Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy học của trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật công nghiệp i trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.51 KB, 27 trang )

Đại học Quốc gia Hà Nội
Khoa Sư phạm

Các biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động dạy học
của trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
I trong giai đoạn hiện nay
Lại Thị Hòa
Luận văn ThS. Giáo dục học

Hà Nội 2007

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Lý luận đã khẳng định và thực tế đã chứng minh: Giáo dục - Đào tạo có vai
trị to lớn đối với sự phát triển xã hội nói chung, của một đất nước nói riêng. Giáo
dục - Đào tạo là động lực, là đòn bẩy, là mục tiêu của mọi sự phát triển.
Trong xu thế tồn cầu hố về kinh tế, Việt Nam đã và đang bước vào hội nhập
với khu vực và quốc tế. Trong bối cảnh đó, nền giáo dục Việt Nam cần đẩy nhanh
tiến trình đổi mới để rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giáo dục trong tương quan so sánh với các nước trong khu vực và thế giới.
Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ VIII chỉ rõ: “ Cùng với khoa học
và công nghệ, giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân


lực, bồi dưỡng nhân tài”. Đại hội X của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục khẳng
định: “ Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ phát huy vai trò quốc sách
hàng đầu, là nền tảng và động lực đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước”. Thực hiện mục tiêu trên một trong những phương hướng cơ bản của Đảng là:
Đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, phương pháp giáo dục theo hướng “chuẩn
hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá” nâng cao chất lượng dạy và học.
Quản lý giáo dục là nhân tố then chốt đảm bảo sự thành công của phát triển
giáo dục. Vì thơng qua quản lý giáo dục, việc thực hiện mục tiêu đào tạo, các chủ
trương chính sách giáo dục quốc gia, nâng cao hiệu quả đầu tư cho giáo dục, nâng


cao chất lượng giáo dục … mới được triển khai có hiệu quả.
Quản lý giáo dục là vấn đề lớn với nhiều khó khăn phức tạp diễn ra trong nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay. Quản lý giáo dục phải coi
quản lý nhà trường là nút bấm và quản lý nhà trường phải lấy việc quản lý hoạt
động dạy học là khâu cơ bản thực hiện mục tiêu quản
lý giáo dục đặt ra.
Quản lý hoạt động dạy học đã được nhiều tác giả làm công tác giáo dục đề
cập. Tuy nhiên thực tế cho thấy trong từng giai đoạn phù hợp với điều kiện, hoàn
cảnh cụ thể của địa phương, cơ sở đào tạo việc vận dụng lý luận quản lý dạy học
có khác nhau. Nhìn chung kết quả đạt được trong quá trình quản lý dạy học đáp
ứng mục tiêu giáo dục đặt ra. Song bên cạnh đó q trình quản lý hoạt động dạy
học đặc biệt trong các trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, Dạy nghề nói
chung, trước biến đổi của kinh tế, chính trị - xã hội cần phải được đổi mới, tăng
cường các biện pháp cho phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực hiện
nay.
Nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, Trường Cao đẳng Kinh tế
- Kỹ thuật Công nghiệp I, tiền thân là trường Trung học thành lập từ năm 1956 và


là một trong những trường đầu tiên được nâng cấp thành trường Cao đẳng năm
1996 với nhiệm vụ:
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế và kỹ thuật thuộc các
lĩnh vực cơng nghiệp có từ trình độ công nhân kỹ thuật đến cao đẳng; bồi dưỡng
cán bộ; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ cho sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Hơn 50 mươi năm phấn đấu và trưởng thành, nhà trường luôn quán triệt quan
điểm “ Chất lượng đào tạo là sự sống còn của nhà trường” và xác định uy tín của
nhà trường phụ thuộc vào chất lượng đào tạo mà chất lượng đào tạo lại phụ thuộc
chủ yếu vào chất luợng dạy học của nhà trường trong đó Quản lý nói chung và
Quản lý hoạt động dạy học nói riêng có ý nghĩa chiến lược đối với chất lượng đào

tạo. Vì vậy bên cạnh những nhiệm vụ chính trị, cơng tác quản lý hoạt động dạy học
được nhà trường hết sức quan tâm và coi đó là một trong những nhiệm vụ quan
trọng của nhà trường.
Cùng với tiến trình phát triển của nhà trường bên cạnh những thành tích đã đạt
được. Là trường đào tạo đa ngành, đa hệ, địa bàn ở 2 nơi Hà Nội và Nam Định.
Cơng tác quản lý nói chung và quản lý hoạt động dạy học có những khó khăn nhất
định. Khắc phục khó khăn nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng trong giáo dục đáp
ứng nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực cho sự nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại hố
đất nước. Việc tìm ra các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy học của trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I trong giai đoạn hiện nay là nhiệm
vụ cấp thiết.
Vận dụng lý luận quản lý giáo dục với thực tế công tác của mình tơi chọn đề
tài : “ Các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy học của trường Cao
đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I trong giai đoạn hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu.


Đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy học của trường Cao
đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp I trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Hoạt động dạy học của trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý hoạt động dạy học của Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công
nghiệp I trong giai đoạn hiện nay.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
4.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học.
4.2. Phân tích thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học tại
Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I.
4.3. Đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy học của Trường
Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I trong giai đoạn hiện nay.

5. Giả thuyết khoa học.
Hiện nay việc quản lý hoạt động dạy học ở Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ
thuật Cơng nghiệp I tuy có nhiều tiến bộ song cịn có hạn chế so với u cầu đổi
mới giáo dục đào tạo. Nếu thực hiện các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động
dạy học bao quát cả hoạt động dạy của thầy, hoạt động học của trò và các điều kiện
cơ sở vật chất phục vụ dạy học thì sẽ nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Bước đầu hệ thống hoá và vận dụng lý luận quản lý giáo dục để đề ra các biện
pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy học góp phần nâng cao chất lượng đào tạo
của trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I. Nếu các biện pháp được
đánh giá khả thi ở trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Cơng nghiệp I thì kết quả


nghiên cứu này cũng có thể xem xét vận dụng thành cơng ở các trường cao đẳng có
đặc điểm, hồn cảnh tương tự.
7. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy học của Trường
Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I và đi sâu vào đối tượng giảng viên,
sinh viên.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu.
8.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận.
+ Phân tích, tổng hợp những lý luận có liên quan đến nhiệm vụ nghiên cứu
của đề tài qua sách, báo và các tài liệu...
+ Tham khảo Luật giáo dục, các Văn kiện của Đảng, các quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
+ Phương pháp khảo sát, điều tra.
+ Phương pháp thực nghiệm.
+ Phương pháp phỏng vấn.
+ Phương pháp chuyên gia.

+ Phương pháp toán thống kê, xử lý số liệu.
9. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 114 trang với phần mở đầu, 03 chương và phần kết luận,
khuyến nghị.
Chương 1 được biểu đạt với tiêu đề: Cơ sở lý luận của việc xác lập các biện
pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy học của trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ
thuật Cơng nghiệp I có 34 trang.


Chương 2 được biểu đạt với tiêu đề: Thực trạng hoạt động dạy học và quản lý
hoạt động dạy học của trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I có 43
trang.
Chương 3 được biểu đạt với tiêu đề: Các biện pháp tăng cường quản lý hoạt
động dạy học của trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Cơng nghiệp I có 37 trang.


Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC XÁC LẬP CÁC BIỆN PHÁP
TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA TRƢỜNG CAO
ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP I.
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Quản lý là một trong những loại hình quan trọng nhất trong các hoạt động của
con người. Quản lý đúng tức là con người đã nhận thức được quy luật, vận động
theo quy luật và sẽ đạt được những thành công to lớn. Nghiên cứu quản lý sẽ giúp
cho con người có được những kiến thức cơ bản nhất, chung nhất đối với các hoạt
động quản lý.
Khái niệm quản lý đã được phát hiện mấy ngàn năm trước Cơng ngun. Lúc
đó quản lý mang tính cách là một thứ triết học. Nói cách khác quản lý chưa được
tách ra để trở thành một khoa học độc lập. Cùng với sự phát triển của lịch sử loài
người đến nay quản lý đã trở thành mơn khoa học. Xã hội càng phát triển thì khoa
học quản lý càng phát triển.

Cho tới nay, có rất nhiều tư tưởng, học thuyết quản lý khác nhau và các cơng
trình nghiên cứu về khoa học quản lý nói chung và quản lý giáo dục nói riêng.
- Thời cổ Hy Lạp đã áp dụng quản lý tập trung và dân chủ. Khái niệm kiểm
tra và trách nhiệm đã có vào khoảng năm 1750 trước Công nguyên:
+ Xôcrat trong học tập nghị luận của mình viết rằng: “ Những người nào biết
cách sử dụng con người thì sẽ điều khiển được công việc, hoặc cá nhân hay tập thể
một cách sáng suốt. Những người không biết làm như vậy sẽ mắc sai lầm trong
công việc”.
+ Tư tưởng về quản lý con người và những yêu cầu về người đứng đầu – cai
trị dân cịn tìm thấy trong quan điểm của nhà triết học cổ đại Hy Lạp Platon (427437 TCN). Theo ơng muốn trị nước thì phải biết đồn kết dân lại, phải vì dân.


Người đứng đầu phải ham chuộng hiểu biết; thành thật; tự chủ; biết điều độ; ít
tham vọng về vật chất và đặc biệt là phải được đào tạo
kỹ lưỡng.
- Ở phương đơng cổ đại, nhất là Trung Hoa đã có những đóng góp đáng kể
vào sự hình thành các tư tưởng quản lý mà cho đến nay các tư tuởng đó vẫn cịn
mang đậm nét trong phong cách quản lý của nhiều nước châu Á.
+ Khổng Tử (551 – 478 TCN): Quan điểm về nội dung giáo dục của ông là
Nho giáo là nhằm tạo ra người quân tử, ông là một nhà đại giáo dục, ông đã tổng
kết được rất nhiều kinh nghiệm trong phương pháp dạy học là

“ Dùng cách gợi

mở, đi từ gần đến xa, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng vẫn đòi hỏi người học phải
tích cực suy nghĩ, địi hỏi học trị phải luyện tập, phải hình thành về nền nếp, thói
quen trong học tập” và “ Học không biết chán, dạy không biết mỏi”.
+ Trong các học thuyết về quản lý ở phương Đông cổ đại Khổng Tử, Mạnh
Tử, Tuân Tử và một số người khác chủ trương dùng “ Đức trị” để cai trị dân nhưng
Hàn Phi Tử, Thương Ưởng và một số người khác lại chủ trương dùng “ Pháp trị”

để trị dân.
- Từ cuối thế kỷ XIV, khi Chủ nghĩa Tư bản xuất hiện, hoạt động dạy học và
quản lý hoạt động dạy học đã được nhiều nhà giáo dục thực sự quan tâm. Nổi bật
nhất là CôMenxki (1592 – 1670), ông là ông tổ của nền giáo dục cận đại, theo ông
nghề thầy giáo là nghề rất vinh dự “ dưới ánh mặt trời khơng có nghề nghiệp nào
cao quý hơn”. Ông nêu ra hàng loạt nguyên tắc dạy học chủ yếu dựa vào cơ sở triết
học mới nhất về nhận thức luận, ông đã đặt cơ sở lý luận cho một nền dân chủ giáo
dục tiến bộ sau này và cho đến ngày nay hệ thống lý luận đó vẫn cịn giá trị tích
cực, tiến bộ đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, giáo dục thế hệ trẻ trong xã hội văn
minh hiện đại.


Vào cuối thế kỷ XVII có nhiều nhà nghiên cứu về quản lý tiêu biểu như
RoBer owen (1771 – 1858), F.Tay Lo (1856 – 1915) người được coi là “cha đẻ của
thuyết quản lý khoa học”.
Đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX xuất hiện hàng loạt cơng trình với
nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản lý: Tính khoa học và nghệ thuật quản lý,
những động cơ để thúc đẩy một tổ chức phát triển làm thế nào để việc ra quyết
định quản lý đạt kết quả cao … Trong lĩnh vực giáo dục, khoa học giáo dục đã
thực sự biến đổi về lượng và chất.
Các tác phẩm kinh điển của Mác – Lênin đã định hướng cho hoạt động giáo
dục như các quy luật về “ Sự hình thành cá nhân con người” về “ Tính quy định về
kinh tế – xã hội đối với giáo dục” … Các quy luật đó đã đặt ra yêu cầu đối với
quản lý giáo dục và tính ưu việt của xã hội đối với việc tạo ra các phương tiện và
điều kiện cần thiết cho giáo dục. Trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác – Lênin,
nhiều nhà khoa học giáo dục đã có những thành tựu khoa học đáng trân trọng về
quản lý giáo dục và quản lý dạy học.
Ở Việt Nam: Cùng với truyền thống cần cù, anh dũng trong quá trình dựng
nước và giữ nước, Việt Nam là một dân tộc có truyền thống hiếu học. Kế thừa
truyền thống của dân tộc và tiếp thu có chọn lọc các tư tưởng về quản lý, quản lý

giáo dục nhiều nhà tư tưởng về quản lý và quản lý giáo dục đã xuất hiện. Tiêu biểu
đó là: Thầy giáo Chu Văn An (1292 – 1370) – nhà Nho, nhà hiền triết, nhà sư
phạm mẫu mực cuối thời Trần. Ông đã vượt qua ngưỡng cửa: làm thầy giáo giỏi
của một đời để đạt tới làm thầy giáo của muôn đời như Phan Huy Chú đã ca ngợi
ông: “Học nghiệp thuần tuý, tiết tháo cao thượng, làng nho nước Việt trước sau chỉ có
mình ơng, các ơng khác khơng thể so sánh được”.

- Nguyễn Trãi (1380 – 1442) là một nhân vật vĩ đại trong lịch sử Việt Nam,
ông là anh hùng dân tộc, là nhà tư tưởng, nhà thơ, nhà văn hóa lớn của nước ta.
Trong cách quản lý của ông là phải “ Lo trước điều thiên hạ phải lo, vui sau cái


vui của thiên hạ”, ông đã khuyên vua là phải chăn ni nhân dân thì mới giữ được
nước và xây dựng được đất nước, qua đó đủ thấy rằng các bậc minh quân Việt
Nam từ xa xưa đã biết lấy dân làm gốc trong quản lý đất nước như Quốc công tiết
chế Hưng Đạo Đại Vương thời Trần.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Các văn kiện
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều lệ trường Cao đẳng, Đại học.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo (2003), Chỉ thị số 38/2003/CTBGD&ĐT ngày 01 tháng 8 năm 2003.
3. Bộ Công nghiệp, Chiến lược phát triển nguồn nhân lực 2000 - 2010.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005), Đề án đổi mới giáo dục đại học Việt Nam
giai đoạn 2006 – 2020.
5. Bộ Giáo dục – Đào tạo (2000), Điều lệ trường Đại học, Nhà xuất bản Giáo
dục, Hà Nội.
6. Chính phủ CHXHCN Việt Nam. Chiến lược phát triển giáo dục 2001 –
2010.
7. Chính phủ Nước Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Quyết định số
09/2005/QĐ - TTg ngày 11/5/2005 về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao
chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 -2010”.

8. Chính phủ Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Nghị quyết
số14/2005/NQ - CP về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai
đoạn 2006 – 2020.
9. Đảng Cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng
lần thức VIII. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1996.
10. Đảng Cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng
lần thức IX. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2001.


11. Đảng Cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng
lần thức X. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2006.
12. Đảng Cộng Sản Việt Nam (1997), Văn kiện Hội nghị lần thứ 2 BCH TW
Khố VIII, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà nội.
13. Đảng Cộng Sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ 2 BCH TW Khoá
VII, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà nội.
14. Đảng Cộng Sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ 2 BCH TW Khố IX,
Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà nội.
15. Đảng Cộng sản Việt Nam, Chỉ thị của Ban Bí thư số 40 – CT/TƯ ngày
15/6/2004 về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục.
16. Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Luật Giáo dục.
Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006.
17. Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I. Đề án nâng cấp
thành trường Đại học Kinh tế– Kỹ thuật Công nghiệp.
18. Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I, Báo cáo Tổng kết năm
học 2006 – 2007, phương hướng nhiệm vụ năm học 2007 – 2008.
* Các tác giả:
19. Đặng Quốc Bảo. Quản lý nhà trường, quan điểm và chiến lược phát triển.
(Tổng thuật và biên soạn). Hà Nội, 2005.
20. Nguyễn Quốc Chí & Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Những quan điểm giáo dục

hiện đại. Bài giảng cho học viên lớp Cao học Quản lý Giáo dục Khóa 5 Khoa Sư
phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội.
21. Nguyễn Quốc Chí & Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Cơ sở khoa học quản lý. Bài
giảng cho học viên lớp Cao học Quản lý Giáo dục Khóa 5 Khoa Sư phạm - Đại học
Quốc gia Hà Nội.


22. Nguyễn Đức Chính & Đinh Thị Kim Thoa, Đo lường và đánh giá trong
giáo dục. Bài giảng cho học viên lớp Cao học Quản lý Giáo dục Khóa 5 Khoa Sư
phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội.
23. Vũ Cao Đàm (1996), Phương pháp nghiên cứu khoa hoc, Nhà xuất bản
Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
24. Trần Khánh Đức(2002), Sư phạm kỹ thuật, Nhà xuất bản giáo dục, Hà
Nội.
25. Nguyễn Minh Đường (1996), Tổ chức và quản lý quá trình đào tạo, tài
liệu dựng cho các khóa đào tạo bồi dưỡng sau đại học, Hà Nội.
26. Đặng Xuân Hải (2005), Quản lý sự thay đổi và vận dụng nó trong quản lý
nó trong quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, dành cho học viên Cao học, Khoa
Sư phạm - Đại học Quốc gia Hà nội.
27. Vũ Ngọc Hải & Đặng Quốc Bảo (2006), Quản lý giáo dục, Nhà xuất bản
Đại học Sư phạm.
28. Đặng Bá Lãm (2005), Quản lý Nhà nước về giỏo dục, Nhà xuất bản Chính
trị quốc gia, Hà Nội.
29. Đặng Bá Lẫm (2003), Giáo dục Việt Nam những thập niên đầu thế kỷ XXI
chiến lược phát triển, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội.
30. Nguyễn Phương Nga (2005), Giáo dục đại học chất lượng và đánh giá,
Đại học quốc gia Hà nội.
31. Phạm Thành Nghị (2000), Quản lý chất lượng giáo dục đại học, Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia, Hà Nội.
32. Nguyễn Đức Trí (2004). Quản lý quá trình đào tạo trong nhà trường. Tập

bài giảng Quản lý qúa trình đào tạo trong nhà trường dành cho học viên Cao học,
Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục.


33. Trung tâm biên soạn từ điển Bách khoa Việt Nam (1995), Từ điển Bách
khoa Việt Nam.
34. Tập thể tác giả (2002), Từ điển giáo dục học, Hà Nội.
35. Phạm Viết Vượng (1996), Giáo dục học đại cương, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia, Hà Nội.
36. Nguyễn Như Ý(1999), Đại từ điển Tiếng Việt, Nhà xuất bản Văn hóa
thơng tin, Hà Nội.
37.
38. />39.
40. />41. .


Phụ lục 2
BỘ CễNG NGHIỆP
Trƣờng Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp I
Nam Định, ngày

tháng

năm 2007

PHIẾU HỎI
(Dành cho giảng viên, giáo viên và cán bộ quản lý)
Để góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ
thuật Công nghiệp I, xin Thầy (Cơ) vui lịng cho biết ý kiến của mình (bằng cách
đánh dấu x vào ô trống mà Thầy (Cô) cho là phù hợp về một số vấn đề sau.

I. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI PHIẾU
Họ và tên: ……………………………………(Khơng nhất thiết phải ghi) Nam Nữ
Tuổi: …………………………………………………………………….
Trình độ đào tạo: Tiến sỹ  Thạc sỹ  Đại học  Cao đẳng 
Chức vụ:……………………………………………………..…………….……………………………….
Đơn vị cơng tác: ……………………………………………………………………………………….
II. VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.

Xin Thầy (Cô) cho biết ý kiến đánh giá của mình về tổ chức bộ máy

của Nhà trường (Đề nghị đánh dấu x vào ô chọn)
Đánh giá
Số
TT

Tổ chức bộ máy của nhà trường

2

Mức độ phù hợp với nhiệm vụ đặt
ra của nhà trường hiện tại
Lãnh đạo, chỉ đạo

3

Phối hợp giữa các đơn vị

4


Mức độ chồng chéo cơng việc
giữa các đơn vị

1

Rất
Tốt
(5)

Tốt
(4)

Trung
bình
(3)

Yếu
(2)

Kém
(1)


2. Xin Thầy (Cô) cho biết ý kiến đánh giá của mình về việc tổ chức thực
hiện hoạt động dạy học của Nhà trường (Đề nghị đánh dấu x vào ô chọn).
Đánh giá
Số

Nội dung quản lý


Rất
Tốt

TT

(5)

1

Lập kế hoạch đào tạo

2

Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo

3

Theo dõi tiến độ
Mức độ áp dụng theo học chế mềm

4

dẻo kết hợp niên chế với học phần
(áp dụng quy chế 25)

5

Kiểm tra đánh giá hoạt động dạy học

6


Thông tin kịp thời, thuận lợi, đầy đủ
Tạo điều kiện thuận lợi cho sinh

7

Tốt

viên chủ động trong học tập.

Trung

Yếu

bình

(4)

(3)

(2)

Kém

(1)


3. Xin Thầy (Cô) cho biết ý kiến đánh giá của mình về cơng tác tổ chức thực
hiện chương trình đào tạo của Nhà trường (Đề nghị đánh dấu x vào ơ chọn).
Đánh giá

Quản lý chương trình đào tạo

Số
TT
1

Xác định mục tiêu của ngành, trình
độ đào tạo
Tuân thủ các quy định về xây dựng
chương trình đào tạo (chương trình

2

khung, quy chế....)
Quản lý chặt chẽ thực hiện nghiêm
túc các chương trình đào tạo

3
Mức độ đầy đủ các chương trình đào
tạo
4
Chương trình đào tạo có đáp ứng
được mục tiêu đào tạo khơng?
5
Chương trình đào tạo có được cập
nhật thường xun các kiến thức
6

mới khơng?
Sự mềm dẻo của chương trình đào

tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc

7

liên thơng giữa các trình độ đào tạo
Sự mềm dẻo của chương trình đào
tạo tạo điều kiện thuận lợi cho người

Rất
Tốt

Tốt

Trung
bình

Yếu

(5)

(4)

(3)

(2)

Kém

(1)



8

học


4. Xin Thầy (Cô) cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ thực hiện
những cơng việc trong quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên. (Đề nghị đánh
dấu x vào ô chọn).
Đánh giá
Số

Quản lý hoạt động của giảng viên,

Rất
Tốt

TT

(5)

1

Tổ chức hội giảng

2

Dự giờ giảng của giảng viên
Duy trì họp khoa, tổ Bộ mơn, sinh


3

hoạt chun mơn

4

Thực hiện quy chế lên lớp

5

Quản lý hồ sơ lên lớp của giảng
viên.
Tham gia các hoạt động khác(nghiên

6

cứu khoa học, quản lý sinh viên, học
tập nâng cao trình độ....)

7

Quản lý khối lượng của của giảng
viên.

8

Hướng dẫn sinh viên giỏi

9


Quản lý của giảng viên, giảng viên
thỉnh giảng

10

Tốt

Tìm hiểu dư luận về của giảng viên,
qua sinh viên

Trung

Yếu

bình

(4)

(3)

(2)

Kém

(1)


11

Đánh giá giảng viên.



5. Xin Thầy (Cô) cho biết ý kiến đánh giá của mình về cơng tác quản lý nền
nếp học tập của sinh viên. (Đề nghị đánh dấu x vào ô chọn).
Đánh giá
Số

Quản lý hoạt động của giảng viên.

Rất
Tốt

TT

(5)

1

Tổ chức đánh giá điểm rèn luyện

2

Quản lý sĩ số lên lớp

3

Quản lý giờ giấc học tập

4


Tổ chức Semina khoa học

5

Hội học (thi sinh viên giỏi)

6

Tổ chức sinh hoạt lớp

7

Tổ chức hoạt động khác (văn nghệ,
TDTT ...)

8

Tốt

Tổ chức tự học của sinh viên

Trung

Yếu

bình

(4)

(3)


(2)

Kém

(1)


6. Xin Thầy (Cô) cho biết ý kiến đánh giá của mình về thực trạng cơ sở vật
chất phục vụ hoạt động dạy học. (Đề nghị đánh dấu x vào ô chọn).
Đánh giá
Số

Quản lý , sử dụng cơ sở vật chất

Rất

TT

phục vụ giảng dạy học tập

Tốt

(5)

Mức độ
1

đa dạng của các loại


phương tiện dạy học
Công suất sử dụng các phương tiện

2

dạy học
Kỹ năng sử dụng phương tiện dạy

3

học của giảng viên.

4

Bảo quản phương tiện dạy học
Mức độ phù hợp của cơ chế quản lý

5

sử dụng phương tiện dạy học
Mức độ tích cực sử dụng phương

6

tiện dạy học của giảng viên.

Tốt

Trung


Yếu

bình

(4)

(3)

(2)

Kém

(1)


7. Xin Thầy (Cô) cho biết ý kiến đánh giá của mình về thực trạng ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong quản lý hoạt động dạy học. (Đề nghị đánh dấu x vào ô
chọn).
Đánh giá
Số

Ứng dụng công nghệ thông tin trong

Rất

TT

quản lý hoạt động dạy học

Tốt


(5)

Mức độ quan tâm của lãnh đạo trong
1

việc triển khai
Mức độ ứng dụng CNTT hiện đại

2

vào quản lý hoạt động dạy học

3

Mức độ đáp ứng của phần mềm
quản lý hoạt động dạy học.

4

Hiệu quả ứng dụng phần mềm quản
lý hoạt động dạy học hiện nay.
Thông tin hai chiều khi ứng dụng

5

phần mềm quản lý hoạt động dạy
học

6


Công tác quản trị mạng
Đánh giá việc khai thác thông tin

7

qua mạng của cán bộ, giảng viên
Năng lực sử dụng, khai thác ứng

8

dụng công nghệ thông tin của các
đơn vị

Tốt

Trung

Yếu

bình

(4)

(3)

(2)

Kém


(1)


8. Xin Thầy (Cô) cho biết ý kiến đánh giá của mình về cơng tác thư viện và
tài liệu học tập. (Đề nghị đánh dấu x vào ô chọn).
Đánh giá

Số
Công tác thư viện
TT
1

Diện tích mặt bằng

2

Tổ chức sắp xếp trong thư viện

3

Thái độ phục vụ của cán bộ thư
viện

4

Mức độ đầy đủ của các loại tài
liệu

5


Chất lượng của các tài liệu

6

Mức độ đáp ứng của phần mềm
thư viện

Rất
Tốt

Tốt

Trung
bình

Yếu

(5)

(4)

(3)

(2)

Kém
(1)


III. TÍNH CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP

9. Để tăng cường công tác quản lý hoạt động dạy học của Nhà trường, xin
Thầy (Cơ) vui lịng cho biết tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp trình bày
trong bảng dưới đây. (Đề nghị đánh dấu x vào ô cho phù hợp theo mức độ tăng dần
từ 1 là không cấp thiết hoặc không khả thi đến 6 là cấp thiết hoặc khả thi)
Số

Nội dung các biện pháp

T
T
1

2

Nâng cao nhận thức về tầm
quan trọng của quản lý hoạt
động dạy học cho các lực
lượng có liên quan.
Nâng cao động lực dạy học
cho giảng viên, kích thích
giảng viên đổi mới phương
pháp dạy học

3

Nâng cao động lực cho sinh
viên, kích thích tính chủ
động, sáng tạo của người học.

4


Tăng cường cơ sở vật chất
sư phạm trong nhà trường,
hỗ trợ cho người dạy và
người học giáng dạy và học
tập thuận lợi
Nâng cao năng lực bộ máy
quản lý hoạt động dạy học.
Chú trọng công tác kiểm tra,
đánh giá, tổng kết kịp thời
các gương điểm hình tốt
trong giảng dạy và học tập,

5

Ý kiến về tính cấp
thiết (%)

Ý kiến về tính khả thi
(%)

Rất
cấp
thiết

Cấp
thiết

Chưa
cấp

thiết

Rất
khả
thi

Khả thi

Chưa
khả thi

(6)

(5)

(4)

(3)

(2)

(1)


6

phổ biến và nhân điển hình
Kết hợp chặt chẽ với gia
đình và các tổ chức đồn
thể trong nhà trường, cộng

đồng xã hội trong quản lý
hoạt động dạy học.

Xin chân thành cảm ơn các Thầy (Cô).


×