Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Đồ Án Chế Tạo Máy Quy Trình Gia Công Nắp Trước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.41 KB, 45 trang )

Đồ án Công nghệ chế tạo máy

MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu
2
Chương I: Định dạng sản xuất và phương pháp chế tạo phôi...3
1.1 Xác định dạng sản xuất.................................................3
Chương II: Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi................6
2.1 Chọn phương pháp chế tạo phôi..................................6
Chương III : Thiết kế quy trình công nghệ gia công cơ...................7
3.1 Thiết kế nguyên công công nghệ.................................7
3.2 Lập quy trình công nghệ..............................................10
Chương IV : tính lượng dư gia công.............................................29
Chương V : Tính chế độ cắt khi phay...........................................31
Chương VI : Tính toán và thiết kế đồ gá......................................35
6.1 Các thành phần của đồ gá...........................................35
6.2 Xác định kích thước máy............................................35
6.3 Xác định phương pháp định vị....................................35
6.4 Thiết kế đồ gá cho nguyên công 3..............................35
Lời kết….. .........................................................................................42
Tài liệu tham khảo.............................................................................43

GVHD : ABC

1

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy



LỜI NÓI ĐẦU

Ngành chế tạo máy đóng một vai trò

quan trọng trong công cuộc công
nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước hiện nay, với nhiệm vụ chính là thiết kế,
chế tạo những các thiết bị, phương tiện máy móc phục vụ cho sản xuất và trong
sinh hoạt. Để làm được điều này người kỹ sư cần có kiến thức đủ sâu và rộng để
có thể phân tích, đề xuất những phương án nhằm giải quyết tốt nhữnh vấn đề
trong thiết kế cũng như chế tạo.
Nhằm giúp cho những sinh viên ngành cơ khí chế tao máy nói riêng cũng
như các sinh viên các ngành kĩ thuật khác nói chung, bước đầu làm quen với
những vấn đề trong thực tế sản xuất. Đồ án công nghệ chế tạo máy là cơ hội để
sinh viên phải nghiêm túc phát huy tối đa tính độc lập sáng tạo đồng thời làm
quen với cách sử dụng tài liệu, sổ tay, tiêu chuẩn trên cơ sở tổng hợp các kiến
thức đã học để so sánh cân nhắc để giải quyết một vấn đề công nghệ cụ thể.
Trong đồ án công nghệ chế tạo máy này, em được giao nhiệm vụ thiết kế
chi tiết giá đỡ trục. Đây là một chi tiết có hình dạng phức tạp, có yêu cầu về độ
chính xác khá cao. Trong quá trình thực hiện đồ án, mặc dù đã cố gắng tìm tòi
nghiên cứu tài liệu làm việc một cách nghiêm túc và cũng được sự hướng dẫn
tận tình của thầy giáo ABC, tuy nhiên, do còn thiếu kinh nghiệm trong thực tế
và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót.Vì vậy, em
rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và sự đóng góp ý kiến bạn bè để
hoàn thiện hơn đồ án cũng như vốn kiến thức của mình.
abc, ngày 23 tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực hiện
XYZ

GVHD : ABC


2

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

Chương I

ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
2.1 Xác định dạng sản xuất :
Để xác định dạng sản xuất ta cần tính sản lượng thực tế hàng năm và khối
lượng chi tiết cần gia công.
2.1.1 Tính sản lượng sản xuất thực tế hàng năm :
2.1
[ I ] ,ta có sản lượng thực tế hàng năm :
24
α  
β 

N = N 0 × m × 1 +
 × 1 +
 (Chiếc/năm).
 100   100 

Áp dụng công thức

Với N0 = 5200 chiếc/năm : số sản phẩm một năm theo kế hoạch
m = 1 chiếc : số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm

α = (10÷20) % : số phần trăm dự trữ cho chi tiết dùng làm phụ tùng, ta
chọn α = 10%
β = (3÷5)% : số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo, ta
chọn β = 4%
Vậy ta có số chi tiết thực tế cần sản xuất trong một năm :
10  
4 

N = 5200 × 1 × 1 +
 × 1 +
 = 5948 (chiếc/năm)
 100   100 

2.1.2 Tính khối lượng của chi tiết gia công :
Áp dụng công thức tính khối lượng của chi tiết :
Q = Vct × γ (kg)
Trong đó : γ =7,4 (kg/dm3) : trọng lượng riêng của gang xám.
Vct : thể tích của chi tiết, được tính như sau :
Vct = V1 + V2 – 4xV3 – 4xV4 – V5

GVHD : ABC

3

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy
V1


V2

V4

V3

V5

Ta có :
V1 = 140x140x10 = 196000 (mm3)
3,14 × 98 2
× 4 = 37695,7 (mm3)
4
3,14 × 22 2
× 10 = 3799,4 (mm3)
V3 =
4
3,14 × 14 2
× 10 = 1538,6 (mm3)
V4 =
4
3,14 × 47 2
× 15 = 26011 (mm3)
V5 =
4

V2 =

=> Ta có thể tích của chi tiết : Vct = 186332,7(mm3)
Vậy ta có khối lượng của chi tiết là : Q = 0,1863327×7,484 = 1,39 (kg)

Tra bảng

2.1
[ I ] : ta thấy chi tiết thuộc dạng sản xuất loạt vừa.
25

GVHD : ABC

4

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

Chương II : CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
2.1 Chọn phương pháp chế tạo phôi.
Loại phôi được xác định theo kết cấu chi tiết, vật liệu, điều kiện, dạng
sản xuất và điều kiện sản xuất cụ thể của từng nhà máy, xí nghiệp, địa phương.
Chọn phôi tức là tự chọn phương pháp chế tạo phôi. Ta có một số loại phôi thường
dùng sau.
* Phôi thép thanh: dùng để chế tạo các loại chi tiết như con lăn, chi tiết kẹp
chặt, các loại trục, xilanh, piton, bạc…
* Phôi dập: dùng chế tạo các loại chi tiết như trục răng côn, trục răng thẳng,
các loại bánh răng khác, các chi tiết dạng dạng càng, trục chữ thập… các loại chi
tiết này được dập trên các máy búa nằm ngang hoặc máy dập đứng.
* Phôi rèn tự do: trong sản xuất đơn chiếc và hàng loạt nhỏ, người ta thay
phôi bằng phôi rèn tự do, ưu điểm là giá thành thấp
* Phôi đúc: dùng cho các loại chi tiết như gối đỡ, các chi tiết dạng hộp, dạng
càng phức tạp… vật liệu dùng cho phôi đúc là gang, thép, đồng, nhôm và các loại

hợp kim khác.
Kết luận: Dựa vào những yếu tố đã được xét đến ở trên, khả năng công nghệ,
điều kiện làm việc, kích thước, sản lượng… mà ta chọn phôi dập.

GVHD : ABC

5

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

1

3

2

4

5

Bản vẽ phôi dập
1. Khối khuôn; 2. Chuôi khuôn đuôi én; 3. Phôi dập
4. Rãnh chứa bavia; 5. Mặt phân khuôn

GVHD : ABC

6


SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

Chương III

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG

3.1 Thiết kế nguyên công công nghệ.
- Trong quá trình gia công cơ phôi thành sản phẩm, ta có nhiều phương pháp
gia công khác nhau, để đạt được năng suất cao nhất, ta cần phải phương pháp gia
công hợp lý nhất.Theo kết quả phân tích trên, ta thấy thuộc dạng sản xuất loạt vừa,
với số lượng sản phẩm cần hoàn thành là 5948 chi tiết/năm. Số lượng sản phẩm là
khá lớn, vì vậy để có khả năng sản xuất đạt hiệu quả cao nhất, ta cần sử dụng kết
hợp các loại máy vạn năng với các thiết bị đồ gá chuyên môn hóa.
3.1.1 Phân tích các đặc điểm yêu cầu kỹ thuật của các bề mặt gia công.
- Phay mặt đáy 1bằng dao phay mặt đầu để chọn nó làm chuẩn tinh chính,
mặt đáy 1 chỉ yêu cầu độ nhám Ra3,2 nên cần kết hợp phay thô, bán tinh và tinh.
- Phay mặt trên 2 đạt Ra3,2
cần kết hợp phay thô, tinh và bán tinh.
- Khoan, khoét, doa 4 lỗ Ø22 bằng mũi khoan ruột gà và dao khoét,doa đạt
Rz40, dung sai H6.
- Khoan, khoét 4 lỗ bậc bằng mũi khoan ruột gà và dao khoét.
- Phay 2 mặt bên bằng dao phay đĩa đạt độ nhám bề mặt Rz20.
- Phay 2 mặt trong bằng dao phay đĩa đạt độ nhám bề mặt Rz20.
- Tiện mặt 3 đạt kích thước Ø98
- Khoan, Khoét, doa tinh, vát mép lỗ 6 đạt kích thước Ø47, đạt độ bóng Ra =
1,25


GVHD : ABC

7

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy
Ø14

5,8

10

15

1

Ø8,5

1,5x45

1x45

2

3

R1,2


118

R2

5
4

118

104±0.1

140

Ø47

6

104
Ø22

140

3.1.2 Phân tích yêu cầu về độ chính xác vị trí tương quan của các bề mặt gia
công.
- Độ không vuông góc giữa tâm lỗ Ø47 so với mặt đáy không quá 0,06/100
mm
- Độ không vuông góc giữa tâm lỗ Ø22 so với mặt đáy không vượt quá
0,1/100 mm.
3.1.3 Chọn trình tự gia công các bề mặt của phôi.

Trình tự gia công các bề mặt của phôi được đánh số như hình sau :

GVHD : ABC

8

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy
Ø14

5,8

10

15

1

Ø8,5

1,5x45

1x45

2

3


R1,2

118

R2

5
4

118

104±0.1

140

Ø47

6

104
Ø22

140

Chi tiết có thể được gia công theo trình tự sau:
* PHƯƠNG ÁN I:
- Phay thô, tinh mặt đáy 1bằng dao phay mặt đầu.
- Phay thô, tinh mặt 2
- Khoan, khoét, doa 4 lỗ 4
- Khoan, khoét 4 lỗ 5

- Phay 4 mặt bên
- Tiện thô, bán tinh, tinh mặt 3,6
- Kiểm tra
* PHƯƠNG ÁN II :
- Phay thô, tinh mặt đáy 1bằng dao phay mặt đầu.
- Phay thô, tinh mặt 2
- Phay 4 mặt bên
GVHD : ABC

9

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

- Khoan, khoét, doa 4 lỗ 4
- Khoan, khoét 4 lỗ 5
- Tiện thô, bán tinh mặt 3
- Khoét, doa lỗ 6
- Kiểm tra
3.2 Lập quy trình công nghệ.
Qua phân tích trên ta thấy phương án 2 gia công không theo chuẩn tinh
chính. Phương án 1 thời gian gá đặt lâu hơn nhưng đạt được yêu cầu như bản vẽ do
sử dụng đúng chuẩn tinh chính. Vì thế ta chọn phương án 1 làm quy trình công
nghệ gia công cơ.
- Nguyên công 1 : Phay thô, tinh mặt đáy 1bằng dao phay mặt đầu.
- Nguyên công 2 : Phay thô, tinh mặt 2
- Nguyên công 3 : Khoan, khoét, doa 4 lỗ 4
- Nguyên công 4 : Khoan, khoét 4 lỗ 5

- Nguyên công 5 : Phay 4 mặt bên
- Nguyên công 6 : Tiện thô, bán tinh mặt 3, tiện thô, tinh và vát mép lỗ 6.
- Nguyên công 7 : Kiểm tra
Nguyên công I :Phay mặt đáy 1
1.Định vị :
- Dùng 3 chốt tì có khía nhám để định vị mặt phẳng trên, khống chế 3 bậc tự
do (1 bậc tịnh tiến theo Oz, 2 bậc quay quanh Ox và Oy).
- Dùng 2 chốt tì có khía nhám để định vị mặt bên, khống chế 2 bậc tự do.(1
bậc tịnh tiến theo Oy và 1 bậc quay quanh Oz).
- dùng 1 chốt tì đầu chuẩn cầu để định vị mặt bên cạnh, khống chế 1 bậc tự
do ( tịnh tiến theo Ox).
- Kẹp chặt : lực kẹp có phương, chiều, điểm đặt như hình vẽ.

GVHD : ABC

10

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

2

W

W

2. Chọn máy :
- Tra bảng


9.38
[VI ] chọn máy phay đứng 6H12, có các đặc tính kỹ thuật
74 − 75

như sau:
+ Số cấp tốc độ trục chính : 18
+ Phạm vi tốc độ trục chính : 30 – 1500 Vòng/phút với các tốc độ sau: 30;
37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180;
1500.
+ Công suất của động cơ chính : 7 kW
+ Công suất động cơ chạy dao : 1,7 kW
+ kích thước làm việc của bàn máy : 320×1250 mm
+ Khối lượng máy : 2900 kg
+ Kích thước phủ bì của máy : dài×rộng×cao = 2100×2440×1875 mm
3. Chọn dao :

GVHD : ABC

11

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

- Để phay mặt phẳng này ta chọn dao phay mặt đầu, tra bảng

5 − 126
[V ] chọn

114

dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK6, có các thông số dao như
sau:
+ Chu kỳ bền : T = 180 phút
+ Đường kính dao : D = 80 mm
+ Số răng : Z = 5 răng
4. Tra lượng dư :
- Tra bảng

3.17
[ IV ] chọn lượng dư gia công đối với các phương pháp dập nóng :
190

+ Lượng dư 1 phía lấy từ (0,6÷1,2) đến (3,0÷6,4) → ta chọn lượng dư 1 phía
cho chi tiết là 2mm
- Quá trình phay được chia làm 2 bước :
+ Bước 1 : Phay thô với chiều sâu cắt t1 = 1,5 mm
+ Bước 2: Phay tinh với chiều sâu cắt t2 = 0,5 mm
5. Tra chế độ cắt :
Bước 1: Phay lần 1 với chiều sâu cắt t1 = 1,5 mm
* Chọn lượng chạy dao răng Sz : tra bảng

5.125
[V ] ta có
113

Sz = (0,19÷0,24) mm/răng
- Chọn Sz = 0,20 mm/răng.
* Lượng chạy dao vòng S : S = Sz×Z = 0,20×5 = 1,0 mm/vòng

* Tính vận tốc cắt V (m/phút)
- Tra bảng

5 − 126
[V ] ta có tốc độ cắt V = 282 m/phút.
114

Tốc độ cắt tính toán. Vt = V×K1×K2×K3×K4.
+ K1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép. Tra bảng

5 − 126
[V ] :
114

K1=1,12
+ K2: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền của dao. Tra bảng

5 − 126
[V ] :
114

K2=1.
+ K3: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc trạng thái bề mặt gia công. Tra bảng

5 − 126
[V ] : K3=0,9
114

+ K4: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay. Tra bảng


5 − 126
[V ] :
114

K4=1,0

GVHD : ABC

12

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

Vậy ta có tốc độ cắt tính toán: Vt = 282×1,12×1×0,9×1 =284 m/phút
* Số vòng quay trục chính theo tính toán:
nt =

1000 × Vt 1000 × 284
=
= 1130,6 vòng/phút
Π×D
3,14 × 80

Ta chọn số vòng quay của máy là nm= 1180 vòng/phút.
* Tốc độ cắt thực tế:
Vtt =

Π × D × nm 3,14 × 80 × 1180

=
= 297 m/phút
1000
1000

* Lượng chạy dao tính cho 1 phút:
Sp = Sz ×z×nm = 0,20×5×1180 = 1180 mm/ phút
Theo máy ta chọn: Sp = 1180 mm/phút.
* Lượng chạy dao thực là:
Sz =

Sp
z × nm

=

1180
= 0,2 (mm/răng)
5 × 1180

Bước 2: Phay lần 2 với chiều sâu cắt t2 = 0,5 mm
* Chọn lượng chạy dao vòng S: tra bảng

5.37
[V ] ta có
231

S = (0, 4÷0,6) mm/vòng
- Chọn S = 0,4 mm/vòng.
* Lượng chạy dao răng Sz : Sz = S/Z = 0,4/5 = 0,08 mm/răng.

* Tính vận tốc cắt V (m/phút)
- Tra bảng

5 − 126
[V ] ta có tốc độ cắt V = 398 m/phút.
114

Tốc độ cắt tính toán. Vt = V×K1×K2×K3×K4.
+ K1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép. Tra bảng

5 − 126
[V ] :
114

K1=1,12
+ K2: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền của dao. Tra bảng

5 − 126
[V ] :
114

K2=1.
+ K3: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc trạng thái bề mặt gia công. Tra bảng

5 − 126
[V ] : K3=0,9
114

+ K4: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay. Tra bảng


5 − 126
[V ] :
114

K4=1,0
GVHD : ABC

13

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

Vậy ta có tốc độ cắt tính toán: Vt = 398×1,12×1×0,9×1 =401,2 m/phút
* Số vòng quay trục chính theo tính toán:
nt =

1000 × Vt 1000 × 401,2
=
= 1597 vòng/phút
Π×D
3,14 × 80

Ta chọn số vòng quay của máy là nm= 1500 vòng/phút.
* Tốc độ cắt thực tế:
Vtt =

Π × D × nm 3,14 × 80 ×1500
=

= 376,8 m/phút
1000
1000

* Lượng chạy dao tính cho 1 phút:
Sp = Sz ×z×nm = 0,08×5×1500 = 600 mm/ phút
Theo máy ta chọn: Sp = 680 mm/phút.
* Lượng chạy dao thực là:
Sz =

Sp
z × nm

=

680
= 0,09 (mm/răng)
5 × 1500

Nguyên công II :Phay mặt đáy 2
1.Định vị :
- Dùng 3 chốt tì có đầu phẳng để định vị mặt phẳng trên, khống chế 3 bậc tự
do (1 bậc tịnh tiến theo Oz, 2 bậc quay quanh Ox và Oy).
- Dùng 2 chốt tì có khía nhám để định vị mặt bên, khống chế 2 bậc tự do.(1
bậc tịnh tiến theo Oy và 1 bậc quay quanh Oz).
- dùng 1 chốt tì đầu chuẩn cầu để định vị mặt bên cạnh, khống chế 1 bậc tự
do ( tịnh tiến theo Ox).
- Kẹp chặt : lực kẹp có phương, chiều, điểm đặt như hình vẽ.

GVHD : ABC


14

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy
Sd

2

n

W

W

2. Chọn máy :
- Tra bảng

9.38
[VI ] chọn máy phay đứng 6H12, có các đặc tính kỹ thuật
74 − 75

như sau:
+ Số cấp tốc độ trục chính : 18
+ Phạm vi tốc độ trục chính : 30 – 1500 Vòng/phút với các tốc độ sau: 30;
37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180;
1500.
+ Công suất của động cơ chính : 7 kW

+ Công suất động cơ chạy dao : 1,7 kW
+ kích thước làm việc của bàn máy : 320×1250 mm
+ Khối lượng máy : 2900 kg
+ Kích thước phủ bì của máy : dài×rộng×cao = 2100×2440×1875 mm
3. Chọn dao :

GVHD : ABC

15

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

- Để phay mặt phẳng này ta chọn dao phay mặt đầu, tra bảng

5 − 126
[V ] chọn
114

dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK6, có các thông số dao như
sau:
+ Chu kỳ bền : T = 180 phút
+ Đường kính dao : D = 80 mm
+ Số răng : Z = 5 răng
4. Tra lượng dư :
- Tra bảng

3.17

[ IV ] chọn lượng dư gia công đối với các phương pháp dập nóng :
190

+ Lượng dư 1 phía lấy từ (0,6÷1,2) đến (3,0÷6,4) → ta chọn lượng dư 1 phía
cho chi tiết là 2mm
- Quá trình phay được chia làm 2 bước :
+ Bước 1 : Phay thô với chiều sâu cắt t1 = 1,5 mm
+ Bước 2: Phay tinh với chiều sâu cắt t2 = 0,5 mm
5. Tra chế độ cắt :
Bước 1: Phay lần 1 với chiều sâu cắt t1 = 1,5 mm
* Chọn lượng chạy dao răng Sz : tra bảng

5.125
[V ] ta có
113

Sz = (0,19÷0,24) mm/răng
- Chọn Sz = 0,20 mm/răng.
* Lượng chạy dao vòng S : S = Sz×Z = 0,20×5 = 1,0 mm/vòng
* Tính vận tốc cắt V (m/phút)
- Tra bảng

5 − 126
[V ] ta có tốc độ cắt V = 282 m/phút.
114

Tốc độ cắt tính toán. Vt = V×K1×K2×K3×K4.
+ K1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép. Tra bảng

5 − 126

[V ] :
114

K1=1,12
+ K2: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền của dao. Tra bảng

5 − 126
[V ] :
114

K2=1.
+ K3: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc trạng thái bề mặt gia công. Tra bảng

5 − 126
[V ] : K3=0,9
114

+ K4: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay. Tra bảng

5 − 126
[V ] :
114

K4=1,0

GVHD : ABC

16

SVTH : XYZ



Đồ án Công nghệ chế tạo máy

Vậy ta có tốc độ cắt tính toán: Vt = 282×1,12×1×0,9×1 =284 m/phút
* Số vòng quay trục chính theo tính toán:
nt =

1000 × Vt 1000 × 284
=
= 1130,6 vòng/phút
Π×D
3,14 × 80

Ta chọn số vòng quay của máy là nm= 1180 vòng/phút.
* Tốc độ cắt thực tế:
Vtt =

Π × D × nm 3,14 × 80 × 1180
=
= 297 m/phút
1000
1000

* Lượng chạy dao tính cho 1 phút:
Sp = Sz ×z×nm = 0,20×5×1180 = 1180 mm/ phút
Theo máy ta chọn: Sp = 1180 mm/phút.
* Lượng chạy dao thực là:
Sz =


Sp
z × nm

=

1180
= 0,2 (mm/răng)
5 × 1180

Bước 2: Phay lần 2 với chiều sâu cắt t2 = 0,5 mm
* Chọn lượng chạy dao vòng S: tra bảng

5.37
[V ] ta có
231

S = (0, 4÷0,6) mm/vòng
- Chọn S = 0,4 mm/vòng.
* Lượng chạy dao răng Sz : Sz = S/Z = 0,4/5 = 0,08 mm/răng.
* Tính vận tốc cắt V (m/phút)
- Tra bảng

5 − 126
[V ] ta có tốc độ cắt V = 398 m/phút.
114

Tốc độ cắt tính toán. Vt = V×K1×K2×K3×K4.
+ K1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cơ tính của thép. Tra bảng

5 − 126

[V ] :
114

K1=1,12
+ K2: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền của dao. Tra bảng

5 − 126
[V ] :
114

K2=1.
+ K3: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc trạng thái bề mặt gia công. Tra bảng

5 − 126
[V ] : K3=0,9
114

GVHD : ABC

17

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

+ K4: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay. Tra bảng

5 − 126
[V ] :

114

K4=1,0
Vậy ta có tốc độ cắt tính toán: Vt = 398×1,12×1×0,9×1 =401,2 m/phút
* Số vòng quay trục chính theo tính toán:
nt =

1000 × Vt 1000 × 401,2
=
= 1597 vòng/phút
Π×D
3,14 × 80

Ta chọn số vòng quay của máy là nm= 1500 vòng/phút.
* Tốc độ cắt thực tế:
Vtt =

Π × D × nm 3,14 × 80 ×1500
=
= 376,8 m/phút
1000
1000

* Lượng chạy dao tính cho 1 phút:
Sp = Sz ×z×nm = 0,08×5×1500 = 600 mm/ phút
Theo máy ta chọn: Sp = 680 mm/phút.
* Lượng chạy dao thực là:
Sz =

Sp

z × nm

=

680
= 0,09 (mm/răng)
5 × 1500

3.3.8 Nguyên công III : Khoan, khoét, doa lỗ ø22, Khoan, khoét lỗ bậc 4
1. Định vị và kẹp chặt :
- Dùng 2 phiến tì phẳng định vị mặt đáy, khống chế 3 bậc tự do
- Dùng 2 chốt tì khía nhám định vị mặt bên, khống chế 2 bậc tự do
- Dùng 1 chốt tì khía nhám định vị bên khống chế 1 bậc tự do.
- Kẹp chặt : lực kẹp có phương, chiều, điểm đặt như hình vẽ.

GVHD : ABC

18

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

Sd

W

W


2

2. Chọn máy :
- Tra bảng

9.22
[VI ] chọn máy khoan cần 2H55, có các đặc tính kỹ thuật như sau:
46

+ Đường kính lớn nhất khoan được : 50 mm
+ Độ côn trục chính : móoc N05
+ Công suất đông cơ chính : 4 kW
+ Khối lượng máy : 4100 kg
+ Kích thước phủ bì của máy : dài×rộng×cao = 2530×1000×3320 mm
3. Chọn dao :
3. Chọn dao :
GVHD : ABC

19

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

- Tra bảng

4.42
[ IV ] chọn mũi khoan ruột gà đuôi côn,bằng thép gió, kiểu II,
327


có các thông số như sau :
+ Đường kính dao : D = 20 mm
+ Chiều dài dao : 295 mm
+ Chiều dài phần làm việc của dao : 195mm
- Tra bảng

4.47
[ IV ] chọn mũi khoét chuôi côn thép gió liền khối, có các
332

thông số như sau :
+ Đường kính dao : D = 21,5 mm
+ Chiều dài dao : 160 mm
+ Chiều dài phần làm việc của dao : 80 mm
- Tra bảng

4.49
[ IV ] chọn mũi doa chuôi côn thép gió liền khối, có các thông
336

số như sau :
+ Đường kính dao : D = 22 mm
+ Chiều dài dao : 180 mm
+ Chiều dài phần làm việc của dao : 40 mm
- Tra bảng

4.42
[ IV ] chọn mũi khoan ruột gà đuôi côn,bằng thép gió, kiểu II,
327


có các thông số như sau :
+ Đường kính dao : D = 8,5 mm
+ Chiều dài dao : 295 mm
+ Chiều dài phần làm việc của dao : 195mm
- Tra bảng

4.47
[ IV ] chọn mũi khoét chuôi côn thép gió liền khối, có các thông số
332

như sau :
+ Đường kính dao : D = 14 mm
+ Chiều dài dao : 160 mm
+ Chiều dài phần làm việc của dao : 80 mm
4. Tra lượng dư :
- Khi khoan : t = d1/2 = 20/2 = 10 mm
- Khi khoét : t = (d2-d1)/2 = (21,5-20)/2 = 0,75 mm
- Khi doa : t = (D-d)/2 = (22-21,5)/2 = 0,25 mm
- Khi khoan lỗ 4 : t = d1/2 = 8,5/2 = 4,25 mm

GVHD : ABC

20

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy


- Khi khoét : t = (d2-d1)/2 = (14-8,5)/2 = 2,75 mm
5. Tra chế độ cắt :
a, Bước 1 : khoan lỗ Ø20 :
- Khoan lỗ Ø20; chế độ cắt như sau :
+ Chiều sâu cắt t = 10 mm
+ Lượng chạy dao S = 0,23 mm/vòng ( Bảng

5.25
[V ] )
21

5.86
[V ] )
83

+ Tốc độ cắt : 37 m/vòng (Bảng

1000 × V 1000 × 37
=
= 748,15 vòng/phút
3,14 × d
3,14 × 20
Theo thuyết minh máy chọn n = 800 vòng/ phút
b, Bước 2 : khoét lỗ Ø21,5 :

+ Số vòng quay : n =

- Khoét lỗ Ø21,5; chế độ cắt như sau :
+ Chiều sâu cắt t = 0,75mm
+ Lượng chạy dao S = 0,7 mm/vòng ( Bảng

+ Tốc độ cắt : 56 m/vòng (Bảng

5.104
[V ] )
95

5.105
[V ] )
96

1000 × V 1000 × 56
=
= 914,6 vòng/phút
3,14 × d 3,14 × 21,5
Theo thuyết minh máy chọn n = 1000 vòng/ phút
c, Bước 3 : doa lỗ Ø22 :

+ Số vòng quay : n =

- Doa lỗ Ø22; chế độ cắt như sau :
+ Chiều sâu cắt t = 0,25 mm
+ Lượng chạy dao S = 0,7 mm/vòng ( Bảng
+ Tốc độ cắt : 16,5 m/vòng (Bảng

5.104
[V ] )
95

5.113
[V ] )

105

1000 × V 1000 × 16,5
=
= 328,4 vòng/phút
3,14 × d
3,14 × 22
Theo thuyết minh máy chọn n = 315 vòng/ phút

+ Số vòng quay : n =
d, bước 4 : Khoan lỗ Ø8,5

+ Chiều sâu cắt t = 4,25mm
GVHD : ABC

21

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

+ Lượng chạy dao S = 0,23 mm/vòng ( Bảng

5.25
[V ] )
21

5.86
[V ] )

83

+ Tốc độ cắt : 37 m/vòng (Bảng

1000 × V 1000 × 37
=
= 748,15 vòng/phút
3,14 × d 3,14 × 8,5
Theo thuyết minh máy chọn n = 800 vòng/ phút
e, Bước 5 : khoét lỗ Ø14 :

+ Số vòng quay : n =

- Khoét lỗ Ø14; chế độ cắt như sau :
+ Chiều sâu cắt t = 2,75mm
+ Lượng chạy dao S = 0,7 mm/vòng ( Bảng
+ Tốc độ cắt : 56 m/vòng (Bảng

5.104
[V ] )
95

5.105
[V ] )
96

1000 × V 1000 × 56
=
= 1273 vòng/phút
3,14 × d

3,14 × 14
Theo thuyết minh máy chọn n = 1200 vòng/ phút

+ Số vòng quay : n =

Nguyên công IV : Phay 4 mặt bên :
3.3.4 Nguyên công 4 : Phay 2 mặt bên
1. Định vị và kẹp chặt :
- Dùng 2 phiến tì phẳng định vị mặt đáy, khống chế 3 bậc tự do
- Dùng 1 chốt trám định vị mặt lỗ ø22 khống chế 1 bậc tự do
- Dùng 1 chốt trụ định vị mặt lỗ ø22, khống chế 2 bậc tự do
- Kẹp chặt : lực kẹp có phương, chiều, điểm đặt như hình vẽ.

GVHD : ABC

22

SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy
Sd
n

W

W

2


2. Chọn máy :
- Tra bảng

9.38
[VI ] chọn máy phay ngang 6H81, có các đặc tính kỹ thuật như
72

sau:
+ Số cấp tốc độ trục chính : 16
+ Phạm vi tốc độ trục chính : 65 – 1800 Vòng/phút
+ Công suất của động cơ chính : 4,5 kW
+ Công suất động cơ chạy dao : 1,7 kW
+ kích thước làm việc của bàn máy : 250×1000 mm
+ Khối lượng máy : 2100 kg
+ Kích thước phủ bì của máy : dài×rộng×cao = 2100×1940×1600mm
3. Chọn dao :
- Để phay 2 mặt bên,ta chọn 2 dao phay đĩa lắp song song để phay đồng thời
2 mặt bên của chi tiết, tra bảng

4.84
[ IV ] chọn dao phay đĩa ba mặt răng gắn mảnh
369

thép gió, có các thông số dao như sau :
+ Đường kính dao : D = 100 mm

GVHD : ABC

23


SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

+ Đường kính lỗ lắp trục dao: d = 27 mm (H7)
+ Số răng : Z = 12 răng
+ Bề rộng dao : B = 14 mm
4. Tra lượng dư :
- Tra bảng

3.17
[ IV ] chọn lượng dư gia công đối với các phương pháp dập nóng :
190

+ Lượng dư 1 phía lấy từ (0,6÷1,2) đến (3,0÷6,4) → ta chọn lượng dư 1 phía
cho chi tiết là 2mm
- Quá trình phay gia công với chiều sâu cắt t = 2mm
5. Tra chế độ cắt :
- Vì dùng 2 dao phay đĩa lắp song song nhau để phay 1 lúc 2 mặt đầu đối
xứng nhau nên chiều sâu cắt cho mỗi bề mặt là : t = 2 mm
- Chế độ cắt như sau :
+Lượng chạy dao: Sz = (0,10÷0,18) mm/vòng,chọn Sz = 0,15 mm/vòng
( Bảng

5.170
[V ] )
153

+ Tốc độ cắt : V = 36,5 m/phút ( Tra bảng

+ Tuổi bền dao : T = 150 phút (Bảng

5.171
[V ] )
154

5.40
[V ] )
34

1000 × V 1000 × 36,5
=
= 116 vòng/phút
3,14 × d
3,14 × 100
Theo thuyết minh máy chọn n = 375 vòng/ phút

+ Số vòng quay : n =

Nguyên công V : Tiện mặt 3 và lỗ 6.
1. Định vị và kẹp chặt :
- Dùng 2 phiến tì phẳng định vị mặt đáy, khống chế 3 bậc tự do
- Dùng 1 chốt trám định vị mặt lỗ ø22 khống chế 1 bậc tự do
- Dùng 1 chốt trụ định vị mặt lỗ ø22, khống chế 2 bậc tự do
- Kẹp chặt : lực kẹp có phương, chiều, điểm đặt như hình vẽ.

GVHD : ABC

24


SVTH : XYZ


Đồ án Công nghệ chế tạo máy

W

Sd

n

2

Sd

W
2. Chọn máy.
Chọn máy tiện vạn năng T630.
3. Chọn dao.
Chọn dao tiện hợp kim cứng BK8.
4. Tra chế độ cắt.
Bước 1: Tiện lỗ φ 47:
Tiện lỗ φ 47 mm với lượng dư là 2,2 mm.
Bước thô: chiều sâu cắt: t1 =1,7 mm(theo bảng 5.65(2)).
Lượng chạy dao vòng: S=0,4 mm/vòng ; tiện trong V=140 m/ph
Vậy n =

1000 × V 1000 × 147
=
= 796 vg / ph

3,14 × d
3,14 × 47

GVHD : ABC

25

SVTH : XYZ


×