Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

su song trong cac dai thai co nguyen sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.84 KB, 7 trang )

SỰ SỐNG TRONG CÁC ðẠI
THÁI CỔ - NGUYÊN SINH - CỔ SINH
Câu 1
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 2
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 3
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 4
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 5
A)
B)
C)
D)


ðáp án
Câu 6
A)
B)
C)
D)
ðáp án

ðại thái cổ bắt ñầu cách hiện nay bao nhiêu năm và kéo dài trong bao lâu?
Bắt ñầu cách ñây khoảng 3.500 triệu năm,kéo dài khoảng 900 triệu năm
Bắt ñầu cách ñây khoảng 570 triệu năm,kéo dài khoảng 340 triệu năm
Bắt ñầu cách ñây khoảng 220 triệu năm, kéo dài khoảng 150 triệu năm
Bắt ñầu cách ñây khoảng 2.600 triệu năm, kéo dài khoảng 2.038 triệu năm
A
ðặc ñiểm của vỏ quả ñất ở ñại thái cổ
Có sự phân bố lại ñại lục và ñại dương do những ñợt tạo núi lửa lớn
Khí quyển nhiều CO2 và núi lửa hoạt ñộng mạnh
Chưa ổn ñịnh, nhiều lần tạo núi và phun dữ dội
ðịa thế tương ñối yên tĩnh, ñại lục chiếm ưu thế, biiển tiến sâu vào lục ñịa
C
ðặc ñiểm nào dưới ñây không thuộc về ñại thái cổ :
bắt ñầu cách ñây khoảng 3500 triệu năm, kéo dài khoảng 90 triệu năm
Vỏ quả ñất chưa ổn ñịnh,nhiều lần tạo núi và phun lửa dữ dội
Sự sống ñã phát sinh với sự có mặt của than chì và ñá vôi
ðã có hầu hết ñại diệm nghành ñộng vật không xương sống
D
ðặc ñiểm của sự sống trong ñại thái cổ:
Vi khuẩn và tảo ñã phân bố rộng. Trong giới thực vật, dạng ñơn bào vẫn chiếm ưu
thế nhưng trong giới ñộng vật dạng ña bào ñã chiếm ưu thế
Chuyển biến ñời sống ở dưới nứoclên ở cạn .Phức tạp hoá tổ chức cơ thể và hoàn

thiện phương thức sinh sản
Phát triển ưu thế của cây hạt trần, bò sát phát triển
Phát triển từ dạng chưa có cấu tạo tế bào, ñến ñơn bào rồi ña bào, phân hoá thành
hai nhánh ñộng vật và thực vật nhưng vẫn ñang còn tập trung dưới nước
D
ðặc ñiểm của thưc vật trong ñại thái cổ:
Xuất hiện quyết trần, chưa có lá nhưng có thân dễ thô sơ
Có dấu vết của tảo lục dạng sợi
Quyết khổng lồ bị tiêu diệt và xuất hiện những cây hạt trần
Xuất hiện cây hạt kín
B
ðặc ñiểm của ñộng vật ở ñại thái cổ
ðộng vật không xương sống ñã có cả loại chân khớp và da gai, tôm ba lá phát
triển mạnh
Xuất hiện ñại diện của ruột khoang
Bò sát phát triển, cá xương phát triển,cá sụn thu hẹp
Xuất hiện bò sát răng thú
B

Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12

– Thư viện sách trực tuyến


Câu 7
A)
B)
C)
D)
ðáp án

Câu 8
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 9
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 10
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 11
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 12
A)
B)
C)
D)
ðáp án

Câu 13
A)

Dấu hiệu nào chứng tỏ sự sống ñã phát sinh ở ñại thái cổ
Sự có mặt của than chì và ñá vôi
Vết tích của tảo lục
Vết tích của dại diện ruột khoang
Tất cả ñều ñúng
-D
ðại nguyên sinh bắt ñầu cách hiện nay bao nhiêu năm và kéo dài trong bao nhiêu
lâu?
Bắt ñầu cách ñay khoảng 3.500 triệu năm, kéo dài khoảng 900 triệu năm
Bắt ñầu cách ñay khoảng 570 triệu năm, kéo dài khoảng 340 triệu năm
Bắt ñầu cách ñay khoảng 220 triệu năm, kéo dài khoảng 150triệu năm
Bắt ñầu cách ñay khoảng 2.600 triệu năm, kéo dài khoảng 2.038 triệu năm
D
ðặc trưng của vỏ ñất ở ñại nguyên sinh?
Có sự phân bố lại lục ñịa và ñại dương do những ñợt tạo núi lửa lớn
Biển tiến vào rồi rút ra nhiều lần, nhiều dãy núi lớn xuất hiện
Chưa ổn ñịnh, nhiều lần tạo núi và phun lửa dữ dội
ðịa thế tương ñối yên tĩnh, ñại lục chiếm ưu thế, biển tiến sâu vào lục ñịa
A
ðặc ñiểm nào dưới ñây không thuộc về ñại nguyên sinh?
Có những ñợt tạo núi lửa lớn ñã phân bố lại ñại lục và ñại dương
ðã có ñại diện hầu hết các ngành ñộng vật không xương sống
Sự sống trởthành 1 nhân tố làm biến ñổi mặt ñất, biến ñổi thành phần khí quyển,
hình thành sinh quyển
ðã xuất hiện các thực vật ở cạn ñầu tiên
D
ðặc ñiểm nổi bật của sự sống trong ñại nguyên sinh là:

Vi khuẩn và tảo phân bố rộng
ðã có ñại diện hầu hết các ngành ñộng vật không xương sống, ñộng vật nguyên
sinh, bọt biển
Sự sống ñã làm biến ñổi mặt ñất, biến ñổi thành phần khí quyển, hình thành sinh
quyển
Trong giới thực vật, dạng ñơn bào vẫn chiêm ưu thế nhưng trong giới ñộng vật
dạng ña bào ñã chiếm ưu thế
C
ðặc ñiểm của hệ thực vật trong ñại nguyên sinh:
Xuất hiện quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô sơ
Tảo phân bố rộng, thực vật ñơn bào chiếm ưu thế
Quyết khổng lồ bị tiêu diệt và xuất hiện cây hạt trần
Tảo lục và tảo nâu chiếm ưu thế
B
ðặc ñiểm của hệ ñộng vật ở ñại nguyên sinh?
ðộng vật không xương sống ñã có cả loại chân khớp và da gai, tôm 3 lá phát
triển mạnh

Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12

– Thư viện sách trực tuyến


B)
C)
D)
ðáp án
Câu 14
A)
B)

C)
D)
ðáp án
Câu 15
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 16
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 17
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 18
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 19
A)
B)


Xuất hiện ñại diện của ruột khoang
ðã có ñại diện hầu hết các loài ñộng vật không xương sống, ñộng vật nguyên
sinh, bọt biển
Xuất hiện bò sát răng thú
C
ðiểm giống nhau về ñặc ñiểm của sự sống trong ñại thái cổ và ñại nguyên sinh
Sự sống tập trung chủ yếu ở dưới nước, sinh vật gồm vi khuẩn, tảo; thực vật chủ
yếu là dạng ñơn bào, ñộng vật ñã có ñại diện của ngành không xương sống
Chuyển biến ñời sống ở dưới nước lên ở cạn. Phức tạp hoá tổ chức cơ thể và
hoàn thiện phương thức sinh sản
Cây hạt trần và bò sát phát triển
Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú phát triển
A
Tại sao sự sống ở ñại thái cổ và nguyên sinh lại ít di tích
Do những biến ñộng lớn về ñịa chất làm phân bố lại ñại lục và ñại dương
Do sự sống tập trung chủ yếu ở dưới nước
Do vỏ quả ñất chưa ổn ñịnh, nhiều lần tạo núi và phun lửa dữ dội
Do thực vật chủ yếu ở dạng ñơn bào, ñộng vật gồm các ñại diện của ngành
không xương sống
D
ðại cổ sinh bắt ñầu cách hiện nay bao nhiêu năm và kéo dài trong bao lâu?
Bắt ñầu cách ñây khoảng 2.600 triệu năm, kéo dài khoảng 2.038 triệu năm
Bắt ñầu cách ñây khoảng 3.500 triệu năm, kéo dài khoảng 900 triệu năm
Bắt ñầu cách ñây khoảng 570 triệu năm, kéo dài khoảng 340 triệ u năm
Bắt ñầu cách ñây khoảng 220 triệu năm, kéo dài khoảng 150 triệu năm
C
ðặc ñiểm nổi bật của sự sống tong ñại cổ sinh là:
Chuyển biến ñời sống ở dưới nước lên ở cạn của ñộng vật thực vật
ðã có ñại diện hầu hết các ngành ñộng vật không xương sống, ñộng vật nguyên

sinh, bọt biển
Sự sống ñã làm biến ñổi mặt ñất, biến ñổi thành phần khí quyển, hình thành sinh
quyển
Trong giới thực vật dạng ñơn bào vẫn chiếm ưu thế nhưng trong giới ñộng vật
dạng ña bào ñã chiếm ưu thế
A
ðại cổ sinh cách ñay hơn 570 triệu năm ñược chia làm:
4 kỉ: (1) kỉ Cambri; (2) kỉ Xilua; (3) kỉ tam ñiệp; (4) kỉ Giura
2 kỉ: (1) kỉ thứ 3 (2) kỉ thứ 4
3 kỉ: (1) kỉ tam ñiệp; (2) kỉ giura; (3) kỉ phấn trắng
5 kỉ: (1) kỉ Cambri; (2) kỉ Xilua; (3) kỉ ðêvôn; (4) kỉ than ñá; (5) kỉ pecmi
D
ðại cổ sinh cách ñây hơn 570 triệu năm, trong ñó kỉ xilua bắt ñầu cách ñây :
490 triệu năm
370 triệu năm

Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12

– Thư viện sách trực tuyến


C)
D)
ðáp án
Câu 20
A)
B)
C)
D)
ðáp án

Câu 21
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 22
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 23
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 24
A)
B)

C)
D)
ðáp án
Câu 25
A)
B)
C)
D)


325 triệu năm
220 triệu năm
A
ðại cổ sinh cách ñây hơn 570 triệu năm trong ñó kỉ cambri bắt ñầu cách ñây:
325 triệu năm
220 triệu năm
490 triệu năm
570 triệu năm
D
ðại cổ sinh cách ñây hơn 570 triệu năm, trong ñó kỉ ñêvôn cách ñây:
490 triệu năm
325 triệu năm
370 triệu năm
570 tiệu năm
C
ðẠi cổ sinh cách ñây hơn 570 triệu năm, trong ñó kỉ than ñá bắt ñầu cách ñây:
220 triệu năm
325 triệu năm
370 triệu năm
490 triệu năm
B
Sự kiện nổi bật nhất trong ñại cổ sinh là:
Sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên ở cạn
Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát
Sự hình thành ñầy ñủ các ngành ñộng vật không xương sống
Xuất hiện thực vật hạt kín
A
ðặc ñiểm khí hậu và ñịa chất của kỉ cambri?
ðầu kỉ ñất liền bị lún, nhiều biển nhỏ ñược tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kỉ có ñợt

tạo núi mạnh làm nổi lên 1 ñại lục lớn, khí hậu khô hơn
ðịa thế thay ñổi nhiều, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân
hoá thành khí hậu lục ñịa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. ðại lục
bắc hình thành những sa mạc lớn
ðầu kỉ khí hậu ẩm và nóng, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn
Khí quyển nhiều CO2 núi lửa hoat ñộng mạnh
D
ðặc ñiểm khí hậu và ñịa chất của kỉ xilua:
ðầu kỉ ñất liền bị lún, nhiều biển nhỏ ñược tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kỉ có ñợt
tạo núi mạnh làm nổi lên 1 ñại lục lớn, khí hậu khô hơn
ðầu kỉ khí hậu ẩm và nóng, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn
Lục ñịa tiếp tục nâng cao, khí hậu khô và lạnh hơn. Nổi lên niều dãy núi lớn, ở 1
số vùng khí hậu khô rõ rệt
ðịa thế thay ñổi nhiều lần, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện,
phân hoá thành khí hậu lục ñịa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. ðại

Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12

– Thư viện sách trực tuyến


ðáp án
Câu 26
A)
B)
C)

D)
ðáp án
Câu 27

A)

B)
C)
D)
ðáp án
Câu 28
A)

B)
C)
D)
ðáp án
Câu 29
A)
B)
C)

D)
ðáp án
Câu 30
A)

lục Bắc hình thành những sa mạc lớn
A
ðặc ñiểm khí hậu và ñịa chất của kỉ ðêvôn?
ðầu kì khí hậu ẩm và nóng, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn
lục ñịa tiếp tục nâng cao, khí hậu khô và lạnh hơn. Nổi lên nhiều dãy núi lớn, ở
1 số vùng khí hậu khô rõ rệt
ðịa thế thay ñổi nhiều lần, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện,

phân hóa thành khí hậu lục ñịa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. ðại
lục Bắc hình thành những sa mạc lớn
ðầu kỉ ñất liền bị lún, nhiều biển nhỏ ñược tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kỉ có ñợt
tạo núi mạnh làm nổi lên 1 ñại lục lớn, khí hậu khô hơn
C
ðặc ñiểm khí hậu và ñiạ chất của kỉ than ñá?
ðịa thế thay ñổi nhiều lần, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện,
phân hoá thành khí hậu lục ñịa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. ðại
lục Bắc hình thành những sa mạc lớn
ðầu kỉ khí hậu nóng và ẩm, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn
Lục ñịa tiếp tục nâng cao, khí hậu khô và lạnh hơn. Nổi lên nhiều dãy núi lớn, ở
1 số vùng khí hậu khô rõ rệt
ðầu kỉ ñất liền bị lún, nhiều biển nhỏ ñược tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kì có ñợt
tạo núi lửa mạnh nổi lên 1 ñại lục lớn, khí hậu khô hơn
B
ðặc ñiểm khí hậu và ñiạ chất của kỉ pecmi?
ðịa thế thay ñổi nhiều lần, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện,
phân hoá thành khí hậu lục ñịa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. ðại
lục Bắc hình thành những sa mạc lớn
ðầu kỉ ñất liền bị lún, nhiều biển nhỏ ñược tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kì có ñợt
tạo núi lửa mạnh nổi lên 1 ñại lục lớn, khí hậu khô hơn
ðầu kì khí hậu ẩm và nóng, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn
Lục ñịa tiếp tục nâng cao, khí hậu khô và lạnh hơn. Nổi lên nhiều dãy núi lớn, ở
1 số vùng khí hậu khô rõ rệt
D
ðặc ñiểm của hệ thực vật ở kỉ cambri?
Xuất hiện thực vật ở cạn ñầu tiên là quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô

Sự sống tập trung ở dưới biển, tảo lục và tảo nâu chiếm ưu thế
Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, xuất hiện những cây quyết thực vật ñầu tiên ñã

có rễ, thân, có mạch dẫn và biểu bì có lỗ khí. Cuối kỉ quyết trần thay thế bởi
thạch tùng, dương xỉ, mộc tặc
Xuất hiện cây hạt trần có thân, rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi
trường thích nghi với khí hậu khô
B
ðặc ñiểm của hệ thực vật ở kỉ Xilua?
Sự sống tập trung ở dưới biển, tảo lục và tảo nâu chiếm ưu thế

Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12

– Thư viện sách trực tuyến


B)

C)
D)
ðáp án
Câu 31
A)
B)
C)

D)
ðáp án
Câu 32
A)
B)
C)


D)
ðáp án
Câu 33
A)
B)
C)
D)

ðáp án
Câu 34
A)
B)
C)

Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, xuất hiện những cây quyết thực vật ñầu tiên ñã
có rễ, thân, có mạch dẫn và biểu bì có lỗ khí. Cuối kỉ quyết trần thay thế bởi
thạch tùng, dương xỉ, mộc tặc
Xuất hiện thực vật ở cạn ñầu tiên là quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô

Xuất hiện cây hạt trần có thân, rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi
trường thích nghi với khí hậu khô
C
ðặc ñiểm của hệ thực vật ở kỉ ðêvôn?
Sự sống tập trung ở dưới biển, tảo lục và tảo nâu chiếm ưu thế
Xuất hiện thực vật ở cạn ñầu tiên là quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô

Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, xuất hiện những cây quyết thực vật ñầu tiên ñã
có rễ, thân, có mạch dẫn và biểu bì có lỗ khí. Cuối kỉ quyết trần thay thế bởi
thạch tùng, dương xỉ, mộc tặc
Xuất hiện cây hạt trần có thân, rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi

trường thích nghi với khí hậu khô
C
ðặc ñiểm của hệ thực vật ở kỉ than ñá?
Hình thành các rừng quyết khổng lồ, cuối kỉ xuất hiện dương xỉ có hạt
Xuất hiện thực vật ở cạn ñầu tiên là quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô

Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, xuất hiện những cây quyết thực vật ñầu tiên ñã
có rễ, thân, có mạch dẫn và biểu bì có lỗ khí. Cuối kỉ quyết trần thay thế bởi
thạch tùng, dương xỉ, mộc tặc
Xuất hiện cây hạt trần có thân, rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi
trường thích nghi với khí hậu khô
A
ðặc ñiểm của hệ thực vật ở kỉ Pecmi?
Hình thành các rừng quyết khổng lồ, cuối kỉ xuất hiện dương xỉ có hạt
Xuất hiện cây hạt trần có thân, rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi
trường thích nghi với khí hậu khô
Xuất hiện thực vật ở cạn ñầu tiên là quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô

Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, xuất hiện những cây quyết thực vật ñầu tiên ñã
có rễ, thân, có mạch dẫn và biểu bì có lỗ khí. Cuối kỉ quyết trần thay thế bởi
thạch tùng, dương xỉ, mộc tặc
B
ðặc ñiểm của hệ ñộng vật ở kỉ Cambri?
ðộng vật có bò cạp tôm, ốc anh vũ. Xuất hiện ñại diện ñầu tiên của ñộng vật
xương sống là cá giáp, chưa có hàm
ðộng vật không xương sống ñã có cả loại chân khớp và da gai. Tôm 3 lá phát
triển mạnh va bị tuyệt diệt vào cuối kỉ
Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm. Cá sụn, cá xương với hàm và vây

Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12


– Thư viện sách trực tuyến


D)

ðáp án
Câu 35
A)
B)

C)
D)

ðáp án
Câu 36
A)
B)

C)
D)

ðáp án
Câu 37
A)

B)
C)
D)


ðáp án
Câu 38
A)

chẵn phát triển. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân. Vào lướng kỉ từ cá vây chân
xuất hiện bọn lưỡng cư (ếch nhái) ñầu cứng
Một số nhóm ếch nhái ñầu cứng ñã thích nghi hẳn với ñời sống ở cạn trở thành
những bò sát ñầu tiên. ðã xuất hiện sâu bọ bay, côn trùng (gián, chuồn chuồn,
cào cào)
B
ðặc ñiểm của hệ ñộng vật ở kỉ Xilua?
ðộng vật không xương sống ñã có cả loại chân khớp và da gai. Tôm 3 lá phát
triển mạnh va bị tuyệt diệt vào cuối kỉ
Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm. Cá sụn, cá xương với hàm và vây
chẵn phát triển. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân. Vào lướng kỉ từ cá vây chân
xuất hiện bọn lưỡng cư (ếch nhái) ñầu cứng
ðộng vật có bò cạp tôm, ốc anh vũ. Xuất hiện ñại diện ñầu tiên của ñộng vật
xương sống là cá giáp, chưa có hàm
Một số nhóm ếch nhái ñầu cứng ñã thích nghi hẳn với ñời sống ở cạn trở thành
những bò sát ñầu tiên. ðã xuất hiện sâu bọ bay, côn trùng (gián, chuồn chuồn,
cào cào)
C
ðặc ñiểm của hệ ñộng vật ở kỉ ðêvôn?
ðộng vật có bò cạp tôm, ốc anh vũ. Xuất hiện ñại diện ñầu tiên của ñộng vật
xương sống là cá giáp, chưa có hàm
Một số nhóm ếch nhái ñầu cứng ñã thích nghi hẳn với ñời sống ở cạn trở thành
những bò sát ñầu tiên. ðã xuất hiện sâu bọ bay, côn trùng (gián, chuồn chuồn,
cào cào)
ðộng vật không xương sống ñã có cả loại chân khớp và da gai. Tôm 3 lá phát
triển mạnh va bị tuyệt diệt vào cuối kỉ

Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm. Cá sụn, cá xương với hàm và vây
chẵn phát triển. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân. Vào lướng kỉ từ cá vây chân
xuất hiện bọn lưỡng cư (ếch nhái) ñầu cứng
D
ðặc ñiểm của hệ ñộng vật ở kỉ than ñá?
Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm. Cá sụn, cá xương với hàm và vây
chẵn phát triển. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân. Vào lướng kỉ từ cá vây chân
xuất hiện bọn lưỡng cư (ếch nhái) ñầu cứng
ðộng vật có bò cạp tôm, ốc anh vũ. Xuất hiện ñại diện ñầu tiên của ñộng vật
xương sống là cá giáp, chưa có hàm
ðộng vật không xương sống ñã có cả loại chân khớp và da gai. Tôm 3 lá phát
triển mạnh va bị tuyệt diệt vào cuối kỉ
Một số nhóm ếch nhái ñầu cứng ñã thích nghi hẳn với ñời sống ở cạn trở thành
những bò sát ñầu tiên. ðã xuất hiện sâu bọ bay, côn trùng (gián, chuồn chuồn,
cào cào)
D
S ự sống di cư từ dưới nước lên ở cạn vào giai ñoạn:
Kỉ Cambri

Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12

– Thư viện sách trực tuyến



×