ĐỀTÀI :
XUNG ĐỘT VÀ GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT
TRONG DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
1
ĐỀMỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU
PHẦN II: CƠ SỞLÝ THUYẾT
PHẦN III: NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRA XỬLÝ SỐLIỆU
PHẦN IV: ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN
2
PHẦN I: GIỚI THIỆU
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
3
Đặt vấn đề
Một thống kê của các nhà nghiên cứu Mỹ
cho thấy, một nhà quản lý trung bình dùng
21% thời gian trong tuần đểgiải quyết các
mâu thuẫn và xung đột trong doanh nghiệp.
Không phải mọi sựxung đột đều mang ý
nghĩ
a tiêu cực
4
M c tiêu nghiên c u
Nhận dạng nguyên nhân
Bản chất
Nguồn gốc
Tầm ảnh hưởng
Cách thức giải quyết
5
II. CƠ SỞLÝ THUYẾT
1. Khái niệm
2. Giới thiệu các mô hình DNVN
3. Bản chất các xung đột tại DNVN
4. Nguyên nhân các xung đột
5. Phòng ngừa và kiểm soát
6. Phương pháp giải quyết
6
Khái niệm xung đột
Khái niệm :
Xung đột là quá
trình trong đó một
bên nhận ra rằng
quyền lợi của mình
hoặc đối lập hoặc bị
ảnh hưởng tiêu cực
bởi một bên khác
7
Khái niệm xung đột
Vai trò và ý nghĩ
a
Người ta nhận thấy rằng mâu thuẫn là điều
không thểtránh được
Cần phân biệt những mâu thuẫn và xung đột
có lợi và có hại
Xung đột và mâu thuẫn có lợi trong một
doanh nghiệp khi nó xuất phát từnhững bất
đồng vềnăng lực
8
Giới thiệu doanh nghiệp Việt Nam
Phân loại các loại hình doanh nghiệp Việt
Nam
Doanh nghiệp tưnhân
Công ty TNHH
Công ty Cổphần
Công ty Hợp danh
Doanh nghiệp Nhà nước
Công ty Liên doanh
Công ty 100% vốn nước ngoài
9
Các đặc điểm chung DNVN
Tuyển dụng nhân sựvì
mối quan hệchứkhông
phải vì khảnăng
Phạm vi quyền hạn và
trách nhiệm của mỗi cá
nhân không rõ ràng
Tập trung quyền vào
giám đốc
Người thân thường giữ
các vị
trí quan trọng
trong công ty
10
Phân loại xung đột trong DNVN
Phân loại theo đối tượng
Xung đột giữa người lao động và người lao
động: giữa các nhân viên, cá nhân
Xung đột giữa người lao động và người sử
dụng lao động: giữa cấp trên và cấp dưới,
cấp quản lý và nhân viên.
Xung đột giữa các tổchức trong doanh
nghiệp: giữa các nhóm hoặc các phòng ban
trong doanh nghiệp.
11
Phân loại xung đột
Phân loại theo bản chất
Xung đột tiêu cực.
Xung đột mang tính xây dựng.
12
Nguyên nhân các xung đột
Xung đột giữa người lao động và người lao
động
Xung đột vì quyền lợi
• Hai người cùng làm một công việc, năng lực
giống nhau nhưng được trảmức lương chênh
lệch
• Hai người làm hai công việc khác nhau, người
làm ít người làm nhiều nhưng mức lương trả
ngang nhau
Xung đột vì danh vọng
Xung đột vì đặc tính cá nhân
13
Xung đột giữa nhân viên và quản lý
Nguyên nhân từnhà quản lý
Cách thức ra quyết đị
nh không hợp lý
Đị
nh kiến cá nhân do thói bè phái, phe cánh
Thiếu bản lĩ
nh kiểu tranh công, đổlỗi
14
Xung đột giữa nhân viên và quản lý
Nguyên nhân từnhân viên
Thiếu sựtôn trọng cấp trên
Cấp dưới không hoàn thành nhiệm vụ
Bất đồng trong quan điểm làm việc
Cá tính
Thiếu sựhọc hỏi
Các nguyên nhân khác
Do cơcấu tổchức của doanh nghiệp
Thiếu hệthống quy trình, thủtục làm việc
15
Xung đột các nhóm trong tổchức
Sựđộc lập giữa các nhiệm vụ
Nguồn lực khan hiếm
Văn hóa ứng xửtrong một tổchức
Thông tin không được cung cấp một cách
đầy đủvà chính xác
16
Phòng ngừa và kiểm soát xung đột
Nhận biết các dấu hiệu
của xung đột
Phòng ngừa khảnăng
xảy ra xung đột
Kiểm soát xung đột
17
Phương pháp giải quyết xung
đột của các DNVN
18
Phương pháp quản lý xung đột
19
Nguyên tắc chung giải quyết
xung đột hiệu quả
Nguyên tắc chung dành
cho nhà lãnh đạo
Lắng nghe
Ra quyết đị
nh đình chiến
Thu thập thông tin
Tìm hiểu nguyên nhân
Áp dụng chiến lược giải
quyết
20
Nguyên tắc chung giải quyết
xung đột hiệu quả
Nguyên tắc chung dành cho nhân viên
Chuẩn bị
Kêu gọi sựđình chiến
Lên lị
ch đàm phán
Lắng nghe
Xác đị
nh các cảm xúc
Sẵn lòng xin lỗi
Đừng đểcác mối xung đột không được giải
quyết
Nếu tất cảvẫn thất bại, hãy nhờcậy đến sự
giúp đỡcủa chuyên gia
21
III. ĐIỀU TRA XỬLÝ SỐLIỆU
1. Phương pháp nghiên cứu
2. Phạm vi và đối tượng khảo sát
3. Mẫu điều tra
4. Thang đo & xửlý sốliệu
5. Phương pháp giải quyết xung
đột của nhóm
22
PHẦN 3. ĐIỀU TRA XỬ LÝ SỐLIỆU
Thiế
t
kế
mô
hình
Tiế
n
hành
khả
o
sát
bằ
ng
bả
ng
câu hỏi
Dữliệ
u
thông
tin ,biể
u
đồ, bả
ng
sốliệ
u
Kế
t
luậ
n từ
thực tế
khả
o
sát
Hướng
giả
i
quyế
t
xung
đột của
nhóm
23
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
- Doanh nghiệp quốc doanh
- Quản lý cấp cao
- Cánhân - Cá nhân
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Quản lý cấp trung - Cánhân - Sếp
- Doanh nghiệp vốn nước ngoài
- Nhân viên
- Các bộphận
24
Các đối tượng nghiên cứu chính
Tập trung vào các dạng doanh nghiệp
Việt Nam:
Doanh nghiệp quốc doanh
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Doanh nghiệp vốn đầu tưnước ngoài
25