Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp cho chi cục thuế thành phố hà tĩnh đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.73 KB, 90 trang )

ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN ĐỨC THÀNH

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CHO
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ TĨNH ĐẾN
NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – 2016


ẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN ĐỨC THÀNH

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CHO
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ TĨNH ĐẾN
NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:

TS. PHẠM CẢNH HUY


HÀ NỘI - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.

Hà Nội, 20 tháng 10 năm 2016

Tác giả

Nguyễn Đức Thành

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô, Viện Quản lý và kinh tế, Viện
đào tạo sau Đại học, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện luận văn này. Đặc
biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo Tiến sĩ Phạm Cảnh Huy,
người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế Hà Tĩnh, Chi cục Thuế
TP Hà Tĩnh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp,

các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh đã hỗ trợ trong công tác
thu thập nguồn dữ liệu cho việc phân tích, đánh giá để nghiên cứu, thực hiện
luận văn.
Xin trân trọng cám ơn !

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ................................................................. viii
1.Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................... 2
2.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài........................................................ 3
6. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .... 5
1.1 Tổng quan về thuế và quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ........ 5
1.1.1. Thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................. 5
1.1.2. Các khái niệm về Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp .............. 7
1.1.3. Sự cần thiết phải quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp .............. 10

1.2 Nội dung cơ bản của công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp ...................................................................................................................... 12
1.2.1. Quy trình và nội dung cơ bản của công tác quản lý thu thuế TNDN12
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp .20
iii


1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp ..........................................................................................................25
1.3. Kinh nghiệm quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của một số
Chi cục Thuế .......................................................................................................... 27
1.3.1. Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố
Thanh Hóa ...................................................................................................... 27
1.3.2. Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành
phố Vinh ........................................................................................................ 28
Kết luận chương 1 ........................................................................................ 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ
TĨNH ............................................................................................................. 31
2.1. Giới thiệu tổng quan về Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh............... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh31
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................... 31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức................................................................................. 34
2.1.4. Kết quả thu ngân sách Nhà nước giai đoạn 2013 - 2015 ................. 36
2.1.5. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp do Chi cục Thuế Thành
phố Hà Tĩnh quản lý ....................................................................................... 38
2.2. Thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh ...................................................................... 42
2.2.1. Công tác lập kế hoạch thu thuế, phân tích và dự báo nguồn thu
thuế TNDN .................................................................................................... 42

2.2.2. Công tác tổ chức thực hiện thu thuế ................................................ 44
2.2.3 Công tác thanh tra, kiểm tra, quản lý và cưỡng chế nợ thuế............. 52
2.3 Đánh giá công tác quản lý thu thuế TNDN tại chi cục Thuế TP Hà
Tĩnh năm 2013-2015 ............................................................................................. 58
iv


2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................... 58
2.3.2. Hạn chế ........................................................................................... 60
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ...................................................................... 62
Kết luận chương 2 ........................................................................................ 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CHO CHI CỤC
THUẾ THÀNH PHỐ HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020..................................... 64
3.1.Mục tiêu chủ đạo của ngành thuế Hà Tĩnh và định hướng phát triển
công tác quản lý thu thuế TNDN đến năm 2020 ............................................ 64
3.1.1. Mục tiêu chủ đạo của ngành Thuế Hà Tĩnh đến năm 2020 ............. 64
3.1.2. Định hướng phát triển công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp đến năm 2020 ..................................................................................... 64
3.2. Những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp cho Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh đến năm 2020 ......... 66
3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho
người nộp thuế về pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp .............................. 66
3.2.2. Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, xử lý vi phạm về thuế TNDN.. 71
3.2.3. Giải pháp hiện đại hóa công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................................ 72
3.2.4. Giải pháp tăng cường công tác đốc thu và quản lý nợ thuế ............. 73
3.2.5. Một số kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ......................... 74
Kết luận chương 3 ........................................................................................ 77
KẾT LUẬN ................................................................................................... 78

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 79

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt/ký hiệu

Cụm từ đầy đủ

BTC

Bộ Tài chính

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

HTX

Hợp tác xã

MST

Mã số thuế


NSNN

Ngân sách nhà nước

SX

Sản xuất

TMDV

Thương mại dịch vụ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Kết quả thu ngân sách Nhà nước giai đoạn 2013- 2015 của Chi cục

Thuế thành phố Hà Tĩnh.......................................................................... 36
Bảng 2.2. Số lượng doanh nghiệp tại thành phố Hà Tĩnh phân theo ngành nghề ... 40
Bảng 2.3. Mức độ đóng góp với địa phương của các doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố Hà Tĩnh ................................................................................... 41
Bảng 2.4: Tình hình thực hiện dự toán thu thuế TNDN tại Chi cục Thuế TP Hà
Tĩnh 2013-2015 ....................................................................................... 43
Bảng 2.5. Kết quả thu nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp
tại Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh ....................................................... 47
Bảng 2.6. Kết quả thu nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo ngành nghề kinh
doanh tại Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh ............................................ 48
Bảng 2.7. Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ...................................... 51
Bảng 2.8. Kết quả kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp ................................................. 53
Bảng 2.9.Tỷ lệ nợ thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................... 56
Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ thuế trên tổng thu ngân sách.................................................... 57

vii


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh ................35
Biểu đồ 2.1. Các loại hình doanh nghiệp thành phố Hà Tĩnh năm 2015 ...39

viii


MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài
Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực

hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Đó là nguồn
thu quan trọng của ngân sách Nhà nước và là công cụ quan trọng để góp phần
khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế
hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. Thuế thu nhập doanh
nghiệp còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc
thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế- xã hội trong từng thời kỳ
phát triển kinh tế nhất định và khuyến khích doanh nghiệp phát triển.
Chính vì vậy, công tác quản lý thu thuế nói chung và công tác quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng đối với một quốc gia là rất quan trọng, đặc
biệt đối với quốc gia đang phát triển như Việt Nam vì thuế là nguồn thu chủ yếu
của ngân sách nhà nước và là công cụ quan trọng góp phần điều chỉnh, thực hiện
các chính sách vĩ mô của Nhà nước.
Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh trong những năm qua đã rất chú
trọng đến công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp nói chung và
công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng. Kết quả hoạt
động năm 2015 cho thấy Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh đã có tổng thu đạt
849.849.161 tỷ đồng, đạt 151% kế hoạch HĐND tỉnh, 183% kế hoạch Bộ tài
chính giao và bằng 179% so với cùng kỳ, đồng thời có 5/7 khoản thu vượt
mức kế hoạch và tăng so với cùng kỳ, trong đó các sắc thuế quan trọng vượt
cao như: Tiền thuê đất đạt 219 % KH, Thuế TNCN đạt 166%, Thuế thu từ
doanh nghiệp đạt 102%. Những con số này cho thấy hiệu quả hoạt động của
Chi cục Thuế trong thời gian vừa qua.
Mặc dù vậy, công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp cũng còn
nhiều hạn chế, do người nộp thuế không tự giác chấp hành pháp luật thuế, có
1


nhiều hành vi gian lận để trốn thuế, lạc hậu về cơ chế quản lý, quy trình thu thuế
chưa hoàn thiện, đội ngũ nhân viên quản lý thu thuế chưa được đào tạo bài bản
hoặc các hạn chế về thủ tục và các biện pháp cưỡng chế nợ thuế…

Nhận thức được tầm quan trọng của thuế thu nhập doanh nghiệp và
công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với sự phát triển của
quốc gia, cũng như nhìn vào thực tế khách quan tình hình công tác thu quản
lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh, tác giả đã lựa
chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNDN cho Chi
cục thuế TP Hà Tĩnh đến năm 2020;”làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích, đánh giá và tổng hợp
những cơ sở lý thuyết, cơ sở kinh nghiệm, đánh giá thực trạng tình hình quản
lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế thành
phố Hà Tĩnh trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu thuế
thu nhập doanh nghiệp.
+ Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh, thời kỳ 2013- 2015.
+ Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp cho Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh, thời kỳ 2016- 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý thu thuế TNDN
tại Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh
2


3.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về không gian:
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý thu thuế TNDN tại Chi

cục Thuế TP Hà Tĩnh.
+ Phạm vi về thời gian:
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục Thuế
thành phố Hà Tĩnh trong giai đoạn 2013- 2015
+ Phạm vi về nội dung:
Luận văn nghiên cứu quy trình của một số công tác quản lý thu thuế TNDN.
Luận văn cũng đi sâu nghiên cứu công tác quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục
Thuế thành phố Hà Tĩnh, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để tiến hành thực hiện những nhiệm vụ đã đề ra, luận văn đã sử dụng
những phương pháp sau đây:
- Các phương pháp cụ thể được sử dụng là: phương pháp phân tích,
tổng hợp, hệ thống, so sánh, đánh giá thông qua những số liệu, báo cáo của
một số sở, ban, ngành của tỉnh và cả nước.
- Luận văn sử dụng phương pháp thu thập số liệu sơ cấp qua báo cáo
tổng hợp hàng năm của Chi cục thuế Thành phố Hà Tĩnh
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa về lý luận
Đề tài đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về thuế, thuế TNDN và
công tác quản lý thu thuế TNDN. Luận văn đã lý luận về khái niệm thuế, thuế
TNDN và vai trò của thuế TNDN; từ đó đi sâu nghiên cứu các nội dung cơ
bản của công tác quản lý thu thuế TNDN bao gồm: Công tác lập dự toán,
phân tích dự báo nguồn thu; Công tác tuyên truyền hỗ trợ các doanh nghiệp
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp; Công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế,
3


nộp thuế TNDN; Công tác kiểm tra thuế; Công tác quản lý nợ và cưỡng chế
nợ thuế…

5.2. Ý nghĩa về thực tiễn
Luận văn nghiên cứu kinh nghiệm công tác quản lý thu thuế nói
chung của một số địa phương để đóng góp vào những giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý thu thuế TNDN.
Trên cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng quy trình công tác thu quản lý
thu thuế TNDN và thực trạng công tác quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục
Thuế thành phố Hà Tĩnh giai đoạn năm 2013 - 2015. Nghiên cứu đã chỉ ra
những kết quả đạt được, một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNDN cụ
thể là các giải pháp khắc phục những hạn chế quy trình quản lý và hoàn thiện
công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế; Công tác kiểm tra thuế;
Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; Công tác tuyên truyền hỗ trợ các
doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài Phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, hệ thống các
bảng, biểu, phụ lục, nội dung của luận văn được kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện công tác quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh đến năm
2020.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN
LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1.1 Tổng quan về thuế và quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1.1. Thuế
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có
nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản
pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả
trực tiếp cho đối tượng nộp thuế [10]
Khi Nhà nước ra đời, thuế là công cụ để Nhà nước có nguồn thu nhằm
trang trải các chi tiêu của Nhà nước. Nhà nước dùng quyền lực của mình ban
hành các luật thuế để bắt buộc dân cư và các đối tượng khác trong nền kinh tế
đóng góp cho Nhà nước. Và đây là hình thức huy động tài chính cho Nhà
nước. Người nộp thuế sẽ phải đóng thuế theo luật định, mang tính chất bắt
buộc trên nguyên tắc luật định. Nhà nước dùng quyền lực và sức mạnh để ấn
định các thứ thuế, bắt buộc các tổ chức kinh tế và công dân thực hiện các
nghĩa vụ thuế để nhà nước có nguồn thu ổn định, thường xuyên đảm bảo trang
trải các khoản chi trong hoạt động thường xuyên của Nhà nước mà vẫn ổn
định được Ngân sách Nhà nước. Nếu có tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh nào
không thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ nộp thuế tức là họ đã vi phạm pháp luật.
Như vậy, thuế có thể hiểu theo hai nghĩa, nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Nghĩa rộng, thuế có thể được hiểu là nguồn lực chuyển giao từ khu vực tư
sang khu vực công. Nghĩa hẹp, thuế là một khoản thu bắt buộc bằng tiền của
Chính phủ, không có sự hoàn trả thông qua hàng hóa, dịch vụ công cộng và
được thực thi bằng pháp luật.
5

Comment [VX1]: Đã đổi đề mục theo hướng dẫn

Comment [VX2]: Đã đối đề mục theo hướng dẫn



1.1.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển
của thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai
trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà
nước và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho
các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là khác nhau,
điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong
phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp, có nghĩa là một loại
thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. Đối tượng nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp [11].
Tại Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đầu tiên được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức.
Theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 do Quốc Hội
nước Việt Nam ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung
số 32/2013/QH13, tại Điều 2 quy định cụ thể các đối tượng nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp bao gồm các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này.
Cũng tại Điều 3 Luật này, các quy định về thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp cũng được chi tiết, cụ thể như sau:
- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.

6



- Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu
nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi,
cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó
đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản
thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở
ngoài Việt Nam.[12]
Về nguyên tắc, thu nhập chịu thuế là bất cứ khoản thu nhập phát sinh
nào dù bằng tiền vay hay hiện vật, không phân biệt từ nguồn sản xuất kinh
doanh hay hoạt động, đầu tư sau khi loại bỏ những khoản được pháp luật quy
định không phải chịu thuế thu nhập. Những khoản thu nhập được quy định
không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là những khoản thu
nhập còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập hoặc một loại thuế tương đương ở
một khâu nào đó. Những khoản thu nhập không chịu thuế thu nhập cũng có thể
là những khoản thu nhập nhỏ, lặt vặt nhưng lại không thuận tiện cho công tác
quản lý. Nói cách khác, thu nhập chịu thuế phải gồm hầu hết các khoản thu
nhập chủ yếu phát sinh, không phân biệt hình thái và nguồn gốc của chúng.
1.1.2. Các khái niệm về Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.1. Quản lý thuế
Quản lý nói chung được hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đã đề ra.
Theo Luật quản lý thuế (năm 2007), Quản lý thuế là hoạt động tổ chức,
điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp
hành nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Theo đó, quản lý thuế được hiểu là quá trình tổ chức, điều hành và giám sát
việc thực hiện những quy định trong luật thuế nhằm huy động đầy đủ những
khoản tiền thuế vào NSNN theo luật định[10].
7



Tuy nhiên theo tác giả vấn đề QLT phải được xem xét dưới góc độ của
nền kinh tế nói chung, tức là quản lý các mối quan hệ về thuế của các chủ thể
bao gồm: Nhà nước (cơ quan định ra chính sách thuế), các đối tượng nộp thuế
và bộ máy quản lý hành chính thuế (Quản lý hành chính thuế được hiểu là
chức năng, là hoạt động quản lý của cơ quan QLT đối với các thực hiện nghĩa
vụ thuế của người nộp thuế và được thực hiện bằng phương pháp hành chính)
Quản lý thuế là một nội dung quan trọng cuả công tác quản lý tài chính
Nhà nước. Quản lý thuế không thể tách rời quản lý Nhà nước nói chung và
quản lý Nhà nước về kinh tế nói riêng.
1.1.2.2 Quản lý thu thuế
Quản lý thu thuế là một nội dung của quản lý thuế - một lĩnh vực quản
lý hành chính công của nhà nước.
“Quản lý thu thuế là quản lý việc thực thi và thực thi các chính sách
thuế hay là việc thực hiện quyền hành pháp và tư pháp của nhà nước trong
lĩnh vực thuế”
“ Quản lý thu thuế là việc thực thi các luật thuế , là việc định ra các hệ
thống tổ chức, phân công chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ cho
các tổ chức này, xác lập mối quan hệ hữu hiệu trong thực thi luật thuế nhằm
đạt được mục tiêu đề ra trong môi trường luôn biến động”
Theo Luật quản lý thuế, quản lý thu thuế là quá trình thực thi các chức
năng quản lý từ quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế;
quản lý hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế; quản lý xóa nợ tiền thuế, tiền phạt;
quản lý thông tin về người nộp thuế; thanh tra, kiểm tra thuế; cưỡng chế thi
hành các quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật về thuế và giải
quyết khiếu nại tố cáo về thuế”

8



Từ các khái niệm trên có thể định nghĩa quản lý thu thuế là một quá
trình thực thi chính sách thuế, thông qua quá trình tác động của cơ quan thuế
lên các tổ chức và công dân, nhằm đảm bảo và tăng cường sự tuân thủ nghĩa
vụ thuế một cách đầy đủ, tự nguyện và đúng thời gian trong điều kiện môi
trường quản lý thu thuế luôn biến động.
1.1.2.3. Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Quản lý thu thuế TNDN là một nội dung cơ bản và quan trọng của công
tác quản lý thu thuế. Vì vậy, về cơ bản cách hiểu về quản lý thu thuế đã nêu ở
phần trên cũng là cách hiểu về quản lý thu thuế TNDN. Tuy nhiên, quản lý
thu thuế TNDN có những nét đặc thù riêng như sau:
Chủ thể thực thi các giải pháp thu thuế là các cơ quan thuế từ Trung
ương đến địa phương. Các cơ quan thuế được Nhà nước giao trách nhiệm
chính cho việc tổ chức quản lý thu thuế. Cần phải có sự phối kết hợp giữa các
ban, ngành chức năng để quản lý thu thuế một cách hiệu quả nhất.
Đối tượng chịu sự quản lý là các doanh nghiệp có các hoạt động kinh tế
thuộc diện điều chỉnh của Luật quản lý thuế và các luật thuế TNDN. Quá trình
tổ chức và thực thi các giải pháp thu thuế là rất phức tạp, đa dạng và phong
phú. Các giải pháp đó không đơn thuần là các giải pháp hành chính, cưỡng
chế mà các giải pháp đó phải kết hợp giữa mệnh lệnh hành chính, tuyên
truyền giải thích, khuyến khích lợi ích vật chất và tinh thần.
Quản lý thu thuế TNDN được quy định bằng pháp luật nên các cơ quan
thuế không thể tuỳ tiện đề ra các biện pháp quản lý thu thuế trái ngược với
quy định của pháp luật. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là thủ tiêu tính
sáng tạo của từng cơ quan thuế trong việc tìm tòi các giải pháp cụ thể, miễn là
các giải pháp đó không trái với những quy định chung toàn ngành và phù hợp
với đặc thù sản xuất kinh doanh (SXKD) ở địa phương.
9


1.1.3. Sự cần thiết phải quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp

Quản lý thu thuế nói chung và quản lý thu thuế TNDN nói riêng luôn là
một yêu cầu bức thiết được đặt ra cho mỗi quốc gia. Sự cần thiết phải quản lý
thu thuế TNDN là xuất phát từ những lý do cơ bản sau:
1.1.3.1. Do yêu cầu tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
Ở hầu hết các quốc gia, thuế đóng vai trò hết sức quan trọng vì là
nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước. Vì vậy làm tốt công tác quản lý
thu thuế sẽ có tác dụng lớn trong việc tập trung, huy động đầy đủ và kịp thời
số thu cho ngân sách quốc gia. Mặt khác, thuế có tác động đến toàn bộ quá
trình phát triến kinh tế mà đầu tiên chính là cơ sở tạo ra nguồn thu thuế trong
tương lai. Cho nên, để tăng trưởng và ổn định số thu của ngân sách nhà nước
trong tương lai, công tác quản lý thu thuế cũng cần chú ý duy trì và phát triển
các cơ sở tạo ra nguồn thu thuế.
Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của NSNN. Điều này thể hiện ở
phạm vi áp dụng thuế TNDN rất rộng rãi, bao gồm mọi cơ sở kinh doanh có
thu nhập. Mặt khác, cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các
hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng
cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN.
1.1.3.2. Do yêu cầu điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội
Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng
tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
Như trên đã nói, thuế không chỉ đem lại nguồn thu ngân sách phục vụ
nhu cầu chi tiêu của Nhà nước mà còn là công cụ để Nhà nước điều tiết các
hoạt động kinh tế và phân phối lại thu nhập. Vì vậy, thuế có vai trò to lớn
trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế trong nền
kinh tế được phát huy tốt nhất chính là nhờ vào việc hoạch định chính sách
thuế hợp lý và tổ chức quản lý thu thuế có hiệu quả. Ngược lại, sự yếu kém
10


trong công tác quản lý thu thuế sẽ làm cho thuế không thể hiện được vai trò,

chức năng tích cực vốn có của nó.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần
kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đẳng trên cơ sở pháp luật. Các
doanh nghiệp với lực lượng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh
thì doanh nghiệp đó sẽ có ưu thế và có cơ hội để nhận được thu nhập cao;
ngược lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực lượng lao động bị hạn
chế sẽ nhận được thu nhập thấp, thậm chí không có thu nhập. Ðể hạn chế
nhược điểm đó, Nhà nước sử dụng thuế TNDN làm công cụ điều tiết thu nhập
của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể
kinh doanh vào NSNN được công bằng, hợp lý.
Thuế TNDN được tính trên số thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi tất cả
những khoản chi phí hợp lý theo quy định với thuế suất ổn định cho nên
những doanh nghiệp có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều. Ngược lại, những
doanh nghiệp có thu nhập thấp thì nộp thuế ít, doanh nghiệp không có thu
nhập thì không phải nộp thuế. Điều này đã tạo ra sự bình đẳng công bằng
trong khả năng đóng góp cho NSNN giữa các cơ sở kinh doanh.
1.1.3.3. Do yêu cầu kiểm tra, kiểm soát các hành vi vi phạm pháp luật
thuế của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước thông qua các công cụ pháp
luật để quản lý nền kinh tế. Trong khi đó ý thức chấp hành pháp luật của các
tổ chức kinh tế và dân cư có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động điều tiết
kinh tế của nhà nước. Vì vậy, qua công tác tổ chức thực hiện và thanh tra,
kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế sẽ làm cho ý thức chấp hành pháp luật
thuế được nâng cao, từ đó tạo thói quen “Sống và làm việc theo hiến pháp và
pháp luật” trong mọi tầng lớp dân cư.

11


Quản lý thu thuế thuế thu nhập doanh nghiệp là để chống mọi hành vi

trốn thuế, lậu thuế và gian lận về thuế TNDN.
Ví dụ điển hình đó là việc các doanh nghiệp FDI hoạt động trong lĩnh
vực dệt may, da giày, chế biến lương thực thực phẩm, bất động sản, xây dựng,
dịch vụ hỗ trợ kinh doanh, chế biến và bảo quản nông sản, lâm sản, thuỷ sản...
có hình thức khai giá, chuyển giá. Các doanh nghiệp FDI đã nghiên cứu rất rõ
về chính sách giá của Nhà nước ta, sau đó lợi dụng những kẽ hở của chính
sách này để trốn thuế, để biến lãi thành lỗ". Ngành thuế cả nước liên tục có
những cuộc thanh, kiểm tra, tổng rà soát trên diện rộng đối với doanh nghiệp
FDI và đã phát hiện ra nhiều dấu hiệu đáng lo ngại từ cái gọi là lỗ giả, lãi thật,
chuyển giá để trốn thuế của họ...
1.1.3.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ để Nhà nước điều tiết
nền kinh tế vĩ mô
Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết
các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong từng thời kỳ phát triển
kinh tế nhất định, góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát
triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà
nước. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh doanh
vào những ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà Nhà nước có chiến lược
ưu tiên phát triển trong từng giai đoạn nhất định thông qua hệ thống thuế suất
ưu đãi, chế độ miễn, giảm thuế... Thuế TNDN góp phần khuyến khích đầu tư,
SXKD phát triển theo định hướng của Nhà nước nhằm đảm bảo một cơ cấu
kinh tế hợp lý..
1.2 Nội dung cơ bản của công tác quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp

1.2.1. Quy trình và nội dung cơ bản của công tác quản lý thu thuế
TNDN
Quy trình quản lý thu thuế TNDN nằm trong phạm vi của quy trình quản lý
thu thuế nói chung, tuy nhiên do đặc thù của thuế TNDN nên quy trình quản lý
12



thu thuế TNDN đơn giản hơn. Một số công tác như Hoàn thuế không nằm trong
quy trình quản lý thu thuế TNDN. Căn cứ đặc thù của sắc thuế TNDN thì quản lý
thu thuế TNDN gồm những quy trình cơ bản sau đây:
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế;
- Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế;
- Quản lý ấn chỉ, kế toán, hóa đơn, chứng từ;
- Công tác kiểm tra thuế;
- Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Trên cơ sở khái niệm quản lý thu thuế TNDN và quy định cụ thể tại
Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11, Quốc hội ban hành ngày 29/11/2006 [1]
và luật sửa đổi bổ sung luật thuế thu nhập thu nhập doanh nghiệp số
32/2013/QH13 [3], quyết định số 504/QĐ-TCT ngày 29/3/2010 của Tổng cục
Trưởng Tổng cục Thuế về phân cấp chức năng nhiệm vụ của Chi cục Thuế,
tôi xác định nội dung công tác quản lý thu thuế TNDN tại cấp Chi cục Thuế,
bao gồm ba nội dung cơ bản sau: Công tác lập kế hoạch thu thuế, phân tích
và dự báo nguồn thu; Công tác tổ chức thực hiện thu thuế và Công tác thanh
tra, kiểm tra, quản lý và cưỡng chế nợ thuế.
1.2.1.1. Công tác lập kế hoạch thu thuế, phân tích và dự báo nguồn thu
Lập kế hoạch thu thuế là việc dựa trên các cơ sở dữ liệu hiện có về công
tác thu thuế qua các thời kỳ kết hợp với việc phân tích nguồn lực và tình hình
kinh tế xã hội hiện tại để đưa ra dự báo tình hình kinh tế, xã hội hiện tại từ đó
xây dựng kế hoạch thu thuế cho tương lai. Việc xây dựng kế hoạch thu cho
tương lai bao gồm việc xác định mục tiêu về số thu phải đạt được ở những
thời điểm nhất định trong tương lai cũng như chỉ ra biện pháp, cách thức để
thực hiện được những mục tiêu đã đề ra đó.
13



Việc lập kế hoạch thu thuế, phân tích và dự báo nguồn thu là rất quan
trọng, vì nó giúp cơ quan quản lý nhà nước nắm bắt được tình hình để có thể
đề ra những phương án và cách thức làm việc cụ thể nhằm đảm bảo được
nguồn thu cho ngân sách nhà nước, tránh được tình trạng bỏ sót nguồn thu.
Đồng thời thông qua việc lập kế hoạch thu giúp cơ quan quản lý nhà nước cân
đối được thu - chi cho ngân sách, hạn chế được tình trạng bội chi ngân sách.
Lập kế hoạch thu giúp cũng chúng ta chủ động hơn và có những biện pháp cụ
thể để ứng phó với những khó khăn có thể xảy đến trong công tác thu, nhằm
đạt được mục tiêu đã đề ra.
Quản lý lĩnh vực lập kế hoạch thu thuế được thực hiện qua bốn giai
đoạn: xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, lãnh đạo thực hiện kế
hoạch và đánh giá, kiểm tra tình hình thực hiện.
Để nâng cao chất lượng công tác lập dự toán thu, cơ quan thuế cấp tỉnh
phải quan tâm làm tốt công tác kế toán, thống kê thuế và phân tích dự đoán
nguồn thu kế toán thuế là một bộ phận của hoạt động kế toán gắn với nội
dung công việc của ngành thuế.
Phân tích thống kê có ý nghĩa lớn cho thấy tiềm năng khai thác nguồn
thu phân tích kết quả thực hiện kế hoạch thuế để xác định khả năng thực tế
của người nộp thuế, xu thế chấp hành pháp luật thuế và đánh giá đúng năng
lực quản lý của ngành thuế.
1.2.1.2. Công tác tổ chức thực hiện thu thuế
Để đảm bảo tổ chức thực hiện thu thuế, cơ quan Thuế thông qua các
quy trình tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế; tổ chức đăng ký, kê khai và
nộp thuế
a.Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế
Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế là một trong những
biện pháp để tăng cường tính thực thi của pháp luật Thuế nói riêng và pháp
14



luật của Nhà nước nói chung. Vì vậy, nó cũng là nội dung cơ bản của hoạt
động quản lý thu thuế TNDN.
Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế là khâu đầu của công tác quản lý
thu thuế theo chức năng. Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế có tác dụng
không chỉ đối với người nộp thuế, nhằm ngăn ngừa giảm dần các sai phạm,
việc làm này còn thuận lợi ngay cả cho cơ quan thuế trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ của mình.
Tuyên truyền hỗ trợ cho người nộp thuế sẽ tạo ra mối quan hệ thân
thiện giữa cơ quan thuế và người nộp thuế. Cơ quan thuế thực hiện tốt nội
dung này, người nộp thuế sẽ nhận được những thông tin, kiến thức về thuế,
tiết kiệm thời gian và tiền của cho quá trình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
Theo đó cơ quan thuế sẽ tăng được số thu và giảm chi phí do sự tự nguyện,
tự giác chấp hành pháp luật của người nộp thuế. Nếu làm tốt công tác tuyên
truyền hỗ trợ thì số thuế do người nộp thuế chủ động thực hiện nộp vào ngân
sách tăng lên mà chưa cần phải tổ chức thanh tra, kiểm tra. Để làm tốt công
tác hỗ trợ người nộp thuế, cơ quan thuế luôn coi người nộp thuế là khách
hàng của mình.
b.Tổ chức đăng ký, kê khai và nộp thuế
• Đăng ký thuế
Đăng ký thuế là việc người nộp thuế khai báo sự hiện diện của mình và
nghĩa vụ phải nộp một (hoặc một số) loại thuế với cơ quan quản lý thuế. Chỉ
những người có nghĩa vụ mang tính thường xuyên, định kỳ mới phải đăng ký
thuế. Đăng ký thuế bằng những thông tin của mình theo mẫu quy định là cơ
sở để người đăng ký được cấp một mã số thuế để họ thực hiện quyền và nghĩa
vụ về thuế của mình .
Mã số thuế là một dãy các chữ số được mã hoá theo một nguyên tắc
thống nhất để cấp cho từng người nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác
15



×