Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế vận hành theo kinh tế thị trường đã tạo ra môi trường cạnh
tranh khắc nghiệt giữa các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải
xác định được cho mình đâu là yếu tố cơ bản nhất để phát huy, cải tiến, làm tốt hơn tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mình.
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế khắt khe, tồn tại hay không đó là kết
quả của sự canh tranh khốc liệt của sản phẩm kinh tế nước ta đổi mới, phát triển không
ngừng. Theo đó, cơ chế quản lý kinh tế cũng có nhiều biến đổi sâu sắc. Tuy nhiên, các
hoạt động kinh tế diễn ra rất phức tạp,các doanh nghiệp ngày càng mở rộng, hoạt động đa
ngành, đa lĩnh vực cùng một lúc, nên khó có thể quản lý hết mọi lĩnh vực trong nền kinh
tế và còn nhiều vấn đề bất cấp cần giải quyết. Quản lý chi phi của doanh nghiệp là một
phần của các chiến lược tăng trưởng kinh doanh, nhằm không những cắt giảm chi phí, mà
còn tạo ra các ưu thế cạnh tranh rõ rệt trên thị trường
Công ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát là một công ty đa năng về mua
bán, lắp đặt, sửa chữa điện. Do đó đòi hỏi cần có nhưng biện pháp để bảo toàn được vốn
và sử dụng đồng vốn sao cho có hiệu quả. Để đạt được điều đó, thì trong quá trình hoạt
động kinh doanh, công ty cần quan tâm nhiều nhất đến yếu tố chi phí quản lý doanh
nghiệp. Vì mỗi đồng chi phì bỏ ra đều ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty. Vậy nên, để đạt được kết quả tốt, thì một trong những vấn đề mà công ty cần đặt
biệt quan trọng là làm thế nào để kiểm soát được chi phí, tiết kiệm được tối đa chi phí
quản lý doanh nghiệp. Đây là điều kiện sống còn để các doanh nghiệp nói chung và công
ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát nói riêng tồn tại và phát triển.
Do nhận thức được tầm quan trọng này, đồng thời muốn tìm hiểu thêm về
công tác tài chính hoạt động kinh doanh tại công ty, nên em đã chọn đề tài “ Chi Phí Quản
Lý Doanh Nghiệp” để làm báo cáo thực tập.
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI ĐƯỢC TRÌNH BÀY GỒM 3 CHƯƠNG:
CHƯƠNG I: Những vấn đề chung về chi phí quản lý Doanh nghiệp.
CHƯƠNG II: Thực trạng về chi phí quản lý Doanh nghiệp tại công ty Trách
nhiệm hữu hạn An Thiện Phát.
CHƯƠNG III: Kiến nghị và đưa ra giải pháp về chi phí quản lý Doanh nghiệp tại
công ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát.
Do nhận thức của em về lý luận và thực tế còn hạn chế, thời gian thực tập
có hạn, nên báo cáo của em sẽ không tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất mog
nhận được sự giúp đỡ, ý kiến bổ sung, góp ý của GiáoViên Hướng Dẫn, cùng toàn thể các
anh, chị trong công ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát, để em hoàn thiện được kiến
thức và hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
CHƯƠNG I:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP.
1.1 Một số lý luận cơ bản về chi phí quản lý Doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm chi phí quản lý Doanh nghiệp.
a. Khái niệm chi phí:
- Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra các khoản khấu trừ tài sản, hoặc phát sinh các
khỏan nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho
cổ đông chủ sở hữu.
- Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thường của Doanh nghiệp và các chi phí khác.
b. Khái niệm chi phí quản lý Doanh nghiệp:
- Chi phí quản lý Doanh nghiệp là những khoản chi phí cho việc quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác có liên quan đên hoạt động của toàn
Doanh nghiệp.
1.1.2 Đặc điểm về chi phí quản lý Doanh nghiệp.
- Tài khoản sử dụng: 642
- Bên nợ:
+ Các chi phí Doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả ( chênh lệch giữ số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
+ Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
- Bên có:
+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả ( chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
+ Kết chuyển chi phí quản lý Doanh nghiệp vào tài khoản 911 – “ Xác định
kết quả kinh doanh “.
- Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
1.1.3 Phân loại chi phí quản lí Doanh nghiệp.
a.Chi phí quản lý Doanh nghiệp gồm có 8 tài khoản cấp 2:
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
- Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán
bộ quản lý Doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn của ban Giám Đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của
Doanh nghiệp.
- Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho
công tác quản lý Doanh nghiệp như văn phòng phẩm… vật liệu sử dụng cho việc sửa
chữa tài sản cố định, công cụ, dụng cụ… ( Gía có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Phản ánh chi phí khấu hao Tài sản
cố định dùng chung cho Doanh nghiệp như:nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho
tang, vật kiến trúc, phương tiện vận tả truyền dẫn, máy móc, thiết bị quản lý dùng trên
văn phòng…
- Tài khoản 6245: Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế
môn bài, tiền thuế đất… và các khoản phí, lê phí khác.
- Tài khoản 6246: Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
- Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho công tác quản lí Doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, bằng sáng chế…(không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định) được tính theo
phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý Doanh nghiệp; tiền thuê tài sản cố định, chi
phí cho nhà thầu phụ.
- Tài khoản 6248: Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lí chung
của Doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác
phí, tàu xe…
b. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản
lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên
quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338.
(2). Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp như:
xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp,. . .,
ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu được khấu trừ)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 142, 224, 331,. . .
(3). Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho
cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 153 - Công cụ. dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,. . .
(4). Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà sửa, vật
kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,. . ., ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
(5). Thuế môn bài, tiền thuê đất,. .. phải nộp Nhà nước, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
(6). Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có các TK 111, 112,. . .
(7). Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
(8). Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với
giá trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK các TK 111, 112, 331, 335,. . .
(9). Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, ch cho nghiên cứu, đào
tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu được khấu trừ thuê)
Có các TK 111, 112, 331, 335,. . .
(10). Định kỳ, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp số phải nộp cấp trên để cấp trên lập
quỹ quản lý, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 336 - Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112 (Nếu nộp tiền ngay cho cấp trên).
(11). Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).
(12). Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
Có TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
(13).Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp:
- Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế
GTGT, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422, 6423, 6427, 6428)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng
hoá xuất tiêu dùng nội bộ).
- Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT phải nộp cho sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội
bộ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422, 6423, 6427, 6428)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng
xuất tiêu dùng nội bộ).
(14). Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi cần lập ở kỳ kế toán
này nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426).
(15). Khi trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả
cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (Trừ dự phòng phải trả về
bảo hành sản phẩm, hàng hoá), ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
- Cuối kỳ kế toán năm, hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ, đơn vị phải tính, xác định số dự
phòng phải trả cần lập về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả về hợp đồng
có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác:
+ Trường hợp dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải
trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
+ Trường hợp dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải
trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi
giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
(16). Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
(17). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.4 Sơ đồ về chi phí quản lý Doanh nghiệp.
Sơ đồ về chi phí quản lý Doanh nghiệp được biểu diễn dưới dạng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: “ Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp”
TK 334, 338
TK642
(1)
TK111,112
(10)
TK152
TK 911
(2)
(11)
TK153
TK142, 242
(3)
(12)
TK 142
TK331
(4)
TK 214
TK336
(5)
TK 333
(6)
TK 111,112
(7)
TK 139
(8)
(9)
Chi phí quản lý nộp cấp trên
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
(1)
Chi phí nhân viên quản lí.
(2)
Chi phí vật liệu.
(3)
Chi phí đồ dùng văn phòng.
(4)
Phân bổ chi phí trả trước.
(5)
Chi phí khấu hao Tài sản cố định.
(6)
Thuế, phí và lệ phí.
(7)
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
(8)
Chi phí dự phòng.
(9)
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
(10) Các khoản ghi giảm chi phí quản lí Doanh nghiệp.
(11) Kết chuyển chi phí quản lí Doanh nghiệp
(12) Chi phí chờ kết chuyển.
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG VỀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN THIỆN PHÁT.
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện
Phát.
2.1.1 Giới thiệu chung:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn AN THIỆN PHÁT được thành lập vào tháng 7 năm
2008, nằm trên địa bàn TP. Đà Nẵng – 26 Bầu Trảng 2 – P. Thanh Khê Tây – Q. Thanh
Khê – Đà Nẵng
- Tên công ty: Công Ty Trách nhiệm hữu hạn AN THIỆN PHÁT
- Địa chỉ: 26 Bầu Trảng 2 – P. Thanh Khê Tây – Q. Thanh Khê – Đà Nẵng
- Điện thoại: 05113757345 – Fax: 05113757345
- Mã số thuế: 0401298418
- Hình thức sở hữu vốn: Công Ty Trách nhiệm hữu hạn
- Lĩnh vực kinh doanh: kinh doanh, lắp đặt thiết bị điện.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:
- Tháng 7/2008 công ty được thành lập với số vốn điều lệ 2 tỷ đồng, quy mô ban
đầu còn nhỏ,trang thiết bị chưa đầy đủ, nhân viên trong từng bộ phận còn hạn chế,
chưa đủ mạnh. Đến năm 2010 thì công ty mở rộng quy mô trên mọi phương diện.
- Hai năm trở lại đây với đội ngũ nhân viên kỹ thuật, kỹ sư điện tay nghề cao và
hệ thống bán hàng chuyên nghiệp đã giúp công ty thuyết phục được rất nhiều niềm
tin của khách hàng, và là chỗ dựa tin cậy vững vàng cho khách hàng, cho đối tác khi
hợp tác với công ty.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.2.1 Chức năng:
- Là một doanh nghiệp với cơ sở hạ tầng đang dần hoàn thiện, hệ thống máy móc
được trang bị hiện đại, dây chuyền công nghệ tiên tiến, với các chức năng sau:
+ Góp phần vào công nghiệp hóa – hiện đại hóa, trước hết là ngành xây dựng và
đặc biệt là đáp ứng nhiệm vụ xây dựng công trình điện của công ty
+ Xác lập mối quan hệ làm việc khoa học của bộ máy quản lý điều hành, nhằm
hoàn thiện nhiệm vụ được giao với kết quả tốt nhất.
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
+ Tăng cường xây dựng mối đoàn kết, phát huy dân chủ, nâng cao tinh thần làm
việc hăng say, có trách nhiệm của cán bộ công nhân viên, trong quá trình xây dựng và
phát triển của công ty.
2.2.2 Nhiệm vụ:
- Thực hiện đúng chính sách, chế độ quản lý kinh tế, xã hội.
- Cải thiện nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên
- Đào tạo, giáo dục cán bộ, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên nhằm đào
tạo những lao động giỏi, tài năng.
- Không ngừng đầu tư để nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị.
2.3 Tổ chức quản lý bộ máy tại công ty Trách nhiệm hữu hạn AN THIỆN PHÁT
2.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý :
Sơ đồ 2.1: “Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát”.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH
PHÒNG KẾ TOÁN– TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Quan hệ chủ đạo
Quan hệ nghiệp vụ
(Nguồn: Công ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát)
-
-
-
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc: là người trực tiếp điều hành công ty và là người chịu trách nhiệm cao nhất
về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, là người vạch ra đường lối của công ty.
Phó giám đốc: là người trợ giúp giám đốc và phụ trách các phòng ban, có thể thay
giám đốc ký duyệt một số giấy tờ, hay tham mưu cho giám đốc về kế hoạch kinh doanh,
tình hình tài chính.
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh, giao dịch khách hàng trong
khâu mua và bán .
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-
-
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
Phòng tổ chức hành chính: tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức lao động, ký
kết hợp đồng, tuyển dụng lao động. Tổ chức thực hiện quy định của nhà nước về chế độ,
chính sách của công nhân viên.
Phòng kế toán – tài chính: có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào sổ kế toán, lập các báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh tế.
2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Trách nhiệm hữu hạn AN THIỆN PHÁT
2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ bộ máy kế toán:
Sơ đồ 2.2: “Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát”.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán tổng hợp chi phí và XĐKQKD
Kế toán tiền lương, tiền mặt, thuế
Kế toán thanh toán, ngân hàng, vật tư
Thủ quỹ
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
(Nguồn: Công ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát)
2.4.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
- Kế tóan trưởng: phụ trách phần tài chính, tham mưu cho giám đốc về kiểm tra,
kiếm soát thời kỳ, lập kế hoạch tài chính.
- Kế toán tổng hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh: phụ trách việc tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, quản lý công nợ, theo dõi máy móc…
- Kế toán tiền lương, tiền mặt, thuế: cuối tháng tính lương, các khoản bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế… cho cán bộ công nhân viên.
- Kế toán thanh toán, ngân hàng, vật tư: Kiểm kê theo dõi hàng hóa, tồn, nhập,
xuất trong kỳ; giao dịch với ngân hàng và các dịch vụ có liên quan, để chuyển vay ngân
hàng.
- Thủ quỹ: nhiệm vụ chi tiền mặt khi có chứng từ đầy đủ chữ ký và theo dõi cập
nhật hàng ngày vào sổ quỹ.
2.4.3. Hình thức kế toán:
a. Sơ đồ hình thức kế toán:
Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.3: “Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát”.
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ
Quan hệ kiểm tra, đối chiếu
b. Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Hằng ngày,kế toán từng phần hành căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng
từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ,chứng từ ghi sổ được lập theo nguyên tắc một có nhiều
nợ.
-Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để kế toán tổng hợp sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó dùng
để ghi vào sổ cái. Các chứng từ liên quan đến các đối tượng cần theo dõi chi tiết thì phải
vào sổ kế toán chi tiết. Cuối tháng khóa sổ, tính ra số tiền của các nghiệp vụ kế toán tài
chính phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, có và số dư
cuối kỳ của từng tài khoản trên sổ cái làm căn cứ lập bảng cân đối kế toán.
-Sau khi kiểm tra số liệu khớp với sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, thì sử dụng làm căn cứ
lập báo cáo tài chính.
2.5 Những vấn đề chung liên quan đến chi phí quản lý Doanh nghiệp tại công ty
Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát.
2.5.1 Nội dung chi phí quản lý Doanh nghiệp tại công ty.
- Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, tiền công phải trả trực tiếp cho nhân viên
quản lý và các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định cho nhân viên.
- Chi phí vật liệu đồ dùng: Là giá trị các loại vật liệu sản xuất, dùng cho công tác quản lý
Doanh nghiệp như: vật liệu dùng sửa chữa, thay thế nhiên liệu sử dụng cho phương tiện
vận chuyển ở bộ phận quản lý.
- Chi phí công cụ đồ dùng: Là giá trị phân bổ của các loại công cụ đồ dùng sử dụng cho
quản lý như: tủ hồ sơ, máy tính cá nhân, máy in…
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là giá trị hao mòn các loại tài sản cố định dùng trong
Doanh nghiệp như: khấu hao thiết bị nhà cửa, vật kiến trúc, phương tiện vận tải…
- Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp: Bao gồm các khoản thuế như: thuế môn bài, các
khoản lệ phí cầu đường, lệ phí giao thông…
- Chi phí dự phòng: Gồm chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ giá trị các dịch vụ mà Donh nghiệp phải trả để
phục vụ quá trình quản lý, như: tiền điện nước, dịch vụ thông tin, thuê nhà…
- Chi phí bằng tiền khác: Là toàn bộ chi phí còn lại liên quan đến quá trình quản lý,
nhưng không nằm trong các yếu tố trên như: chi phí đào tạo nhân viên, công tác phí, chi
phí tiếp khách…
2.5.2 Kế toán chi phí quản lý Doanh nghiệp tại công ty Trách nhiệm hữu hạn An
Thiện Phát.
2.5.2.1 Bảng phân bổ tiền lương và Bảo Hiểm Xã Hội.
Bảng 2.1:” Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội tháng 11 năm 2012”
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
Đơn vị: Công ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát
Bộ phận: Bán hàng
Mẫu số 11-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI.
Tháng 11 năm 2012.
STT
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Ghi có TK
Đối tượng sử dụng ghi
Nợ
B
TK 622- Chi phí NC trực
tiếp
TK 623- Chi phí sử dụng
MTC
TK 627- Chi phí SXC
TK 641- Chi phí bán
hàng
TK 642- Chi phí quản lý
DN
TK 142- Chi phí trả
trước gắn hạn
TK 242- Chi phí trả
trước dài hạn
TK 335- Chi phí phải trả
TK 241-XDCB dở dang
TK 334- Phải trả người
lao động
TK 338- Phải trả, phải
nộp khác
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
TK 334- Phải trả người lao động.
Lương
Các
Cộng có TK
khoản
334
khác
1
2
KPCĐ3382
Đơn vị tính: đồng.
TK 338- Phải trả, phải nộp khác.
BHXHBHYTCộng có TK 338
3383
3384
(3382,3383,3384)
BHTN
Cộng có
TK 338
3
4
5
6
7
8
31.400.000
31.400.000
314.000
5.024.000
942.000
314.000
6.594.000
31.400.000
31.400.000
TK 335Chi phí
phải trả
Tổng cộng
9
10
37.994.000
31.400.000
314.000
5.024.000
942.000
Trang 14
314.000
6.594.000
6.594.000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
Đà Nẵng, ngày 31 tháng 11 năm 2012
Người lập
(Đã ký)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Kế Toán Trưởng
(Đã ký)
Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
2.5.2.2 Chi phí vật liệu đồ dùng:
a. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GTGT
Liên1
Ngày 05 tháng 11 năm 2012
Mẫu số: 01GTGT-3LL
XN/2012
Số: 12595
Đơn vị bán hàng: Công Ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát.
Địa chỉ: 26 Bầu Trảng 2-Q.Thanh Khê-Tp Đà Nẵng.
0
4
0
1
2
9
8
4
1
8
Số Tài khoản: 0106089300 . MS thuế:
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tiến
Đơn vị: Tổ 1-Hòa Thọ Đông-Tp Đà Nẵng.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. MS thuế:
STT
Tên hàng hóa,
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
dịch vụ
A
B
C
D
E
F
01
Attomat 200A
Cái
2
700.000
1.400.000
02
Bulon móc
Con
15
21.000
315.000
16*250
03
Bóng compact Cái
15
41.000
615.000
3018W
Cộng tiền :
2.330.000
Thuế suất thuế GTGT 10%. Tiền thuế GTGT:
233.000
Tổng cộng tiền thanh toán
2.563.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm sáu mươi ba ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Đã ký)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Người bán hàng
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
b.Phiếu xuất kho:
Đơn vị: Công Ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát.
Địa chỉ: 26 Bầu Trảng 2-Q.Thanh Khê-Tp Đà Nẵng.
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Số: 03856
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 11 năm 2012
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thùy Vi
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng.
Lý do xuất kho: xuất bán.
Xuất tại kho: Kho công ty.
STT
A
01
02
03
Tên hàng hóa,
dịch vụ
B
Attomat 200A
Bulon móc
16*250
Bóng compact
3018W
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
C
Cái
Con
D
2
15
E
700.000
21.000
F
1.400.000
315.000
Cái
15
41.000
615.000
Tổng cộng:
2.330.000
Viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm ba mươi ba ngàn đồng chẵn.
Phụ trách bộ phận sử dụng
(Đã ký)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Phụ trách cung tiêu
(Đã ký)
Người nhận
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
Hóa đơn GTGT:
HÓA ĐƠN GTGT
Liên2
Ngày 15 tháng 11 năm 2012
Mẫu số: 01GTGT-3LL
BM/2012P
Số: 03856
Đơn vị bán hàng: Công ty thiết bị cơ điện Miền Trung
Địa chỉ: KCN Hòa Cầm-Cẩm Lệ-Tp Đà Nẵng.
0
4
0
0
1
0
0
7
6
9
Số Tài khoản: 0291002393754 . MS thuế:
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tiến
Đơn vị: Tổ 1-Hòa Thọ Đông-Tp Đà Nẵng.
0
4
0
1
2
9
8
4
1
8
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. MS thuế:
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
B
Cáp 40.5 KW
3*50 LSVINA
Cáp nhôm lõi
thép ACSR95
CV 50mm
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
C
Mét
D
10
E
470.000
F
4.700.000
Kg
200
39.7700
7.940.000
Mét
5
69.832
349.160
04
Khởi động từ
22A + Rờ le
Bộ
1
389.000
389.000
05
Tủ điện chiếu
sang
Bộ
1
2.000.000
2.000.000
A
01
02
03
Cộng tiền :
15.378.160
Thuế suất thuế GTGT 10%. Tiền thuế GTGT:
1.537.816
Tổng cộng tiền thanh toán
16.915.976
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu chín trăm mười lăm nghìn chín trăm bảy sáu.
Người mua hàng
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Người viết hóa đơn
(Đã ký)
Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
c.Phiếu nhập kho:
Đơn vị: Công Ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát.
Địa chỉ: 26 Bầu Trảng 2-Q.Thanh Khê-Tp Đà Nẵng.
Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Quyển số: 01
Số: 002
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 11 năm 2012.
Họ tên người giao hàng: Công ty thiết bị cơ điện Miền Trung.
Theo HĐ số 002 ngày 15 tháng 11 năm 2012
Nhập tại kho: công ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát.
STT
A
01
02
03
04
05
Tên hàng
hóa, dịch
vụ
Mã số
B
Cáp 40.5
KW 3*50
LSVINA
Cáp nhôm
lõi thép
ACSR95
CV 50mm
C
Khởi động
từ 22A +
Rờ le
Tủ điện
chiếu sang
Đơn
vị tính
Số lượng
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Thành tiền
Ghi chú
D
Thực
nhập
D
Mét
Theo
chứng
từ
1
10
2
10
3
470.000
4
4.700.000
Kg
200
200
39.7700
7.940.000
Mét
5
5
69.832
349.160
Bộ
1
1
389.000
389.000
Bộ
1
1
2.000.000
2.000.000
Tổng cộng
Phụ trách cung tiêu
(Đã ký)
Đơn giá
15.378.160
Người giao hàng
(Đã ký)
Nhập ngày 15 tháng 11 năm 2012
Thủ kho
(Đã ký)
Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
2.5.2.3 Bảng phân bổ công cụ,dụng cụ.
Bảng 2.2: “ Bảng phân bổ công cụ,dụng cụ tháng 11 năm 2012”
Đơn vị: Công Ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát.
Địa chỉ: 26 Bầu Trảng 2-Q.Thanh Khê-Tp Đà Nẵng.
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ THÁNG 11 NĂM 2012
Đơn vị tính: đồng
Ngày
Số lượng
STT
nhập
2/11
Tên
sản Mức KH Nguyên giá
phẩm
1
1
Máy
Thời
Mức
gian
khấu hao cuối kỳ
đầu
khấu
tháng
năm
hao
lũy
Fax -
kế
Lũy kế Số kỳ
Gía trị còn
lại
Đã
Còn
phân
phân
bổ
bổ
1.984.200
24
82.675
82.675
1
23
1.901.525
2.372.630
36
65.906
65.906
1
35
2.306.724
473.000
6
78.833
78.833
1
5
394.167
-
326.700
6
54.450
54.450
1
5
272.200
-
5.156.530
-
281.864
-
-
-
4.874.666
KXEP
6/11
1
2
Máy in LBP
-
16/11
1
3
Điện thoại bàn
23/11
1
4
Tổng:
Bàn vi tính
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
2.5.2.4 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
(Đã ký)
Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
Bảng 2.3: “ Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
Đơn vị: Công Ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát.
Địa chỉ: 26 Bầu Trảng 2-Q.Thanh Khê-Tp Đà Nẵng.
Mẫu số 06-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.
Tháng 11 năm 2012.
S
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
TK 627-Chi phí sản
TK
TK
TK142-
TK 242-
TK
xuất chung
641-
642-
Chi phí
Chi phí
335-
Chi
Chi
trả
trả
Chi
phí
phí
trước
trước
phí
gian
bán
quản
ngắn
dài hạn
trả
sử
hàng
lý
hạn
T
KH %
T
hoặc
thời
Nơi sử dụng
Toàn
Doanh nghiệp
dụng
trước
Doanh
.
nghiệ
p
Nguyê
Số khấu
Phân
Phân
n
hao(trđ)
xưởng
xưởng
(sản
(sản
phẩm)
4
phẩm)
5
giá(trđ)
A
1
2
3
4
B
I.Số khấu hao đã trích tháng trước
II.Số KH TSCĐ tăng trong tháng 11
+ Xe tải mua ngày 2/11
+ Xe TOYOTA mua ngày 20/11
III. Số KH TSCĐ giảm trong tháng11
+Thanh lý ô tô tải
IV. Số KH phải trich trong tháng 11
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
1
2
800
12
16
12
5500
250
250
3
12
5,48
300
2,58
0,56
0,56
16,92
2,9
…
6
7
6,78
Trang 22
8
4,2
2,58
2,58
9
10
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
Ngày 31 tháng 11 năm 2012
Người lập bảng
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
2.5.2.5 Phiếu chi:
Đơn vị: Công Ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát.
Địa chỉ: 26 Bầu Trảng 2-Q.Thanh Khê-Tp Đà Nẵng.
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 11 năm 2012
Họ tên người nhận tiền: Vũ Hoài Phong.
Địa chỉ: Phòng kế toán.
Lý do chi: Nộp tiền điện, nước.
Số tiền: 3.300.000
Viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Quyển số: 01
Số : 004
Nợ: 642,133
Có: 111
Người lập phiếu
(Đã ký)
Trang 23
Người nhận
(Đã ký)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
Đơn vị: Công Ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát.
Địa chỉ: 26 Bầu Trảng 2-Q.Thanh Khê-Tp Đà Nẵng.
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 11 năm 2012
Quyển số: 01
Số : 005
Nợ TK: 642
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Hoài Nam.
Địa chỉ: Phòng hành chính.
Lý do chi: Sửa máy tính,máy in.
Số tiền: 538.000 (Viết bằng chữ) : Năm trăm ba mươi tám nghìn đồng.
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Ngày 18 tháng 11 năm 2012
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận tiền
(Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm ba mươi tám nghìn đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Trang 25
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Đào Thị Thúy Hằng
Đơn vị: Công Ty Trách nhiệm hữu hạn An Thiện Phát.
Địa chỉ: 26 Bầu Trảng 2-Q.Thanh Khê-Tp Đà Nẵng.
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 23 tháng 11 năm 2012
Quyển số:
01
Số:
006
Nợ TK: 642,133
Có TK:
111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Hoài Nam.
Địa chỉ: Phòng hành chính.
Lý do chi: Chi tiếp khách
Số tiền: 2.009.700 (Viết bằng chữ): Hai triệu không trăm lẻ chín ngàn bảy trăm đồng.
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Ngày 18 tháng 11 năm 2012
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận tiền
(Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu không trăm lẻ chín ngàn bảy trăm đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Tố Uyên
Trang 27