CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH HÀM THƯỜNG DÙNG
Phương pháp 1: Hệ số bất ñịnh.
Nguyên tắc chung:
+) Dựa vào ñiều kiện bài toán, xác ñịnh ñược dạng của f(x), thường là f(x) = ax + b hoặc
f(x) = ax2+ bx + c.
+) ðồng nhất hệ số ñể tìm f(x).
+) Chứng minh rằng mọi hệ số khác của f(x) ñều không thỏa mãn ñiều kiện bài toán.
Ví dụ 1: Tìm f : R → R thỏa mãn: f ( x f ( y ) + x ) = xy + f ( x ) ∀x, y ∈ R (1) .
Lời giải:
x = 1
Thay
vào (18) ta ñược: f ( f ( y ) + 1) = y + f (1) ( a ) .
y∈R
(
)
Thay y = − f (1) − 1 vào (a) suy ra: f f ( − f (1) − 1) + 1 = −1 . ðặt a = f ( − f (1) − 1) + 1 ta
ñược: f ( a ) = −1 .
y = a
ta ñược: f ( x f ( a ) + x ) = xa + f ( x ) ⇒ xa + f ( x ) = f ( 0 ) .
Chọn
x ∈ R
ðặt f ( 0 ) = b ⇒ f ( x ) = −a x + b . Thế vào (1) và ñồng nhất hệ số ta ñược:
a = 1
f ( x) = x
a 2 = 1
⇒ a = −1 ⇒
.
f ( x ) = − x
− a b − a = −a
b = 0
Vậy có hai hàm số cần tìm là f ( x ) = x và f ( x ) = − x .
Ví dụ 2: Tìm f : R → R thỏa mãn: f ( f ( x ) + y ) = y f ( x − f ( y ) ) ∀x, y ∈ R ( 2 ) .
Lời giải:
Cho y = 0; x ∈ R : (2) ⇒ f ( f ( x ) ) = 0 ∀x ∈ R ( a ) .
(
)
Cho x = f ( y ) : (2) ⇒ f f ( f ( y ) ) + y = y f ( 0 ) ( a ' ) .
( a ) + ( a ' ) ⇒ f ( y ) = y f ( 0 ) . ðặt f ( 0 ) = a ⇒ f ( y ) = ay ∀y ∈ R . Thử lại (2) ta ñược:
a 2 ( x 2 + y 2 ) + a ( y − x y ) = 0 ∀x, y ∈ R ⇔ a = 0 ⇒ f ( x ) = 0 ∀x ∈ R . Vậy có duy nhất hàm số
f ( x ) = 0 thỏa mãn bài toán.
Ví dụ 3: Tìm f , g : R → R thỏa mãn:
2 f ( x ) − g ( x ) = f ( y ) − y ∀x, y ∈ R
∀x ∈ R
f ( x ) g ( x ) ≥ x + 1
(a)
.
(b )
Lời giải:
Cho x = y ∈ R khi ñó ( a ) ⇒ f ( x ) = g ( x ) − x .Thay lại (a) ta ñược:
1
g ( x ) = 2 x − 2 y + g ( y ) ∀x, y ∈ R (c).
Cho y = 0; x ∈ R : từ (c) ta ñược: g ( x ) = 2 x + g ( 0 ) . ðặt g ( 0 ) = a ta ñược:
g ( x ) = 2 x + a , f ( x ) = x + a . Thế vào (a), (b) ta ñược:
2 x + a = 2 x + a
(a), (b) ⇔
( ∀x ∈ R ) ⇔ 2 x 2 + ( 3a − 1) x + a 2 − 1 ≥ 0 ∀x ∈ R
2
1
+
+
≥
+
x
a
x
a
x
)(
)
(
2
⇔ ( a − 3 ) ≤ 0 ⇔ a = 3 . Vậ y f ( x ) = x + 3 ; g ( x ) = 2 x + 3 .
Ví dụ 4: ða thức f(x) xác ñịnh với ∀x ∈ ℝ và thỏa mãn ñiều kiện:
2 f ( x ) + f (1 − x ) = x 2 , ∀x ∈ ℝ (1). Tìm f(x).
Lời giải:
Ta nhận thấy vế trái của biểu thức dưới dấu f là bậc nhất: x, 1 – x vế phải là bậc hai x2.
Vậy f(x) phải có dạng: f(x) = ax2 + bx + c.
Khi ñó (1) trở thành: 2(ax2 + bx + c) + a(1 – x)2 + b(1 – x) + c = x2 ∀x ∈ ℝ do ñó:
3ax2 + (b – 2a)x + a + b + 3c = x2, ∀x ∈ ℝ
1
a = 3
3a = 1
2
ðồng nhất các hệ số, ta thu ñược: b − 2a = 0
⇔ b =
3
a + b + 3c = 0
1
c = − 3
1
Vậy: f ( x) = ( x 2 + 2 x − 1)
3
Thử lại ta thấy hiển nhiên f(x) thỏa mãn ñiều kiện bài toán.
Ta phải chứng minh mọi hàm số khác f(x) sẽ không thỏa mãn ñiều kiện bài toán:
Thật vậy giả sử còn hàm số g(x) khác f(x) thỏa mãn ñiều kiện bài toán.
Do f(x) không trùng với g(x) nên ∃x0 ∈ ℝ : g ( x0 ) ≠ f ( x0 ) .
Do g(x) thỏa mãn ñiều kiện bài toán nên: 2 g ( x) + g (1 − x) = x 2 , ∀x ∈ ℝ
Thay x bởi x0 ta ñược: 2 g ( x0 ) + g (1 − x0 ) = x0 2
Thay x bởi 1 –x0 ta ñược: 2 g (1 − x0 ) + g ( x0 ) = (1 − x0 ) 2
1
Từ hai hệ thức này ta ñược: g ( x0 ) = ( x0 2 + 2 x0 − 1) = f ( x0 )
3
ðiều này mâu thuẫn với g ( x0 ) ≠ f ( x0 )
1
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là f ( x) = ( x 2 + 2 x − 1)
3
2
Nhận xét: Nếu ta chỉ dự ñoán f(x) có dạng nào ñó thì phải chứng minh sự duy nhất của các
hàm số tìm ñược.
Ví dụ 5: Hàm số y = f(x) xác ñịnh, liên tục với ∀x ∈ ℝ và thỏa mãn ñiều kiện:
f(f(x)) = f(x) + x, ∀x ∈ ℝ
Hãy tìm hai hàm số như thế.
Lời giải:
Ta viết phương trình ñã cho dưới dạng f(f(x)) – f(x) = x (1).
Vế phải của phương trình là một hàm số tuyến tính vì vậy ta nên giả sử rằng hàm số cần tìm
có dạng: f(x) = ax + b.
Khi ñó (1) trở thành: a( ax + b) + b – (ax + b) = x , ∀x ∈ ℝ hay (a2 –a )x + ab = x, ∀x ∈ ℝ
a 2 − a = 1 a = 1 + 5 a = 1 − 5
1± 5
ñồng nhất hệ số ta ñược:
⇔
x.
2 ∨
2 ⇒ f ( x) =
2
ab = 0
b = 0
b = 0
Hiển nhiên hai hàm số trên thỏa mãn ñiều kiện bài toán (việc chứng minh sự duy nhất dành
cho người ñọc).
Ví dụ 6: Hàm số f : ℤ → ℤ thỏa mãn ñồng thời các ñiều kiện sau:
a ) f ( f ( n)) = n, ∀n ∈ ℤ
b) f ( f (n + 2) + 2) = n, ∀n ∈ ℤ
c) f (0) = 1
(1)
(2)
(3)
Tìm giá trị f(1995), f(-2007).
Lời giải:
Cũng nhận xét và lý luận như các ví dụ trước, ta ñưa ñến f(n) phải có dạng: f(n) = an +b.
Khi ñó ñiều kiện (1) trở thành: a 2 n + ab + b = n, ∀n ∈ ℤ
a 2 = 1
a = 1 a = −1
⇔
∨
ðồng nhất các hệ số, ta ñược:
b = 0 b = 0
ab + b = 0
a = 1
Với
ta ñược f(n) = n. Trường hợp này loại vì không thỏa mãn (2).
b = 0
a = −1
Với
ta ñược f(n) = -n + b. Từ ñiều kiện (3) cho n = 0 ta ñược b = 1.
b = 0
Vậy f(n) = -n + 1.
Hiển nhiên hàm số này thỏa mãn ñiều kiện bài toán.
Ta phải chứng minh f(n) = -n +1 là hàm duy nhất thỏa mãn ñiều kiện bài toán:
Thật vậy giả sử tồn tại hàm g(n) khác f(n) cũng thỏa mãn ñiều kiện bài toán.
Từ (3) suy ra f(0) = g(0) = 1, f(1) = g(1) = 0.
Sử dụng ñiều kiện (1) và (2) ta nhận ñược: g(g(n)) = g(g(n+2)+2) ∀n ∈ℤ .
3
do ñó g(g(g(n))) = g(g(g(n+2)+2)) ∀n ∈ℤ Hay g(n) = g(n+2)+2 ∀n ∈ℤ .
Giả sử n0 là số tự nhiên bé nhất làm cho f (n0 ) ≠ g (n0 )
Do f(n) cũng thỏa mãn (4) nên ta có:
g (n0 − 2) = g (n0 ) + 2 = f (n0 ) + 2 = f (n0 − 2)
⇔ g (n0 − 2) = f (n0 − 2)
Mâu thuẫn với ñiều kiện n0 là số tự nhiên bé nhất thỏa mãn (5).
Vậy f(n) = g(n), ∀n ∈ ℕ
Chứng minh tương tự ta cũng ñược f(n) = g(n) với mọi n nguyên âm.
Vậy f(n) = 1 – n là nghiệm duy nhất.
Từ ñó tính ñược f(1995), f(-2007).
BÀI TẬP
Bài 1: Tìm tất cả các hàm số f : ℝ → ℝ thỏa mãn ñiều kiện:
f ( x + y ) + f ( x − y ) − 2 f ( x) f (1 + y ) = 2 xy (3 y − x 2 ), ∀x, y ∈ ℝ .
ðáp số: f(x) = x3.
Bài 2: Hàm số f : ℕ → ℕ thỏa mãn ñiều kiện f(f(n)) + f(n) = 2n + 3, ∀n ∈ ℕ. Tìm f(2005).
ðáp số: 2006.
Bài 3: Tìm tất cả các hàm f : ℕ → ℕ sao cho: f ( f (n)) + ( f (n))2 = n 2 + 3n + 3, ∀n ∈ ℕ.
ðáp số: f(n) = n + 1.
8
2
x −1
1− x
Bài 4: Tìm các hàm f : ℝ → ℝ nếu: 3 f
, ∀x ∉ 0, − ,1, 2
−5f
=
3
3x + 2
x − 2 x −1
ðáp số: f ( x) =
28 x + 4
5x
Bài 5: Tìm tất cả các ña thức P(x) ∈ ℝ [ x] sao cho: P(x + y) = P(x) + P(y) + 3xy(x + y),
∀x , y ∈ ℝ
ðáp số: P(x) = x3 + cx.
Phương pháp 2: phương pháp thế.
2.1. Thế ẩn tạo PTH mới:
2x +1
2
Ví dụ 1: Tìm f: R\{2} → R thỏa mãn: f
= x + 2 x ∀x ≠ 1 (1) .
x
−
1
2x +1
Lời giải: ðặt t =
t = R \ {2} (tập xác ñịnh của f). Ta ñược:
⇒ MGT
x ≠1
x −1
x=
t +1
3t 2 − 3
thế vào (1): f (t ) =
∀t ≠ 2 . Thử lại thấy ñúng.
2
t−2
(t − 2)
4
Vậy hàm số cần tìm có dạng f ( x) =
3x 2 − 3
( x − 2)
2
.
Nhận xét:
+ Khi ñặt t, cần kiểm tra giả thiết MGT t ⊃ D . Với giả thiết ñó mới ñảm bảo tính chất: “Khi
x∈Dx
t chạy khắp các giá trị của t thì x = t cũng chạy khắp tập xác ñịnh của f”.
3x 2 − 3
2
+ Trong ví dụ 1, nếu f: R → R thì có vô số hàm f dạng: f ( x) = ( x − 2 )
a
( x ≠ 2)
(với a∈R
( x = 2)
tùy ý).
Ví dụ 2: Tìm hàm f : ( −∞; −1] ∪ ( 0;1] → R thỏa mãn:
f ( x − x 2 − 1) = x + x 2 − 1 ∀ x ≥ 1 ( 2 ) .
x − t ≥ 0
Lời giải: ðặt t = x − x 2 − 1 ⇔ x 2 − 1 = x − t ⇔ 2
2
x − 1 = ( x − t )
x ≥ t
x ≥ t
t ≤ −1
t2 +1
2
ệ
có
nghi
ệ
m
x
.
H
⇔ 2
⇔
⇔
≥t ⇔
t +1
2
2
2t
0 < t ≤ 1
x − 1 = x − 2 xt + t
x =
2t
⇒ t ∈ ( −∞; −1] ∪ ( 0;1] . Vậy MGT t = D = ( −∞; −1] ∪ ( 0;1] .
x ≥1
Với t = x − x 2 − 1 thì x + x 2 − 1 =
Vậ y f ( x ) =
1
1
⇒ f (t ) = thỏa mãn (2).
t
t
1
là hàm số cần tìm.
x
2
3x − 1 x + 1
Ví dụ 3: Tìm f : R\ ;3 → R thỏa mãn: f
∀x ≠ 1, x ≠ −2 ( 3) .
=
3
x + 2 x −1
Lời giải: ðặt t =
3x − 1
2t + 1
t+4
2
⇒ MGT t = R \ ;3 ⇒ x =
thế vào (4) ta ñược: f (t ) =
x ≠1
x+2
3−t
3t − 2
3
( x ≠2)
thỏa mãn (3). Vậy hàm số cần tìm là: f ( x) =
Ví dụ 4: Tìm f :
( 0; + ∞ ) → ( 0; + ∞ )
x+4
.
3x − 2
thỏa mãn:
x f ( x f ( y )) = f ( f ( y )) ∀x, y ∈ ( 0; + ∞ ) (4) .
Lời giải:
Cho y = 1, x ∈ ( 0; + ∞ ) ta ñược: x f ( x f (1)) = f ( f (1)) .
Cho x =
1
1
ta ñược: f ( f (1) = 1⇒ x f ( x f (1)) = 1 ⇒ f ( x f (1)) = . ðặt:
f (1)
x
5
t = x. f (1) ⇒ f (t ) =
Vậy f ( x) =
f (1)
a
⇒ f (t ) = (với a = f (1) ). Vì f (1) ∈ ( 0; + ∞ ) ⇒ MGT t = ( 0; + ∞ ) .
x∈( 0; +∞ )
t
t
a
a
. Thử lại thấy ñúng ( a > 0 ) . Hàm số cần tìm là: f ( x) = với ( a > 0 ) .
x
x
Ví dụ 5: Tìm hàm f: ( 0; + ∞ ) → ( 0; + ∞ ) thỏa mãn:
3
1
f (1) = ; f ( xy ) = f ( x). f + f ( y ). f
2
y
3
∀x, y ∈ ( 0; + ∞ ) ( 5 ) .
x
Lời giải:
Cho x = 1; y = 3 ta ñược: f ( 3) =
1
.
2
3
Cho x = 1; y ∈ ( 0; + ∞ ) ta ñược: f ( y ) = f . Thế lại (5) ta ñược:
y
f ( xy ) = 2 f ( x) f ( y ) ∀x, y ∈ ( 0; + ∞ ) (5') . Thay y bởi
3
ta ñược:
x
2
2
3
1
f ( 3) = 2 f ( x )) f ⇒ = ( f ( x ) ) . Thử lại thấy ñúng.
x
2
Vậy hàm số cần tìm là: f ( x ) =
1
∀x > 0 .
2
Ví dụ 6: Tìm hàm f: R → R thỏa mãn:
( x − y ) f ( x + y ) − ( x + y ) f ( x − y ) = 4 xy ( x 2 + y 2 )
∀x, y ∈ R
( 6) .
Lời giải: Ta có:
( 6) ⇔ ( x − y ) f ( x + y ) − ( x + y ) f ( x − y ) =
2
2
1
1
= ( x + y ) − ( x − y ) + ( x + y ) + ( x − y ) ( x + y ) + ( x − y ) − ( x + y ) − ( x − y )
4
4
u = x − y
1
2
2
ðặt
ta ñược: v f ( u ) − u f ( v ) = ( u + v )( u − v ) ( u + v ) − ( u − v )
4
v = x + y
(
)
⇒ v f ( u ) − u f ( v ) = u 3v − v 3u ⇔ v ( f ( u ) − u 3 ) = u ( f ( v ) − v3 )
+ Với uv ≠ 0 ta có:
f ( u ) − u 3 f ( v ) − v3
f (u ) − u3
=
∀u , v ∈ R* ⇒
= a ⇒ f ( u ) = au + u 3 ∀u ≠ 0 .
u
v
u
+ Với u = 0; v ≠ 0 suy ra: f ( u ) − u 3 = 0 ⇔ f ( u ) = u 3 ⇒ f ( 0 ) = 0 .
Hàm f ( u ) = au + u 3 thỏa mãn f ( 0 ) = 0 . Vậy f ( u ) = au + u 3 ∀u ∈ R
Hàm số cần tìm là: f ( x ) = ax + x3 ( a ∈ R ) . Thử lại thấy ñúng.
2.2. Thế ẩn tạo ra hệ PTH mới:
6
Ví dụ 1: Tìm hàm f: R → R thỏa mãn: f ( x ) + x f ( − x ) = x + 1 ∀x ∈ R (1) .
Lời giải:
ðặt t = − x ta ñược: f ( −t ) − t f ( t ) = −t + 1 ∀t ∈ R (1) . Ta có hệ:
f ( x ) + x f ( − x ) = x + 1
⇒ f ( x ) = 1 . Thử lại hàm số cần tìm là: f ( x ) = 1 .
− x f ( x ) + f ( − x ) = − x + 1
x −1
*
Ví dụ 2: Tìm hàm số f : R \ { 0,1 } → R Thỏa mãn: f ( x ) + f
= 1 + x ∀x ∈ R
x
Lời giải: ðặt x1 =
( 2) .
x −1
, ( 2 ) ⇔ f ( x ) + f ( x1 ) = 1 + x .
x
ðặt x2 =
x1 − 1
1
=
, ( 2 ) ⇔ f ( x1 ) + f ( x2 ) = 1 + x1 .
x1
x −1
ðặt x3 =
x2 − 1
= x, ( 2 ) ⇔ f ( x2 ) + f ( x ) = 1 + x2 .
x2
f ( x1 ) + f ( x ) = 1 + x
1 + x − x1 + x2 1
1
1
Ta có hệ f ( x2 ) + f ( x1 ) = 1 + x1 ⇒ f ( x ) =
= x+ +
. Thử lại thấy
x
−
x
2
2
1
f ( x ) + f ( x2 ) = 1 + x2
1
1
1
ñúng. Vậy hàm số cần tìm có dạng: f ( x ) = x + +
.
2
x 1− x
x −1
Ví dụ 3: Tìm hàm số f : R \ { − 1;0;1 } → R thỏa mãn: x f ( x ) + 2 f
= 1 ∀x ≠ −1 ( 3) .
x +1
Lời giải:
ðặt x1 =
x −1
, ( 3) ⇒ x f ( x ) + 2 f ( x1 ) = 1 .
x +1
ðặt x2 =
x1 − 1
1
= − , ( 3) ⇒ x 1 f ( x1 ) + 2 f ( x2 ) = 1 .
x1 + 1
x
ðặt x3 =
x2 − 1 x + 1
=
, ( 3) ⇒ x2 f ( x2 ) + 2 f ( x3 ) = 1 .
x2 + 1 x − 1
ðặt x4 =
x3 − 1
= x , ( 3) ⇒ x3 f ( x3 ) + 2 f ( x ) = 1 .
x3 + 1
x f ( x ) + 2 f ( x1 ) = 1
4 x2 − x + 1
x1 f ( x1 ) + 2 f ( x2 ) = 1
. Thử lại thấy ñúng.
Ta có hệ
⇒ f ( x) =
x
x
5
−
1
+
2
=
1
x
f
x
f
x
(
)
(
)
(
)
2
2
3
x f x + 2 f x = 1
( )
3 ( 3)
7
Vậy hàm số cần tìm là: f ( x ) =
4 x2 − x + 1
.
5 x ( x − 1)
BÀI TẬP
1
1) Tìm f : R \ { 1 } → R thỏa mãn: f 1 + = x 2 + 1 ∀x ∈ R .
x
x2
a
b − ax
a
2) Tìm f : R \ − → R thỏa mãn: f
∀x ≠ − (a, b là hằng số cho
= 4
b
bx + a x + 1
b
trước và ab ≠ 0 ).
3) Tìm f : R → R thỏa mãn: f ( 2002 x − f ( 0 ) ) = 2002 x 2
4) Tìm f : R \ { 0 } → R thỏa mãn: f ( x ) +
∀x ∈ R .
1 1
f
= 1 ∀x ∈ R \ { 0;1} .
2x 1 − x
1− x
5) Tìm f : R \ { ± 1; 0} → R thỏa mãn: ( f ( x ) ) f
= 64 x ∀x ∈ R \ {−1} .
1+ x
2
6) Tìm f : R \ → R thỏa mãn: 2 f ( x ) +
3
2
2x
f
= 996 x ∀x ≠ .
3
3x − 2
x −3
7) Tìm f : R \ { ± 1 } → R thỏa mãn: f
+
x +1
x+3
f
= x ∀x ≠ ±1 .
1− x
8) Tìm f : R → R thỏa mãn: 2 f ( x ) + f (1 − x ) = x 2
1
9) Tìm f : R → R thỏa mãn: f ( x ) + f = x 2008
x
∀x ∈ R .
∀x ∈ R* .
1
1
x −1
10) Tìm f : R \ ± → R thỏa mãn: f ( x ) + f
= x ∀x ≠ .
3
3
1 − 3x
a2
11) Tìm f : R → R thỏa mãn: f ( x ) + f
= x ∀x ≠ a
a−x
f
12) Tìm f , g : R \ { 1 } → R thỏa mãn:
f
( a > 0) .
( 2 x + 1) + 2 g ( 2 x + 1) = 2 x
x
x
+ g
=x
x −1
x −1
∀x ≠ 1 .
Phương pháp 3: Phương pháp chuyển qua giới hạn.
2 x 3x
Ví dụ 1: Tìm hàm số f : R → R liên tục, thỏa mãn: f ( x ) + f =
∀x ∈ R (1) .
3 5
Lời giải:
ðặt x1 =
2x
3
; (1) ⇒ f ( x ) + f ( x1 ) = x .
3
5
ðặt x2 =
2 x1
3
; (1) ⇒ f ( x1 ) + f ( x2 ) = x1 .
3
5
8
ðặt xn +1 =
2 xn
3
, n ∈ N * ; (1) ⇒ f ( xn ) + f ( xn +1 ) = xn .
3
5
3
f ( x ) + f ( x1 ) = 5 x
f ( x ) + f ( x ) = 3 x
1
2
1
Ta có hệ
5
……
3
f x + f x
= xn
(
)
(
)
1
n
n
+
5
(1)
( 2)
( n + 1)
Nhân dòng phương trình thứ (i) với (-1)i+1 rồi cộng lại ta ñược:
f ( x ) + ( −1)
n+2
2
n
3 2 2
2
f ( xn +1 ) = x 1 − + − ⋯ + − ( *) .
5 3 3
3
( f l.tôc )
n+ 2
Xét lim ( −1) f ( xn +1 ) = lim f ( xn +1 ) =
Mặt khác (1) suy ra f(0) = 0 nên lim ( −1)
n+ 2
Lấy giới hạn hai vế của (*) ta ñược: f ( x ) =
Vậy hàm số cần tìm là: f ( x ) =
f ( lim xn +1 ) = f ( 0 ) .
f ( xn +1 ) = 0 .
3
1
9x
. Thử lại thấy ñúng.
x
=
5 1 + 2 25
3
9x
.
25
Ví dụ 2: Tìm hàm số f liên tục tại xo= 0 thỏa mãn:
f : R → R và 2 f ( 2 x ) = f ( x ) + x ∀x ∈ R
( 2) .
Lời giải:
t t
ðặt t = 2 x ta ñược: 2 f ( t ) = f + ∀t ∈ R ( 2' ) .
2 2
1
*
tn +1 = 2 tn , ∀n ∈ N
. Thay dãy {tn} vào (2’) ta ñược:
Xét dãy:
t = 1 t
1 2
1
1
f ( t ) = 2 f ( t1 ) + 4 t
f ( t ) = 1 f ( t ) + 1 t
1
2
1
2
4
⋯⋯
1
1
f t
= f t + t
( n −1 ) 2 ( n ) 4 n −1
f (t ) =
(1)
( 2 ) . Thế (n) vào
( n − 1) → ( n − 2 ) → ⋯ ta ñược:
(n)
1
1
1
1
f ( tn ) + n +1 f ( tn −1 ) + n f ( tn − 2 ) + ⋯ + 2 t
n
2
2
2
2
9
(* ) .
'
n
1
1
1
1 1
Thay tn = t vào (*’) ta ñược: f ( t ) = n f ( tn ) + t 2 + 4 + ⋯ + 2 n
2
2
2 2
2
(* ) .
"
t
1
Vì f liên tục tại xo = 0 nên lim n f ( tn ) = 0 . Lấy giới hạn 2 vế (*”) suy ra: f ( t ) = . Thử
3
2
lại thấy ñúng.
Nhận xét:
+) Nếu dãy {xn} tuần hoàn thì ta giải theo phương pháp thế rồi quy về hệ pt hàm.
+) Nếu dãy {xn} không tuần hoàn nhưng f liên tục tại xo = 0 và {xn} → 0 thì sử dụng
giới hạn như VD1.
+ Nếu {xn} không tuần hoàn, không có giới hạn thì phải ñổi biến ñể có dãy {tn} có
giới hạn 0 và làm như ví dụ 1.
BÀI TẬP
1) Tìm f : R → R thỏa mãn:
a) f liên tục tại xo = 0,
b) n f ( nx ) = f ( x ) + nx ∀n ∈ N , n ≥ 2; ∀x ∈ R .
x 10
2) Tìm f : R → R liên tục tại xo = 0, thỏa mãn: f ( 3 x ) + f = x .
3 3
3) Tìm f : R → R liên tục tại xo = 0, thỏa mãn:
m f ( mx ) − n f ( nx ) = ( m + n ) x ∀m, n ∈ N * , m ≠ n , ∀x ∈ R .
Phương pháp 4: Phương pháp xét giá trị.
+) ðây là phương pháp cơ sở của mọi phương pháp khác.
+) Khi vận dụng phương pháp cần chú ý sử dụng kết quả vừa có ñược.
( a ) f ( x ) ≥ 0 ∀x ∈ R
Ví dụ 1: Tìm f : R → R thỏa mãn:
.
( b ) f ( x + y ) ≥ f ( x ) + f ( y ) ∀x, y ∈ R
Lời giải:
x = 0
f ( 0 ) ≥ 0
suy ra
⇒ f (0) = 0 .
Cho
y = 0
f ( 0 ) ≥ 2 f ( 0 )
f ( 0 ) ≥ f ( x ) + f ( − x ) f ( x ) + f ( − x ) ≤ 0
Cho y = − x ⇒
⇒
f ( x ) ≥ 0, f ( − x ) ≥ 0
f ( x ) ≥ 0, f ( − x ) ≥ 0
⇒ f ( x ) = f ( − x ) = 0 ∀x ∈ R . Vậy f ( x ) = 0 . Thử lại thấy ñúng.
Ví dụ 2: Tìm f : R → R thỏa mãn:
1
1
1
f ( xy ) + f ( yz ) − f ( x ) f ( yz ) ≥
∀x, y, z ∈ R
2
2
4
Lời giải:
10
( 2) .