lao động làm việc và thực hiện các chế độ cho người lao
động.
- Tổ chức ký hợp đồng lao động thử việc cho người lao động
- Lập quyết định bổ nhiệm, bãi nhiệm cán bộ, nhân viên trong Cơng
ty.
 Kế tốn lương:

- Theo dõi cập nhật thông tin mới, lập bảng chấm công và tiến hành
chấm công cho nhân viên trong Công ty.
-

Lập kế hoạch, thủ tục và phương pháp tính lương cho nhân viên.
Hàng tháng tiến hành tính lương, trích lập các khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ và cấp phát lương cho nhân viên

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VÀ
HỒN THIỆN XÂY DỰNG L.P.C

9


2.1. Kế tốn tiền lương tại cơng ty cổ phần thương mại và hoàn thiện
xây dựng L.P.C
2.1.1 Chứng từ sử dụng
+ Bảng chấm cơng.
+Bảng thanh tốn lương.
+ Bảng thanh tốn tiền thưởng.
+ Các chứng từ tự lập về khấu trừ lương của CNV
2.1.2 Phương pháp tính lương
Trả lương theo thời gian: Đối với nhân viên phòng kinh doanh,
phòng kỹ thuật, phịng kế tốn, nhân viên phịng kế hoạch, tư vấn thiết
kế, HC tổng hợp. Mức lương tháng được tính:
Mức lương tháng = Hệ số lương x mức hệ số x (số ngày cơng làm
thực tế/ ngày cơng hạch tốn)
Ví dụ: Tính lương nhân viên Nguyễn Trọng Thuỷ phịng kỹ thuật:
Hệ số lương: 3,27

Mức hệ số:730.000đồng
Số ngày công thực tế: 26 ngày
Số ngày cơng hạch tốn: 23 ngày
Mức lương tháng = 3,27 x 730.000 x (26 ngày / 23 ngày)
Mức lương tháng = 2.698.461đ
Trả lương theo sản phẩm: Đối với nhân viên làm bán thời gian.
Tiền lương được tính theo khối lượng cơng việc hồn thành
Ví dụ: Cơng nhân xây dựng cơng trình Vũ Hựu được trả lương:
- Đối với thợ chính: lương 120.000đ/ ngày
- Đối với thợ phụ:
+ Thợ thạo việc: 100.000đ/ngày
+ Thợ mới: 80.000đ/ngày
- Tiền ăn của công nhân cơng trình: 12.000đ/bữa

10


2.1.3 Tài khoản sử dụng
TK 334- “Phải trả công nhân viên”
- Ngồi ra cịn có các TK liên quan:
+ TK 111- “ Tiền Mặt”
+ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
+ TK 622- “ Chi phí nhân cơng trực tiếp”
+ TK 627- “ Chi phí sản xuất chung”
+ TK 642- “ Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1.4 Quy trình kế tốn
Tại Cơng ty cổ phần thương mại và hồn thiện xây dựng L.P.C
hạch tốn tiền lương thơng qua bảng chấm cơng của từng bộ phận, được
trưởng bộ phận gửi lên phòng kế tốn vào ngày 28 hàng tháng. Trên
bảng chấm cơng được theo dõi cho từng đối tượng (số ngày lao động, số

ngày nghỉ…), trên cơ sở đó kế tốn tính ra tiền lương và các khoản khấu
trừ cho từng đối tượng.
Tiền lương của Nhân viên trong Cơng ty được tính dựa trên mức
lương theo thoả thuận trong hợp đồng lao động.
Các khoản phụ cấp theo lương tuỳ thuộc vào từng Nhân viên, và
khối lượng cơng việc nhân viên đó đảm nhận.
Các khoản trích theo lương được quy định: Tính cho những nhân
viên tham gia lao động tại Công ty thời gian từ 6 tháng trở lên, mức trích
lập các quỹ theo tỷ lệ quy định mới hiện nay. Mức trích lập đó được tính
trên số lương cơ bản cộng phụ cấp của người lao động.
Công ty cổ phần thương mại và hồn thiện xây dựng L.P.C
Hạch tốn tiền lương theo quy trình:
b) Quy trình kế tốn
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch tốn tiền lương theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán gồm:
- Chứng từ HT tiền lương
- Chứng từ HT tiền lương,
các quỹ trích theo lương
- Chứng từ liên quan khác:
TM, TGNH,…..

11


1

1

Bảng phân bổ tiền
lương, các quỹ

trích theo lương

HT chi tiết TK
334, 335, 338

1

2

Chứng từ ghi sổ

2

6

3

Sổ ĐK chứng từghi sổ

Sổ cái TK
334, 335, 338

Tổng hợp
chi tiết

4
5

5
Bảng CĐPS


6

6

Báo cáo kế toán

Ghi chú:

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, định kỳ
: Quan hệ đối chiếu

Bảng chấm công: được lập riêng theo từng bộ phận, do trưởng
phịng căn cứ và tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm cơng cho

12


từng thành viên theo ngày. Bảng chấm công được chấm công khai và
giám sát.
Một số ký hiệu của bảng chấm cơng của Cơng ty cổ phần thương mại và
hồn thiện xây dựng L.P.C
- Đi làm: x
- Nghỉ việc : k
- Nghỉ sáng: S
- Nghỉ chiều: C
- Nghỉ ốm : Ô
- Nghỉ Phép : F
Giải thích bảng chấm cơng:

- Cột 1: Số thứ tự nhân viên của các phòng ban.
- Cột 2: Họ và tên nhân viên .
- Cột 3- 31: Số ngày trong tháng ( từ mùng 1 đến ngày 31).
- Cột 4: Tổng số công làm việc trong tháng.

13


BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 3 NĂM 2011
Bảng số 2.1:
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ HỒN THIỆN XÂY DỰNG L.P.C
Phịng: Kinh doanh
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 3 năm 2011
STT

Họ Và Tên

Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

1 Nguyễn Văn Trường k x x x c

x x x x

x

x

k


s

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


2 Vũ Hải Yến

x x x k k

x x x s

x

c

k

x

x

x

x

x

s

x

x

k


k

x

x

x

x

x 19.5

3 Lê Minh Quyết

x k k k k

x x x x

x

c

s

x

x

x


s

x

k

x

x

x

x

x

k

x

x

x 18.5

4 Trương Thị Hiền

x x x x k

s x x x


c

x

s

x

x

x

x

x

k

x

x

x

x

c

k


x

x

x

20

5 Vũ Ngọc Tú

x x k ô ô

ô ô ô x

x

x

x

x

x

x

x

c


x

x

s

x

x

k

x

x

x

x

18

Trưởng phòng
(đã ký)

Hải Dương, ngày 28 tháng 03 năm 2011
Người chấm công
(đã ký)


Bảng số 2.2:

14

23


CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ HỒN THIỆN XÂY DỰNG L.P.C
Phịng: Kỹ thuật
BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 3 năm 2011
STT

Họ Và Tên
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

1 Nguyễn Trọng Thuỷ x x x x x

x x x x

x

k

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

26

2 Nguyễn Thành Quân x x x x c


x x x x

x

x

s

x

x

x

x

x

k

x

x

x

x

c


x

x

x

x

23.5

3 Kiều Tiến Dũng

xx x c k

s x x x

x

x

k

x

x

x

x


k

k

x

x

x

x

x

s

x

x

k

19.5

4 Phan Văn Tưởng

xx x x x

x x x x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

Trưởng phịng
(đã ký)
Ngồi ra cịn có các phịng ban khác.

x x x x x x x x x x x
Hải Dương, ngày 28 tháng 03 năm 2011
Người chấm cơng
(đã ký)

Ngồi các bảng chấm cơng của các phịng ban cịn có các cơng trình xây dựng

Bảng số 2.3:

15

30


CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ HỒN THIỆN XÂY DỰNG L.P.C
Cơng trình chân đê 2
BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 3 năm 2011
Ngày trong tháng
STT

Họ Và Tên

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

Tổng
cộng

1 Nguyễn Văn Thiết x x x x x

xxx x

x

x

k


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

k

x

x

x


25

2 Hà Văn Hoài

xxxxk

kxx x

x

x

k

x

x

x

x

k

x

x

x


x

k

k

x

x

k

x

20

3 Phạm Văn Vĩnh

kxxxx

kxx x

x

k

x

x


x

k

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

23


4 Vũ Thị Lượng

xxxxx x xxx x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

30

5 Nguyễn Việt Hồng k x x x x x x x x x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


30

6 Đinh Thị Dung

xxxxx

xxx x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

26

7 Vũ Xuân Vinh

kxxxx

xxx x

x

k

k


x

x

x

x

x

x

k

x

x

x

k

x

x

x

x


22

8 Nguyễn Văn Khang x x x x k x x x x x

x

x

k

x

x

x

x

x x

x

x

x

x

x


x x

x

x

x

x

28

9 Đinh Văn Hiệp

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

30

x x x x x

x x x x

x

x


x

16


10 Bùi Xuân Quyết

kkxxx

kxx x

Trưởng phòng

x

x

k

x

x

x

x

k


k

x

x

x

x

x

k

k

x

x

Hải Dương, ngày 28 tháng 03 năm 2011
Người chấm cơng

(đã ký)

(đã ký)

Bảng số 2.4:
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ HOÀN THIỆN XÂY DỰNG L.P.C


17

19


Cơng trình Vũ Hựu
BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 3 năm 2011

STT

Họ Và Tên

Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

1 Nguyễn Đình Doanh k k x x x
2 Phạm Minh Cường x x x x x
3 Nguyễn Văn Thiên k x x x x
4 Nguyễn Văn Bình x x x x x

xxx x

x

k

k

x


x

x

x

x

x

x

x K k

x

k

k

x

x

19

xxx x

x


x

x

x

x

x

x

k

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

26

xxx x

x

x

x

x

x

k

x

x

x

x

x


x

x

k

x

x

x

x

24

xxx x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

28

5 Nguyễn Đức Dũng
6 Nguyễn Anh Tuấn


kxxkk

kxx x

x

k

x

x

x

k

k

x

x

x

x

x

x


k

k

x

x

x

19

xxxxx x xxx x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

28

7 Dương Đình Đức
8 Tăng Mạnh Tồn

xxxxx x xxx x

x

x x


x

x

x

x

x

x x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

30

xxxxx

xxx x

x

x x

k

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

26

9 Đoàn Đức Dĩnh
10 Vũ Xuân Khai

x x k k k

x x x x

x

K

x

x


x

x

k

x

x

x

x

x

x

k

k

x

x

19

kkxxx


kxx x

x

x

x

x

x

x

k

k

x

x

x

x

x

k


k

x

x

19

k

k

x

18


Trưởng phòng
(đã ký)

Hải Dương, ngày 28 tháng 03 năm 2011
Người chấm công
(đã ký)

19


Tương ứng với Bảng chấm cơng là Bảng thanh tốn tiền lương.
Bảng thanh toán tiền lương: là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền
lương cho người lao động làm việc cho Công ty và đồng thời là căn cứ để

thống kê về lao động tiền lương. Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng
tháng để theo dõi từng phòng, ban, dựa trên các bảng chấm cơng. Kế tốn
lập bảng thanh toán lương chuyển cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ
phát lương. Bảng này được lưu tại phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lương người
lao động phải trực tiếp ký vào cột “Ký nhận” hoặc người nhận hộ phải ký
thay.
Giải thích Bảng thanh tốn lương:
- Cột A: STT nhân viên
- Cột B: Họ và tên nhân viên
- Cột 1: Hệ số lương
- Cột 2: Mức hệ số
- Cột 3: Lương theo hợp đồng
- Cột 4: Ngày công
- Cột 5: Lương thực tế.
- Cột 6: Hệ số phụ cấp
- Cột 7: Phụ cấp
- Cột 8: Phụ cấp công trường
- Cột 9: Tổng được lĩnh
- Cột 10: Số tiền người lao động phải đóng BHXH, BHYT, BHTN
- Cột 11: Số tiền người lao động đóng Kinh phí cơng đồn.
- Cột 12: Còn được lĩnh
- Cột 13: Ký nhận

20


Bảng 2.5: CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ HỒN THIỆN XÂY DỰNG L.P.C
Phịng: Kinh doanh
BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG
Tháng 3 năm 2011


TT Họ và tên
HSL
Nguyễn Văn
1 Trường
3.27
2

Mức
HS

Lương
theo HS

H
Ngày
SP
công Lương TT C PC

730.000 2.387.100 23

2.387.100 0.3 219.000 2.497.120 4.884.220

2.75 730.000 2.007.500 19.5 1.702.011

4

Vũ Hải Yến
Lê Minh
Quyết

Trương Thị
Hiền

5

Vũ Ngọc Tú

3

CỘNG

8.5%
PC công Tổng được BHXH+ 1%
trường lĩnh
YT+TN KPCĐ

1.561.500 3.263.511

221.518 26.061

Còn được Ký
lĩnh
4.636.641

170.638

20.075 3.072.798
1.896.457

1.99 730.000 1.425.700 18.5 1.146.759


885.140

2.031.899

121.185

14.257

2.34 730.000 1.708.200

20

1.485.391

891.640

2.377.031

145.197

17.082

2.55 730.000 1.861.500

18

1.456.826

922.300


2.379.126

158.227

18.615 2.202.283

X

x

9.390.000

Người lập biểu

8.178.087

2.214.752

219.000 6.757.700 14.935.787 816.765 96.090 14.022.931
Hải Dương, Ngày 28 tháng 3 năm 2011
Giám đốc

21

nhận


VD: Nhân viên Vũ Hải Yến:
- Hệ số lương: 2,75. Mức lương hệ số: 730.000đ. Ngày công: 19,5

- Lương thực tê= (2,75x730.000)x19,5/23=1.702.011.
-PC công trường:
+ Hệ số KD= 0,2 x2.007.500=401.500đ.
+ Phụ cấp TN:800.000đ.
+ PC XXDT:360.000đ
- Tổng lĩnh= Lương thực tế+ PC công trường = 1.702.011+ 1.561.500= 3.263.511đ.
-8,5% BHXH+YT+TN= 8,5x(Lương theo HĐ+ phụ cấp)= 8,5% x 2.007.500= 170.638đ
-1% KPCĐ=1% x(Lương theo HĐ+ phụ cấp)=1% x 2.007.500= 20.075
-Còn lĩnh= 3.263.511 – 170.638 – 20.075= 3.072.798đ.

Bảng 2.6:CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ HỒN THIỆN XÂY DỰNG L.P.C

22


Phịng: Kỹ thuật
BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG
Tháng 3 năm 2011

T
T
1
2
3
4

Họ và tên
Nguyễn Trọng
Thuỷ
Nguyễn Thành

Qn
Kiều Tiến Dũng

HSL

Mức HS

Ngày

HS

cơng

Lương TT

HS
PC

trường

lĩnh

2.917.461

5.615.922

8.5%

1%


Tổng

Cịn được



KPCĐ

phải trừ

lĩnh

nhận

221.518

26.061

247.579

5.368.343

BHXH+Y
T+TN

2.387.100

26

2.698.461


2.34

730.000

1.708.200

23.5

1.745.335

1.501.640

3.246.975

145.197

17.082

162.279

3.084.696

2.55

730.000

1.861.500

19.5


1.578.228

1.501.640

3.079.868

158.228

18.615

176.843

2.903.025

3.500.000

30

3.500.000

9.456.800

x

9.522.024

x

219.000


Tổng được

730.000

x

0.3

PC

PC công

3.27

Phan Văn Tưởng
CỘNG

Lương theo

3.500.000
0.3

219.000

5.920.741

3.500.000

15.442.765


524.943

61.758

586.701

14.856.064

Hải Dương, Ngày 28 tháng 3 năm 2011
Người lập biểu

Giám đốc

VD: Nguyễn Trọng Thủy: chức vụ: PGĐ
Hệ số lương: 3,27. Mức lương hệ số: 730.000đ. Ngày công: 26

23


Lương thực tê= (3,27x730.000)x26/23=2.698.461đ
Hệ số phụ cấp: 0,3. Mức phụ cấp= 0,3x mức lương hệ số= 0,3x 730.000=219.000đ
PC công trường:
+Hệ số KD= 0,27 x(2.387.100+219.000)=697.461đ.
+Phụ cấp TN:1.800.000đ.
+PC XXDT:420.000đ
Tổng lương lĩnh= 2.698.461+ 219.000+ 2.917.461= 5.615.922đ
8,5% BHXH+YT+TN= 8,5x(Lương theo HĐ+ phụ cấp)= 8,5% x(2.387.100+219.000)=221.518đ
1% KPCĐ=1% x(Lương theo HĐ+ phụ cấp)=1% x (2.387.100+219.000)=26.061đ
Tổng trừ=221.518+ 26.061=247.579đ.

Cònlĩnh=5.615.922-247.579=5.368.343đ

24


Bảng 2.7:
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ HỒN THIỆN XÂY
DỰNG L.P.C
Cơng nhân cơng trình chân đê 2
BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG
Tháng 3 năm 2011
Lương
TT

Họ và tên

theo

Ngày

Lương

Phụ cấp tiền ăn

Tổng



công


thực tế

(12.000đ/ngày)

Lương

nhận

25

2.500.000

300.000

2.800.000

1

Nguyễn Văn Thiết

HĐ/ngày
100.000

2

Hà Văn Hoài

120.000

20


2.400.000

240.000

2.640.000

3

Phạm Văn Vĩnh

100.000

23

2.300.000

276.000

2.576.000

4

Vũ Thị Lượng

100.000

30

3.000.000


360.000

3.360.000

5

Nguyễn Việt Hồng

120.000

30

3.600.000

360.000

3.960.000

6

Đinh Thị Dung

100.000

26

2.600.000

312.000


2.912.000

7

Vũ Xuân Vinh

80.000

22

1.760.000

264.000

2.024.000

8

Nguyễn Văn Khang

100.000

28

2.800.000

336.000

3.136.000


9

Đinh Văn Hiệp

80.000

30

2.400.000

360.000

2.760.000

100.000

19

228.000

x

x

1.900.000
25.260.00

2.128.000
28.296.00


10 Bùi Xuân Quyết
Cộng

0

3.036.000

0

Hà Nội, Ngày 28 tháng 3 năm 2011
Người lập biểu

Giám đốc

(Đã ký)

(Đã ký)

25


×