Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự theo pháp luật tố tụng dân sự việt nam hiện hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.79 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

TRẦN THỊ NGỌC TRANG

ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC DÂN SỰ
THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT
NAM HIỆN HÀNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

TRẦN THỊ NGỌC TRANG

ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC DÂN SỰ THEO PHÁP
LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM HIỆN HÀNH

Chuyên ngành : Luật Dân sự và Tố tụng dân sự
Mã số
: 60 38 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN CÔNG BÌNH

Hà Nội – 2015




LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên
cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, ví dụ và
trích dẫn trong luận văn đảm bảo độ tin cậy, chính
xác và trung thực. Những kết luận khoa học của
luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Thị Ngọc Trang


MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 1
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT
VỤ VIỆC DÂN SỰ ............................................ Error! Bookmark not defined.
1.1. Khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự: Error! Bookmark
not defined.
1.1.2. Đặc điểm của đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự: ................. Error!
Bookmark not defined.
1.1.3 Ý nghĩa của đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự..... Error! Bookmark
not defined.
1.2. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của việc pháp luật quy định về đình

chỉ giải quyết vụ việc dân sự. .............................Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Cơ sở lý luận của việc pháp luật quy định về đình chỉ giải quyết vụ
việc dân sự ................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Cơ sở thực tiễn của việc pháp luật quy định về đình chỉ giải quyết
vụ việc dân sự. ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Sơ lược về sự phát triển của các quy định về đình chỉ giải quyết vụ việc
dân sự của pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam từ năm 1945 đến nay ....Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Giai đoạn từ 1945 đến 1959 ........... Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Giai đoạn từ năm 1960 đến 1989..... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Giai đoạn từ 1990 đến 2004 ........... Error! Bookmark not defined.
1.3.4. Giai đoạn từ năm 2005 đến nay. ..... Error! Bookmark not defined.


Chương 2:NỘI DUNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TỐ TỤNG
DÂN SỰ VIỆT NAM HIỆN HÀNH VỀ ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ
VIỆC DÂN SỰ ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Các quy định về căn cứ đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự.. ........ Error!
Bookmark not defined.
2.1.1. Nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền và nghĩa vụ
của họ không được thừa kế ............................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Cơ quan, tổ chức đã bị giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản mà không
có cá nhân, cơ quan, tổ chức nào kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của các
cơ quan, tổ chức đó . .......................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3 Người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được Toà án chấp nhận hoặc
người khởi kiện không có quyền khởi kiện Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Cơ quan, tổ chức rút văn bản khởi kiện trong trường hợp không có
nguyên đơn hoặc nguyên đơn yêu cầu không tiếp tục giải quyết vụ án
................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.5. Các đương sự đã tự thoả thuận và không yêu cầu Toà án tiếp tục

giải quyết vụ án ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.6. Nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng
mặt, trừ trường hợp người đó có đơn giải quyết vắng mặt hoặc vì sự kiện
bất khả kháng ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.7. Đã có quyết định của Toà án mở thủ tục phá sản đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã là một bên đương sự trong vụ án mà việc giải quyết vụ
án có liên quan đến nghĩa vụ, tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã đó
..........................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.8. Thời hiệu khởi kiện đã hết ............... Error! Bookmark not defined.
2.1.9. Các trường hợp quy định tại khoản 1 điều 168 của Bộ luật này mà
Tòa án đã thụ lý ........................................ Error! Bookmark not defined.


2.1.10. Các trường hợp đình chỉ khác mà pháp luật quy định . ...... Error!
Bookmark not defined.
2.2. Các quy định về thẩm quyền, thủ tục và hậu quả pháp lý của đình chỉ
vụ việc dân sự .......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Thẩm quyền đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự ... Error! Bookmark
not defined.
2.2.2. Thủ tục đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự.... Error! Bookmark not
defined.
2.2.3. Hậu quả pháp lý của đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự ....... Error!
Bookmark not defined.
Chương 3: THỰC TIỄN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM VỀ ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT
VỤ VIỆC DÂN SỰ VÀ KIẾN NGHỊ .............. Error! Bookmark not defined.
3.1. Thực tiễn áp dụng các quy định của pháp luật về đình chỉ giải quyết
vụ việc dân sự. ......................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Những kết quả trong việc áp dụng các quy định của pháp luật về
đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự. ............ Error! Bookmark not defined.

3.1.2. Những vướng mắc, hạn chế trong việc áp dụng các quy định của
pháp luật về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự. ..... Error! Bookmark not
defined.
3.1.3. Những nguyên nhân của vướng mắc, hạn chế trong việc áp dụng
các quy định của pháp luật về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự... Error!
Bookmark not defined.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và thực hiện các quy định của
pháp luật tố tụng dân sự về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự. ......... Error!
Bookmark not defined.


3.2.1. Kiến nghị về hoàn thiện các quy định của pháp luật về đình chỉ
giải quyết vụ việc dân sự ........................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Kiến nghị về thực hiện các quy định của pháp luật về đình chỉ giải
quyết vụ việc dân sự: ................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ........................................................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BLTTDS

: Bộ luật Tố tụng dân sự

DTBLTTDS

: Dự thảo BLTTDS sửa đổi trình Quốc hội tại Phiên
họp thứ 40, Quốc hội khóa XIII, tháng 8/2015.

LSĐBSBLTTDS


: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2004

NQ 05/2012/NQ-HĐTP : Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐTP ngày 03/12/2012
của TANDTC hướng dẫn thi hành một số quy định
trong phần thứ hai “thủ tục giải quyết vụ án tại Toà án
cấp sơ thẩm” của BLTTDS đã được sửa đổi, bổ sung
theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLTTDS
NQ 06/2012/NQ-HĐTP : Nghị quyết số 06/2012/NQ-HDTP hướng dẫn thi hành
một số quy định trong phần thứ ba: “Thủ tục giải quyết
vụ án tại tòa cấp phúc thẩm của Bộ luật Tố tụng dân
sự đã được sửa đổi, bổ sung theo luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự”.
BLDS

: Bộ luật Dân sự 2005

PLTTGQCVADS

: Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án dân sự năm 1989

PLTTGQCVAKT

: Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế năm 1994

PLTTGQCTCLĐ

: Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các tranh chấp lao động
năm 1996


TANDTC

: Tòa án nhân dân tối cao

HĐTPTANDTC

: Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao

VADS

: Vụ án dân sự

VDS

: Việc dân sự

VVDS

: Vụ việc dân sự


VAKT

: Vụ án kinh tế

VALĐ

: Vụ án lao động


NLHVTTDS

: Năng lực hành vi tố tụng dân sự


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Việc Toà án giải quyết vụ việc dân sự (VVDS) là nhằm bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của đương sự. Tuy vậy, trong nhiều trường hợp do thiếu
thận trọng nên Tòa án đã thụ lý cả những vụ việc không đảm bảo các điều
kiện thụ lý mà pháp luật quy định. Ngoài ra, cũng có những trường hợp việc
thụ lý vụ việc của Tòa án là đúng pháp luật nhưng trong quá trình giải quyết
đã phát sinh một số sự kiện làm cho đối tượng của vụ việc cần phải giải quyết
tại Tòa án không còn tồn tại hoặc được suy đoán là không tồn tại. Trong
những trường hợp như vậy, Tòa án phải ra quyết định đình chỉ việc giải quyết
vụ việc để giải phóng cho các bên đương sự, đặc biệt là bị đơn, người có
quyền lợi và nghĩa vụ liên quan khỏi việc tham gia tố tụng vốn bị coi là một
nghĩa vụ bắt buộc đối với họ. Tuy nhiên, nếu việc đình chỉ giải quyết VVDS
không đúng có thể dẫn tới quyền lợi hợp pháp của nguyên đơn, người yêu cầu
sẽ không được Tòa án xem xét giải quyết và quyền khởi kiện, quyền yêu cầu
của họ sẽ bị mất nếu như các quy định về quyền khởi kiện, quyền yêu cầu lại
không được pháp luật ghi nhận.
Trong lịch sử lập pháp, vấn đề đình chỉ VVDS đã được quy định trong
các văn bản hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao (TANDTC) và sau này
tiếp tục được quy định trong các pháp lệnh về thủ tục tố tụng như: Pháp lệnh
Thủ tục giải quyết các vụ án dân sự 1989 (PLTTGQCVADS), Pháp lệnh Thủ
tục giải quyết các vụ án kinh tế năm 1994 (PLTTGQCVAKT), Pháp lệnh Thủ
tục giải quyết các vụ án tranh chấp lao động năm 1996 (PLTTGQCTCLĐ)….
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và đáp ứng yêu cầu của xã hội, tại kỳ
họp thứ 5 ngày 15 tháng 6 năm 2004, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam khóa XI đã thông qua Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS).

1


Việc ban hành BLTTDS đã đánh dấu một bước phát triển mới của hệ thống
pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam, khắc phục tình trạng tản mạn trong các
quy định của pháp luật về đình chỉ giải quyết VVDS trước đó. Cụ thể là, trước
đây vấn đề về đình chỉ VVDS đối với mỗi tranh chấp về dân sự, kinh tế, lao
động được quy định ở các văn bản riêng biệt, thiếu tính hệ thống. BLTTDS đã
pháp điển hóa các quy định về đình chỉ giải quyết VVDS trong một văn bản
chung, đảm bảo sự thống nhất trong áp dụng. Qua một thời gian thực hiện,
ngày 29 tháng 2 năm 2011, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của BLTTDS (LSĐBSBLTTDS). LSĐBSBLTTDS đã cơ bản khắc
phục những được hạn chế, vướng mắc của BLTTDS nói chung và quy định về
đình chỉ giải quyết VVDS nói riêng. Đây là một sự đổi mới có ý nghĩa quan
trọng của hệ thống pháp luật tố tụng dân sự của Việt Nam. Tuy vậy qua một
số năm thực hiện cho thấy, các quy định của pháp luật tố tụng dân sự hiện
hành về đình chỉ giải quyết VVDS vẫn chưa thực sự rõ ràng, cụ thể dẫn đến
những khó khăn, vướng mắc trong thực tiễn áp dụng.
Với lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Đình chỉ giải quyết vụ việc
dân sự theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành” làm đề tài luận
văn của mình.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Trước khi BLTTDS được ban hành cũng đã có một số tác giả nghiên
cứu và có bài viết về vấn đề này như: bài viết “Vì sao những bản án kinh tế bị
hủy, bị sửa phải xét xử lại vụ án, phải đình chỉ việc giải quyết vụ án”của tác
giả Nguyễn Bá Châu đăng trên tạp chí Tòa án nhân dân số 3/2000. Sau khi
BLTTDS được cũng đã có một số tác ban hành giả tiếp tục nghiên cứu và có
bài viết như:“Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự” của tác giả Nguyễn Triều

Dương – Tạp chí Luật học số đặc san về BLTTDS; bài viết “Đình chỉ giải
quyết vụ án dân sự” của tác giả Trần Anh Tuấn đăng trên Tạp chí Nghiên cứu

2


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Công Bình (chủ biên) (2010), Giáo trình Luật tố tụng dân sự
Việt Nam, Trường Đại học luật Hà Nội, Nhà xuất bản Công an nhân dân.
2. Võ Thanh Bình (2010)“Một số vướng mắc trong việc ra quyết định đình
chỉ giải quyết vụ việc dân sự theo Điểm c Khoản 1 Điều 192”,Tạp chí
Tòa án nhân dân, Tạp chí Tòa án nhân dân số 12/2010.
3. TS Nguyễn Triều Dương (2005), “Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự”,
Đặc san BLTTDS, Tạp chí Luật học.
4. TS. Lê Thu Hà (2001), Các quy định pháp luật về tố tụng dân sự, Nhà
xuất bản Chính trị Quốc gia.
5. TS. Lê Thu Hà (2006), Bình luận khoa học một số vấn đề của pháp luật
tố tụng dân sự và thực tiễn áp dụng, Nhà xuất bản tư pháp.
6. Nguyễn Thị Thu Hà, “Đình chỉ xét xử phúc thẩm và đình chỉ giải quyết
vụ án dân sự ở Tòa án cấp phúc thẩm”,Tạp chí Luật học số 7/2010.
7. PGS.TS. Hà Thị Mai Hiên (2008), Trình tự thủ tục giải quyết cảc vụ việc
Dân sự, Kinh doanh, Thương mại, Lao động, Hôn nhân và Gia đình,
Nhà xuất bản Công an nhân dân.
8. Học viện Tư pháp (2007), Giáo trình luật tố tụng dân sự, Nhà xuất bản
Công an nhân dân.
9. Hội đồng Nhà nước, Pháp lệnh về thủ tục giải quyết các vụ án dân sự số
27-LCT/HĐNN ngày 07 tháng 12 năm 1989.
10. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao (2005), Nghị quyết số
01/2005/NQ-HĐTP ngày 31/3/2005 hướng dẫn thi hành một số quy định
trong phần thứ nhất “Những quy định chung” của Bộ luật tố tụng dân sự.

11. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao (2006), Nghị quyết số
02/2006/NQ-HĐTP ngày 12/5/2006 hướng dẫn thi hành một số quy định

3


trong phần thứ hai “Thủ tục giải quyết vụ án tại tòa án cấp sơ thẩm”
của Bộ luật tố tụng dân sự.”
12. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao (2006), Nghị quyết
05/2006/NQ-HĐTP ngày 4/8/2006 hướng dẫn các quy định về giải quyết
vụ án tại Tòa án cấp phúc thẩm của Bộ luật Tố tụng dân sự.”
13. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao (2012), Nghị quyết
05/2012/NQ-HDTP hướng dẫn thi hành một số quy định trong phần thứ
hai:“Thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa cấp sơ thẩm“ của Bộ luật Tố tụng
dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bộ luật Tố tụng dân sự.”
14. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao (2012), Nghị quyết
06/2012/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành một số quy định trong phần thứ
ba:“Thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa cấp phúc thẩm của Bộ luật Tố tụng
dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bộ luật Tố tụng dân sự.”
15. Nguyễn Duy Lãm (chủ biên) (1999), Sổ tay thuật ngữ pháp lý thông
dụng, Nhà xuất bản Công an nhân dân.
16. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ Việt Nam (2013), Hiến pháp nước
cộng hòa xã hội chủ Việt Nam.
17. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ Việt Nam (2005), Bộ luật dân sự.
18. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ Việt Nam (2004), Bộ luật Tố tụng
dân sự.
19. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ Việt Nam (2011), Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự.

20. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ Việt Nam (2014), Luật Phá sản.
21. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ Việt Nam (2013), Luật Đất đai.
22. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ Việt Nam (2012), Bộ luật Lao động.

4


23. Hoàng Phê (chủ biên) (1998), Từ điển Tiếng Việt, Nhà xuất bản Đà
Nẵng và Trung tâm Từ điển học.
24. Phạm Hải Tâm (2010), Luận văn thạc sĩ luật học “Tạm đình chỉ, đình
chỉ giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự
năm 2004”, bảo vệ tại Trường Đại học Luật Hà Nội.
25. Tòa án nhân dân tối cao (2011), Báo cáo tổng kết công tác năm 2011 và
phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2012 của ngành Tòa án nhân dân.
26. Tòa án nhân dân tối cao (2012), Báo cáo tổng kết công tác năm 2012 và
phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2013 của ngành Tòa án nhân dân.
27. Tòa án nhân dân tối cao (2013), Báo cáo tổng kết công tác năm 2013 và
nhiệm vụ trọng tâm công tác năm 2014 của ngành Tòa án nhân dân.
28. Tòa án nhân dân Tối cao (2014), Báo cáo tổng kết công tác năm 2014 và
nhiệm vụ trọng tâm công tác năm 2015 của ngành Tòa án nhân dân.
29. Tòa án nhân dân Tối cao (2015), Báo cáo Tổng kết thực tiễn 10 năm thi
hành Bộ luật Tố tụng dân sự của TANDTC.
30. TS. Trần Anh Tuấn (2005), “Đình chỉ giải quyết vụ á n dân sự”, Tạp
chí nguyên cứu lập pháp số 55 tháng 7/2005.
31. Ủy ban thường vụ Quốc hội (1994), Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ
án kinh tế.
32. Ủy ban thường vụ Quốc hội (1996), Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các
tranh chấp lao động.

5




×