Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Các biện pháp quản lý công tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giảng viên của đại học quốc gia hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.86 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƢ PHẠM
_____________________

NGUYỄN KIỀU OANH

CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
- BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN
CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.05

Hà Nội – 2007


MỤC LỤC

Trang
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................5

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 5
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 7
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 8
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 8
5. Đóng góp mới về khoa học ............................................................................ 8
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 9
7. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 9
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 9
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................11



1.1. Một số khái niệm công cụ ......................................................................... 11
1.1.1. Nhân lực khoa học và công nghệ (S&T manpower) ............................. 11
1.1.2. Quản lý và phát triển nhân lực KH&CN (S&T manpower management and
development) ......................................................................................... 12
1.1.3. Đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ KH&CN .. Error! Bookmark not defined.
1.2. Lý thuyết về quản lý và phát triển nhân lực khoa học và công nghệ Error!
Bookmark not defined.
1.2.1. Các giai đoạn phát triển của lý thuyết quản lý và phát triển nhân lựcError!
Bookmark not defined.
1.2.2. Quan điểm trong quản lý và phát triển nhân lực ..Error! Bookmark not
defined.
1.3. Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ trong trƣờng đại học .....Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Khái niệm nhân lực KH&CN trong trƣờng đại họcError! Bookmark not
defined.
1.3.2. Vai trò của đội ngũ cán bộ KH&CN trong trƣờng đại họcError! Bookmark
not defined.


1.3.3. Nội dung, phạm vi cấp độ quản lý và phát triển nhân lực KH&CN trong giáo
dục đại học ............................................. Error! Bookmark not defined.
1.4. Chính sách quản lý và đào tạo - bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa
học trong giáo dục đại học ở một số quốc giaError!

Bookmark

not

defined.

1.4.1. Chính sách phát triển nhân lực KH&CN của Trung QuốcError! Bookmark
not defined.
1.4.2. Chính sách phát triển nhân lực KH&CN của Hàn QuốcError! Bookmark
not defined.
1.4.3. Chính sách phát triển nhân lực KH&CN của Thái LanError! Bookmark
not defined.
1.4.4. Chính sách phát triển nhân lực KH&CN của SingaporeError! Bookmark
not defined.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ....................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO-BỒI DƢỠNG CÁN BỘ, GIẢNG
VIÊN Ở ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ..................... Error! Bookmark not defined.

2.1. Giới thiệu khái quát về Đại học Quốc gia Hà NộiError!

Bookmark

not

defined.
2.1.1. Sự hình thành và cơ cấu tổ chức ............ Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Sứ mệnh và mục tiêu phát triển của ĐHQGHN ...Error! Bookmark not
defined.
2.1.3. Khái quát về đội ngũ cán bộ .................. Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng công tác đào tạo-bồi dƣỡng cán bộ, giảng viên của ĐHQGHN
.................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Đặc điểm nguồn nhân lực ở ĐHQGHN . Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thực trạng công tác đào tạo-bồi dƣỡng cán bộ giảng viên ở ĐHQGHN
............................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Thực trạng quản lý công tác đào tạo-bồi dƣỡng cán bộ, giảng viên..Error!
Bookmark not defined.

2.3.1. Lập kế hoạch công tác đào tạo-bồi dƣỡng cán bộ, giảng viên........Error!
Bookmark not defined.
2.3.2. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác đào tạo- bồi dƣỡng cán bộ, giảng viênError!
Bookmark not defined.


2.3.3. Tổ chức đào tạo - bồi dƣỡng cán bộ, giảng viên ..Error! Bookmark not
defined.
2.3.4. Công tác kiểm tra, đánh giá đào tạo-bồi dƣỡng cán bộ, giảng viênError!
Bookmark not defined.
2.4. Một số nhận xét về công tác đào tạo-bồi dƣỡng và quản lý công tác đào tạobồi dƣỡng cán bộ, giảng viên ở ĐHQGHNError! Bookmark not defined.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ....................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO - BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Error! Bookmark not
defined.

3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ......... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Nguyên tắc chất lƣợng và hiệu quả ........ Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Nguyên tắc khả thi ................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Nguyên tắc kế thừa và phát triển ........... Error! Bookmark not defined.
3.2. Các biện pháp quản lý công tác đào tạo-bồi dƣỡng cán bộ, giảng viên của
Đại học Quốc gia Hà Nội ......................... Error! Bookmark not defined.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ...................................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 94

1. Kết luận ........................................................................................................ 94
2. Khuyến nghị ................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một trong những mục tiêu phát triển GDĐH Việt Nam đến năm 2020 đƣợc nêu
trong Nghị quyết của Chính phủ về Đổi mới cơ bản và toàn diện GDĐH Việt Nam
giai đoạn 2006-2020 là: “Xây dựng đội ngũ GV và cán bộ quản lý GDĐH đủ về số
lượng, có phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có trình độ chuyên môn cao,
có phong cách giảng dạy và quản lý tiên tiến; bảo đảm tỷ lệ sinh viên/giảng viên của
cả hệ thống GDĐH không quá 20. Đến năm 2010 có ít nhất 40% GVđạt trình độ thạc
sĩ và 25% đạt trình độ tiến sĩ, đến năm 2020 có ít nhất 60% GV đạt trình độ thạc sĩ,
35% đạt trình độ tiến sĩ…”1
Thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, ngành GDĐH trong cả nƣớc đã và
đang tập trung các nguồn lực để đào tạo, bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ GV và
cán bộ quản lý GDĐH, coi đó là nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành trong việc xây
dựng và phát triển đội ngũ cán bộ.
Đại học Quốc gia Hà Nội là một đại học đa ngành, đa lĩnh vực chất lƣợng cao
có sứ mạng đào tạo, bồi dƣỡng, phát triển NNL chất lƣợng cao, trình độ cao, bồi
dƣỡng nhân tài phục vụ CNH-HĐH đất nƣớc. Kế hoạch chiến lược phát triển đến
2010 và tầm nhìn đến 2020 của ĐHQGHN đã đề ra mục tiêu là “phát triển ĐHQGHN
ngang tầm các đại học tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á, trong đó một số ngành,
chuyên ngành khoa học cơ bản, công nghệ cao và KT-XH mũi nhọn đạt trình độ quốc
tế; nâng cao vị thế và uy tín của ĐHQGHN trong hệ thống GDĐH của Việt Nam và
từng bước đạt trình độ quốc tế.”
Để đạt mục tiêu đó, ĐHQGHN xác định đội ngũ cán bộ, đặc biệt là đội ngũ
GV đóng vai trò quan trọng hàng đầu, quyết định nâng cao chất lƣợng đào tạo của

1

Nghị quyết của Chính phủ về Đổi mới cơ bản và toàn diện GD ĐH Việt Nam giai đoạn 2006-2020 (NQ số
14/2005/NQ-CP, ngày 02 tháng 11 năm 2005.



ĐHQGHN. Tuy nhiên, hiện nay đội ngũ GV của ĐHQGHN còn nhiều bất cập,
chƣa đáp ứng yêu cầu thực tiễn xây dựng và phát triển ĐHQGHN trong điều kiện
GDĐH Việt Nam đang từng bƣớc hội nhập với khu vực và quốc tế. Trong đó,
nhiều vấn đề bức xúc cần sớm có biện pháp giải quyết, đó là: đội ngũ GV và cán
bộ khoa học thiếu đồng bộ về cơ cấu chuyên môn, trình độ, lứa tuổi và phân bố
không đều giữa các đơn vị, lĩnh vực, ngành học; tình trạng thiếu và nguy cơ hẫng
hụt đội ngũ cán bộ đầu đàn, đầu ngành đang trở nên gay gắt, đặc biệt là đối với
một số ngành công nghệ cao, kinh tế, xã hội mũi nhọn; độ tuổi bình quân của cán
bộ khoa học đầu đàn, đầu ngành cao, nhất là đối với các lĩnh vực khoa học Xã hội
và Nhân văn; một số lượng đáng kể GV chưa thường xuyên được cập nhật thông
tin về khoa học, công nghệ hiện đại, ít có cơ hội được đào tạo, bồi dưỡng, tham gia
NCKH, vì vậy năng lực và trình độ còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu
nâng cao chất lượng của ĐHQGHN trong giai đoạn mới.
Để đạt mục tiêu nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, ĐHQGHN đã khẳng định:
“đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng nâng cao năng lực và trình độ đội ngũ cán bộ
giảng dạy, nghiên cứu, quản lý, đáp ứng yêu cầu đào tạo và NCKH chất lượng cao
ngang tầm các đại học tiên tiến trong khu vực, tiến tới đạt trình độ quốc tế là nhiệm
vụ trọng tâm hàng đầu”2. Trên cơ sở đó, ĐHQGHN đã xác định hai giải pháp quan
trọng: i) tạo điều kiện thuận lợi để GV, cán bộ nghiên cứu được bồi dưỡng, tự bồi
dưỡng về chuyên môn, ngoại ngữ, phương pháp giảng dạy đại học, sử dụng CNTT
phục vụ đào tạo và NCKH; ii) xây dựng cơ chế, chính sách thích hợp để đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực công tác của đội ngũ GV, cán bộ
nghiên cứu.3
Qua nghiên cứu thực tiễn chúng tôi nhận thấy một trong những nguyên nhân
dẫn đến những bất cập của đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ GV và cán bộ nghiên
2

Kết luận Hội nghị BCH Đảng bộ ĐHQGHN lần thứ 10 (Khoá II) tháng 6/2005.

3. Kết luận Hội nghị BCH Đảng bộ ĐHQGHN lần thứ 10 (Khóa II) tháng 6/2005.


cứu của ĐHQGHN là công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng chƣa đƣợc quan tâm
đúng mức. Gần đây, trong những cuộc trao đổi, phỏng vấn các nhà quản lý, các
nhà khoa học của ĐHQGHN, chúng tôi nhận đƣợc nhiều ý kiến góp ý về vấn đề
đào tạo, bồi dƣỡng và sử dụng cán bộ khoa học ở ĐHQGHN. Nhiều ý kiến cho
rằng: hầu nhƣ từ trƣớc tới nay, chúng ta thƣờng có thói quen “ăn sẵn” trong công
tác đào tạo cán bộ. Nghĩa là, khi đƣợc tuyển dụng, cán bộ đã đƣợc đào tạo để đạt
tiêu chuẩn quy định. Sau đó, nếu họ tiếp tục “tự đào tạo” để nâng cao trình độ, thì
họ vẫn đƣợc sử dụng đúng vị trí hoặc là thuyên chuyển công tác theo nguyện vọng
cá nhân. Cũng có nhiều trƣờng hợp cán bộ đƣợc cử đi đào tạo-bồi dƣỡng, nhƣng
sau đó thì không đƣợc trọng dụng, không ít ngƣời khi thành đạt thì chuyển đi nơi
khác v.v…
Chúng tôi nhận thấy rằng, thực chất trong thời gian qua, công tác đào tạo-bồi
dƣỡng cán bộ ở ĐHQGHN chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, nhất là việc chậm đổi
mới cơ chế, chính sách đào tạo-bồi dƣỡng cán bộ. Có lẽ đã đến lúc vấn đề này phải
đƣợc đặt thành một nhiệm vụ cấp thiết, phải đƣợc đầu tƣ thích đáng để khắc phục
những yếu kém về chất lƣợng đội ngũ cán bộ hiện nay ở ĐHQGHN.
Với lý do đó, chúng tôi chọn đề tài: “Các biện pháp quản lý công tác đào
tạo-bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giảng viên của ĐHQGHN”. Đề tài nghiên cứu này
có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao, đóng góp thiết thực cho công tác quản lý và
phát triển đội ngũ cán bộ của ĐHQGHN trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và kết quả khảo sát thực tiễn quản lý công tác
đào tạo-bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, GV của ĐHQGHN, đề xuất các biện pháp quản
lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo-bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, GV của
ĐHQGHN.



3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu
+ Làm rõ một số khái niệm, phạm trù, quy luật trong lĩnh vực quản lý và phát
triển NNL.
+ Phân tích các lý thuyết về đào tạo-bồi dƣỡng NNL trong GDĐH.
+ Nghiên cứu quan điểm, kinh nghiệm về chính sách đào tạo-bồi dƣỡng cán bộ
của một số nƣớc, rút ra những bài học nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạobồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, GV của ĐHQGHN.
3.2. Khảo sát thực trạng quản lý công tác đào tạo-bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, GV
của ĐHQGHN
+ Khảo sát thực trạng về chính sách đào tạo - bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, GV
của ĐHQGHN.
+ Khảo sát thực trạng công tác đào tạo-bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, GV của
ĐHQGHN.
+ Khảo sát thực trạng công tác đào tạo-bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, GV của
ĐHQGHN.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạobồi dưỡng đội ngũ cán bộ, GV của ĐHQGHN.
4. Giả thuyết khoa học
Cần có những biện pháp quản lý công tác đào tạo-bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ,
GV phù hợp với môi trƣờng và các nguồn lực của ĐHQGHN thì công tác đào tạobồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, GV mới đạt hiệu quả cao.
5. Đóng góp mới về khoa học
 Về lý luận:


Làm sáng tỏ lý luận về quản lý và phát triển NNL trong các cơ sở GD ĐH;
các chính sách đào tạo-bồi dƣỡng cán bộ trong các trƣờng cao đẳng, đại học, cơ
quan hành chính sự nghiệp nhà nƣớc.
 Về thực tiễn:
- Các cấp thuộc ĐHQGHN có thể áp dụng các biện pháp đề xuất trong công
tác quản lý phát triển đội ngũ cán bộ, GV.
- Đề tài nghiên cứu này sẽ góp phần cung cấp thêm các cơ sở khoa học và

thực tiễn để ĐHQGHN tiếp tục hoàn thiện quy trình tuyển dụng, sử dụng và đào
tạo-bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, GV nhằm đạt các mục tiêu về đội ngũ cán bộ trong
Kế hoạch chiến lƣợc phát triển ĐHQGHN đề ra.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tài liệu: Thu thập tƣ liệu, tổng hợp, phân tích.
- Nghiên cứu thực tiễn: Điều tra chọn mẫu (bảng hỏi), phỏng vấn các GV,
CBQL trong các đơn vị đào tạo và lãnh đạo ĐHQGHN; xử lý tài liệu (các số liệu,
tƣ liệu) và phân tích kết quả điều tra.
- Các phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: thống kê
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu khảo sát thực trạng quản lý công tác đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, GV của ĐHQGHN trong 5 năm trở lại đây.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, mục lục, tài liệu tham khảo và
phụ lục, kết quả nghiên cứu của Luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu


Chƣơng 2: Thực trạng quản lý công tác đào tạo-bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, GV
của ĐHQGHN
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý công tác đào tạo-bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ,
GV của ĐHQGHN


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm công cụ
1.1.1. Nhân lực khoa học và công nghệ (S&T manpower)
"Nhân lực KH&CN là tập hợp những nhóm người tham gia vào các hoạt
động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ với các chức năng: nghiên cứu
sáng tạo, giảng dạy, quản lý, khai thác sử dụng và tác nghiệp, góp phần tạo ra tiến

bộ của KH&CN, của sự phát triển sản xuất và xã hội”.
Theo định nghĩa trên, nhân lực KH&CN bao gồm :
 Lực lượng nghiên cứu khoa học chuyên nghiệp
Nhân lực KH&CN với chức năng nghiên cứu sáng tạo gọi là nhà nghiên cứu
hay nhà khoa học. Các nhà nghiên cứu là những ngƣời có trình độ học vấn tƣơng
đối cao (tốt nghiệp đại học trở lên). Họ khác nhau về trình độ học vấn, chức danh
khoa học, vị trí chuyên môn và thƣờng làm việc ở các tổ chức nghiên cứu triển
khai (R&D).
 Lực lượng giảng dạy trong hệ thống GDĐH được đào tạo bậc cao
Đây là lực lƣợng đông đảo gồm những ngƣời có trình độ từ đại học trở lên.
Họ làm công tác giảng dạy ở các học viện, nhà trƣờng (cao đẳng, đại học). Lực
lƣợng này có nghề chuyên môn là dạy học tức là nhà giáo chuyên nghiệp - các giáo
sƣ, phó giáo sƣ, giảng viên đại học (Luật Giáo dục của Việt Nam gọi là “GV”).
Tuy nhiên họ không chỉ giảng dạy thuần tuý mà còn tham gia nghiên cứu khoa
học, hƣớng dẫn sinh viên, NCS tham gia nghiên cứu khoa học.
 Lực lượng quản lý khoa học, giáo dục ở các loại hình cơ quan khoa học
và giáo dục
Lực lƣợng này bao gồm các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu làm công tác
quản lý, điều hành các hoạt động KH&CN, giáo dục ở các cơ quan quản lý từ các
Bộ, ban, ngành, sở, viện nghiên cứu, các phòng-ban khoa học ở trƣờng học, viện
và các trung tâm dịch vụ KH&CN.


Nhân lực KH&CN trong mỗi tổ chức khoa học và giáo dục là nguồn vốn con
ngƣời (Human Capital) vô cùng quý giá. Đảng ta đã chỉ rõ, trong quá trình CNH HĐH đất nƣớc, con ngƣời là nguồn lực quan trọng nhất. Để sử dụng và phát huy
năng lực sáng tạo của nhân lực KH&CN cần đề ra chiến lƣợc đúng đắn có tham
khảo kinh nghiệm của các nƣớc, trong đó đặc biệt coi trọng cơ chế quản lý nhân
lực KH&CN coi đây là biện pháp tất yếu để con ngƣời tiếp thu, ứng dụng những
kiến thức của khoa học, những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ, khơi dậy khả năng
sáng tạo của con ngƣời, vƣơn lên nắm bắt các thành tựu KH&CN thế giới; lựa

chọn, chuyển giao và làm chủ công nghệ. Từ đó đẩy mạnh sự phát triển KH&CN
nƣớc nhà ngang tầm khu vực và quốc tế, góp phần quyết định đƣa nƣớc ta trở
thành một nƣớc công nghiệp hiện đại.
1.1.2. Quản lý và phát triển nhân lực KH&CN (S&T manpower management
and development)
Khái niệm này chỉ tập hợp các hành vi quản lý nhằm định hƣớng chiến lƣợc
và quy hoạch phát triển đội ngũ CBKH, GV, xây dựng các chính sách sử dụng, đào
tạo-bồi dƣỡng phát triển đội ngũ nhà giáo, nhà khoa học đáp ứng yêu cầu phát triển
giáo dục và các hoạt động KH&CN trong nhà trƣờng, phục vụ đắc lực cho sự
nghiệp phát triển KT-XH của đất nƣớc.
Trong nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc, quản lý và phát
triển nhân lực KH&CN trong GDĐH đƣợc thực hiện chủ yếu thông qua các công
cụ điều tiết vĩ mô của nhà nƣớc, các chính sách đào tạo-bồi dƣỡng, bố trí, sử dụng,
khen thƣởng v.v...và các biện pháp chính sách cụ thể của các cơ sở giáo dục. Trên
cơ sở các thiết chế đã định theo đặc điểm của từng cơ sở giáo dục, mỗi cán bộ GV,
nhà khoa học tự phân tích các mặt mạnh, yếu, xác định quyền lợi và nghĩa vụ để tự
điều chỉnh hành vi của mình nhằm hƣớng tới mục tiêu của tổ chức.


Ngày nay, với xu thế quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở
GDĐH ngày càng đƣợc mở rộng, việc quản lý và phát triển nhân lực KH&CN
trong các trƣờng đại học cũng đã đƣợc các trƣờng quan tâm hơn, vì NNL là một
trong những yếu tố quan trọng quyết định chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng.
Đồng thời trong sự cạnh tranh quyết liệt hơn về chất lƣợng NNL, bản thân mỗi cán
bộ GV, nhà khoa học cũng tự ý thức về sự không ngừng đào tạo-bồi dƣỡng nâng
cao năng lực của mình để chiếm đƣợc vị trí xứng đáng trong xã hội và tránh bị đào
thải bởi qúa trình chọn lọc mang tính tự nhiên của nền giáo dục đang bị tác động
bởi kinh tế thị trƣờng. Điều này khác hẳn với thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, quan
liêu bao cấp. Nhà nƣớc điều phối và phân bổ chỉ tiêu biên chế thông qua hệ thống
tổ chức nhân sự. Các cá nhân bị lệ thuộc vào cơ chế và phải có nhiệm vụ chấp

hành sự phân công, bố trí của tổ chức. Quản lý nhân lực theo hình thức mệnh lệnh,
cá nhân đƣợc phân công nhiệm vụ và không cần phải tự đào tạo hay bồi dƣỡng
thêm vẫn có việc làm ổn định. Bởi vậy, một thời gian dài hệ thống GDĐH của
nhiều nƣớc XHCN tồn tại khá độc lập với nền kinh tế. Các GV, nhà khoa học trong
trƣờng đại học làm việc trong môi trƣờng giáo dục và khoa học thuần tuý, gần nhƣ
cách biệt với nền KT-XH. Bởi vậy, việc đào tạo-bồi dƣỡng qua công việc, gắn với
môi trƣờng xã hội hầu nhƣ không đƣợc đặt ra. GV, nhà khoa học chỉ có kiến thức
“hàn lâm” là chủ yếu, họ chƣa có cơ hội để vận dụng kiến thức nhà trƣờng vào
thực tiễn. Vai trò của NNL KH&CN trong nhà trƣờng chƣa đƣợc khẳng định trong
hệ thống KT-XH.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Báo cáo của lãnh đạo Bộ GD&ĐT tại Hội nghị Hiệu trƣởng các trƣờng đại
học, cao đẳng, Hà Nội, tháng 5/2006.


2. Bộ GD&ĐT: Đề án đổi mới GDĐH Việt Nam giai đoạn 2006-2020, Hà Nội,
tháng 11/2005.
3. Bộ GD&ĐT: Tài liệu Hội nghị giáo dục đại học tập 1-2-3, Hà Nội tháng
9/2001.
4. Bộ GD&ĐT: Tập kỷ yếu Hội thảo quốc gia về phát hiện và bồi dƣỡng tài
năng trẻ đại học, Hà Nội 1993.
5. Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001-2010, NXB Giáo dục, Hà Nội 2002.
6. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2005), Những xu thế quản lý hiện
đại và việc vận dụng vào quản lý giáo dục, Khoa Sƣ Phạm ĐHQGHN.
7. Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Hội nghị lần thứ hai BCHTƢ (khoá
VIII), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội 1997.
8. Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội lần thứ IX, NXB Chính trị
Quốc gia, Hà Nội 2001.

9. Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu BCHTƢ (khoá
IX), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2003.
10. Đại học Quốc gia Hà Nội (2006), Kế hoạch chiến lƣợc phát triển ĐHQGHN
đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020.
11. Đại học Quốc gia Hà Nội (2007), Báo cáo chuyên đề "Phát triển hoạt động
KH&CN của ĐHQGHN theo định hƣớng phục vụ thực tiễn", Hội nghị BCH
Đảng bộ lần thứ 7 (khoá III).
12. Đại học Quốc gia Hà Nội (2006), Tài liệu phục vụ phiên họp thứ 10 của Hội
đồng Khoa học và Đào tạo ĐHQGHN nhiệm kỳ 2001-2005.
13. Đại học Quốc gia Hà Nội (2007), Đề án xây dựng và phát triển một số
ngành, chuyên ngành KHCB, công nghệ cao và kinh tế, xã hội mũ nhọn ở
ĐHQGHN đạt trình độ quốc tế.
14. George T. Milkovich & John W. Boudreau (2002), Quản trị nguồn nhân
lực, NXB Thống kê.


15. Học viện Quản lý giáo dục: Kỷ yếu Hội thảo “Quản lý trƣờng đại học: nhận
thức mới, kinh nghiệm của Việt Nam và thế giới”, Học viện QLGD, Hà Nội
9-11/11/2006.
16. Phạm Minh Hạc (chủ biên, 2007), Về phát triển văn hóa con ngƣời và
nguồn nhân lực thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc, NXB Chính trị Quốc gia.
17. Vũ Minh Hiền (chủ biên, 2006): Quản lý giáo dục, NXB Đại học Sƣ phạm
Hà Nội.
18. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Bài giảng môn Quản lý nguồn nhân lực trong Giáo
dục cho lớp Cao học QLGD. Khoa Sƣ phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội.
19. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Bài giảng môn Tâm lý học quản lý cho lớp Cao học
QLGD. Khoa Sƣ phạm - Đại học Quốc Gia Hà Nội.
20. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí (2002), Lý luận đại cƣơng về quản
lý, Khoa Sƣ Phạm ĐHQGHN.
21. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí (2004), Cơ sở khoa học quản lý

(Bài giảng), Khoa Sƣ Phạm - ĐHQGHN
22. Nguyễn Phƣơng Nga và Nguyễn Quý Thanh (đồng chủ biên, 2007), Giáo
dục đại học: một số thành tố của chất lƣợng, NXB ĐHQGHN.
23. Lê Đức Ngọc (2004), Giáo dục đại học- quan điểm và giải pháp, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.
24. Paul Hersey & Ken Blanc Hard (1995), Quản trị nguồn nhân lực (sách
dịch), NXB Chính trị Quốc gia.
25. Nguyễn Phú Trọng (2001), Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lƣợng
đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc, NXB Chính trị
Quốc gia.
26. Vũ Bá Thể (2005), Phát huy nguồn lực con ngƣời để CNH-HĐH, kinh
nghiệm quốc tế và Việt Nam, NXB Lao động-Xã hội.


27. Trung tâm Đảm bảo chất lƣợng và Nghiên cứu phát triển giáo dụcĐHQGHN (2005), Giáo dục đại học- chất lƣợng và đánh giá, NXB
ĐHQGHN.
28. Đặng ứng Vận (2007), Phát triển giáo dục đại học trong nền kinh tế thị
trƣờng, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
29. Viện nghiên cứu phát triển giáo dục, Bộ GD&ĐT (2006), Đề tài: Phƣơng
pháp xây dựng chiến lƣợc và chính sách giáo dục, vận dụng vào thực tiễn,
Mã số: B94-38-26, Chủ nhiệm: PGS.TS. Đặng Bá Lãm.
30. Viện nghiên cứu phát triển giáo dục (2002), Chiến lƣợc phát triển giáo dục
trong thế kỷ XXI-kinh nghiệm của các quốc gia, NXB Chính trị Quốc gia.
Tiếng Anh
31. SAGE (2005): Introduction to HRD and HRM Policy, Initiative for ASEAN
Integration (IAI), Capacity Building Program for the Public Sector of
CLMV ( Presentation Slides).




×