Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

Bài giảng sức khỏe bà mẹ và trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 42 trang )

Sức khỏe trẻ em và chăm sóc
sức khỏe trẻ em


Mục tiêu bài học
Sau bài học này học viên có thể:
1. Mô tả được tình hình sức khỏe trẻ em trên thế
giới.
2. Phân tích hiện trạng về các thành tựu và thách
thức trong chăm sóc sức khỏe/sức khỏe trẻ em
ở nước ta hiện nay.
3. Phân tích được các yếu tố liên quan đến bệnh tật
và tử vong trẻ em.
4. Nêu được các can thiệp nhằm nâng cao sức khỏe,
giảm tỷ lệ bệnh tật, tử vong trẻ em.


Các yếu tố liên quan đến sức
khoẻ trẻ em


Các yếu tố liên quan đến bệnh tật và tử vong
trẻ em
Kinh tế, xã hội

Người mẹ

Môi trường

Chấn thương


Bệnh tật

Khỏe mạnh
Can
thiệp
Khống chế bệnh
tật

Dinh dưỡng

Điều
trị

Suy yếu

Tử vong


Các yếu tố từ phía người mẹ


Chăm sóc phụ nữ mang thai và sinh đẻ
2012

2013

2014

Nhận xét


Tỷ lệ phụ nữ được quản lý thai

96,4

97,3

96,4

Duy trì

Tỷ lệ phụ nữ được tiêm phòng 2
mũi uốn ván

95,2

95,3

95,7

Tăng

Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai
≥ 3 lần trong 3 thời kỳ

89,4

90,0

89,6


Duy trì

Tỷ lệ phụ nữ đẻ do CBYT đỡ

97,7

97,9

97,5

Duy trì

Chỉ số (%)


Chăm sóc phụ nữ sau đẻ

Chỉ số (%)

2012

Tỷ lệ bà mẹ được khám sau
đẻ
Tỷ lệ bà mẹ được khám
tuần đầu sau đẻ

87,3

201 2014 Nhận xét
3

86,71 89,9
Tăng

77,9

76,95 78,7

Tăng


Tỷ lệ phụ nữ khám thai ít nhất 4 lần trong lần
mang thai gần đây nhất- MICS5
100
95.9

80
60

82.1

73.7

40

38.6

32.7

20


tộc khác

Kinh/Hoa

20%
nghèo
nhất
20% khá
giả
nhất

Cả nước

0

8


Thiếu máu ở phụ nữ mang thai – Viện
Dinh dưỡng 2008
%

Mức ý nghĩa đối với sức
khỏe cộng đồng

Đồng bằng Sông Hồng

27.6

Trung bình


Vùng núi Đông Bắc

39.5

Trung bình

Vùng núi Tây Bắc

56.7

Nặng

Trung bộ

38.9

Trung bình

Duyên hải miền trung

56.4

Trung bình

Tây nguyên

35.6

Trung bình


Đông Nam bộ

32.3

Trung bình

Đồng băng sông Me kong

28.9

Trung bình

36.5

Trung bình

Việt nam


Giảm tỷ lệ tử vong mẹ
(đơn vị: /100.000 trẻ đẻ sống)
250

233

200

150


130

100

85

80

75.1

75

75

69

64

58.3

50

0
1990

2001

2004

2005


2006

2007

Nguồn: BYT, Tổng cục Thống kê

2008

2009

2012

MDG
2015


Môi trường/tai nạn thương tích
 Mỗi năm có khoảng gần 2000 trẻ em chết
vì tai nạn, thương tích
 Nguyên nhân chủ yếu ở trẻ em: đuối nước,
tai nạn giao thông và ngộ độc (mỗi ngày
có khoảng 9 trẻ em chết đuối)


Sử dụng nước và hố xí hợp vệ sinh

92

Phần trăm


98
89

Cả nước

91
79

74

Thành thị

Nông
thôn

% thành viên hộ sử dụng nguồn
nước hợp vệ sinh

% thành viên hộ sử dụng hố xí hợp
sinh
vệ
12


Sử dụng nước và hố xí hợp vệ sinh
92

95
Phần trăm

75

79

84

Cả nước
Kinh/Hoa

47

Dân tộc
khác
% thành viên hộ gia đình sử dụng
nguồn nước uống hợp vệ sinh

% thành viên hộ gia đình sử
dụng hố xí hợp vệ sinh
13


Các can thiệp cải thiện
sức khỏe trẻ em


Hiệu quả can thiệp giảm tử vong trẻ em
Dự phòng
Can thiệp

Điều trị

HQ

Bú mẹ
Nằm màn tẩm hóa chất

13%

Ăn bổ sung hợp lý

6%

Bổ sung kẽm

Can thiệp

HQ

Bù nước và ĐG điều trị
tiêu chảy

15%

5%

Điều trị viêm phổi bằng
kháng sinh

6%

Tiêm phòng Hib


4%

Sử dụng thuốc phòng sốt
rét

5%

Sử dụng nước sạch, vệ
sinh môi trường
Bổ sung Vitamin A

3%

Bổ sung kẽm

4%

2%

Kháng sinh điều trị lỵ

3%

7%


IMCI – chiến lược cứu sống trẻ em
LMA
T


Chăm sóc sơ sinh

Dinh

Nuôi dưỡng trẻ nhỏ

dưỡng

IMCI

Điều trị tiêu chảy

P/C sốt
rét

Không chế sốt rét

Tiêm chủng

EPI

Kháng sinh điều
trị viêm phổi

Khống chế HIV

HIV



IMCI ở Việt nam


Đã giới thiệu ở 42/64 tỉnh



Đã đưa vào chương trình giảng dạy cho
7/8 trường đại học và 19/70 trường THYT



Đã thực hiện lồng ghép xử trí trẻ từ 0- 7
ngày tuổi và đang có kế hoạch đào
tạo.


Chăm sóc liên tục: từ nhà đến CSYT,
chăm sóc trong khi chuyển tuyến
Nhà

Y tế cơ sở

Bệnh viện

chuyên khoa

Trang, thiết bị
Kỹ năng xử trí bệnh



Chăm sóc liên tục: từ khi mang thai,
tại cuộc đẻ và sau đẻ


Các can thiệp chăm sóc sơ sinh


Các can thiệp có hiệu
quả: tiêm phòng uốn ván, đẻ

sạch, chăm sóc sản khoa, nuôi con
bằng sữa mẹ, sử dụng kháng sinh
trong viêm phổi



Các can thiệp chăm sóc
sơ sinh sẽ có hiệu quả
cao khi được lồng ghép
vào các chương trình
chăm sóc sức khỏe khác


Hiệu quả can thiệp chăm sóc sơ sinh
Can thiệp
Hồi sức sơ sinh
Bú mẹ
Phòng hạ thân nhiệt
Chăm sóc trẻ bằng phương

pháp Cănguru

Hiệu quả
6 - 42%
55 - 87%
18 - 42%
7 - 75%

Xử trí viêm phổi

18 - 35%
Darmstadt 2005


Hiệu quả của thực hiện can thiệp






Nêu các can thiệp bao phủ
được 99% bà mẹ và trẻ em thì
72% số trẻ tử vong sơ sinh
có thể phòng tránh được
Các can thiệp thực hiện tại gia
đình và cộng đồng sẽ phòng
được 1/3 số trẻ sơ sinh tử
vong
Can thiệp giảm tử vong sơ

sinh cần đồng thời với việc
nâng cao chất lượng chăm sóc
sơ sinh. Cần được đầu tư thời
gian và kinh phí.


Cho trẻ bú sớm và bú mẹ
hoàn toàn

Cho bú sớm và bú
mẹ hoàn toàn cứu
được hơn
triệu
trẻ em
1
hàng
năm


Tiêm chủng


Chăm sóc trẻ đẻ non/nhẹ cân bằng
phương pháp Kangaroo


×