Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính ở các đơn vị công trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

QUÁCH ĐÔNG GIÀM

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
CHẤT LƢỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ở CÁC ĐƠN VỊ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
CHẤT LƢỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ở CÁC ĐƠN VỊ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM


TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016


CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : TS. DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 27 tháng 03 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
PGS.TS. Phan Đình Nguyên
TS. Nguyễn Quyết Thắng
TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh
PGS.TS. Lê Quốc Hội
TS. Hà Văn Dũng

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch

Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thƣ ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn

PGS.TS. Phan Đình Nguyên


TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUÁCH ĐÔNG GIÀM
Nam
Họ tên học viên: ..........................................................................Giới
tính: .........................
19 / 10 / 1985
Cà Mau
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................Nơi
sinh: .........................
Kế toán – Kiểm toán

1441850011
Chuyên ngành: .............................................................................MSHV:
...........................
I- Tên đề tài:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
.................................................................................................................................................
Ở CÁC ĐƠN VỊ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
II- Nhiệm vụ và nội dung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
III- Ngày giao nhiệm vụ: (Ngày bắt đầu thực hiện LV ghi trong QĐ giao đề tài)
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: .......................................................................................
V- Cán bộ hƣớng dẫn: (Ghi rõ học hàm, học vị, họ, tên) .................................................
TS. DƢƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận
văn này.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)


ii

LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, Tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở khoa Kế toán –
Tài chính – Ngân hàng; phòng Quản lý khoa học và đào tạo sau đại học – Trƣờng
Đại học Công nghệ Tp. HCM; tất cả quý Thầy Cô đã truyền đạt vốn kiến thức quý
báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Tôi chân thành cảm ơn TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm đã tận tâm hƣớng dẫn
tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn. Nếu không có những lời hƣớng
dẫn tận tình của cô thì tôi rất khó hoàn thành đƣợc luận văn này.
Mặc dù, tôi đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện
luận văn. Nhƣng do hạn chế về mặt thời gian cùng với việc thiếu kinh nghiệm trong
nghiên cứu nên đề tài luận văn chắc chắn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tôi rất
mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để luận văn của
tôi đƣợc hoàn thiện hơn nữa.
TP. HCM, tháng 01 năm 2016
Tác giả



iii

TÓM TẮT
Kế toán khu vực công Việt Nam hiện nay còn nhiều cách biệt so với kế toán
khu vực công trên thế giới. Kế toán khu vực công Việt Nam chƣa cung cấp thông
tin hữu ích cho trách nhiệm giải trình và ra quyết định.Vì vậy, kế toán khu vực công
chƣa là công cụ hữu ích để quản lý, kiểm soát nguồn tài chính công. Bên cạnh đó là
quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới đã hình thành các mối quan hệ quốc tế
đồng thời tạo ra nhu cầu đòi hỏi thông tin đƣợc cung cấp phải có tính chuẩn mực, có
khả năng so sánh và phải đƣợc quốc tế thừa nhận. Luận văn đã nghiên cứu: “Các
yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính ở các đơn vị công trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh” nhằm nâng cao tính hữu ích của thông tin trên báo
cáo tài chính cho mục đích ra quyết định và đánh giá trách nhiệm giải trình đồng
thời phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế.
Tổng hợp các lý luận, thừa kế kết quả từ các nghiên cứu trƣớc đây có liên
quan trực tiếp và gián tiếp đến đề tài, tác giả bƣớc đầu hình thành nên các thang đo
về các yếu tố ảnh hƣởng đến báo cáo tài chính khu vực công ; Kết quả nghiên cứu
cả 5 yếu tố: Chuẩn mực Kế toán Quốc tế, Cơ chế Tài chính công, Yêu cầu của Lãnh
đạo, Giáo dục nghề nghiệp và Luật Ngân sách Nhà nƣớc đều có ảnh hƣởng tỷ lệ
thuận đến hoạt động của các đơn vị khu vực công Việt Nam. Tức là khi GDNN,
CCTC, LNSNN, CMQT, YCLD càng cao thì hệ thống Báo cáo tài chính của các
đơn vị khu vực công Việt Nam hoạt động hiệu quả. Trong 5 yếu tố này thì yếu tố
Cơ chế Tài chính công (  = 0.714) có sự ảnh hƣởng mạnh nhất đến hoạt động của
hệ thống Báo cáo tài chính tại các đơn vị khu vực công Việt Nam, tiếp đến là yếu tố
Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (  = 0.265), Luật Ngân sách Nhà nƣớc (  = 0.253),
Giáo dục nghề nghiệp (  = 0.221) và cuối cùng là Yêu cầu của Lãnh đạo (  =
0.197).
Từ kết quả nghiên cứu trên, tác giả đã đề xuất một số giải pháp có tác động

trực tiếp đến các yếu tố nhằm hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính khu vực công
theo hƣớng hội nhập quốc tế .


iv

ABSTRACT
Public Sector Accounting Vietnam now still many gaps compared with the
public sector accounting in the world. Public Sector Accounting Vietnam does not
provide useful information for accountability and decision. So, public sector
accounting is not a useful tool for management and control of public financing.
Besides the process of globalization of the world economy has formed international
relationship while creating demand that information provided must be the norm,
with the ability to compare and must be internationally recognized. Thesis has
studied: "The factors affecting the quality financial statements in HoChiMinh
city" to enhance the usefulness of information on the financial statements for
purposes of making decisions and assess accountability and in line with
international accounting rules.
Synthesis of reasoning, inheritance results from previous studies related
directly and indirectly to the subject, the author initially formed the scale of the
factors that affect the financial reporting area public sector; Findings All 05 factors:
International Standards, Public Finance Mechanism, Requests Prime Minister,
Education and Career State Budget Law have influence proportional to the
operation in the Vietnam public sector. Ie when GDNN, CCTC, LNSNN, CMQT,
higher invoice system financial statements of public sector units operate effectively
Vietnam. Among five factors, Public Finance Mechanisms have the greatest impact
to the operation of the financial system in the Report public sector unit of Vietnam,
is the most powerful factor in Public Finance Mechanisms ( = 0.714), followed by
the International Standards factor (= 0.265), the Law on State Budget (= 0.253),
Career Education (= 0.221) and finally the Request of the heads (= 0.197).

From the results of the study, the authors have proposed a number of
measures have a direct impact to the factors in order to improve the financial
reporting system, the public sector towards international integration.


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ II
TÓM TẮT .................................................................................................................III
ABSTRACT ............................................................................................................. IV
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... VIII
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... IX
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH................................. X
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................1
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU...................................................................................1
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 2
4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................2
4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................2
6. Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU .........................................................................3
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................... 3
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................4
TỔNG QUAN .............................................................................................................4
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC.................................................4
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI NƢỚC .................................................5

1.3. NHẬN XÉT .....................................................................................................7
CHƢƠNG 2 ................................................................................................................9
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................................................9
2.1. BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CÔNG THEO KHUÔN MẪU LÝ
THUYẾT KẾ TOÁN KHU VỰC CÔNG QUỐC TẾ VÀ CHUẨN MỰC KẾ
TOÁN CÔNG QUỐC TẾ. ...................................................................................... 9
2.1.1. Khái niệm ...................................................................................................9
2.1.2. Phân loại BCTC khu vực công...................................................................9
2.1.3 Mục đích của báo cáo tài chính cho mục đích chung của khu vực công: 11
2.1.4. Đặc tính thông tin trình bày trên báo cáo tài chính cho mục đích
chung của khu vực công:..................................................................................12
2.1.5. Các nguyên tắc lập và trình bày BCTC cho mục đích chung: ..........13


vi

2.1.6 Số lượng, nội dung và kết cấu của báo cáo tài chính cho mục đích
chung của khu vực công ..................................................................................... 15
2.2. CÁC LÝ THUYẾT NỀN PHỤC VỤ CHO VIỆC NGHIÊN CỨU ................16
2.2.1. Lý thuyết đại diện hay còn gọi lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory) .......16
2.2.2. Lý thuyết Quỹ ........................................................................................... 18
2.3. BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CÔNG Ở MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ
BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM...................................................... 18
CHƢƠNG 3 ..............................................................................................................21
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................21
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................................21
3.2. KHUNG NGHIÊN CỨU ..............................................................................23
3.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................24
3.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ........................................................... 25
3.5. PHƢƠNG TRÌNH HỒI QUI ĐỀ XUẤT ........................................................ 25

3.6. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC .....................................................................30
3.6.1. Phương pháp chọn mẫu ...........................................................................30
3.6.2. Thiết kế thang đo cho bảng câu hỏi ......................................................... 30
3.6.3. Diễn đạt và mã hoá thang đo ...................................................................30
CHƢƠNG 4 ..............................................................................................................34
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................34
4.1. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ...................................34
4.1.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach's alpha ..................35
4.1.2 Đánh giá giá trị thang đo - phân tích yếu tố khám phá EFA ................... 39
4.2. KIỂM ĐỊNH TƢƠNG QUAN ...............................................................................44
4.3. KIỂM ĐỊNH PHƢƠNG SAI ANOVA ..................................................................45
4.3.1. Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi qui tổng thể .............................. 35
4.3.2 Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi qui ............................ 46
4.4. KIỂM TRA CÁC GIẢ ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY BỘI .............................................47
4.4.1. Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi qui tổng thể .............................. 35
4.4.2 Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi qui ............................ 48
4.5. KIỂM TRA GIẢ ĐỊNH KHÔNG CÓ MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN ĐỘC LẬP
(HIỆN TƢỢNG ĐA CỘNG TUYẾN) ............................................................................50
4.6. MÔ HÌNH HỒI QUY CHÍNH THỨC CÁC YẾU TỐ CỦA HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI
CHÍNH ẢNH HƢỞNG TỚI HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................................ 51
4.7. MỘT SỐ THẢO LUẬN TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................... 53
CHƢƠNG 5 ..............................................................................................................56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 56
5.1. KẾT LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN BCTC CÔNG .......56
5.2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................58


vii

5.2.1 Về Cơ chế tài chính công:.........................................................................58

5.2.2 Về Chuẩn mực kế toán: .............................................................................59
5.2.3 Về Luật ngân sách Nhà nước: ..................................................................61
5.2.4 Về Giáo dục nghề nghiệp: ........................................................................63
5.2.5 Về Yêu cầu của Lãnh đạo: ........................................................................64
5.3. HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .................................64
5.3.1. Hạn chế của luận văn ..............................................................................64
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 67


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC: Báo cáo tài chính
HCSN: Hành chính sự nghiệp
IMF: Quỹ tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund)
IPSAS: Chuẩn mực kế toán công quốc tế (International Public Sector Accounting
Standards)
KBNN: Kho bạc Nhà nƣớc
NSNN: Ngân sách Nhà nƣớc
SXKD: Sản xuất kinh doanh


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Bảng so sánh BCTC cho mục đích chung và BCTC cho mục đích đặc
biệt .............................................................................................................................9

Bảng 3.1. Bảng mã hóa các biến .............................................................................31
Bảng 4.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo Chuẩn mực Kế toán Quốc tế ...................35
Bảng 4.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo Cơ chế Tài chính công ............................36
Bảng 4.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo Yêu cầu của Lãnh đạo .............................36
Bảng 4.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo Giáo dục nghề nghiệp..............................37
Bảng 4.5. Đánh giá độ tin cậy thang đo Luật ngân sách Nhà nƣớc ........................37
Bảng 4.6. Đánh giá độ tin cậy thang đo Báo cáo tài chính .....................................38
Bảng 4.7. Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA ................................................40
Bảng 4.8. Bảng ma trận yếu tố sau khi xoay ..........................................................42
Bảng 4.9. Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA ................................................43
Bảng 4.10. Ma trận tƣơng quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ..............44
Bảng 4.11a. Tóm tắt mô hình với biến phụ thuộc là Báo cáo tài chính ..................46
Bảng 4.11b. Phân tích ANOVA – Độ tin cậy của mô hình ....................................46
Bảng 4.12. Bảng kết quả các trọng số hồi quy .......................................................46
Bảng 4.13. Bảng Kiểm định giả định phƣơng sai của sai số ..................................47
Bảng 4.14. Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết ............................................52
Bảng 5.1. Bảng sắp xếp thứ tự quan trọng theo hệ số Beta của các yếu tố ............57


x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Trang
Hình 3.1: Khung nghiên cứu ........................................................................... 22
Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 25
Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu ........................................................................ 26
Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ từ hồi quy .......... 48
Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dƣ – đã chuẩn hóa .................................. 49
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dƣ – đã chuẩn hóa ............................... 50



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay chế độ kế toán khu vực công Việt Nam còn nhiều cách biệt so với kế
toán khu vực công trên thế giới, kế toán khu vực công Việt Nam chƣa cung cấp
thông tin hữu ích cho trách nhiệm giải trình và ra quyết định.Vì vậy, kế toán khu
vực công chƣa là công cụ hữu ích để quản lý, kiểm soát nguồn tài chính công. Bên
cạnh đó là quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới đã hình thành các mối quan hệ
quốc tế đồng thời tạo ra nhu cầu đòi hỏi thông tin đƣợc cung cấp phải có tính chuẩn
mực, có khả năng so sánh và phải đƣợc quốc tế thừa nhận (Bộ tài chính, 2011). Do
đó, đề tài nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính ở
các đơn vị công trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” nhằm nâng cao tính hữu
ích của thông tin trên báo cáo tài chính cho mục đích ra quyết định và đánh giá
trách nhiệm giải trình đồng thời phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế là việc làm
cấp thiết và rất hữu ích cho Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính ở các đơn
vị công nhằm đảm bảo BCTC khu vực công cung cấp thông tin hữu ích và phù hợp
với thông lệ kế toán quốc tế.
• Thực trạng mức độ tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến báo cáo tài chính
khu vực công hiện nay.
• Đề xuất các giải pháp nền nhằm đảm bảo cho việc đổi mới kế toán khu vực
công Việt Nam đƣợc khả thi, qua đó tạo cơ sở pháp lý cho việc thiết lập hệ thống
BCTC cho mục đích chung ở khu vực công nói chung và ở đơn vị HCSN nói riêng
nhằm cung cấp thông tin hữu ích cho ngƣời sử dụng theo hƣớng tiếp cận chuẩn mực
kế toán công quốc tế và xu hƣớng chung về kế toán công của các quốc gia trên thế
giới nhƣng vẫn phù hợp với môi trƣờng của Việt Nam.

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU


2

• Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến BCTC khu vực công Việt Nam nhằm đảm bảo
BCTC khu vực công tại Việt Nam cung cấp thông tin hữu ích và phù hợp với thông
lệ kế toán quốc tế?
• Mức độ tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến báo cáo tài chính khu vực
công hiện nay nhƣ thế nào?
• Giải pháp cho việc nâng cao chất lƣợng báo cáo tài chính khu vực công Việt
Nam nhƣ thế nào để BCTC khu vực công có thể cung cấp thông tin hữu ích và phù
hợp với thông lệ kế toán quốc tế?
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Các yếu tố tác động đến báo cáo tài chính khu vực công.
Đối tƣợng nghiên cứu cụ thể bao gồm:
• Chế độ kế toán và BCTC của các đơn vị thuộc khu vực công Việt Nam.
• Chuẩn mực kế toán công quốc tế và xu hƣớng kế toán khu vực công trên thế giới.
• Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính ở các đơn vị công nhằm
cung cấp thông tin trên BCTC trung thực, hữu ích và phù hợp với thông lệ kế toán
quốc tế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
• Phạm vi nghiên cứu là: các đơn vị HCSN trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh. Do các đơn vị HCSN chiếm đại bộ phận trong khu vực Công tại Việt Nam.
• Thời gian thực hiện khảo sát: Tháng 9 năm 2015.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp nghiêu cứu đƣợc thực hiện thông qua hai bƣớc chính: Nghiên
cứu tổng thể để khám phá bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu
kiểm định bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng.

(1) Nghiên cứu tổng thể: thực hiện lƣợt khảo các kết quả nghiên cứu trƣớc
trên thế giới và ở Việt Nam để tìm hiểu sâu về những yếu tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng BCTC ở các đơn vị công. Đồng thời, tiếp tục nghiên cứu định tính bằng
cách thảo luận và trao đổi trực tiếp với các chuyên gia về kế toán công.


3

(2) Nghiên cứu kiểm định: thông qua phƣơng pháp định lƣợng, thực hiện
khảo sát mức độ ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC ở các đơn vị công bằng bảng
trả lời câu hỏi của những ngƣời làm công tác kế toán ở các đơn vị công . Ngoài ra,
đề tài cũng tiến hành đo lƣờng các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC ở các
đơn vị công để xây dựng mô hình hồi quy phản ánh mối tƣơng quan giữa các yếu
tố ảnh hƣởng và chất lƣợng BCTC.
6. Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU

Kết quả nghiên cứu của đề tài đã đóng góp nhất định về mặt lý luận và thực
tiễn cho kế toán khu vực công bao gồm:
Về mặt lý luận: Phân biệt và làm sáng tỏ về mặt lý luận hai loại BCTC cho
đơn vị công đó là: BCTC cho mục đích chung và BCTC cho mục đích đặc biệt.
Về mặt thực tiễn:
• Đánh giá thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo
cáo tài chính ở các đơn vị công nhằm đảm bảo BCTC khu vực công tại Việt Nam
cung cấp thông tin hữu ích và phù hợp với thông lệ quốc tế.
• Đề xuất giải pháp nền để BCTC khu vực công Việt Nam có thể đƣợc lập và
trình bày đƣợc theo thông lệ kế toán quốc tế và cung cấp thông tin hữu ích.
• Hoàn thiện nội dung thông tin trên BCTC cho mục đích chung của khu vực
công nói chung và đơn vị hành chính sự nghiệp nói riêng để BCTC cung cấp thông
tin hữu ích cho việc ra quyết định và trách nhiệm giải trình, phù hợp với thông lệ kế
toán quốc tế, phù hợp với môi trƣờng Việt Nam.

7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Bố cục nghiên cứu này đƣợc chia thành 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị


4

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC
Tại Việt Nam, tác giả chƣa thấy các công trình nghiên cứu chuyên sâu, sử
dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng và thực hiện khảo sát tại Việt Nam để
xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến báo cáo tài chính khu vực công và các nghiên
cứu chuyên sâu về BCTC khu vực công Việt Nam.
Lê Thị Cẩm Hồng (2013), trong luận văn thạc sỹ nghiên cứu hoàn thiện BCTC
đơn vị HCSN theo định hƣớng tiếp cận IPSAS, theo tác giả trƣớc mắt để hệ thống
BCTC hiện hành phù hợp với bản chất và yêu cầu cung cấp thông tin thì cần phải có
những thay đổi về danh mục cũng nhƣ nội dung của các báo cáo .
Phan Thị Thúy Quỳnh (2012), trong luận văn thạc sỹ nghiên cứu thiết lập hệ
thống BCTC cho đơn vị HCSN, tác giả đề xuất hệ thống BCTC của đơn vị HCSN
trong giai đoạn 2012 – 2015 sẽ bao gồm: Bảng cân đối tài khoản, Báo cáo tổng hợp
tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng, Báo cáo thu chi hoạt động sự
nghiệp và hoạt động SXKD và Thuyết minh BCTC. Bên cạnh bốn thành phần báo
cáo chính thức, đơn vị HCSN phải lập thêm năm phụ biểu gồm Báo cáo chi tiết kinh
phí hoạt động, Báo cáo chi tiết kinh phí dự án, Bảng đối chiếu dự toán kinh phí
ngân sách tại KBNN, Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh

phí tại KBNN, Bảng đối chiếu số dƣ tài khoản tiền gửi và nộp cho cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền nhằm phục vụ cho công tác kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh và
khai thác số liệu. Từ sau 2015 hệ thống BCTC mới của đơn vị HCSN đƣợc đề xuất
bao gồm bốn báo cáo: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo thu, chi và kết quả hoạt động;
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC.
Hà Phƣớc Vũ (2014), trong báo cáo tại hội thảo khoa học kế toán khu vực
công trong tiến trình hội nhập kinh tế toàn cầu, theo tác giả còn nhiều cách biệt giữa
IPSAS và các qui định pháp lý của Việt Nam về trình bày BCTC. Sự khác biệt này


5

đƣợc giải thích do các nguyên nhân: (1) Cơ chế quản lý tài chính. (2) Cơ sở kế toán
áp dụng. (3) Mức độ công bố thông tin và đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán.
Mai Thị Hoàng Minh (2014), trong bài viết về vận dụng IPSAS để trình bày
BCTC nhà nƣớc theo mô hình tổng kế toán nhà nƣớc, theo tác giả những trở ngại,
thách thức cho Việt Nam khi vận dụng IPSAS để lập BCTC nhà nƣớc bao gồm: (1)
Chƣa hình thành hệ thống kế toán nhà nƣớc thống nhất, phƣơng pháp và nguyên tắc
kế toán chƣa tuân thủ hoàn toàn thông lệ kế toán quốc tế. (2) Số liệu kế toán tại các
đơn vị kế toán nhà nƣớc chƣa đồng bộ. (3) Kho bạc nhà nƣớc chƣa triển khai và vận
hành một cách hoàn chỉnh hệ thống thông tin kế toán tập trung. (4) Khuôn khổ pháp
lý chƣa đồng bộ và chƣa theo kịp với sự phát triển của kinh tế thị trƣờng. (5) Năng
lực, trình độ của cán bộ còn bị giới hạn. (6) Lộ trình cải cách chậm và nguồn lực tài
chính dành cho cải cách kế toán chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu.
Trên quan điểm kế thừa và tiếp tục phát triển những công trình nghiên cứu
trƣớc, tác giả sẽ tiếp tục nghiên cứu về kế toán khu vực công tại Việt Nam và tập
trung nghiên cứu kiểm định các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính
ở các đơn vị công. Trên cơ sở đó tạo tiền đề cho việc hoàn thiện BCTC khu vực
công để BCTC khu vực công Việt Nam cung cấp thông tin hữu ích và phù hợp với
thông lệ kế toán quốc tế. Tuy nhiên, do đặc thù khu vực công quá rộng, quá nhiều

loại hình đơn vị thuộc khu vực công nhƣ đơn vị hành chính sự nghiệp, kho bạc,
thuế, hải quan, phƣờng xã v.v… mà hiện nay các đơn vị này đang làm kế toán theo
những qui định khác nhau của Bộ tài chính. Vì vậy, theo nội dung đã đƣợc giải
thích trong phần phạm vi nghiên cứu, đề tài nghiên cứu yếu tố ảnh hƣởng đến báo
cáo tài chính khu vực công Việt Nam nhƣng sẽ phân tích và minh họa cụ thể nội
dung, kết cấu BCTC cho đơn vị hành chính sự nghiệp.
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI NƢỚC
Bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, các nghiên cứu trƣớc đây của Luder
(1992); Ouda (2004, 2008); Chan J.L (2005); Phetphrairin Upping và Judy Olive
(2011); Harun Harun và Haryono Kamase (2012); Cristina Silvia Nistora và cộng
sự (2013) đều khẳng định để nâng cao chất lƣợng thông tin BCTC khu vực công


6

nhằm tăng cƣờng tính hữu ích, trung thực, đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin cho
việc ra quyết định và đánh giá trách nhiệm giải trình thì các quốc gia cần thực hiện
kế toán khu vực công trên cơ sở dồn tích hoàn toàn. Bên cạnh đó bằng việc sử dụng
phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng và định tính các nghiên cứu trƣớc đây đã xác
định các yếu tố ảnh hƣởng đến việc chuyển đổi kế toán sang cơ sở dồn tích của các
quốc gia phát triển (Klaus G. Luder, 1992; Hassan A. G. Ouda, 2004; Cristina Silvia
Nistora và cộng sự, 2013) và các yếu tố ảnh hƣởng đến việc chuyển đổi kế toán cơ
sở dồn tích của các nƣớc đang phát triển (Chan J.L, 2005; Hassan A. G.
Ouda,2008; Phetphrairin Upping và Judy Olive, 2011; Harun Harun và Haryono
Kamase, 2012; Cristina Silvia Nistora và cộng sự, 2013).
Về BCTC cho khu vực công, các nghiên cứu trƣớc đây của Carlin Tyrone M
(2003), Daniela Artemisa Calu và cộng sự (2008), Colin Clark(2010), Janet Mack
(2003, 2006) v.v... khẳng định mục tiêu BCTC khu vực công ngoài việc cung cấp
thông tin hữu ích cho việc ra quyết định còn cung cấp thông tin cho việc đánh giá
trách nhiệm giải trình. Tuy nhiên, khi lập BCTC trên cơ sở dồn tích để đáp ứng mục

tiêu BCTC phải thực hiện đầy đủ, toàn phần chứ nếu chỉ thực hiện ở một vài lĩnh
vực và một vài tiểu bang thì không mang lại hiệu quả so với chi phí bỏ ra (Carlin
Tyrone M, 2003) và BCTC cho mục đích chung cung cấp thông tin hữu ích thì
BCTC phải bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, Bảng thuyết minh BCTC và Báo cáo kiểm toán BCTC
(Janet Mack, 2006). Yasuhiro Yamada (2007), Maria Kapadis và Colin Clark
(2010) đã xác định các BCTC trong khu vực công trình bày các thông tin về tình
hình tài chính, tình hình hoạt động, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, các thông tin thuyết
minh về tình hình tài chính và phi tài chính để cung cấp thông tin hữu ích cho việc
ra quyết định và đánh giá trách nhiệm giải trình. Việc nghiên cứu lập và trình bày
BCTC theo IPSAS bao gồm năm báo cáo Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động, báo cáo lƣu chuyển tiền, báo cáo tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu và
bảng thuyết minh BCTC thì chắc chắn thông tin cung cấp sẽ giá trị hơn, hữu ích
hơn (Carmen Cretu và cộng sự, 2011).


7

1.3. NHẬN XÉT
Qua các nghiên cứu trƣớc liên quan đến báo cáo tài chính khu vực công đã
đƣợc thực hiện trên Thế giới và Việt Nam, tác giả nhận thấy các nghiên cứu trƣớc
đây đã chỉ rõ việc chuyển đổi kế toán khu vực công sang cơ sở dồn tích là tất yếu
và mang lại nhiều lợi ích cho các quốc gia và cũng đã có công trình nghiên cứu
khẳng định việc chuyển đổi kế toán khu vực công sang cơ sở dồn tích là cần thiết
cho Việt Nam, việc vận dụng IPSAS vào Việt Nam sẽ mang lại nhiều lợi ích cho
Việt Nam. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu, khảo sát, kiểm định các yếu tố ảnh
hƣởng đến BCTC khu vực công để có thể cung cấp thông tin hữu ích cho ngƣời sử
dụng, đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế của Việt Nam thì tác giả chƣa thấy đƣợc đề
cập trong các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc trƣớc đây. Vì vậy, nghiên
cứu này đƣợc thực hiện trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trƣớc và xác định các yếu

tố ảnh hƣởng đến báo cáo tài chính khu vực công cho phù hợp hơn với điều kiện
chính trị xã hội của Việt Nam. Đồng thời luận văn cũng đi vào nghiên cứu định
lƣợng để xác định và đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến báo cáo tài chính khu vực
công nhằm đƣa ra các giải pháp phù hợp.


8

TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chƣơng này trình bày khái quát các nghiên cứu có liên quan đến báo cáo tài
chính khu vực công đã đƣợc thực hiện trên Thế giới và Việt Nam. Qua đó kế thừa
các nghiên cứu nƣớc ngoài về phƣơng pháp nghiên cứu về việc xác định các yếu tố
tác động đến báo cáo tài chính khu vực công và về việc áp dụng chuẩn mực kế toán
công quốc tế. Nghiên cứu các nghiên cứu trong nƣớc để tìm hiểu hiện trạng kế toán
công và báo cáo tài chính khu vực công hiện nay của Việt Nam. Luận văn cũng
nhận xét và tìm ra khe hổng nghiên cứu cho đề tài có hƣớng đi mới so với các
nghiên cứu trƣớc để khảo sát và ứng dụng tại Việt Nam.
Chƣơng tiếp theo sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết liên quan đến báo cáo tài
chính khu vực công.


9

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHU VỰC CÔNG THEO KHUÔN MẪU LÝ
THUYẾT KẾ TOÁN KHU VỰC CÔNG QUỐC TẾ VÀ CHUẨN MỰC KẾ
TOÁN CÔNG QUỐC TẾ.
2.1.1. Khái niệm
BCTC khu vực công là các báo cáo đƣợc trình bày theo một cấu trúc chặt chẽ

về tình hình tài chính của đơn vị và các giao dịch đƣợc thực hiện bởi một đơn vị
thuộc khu vực công.
Nhƣ vậy, mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp những thông tin về tình
hình tài chính, tình hình hoạt động và các luồng tiền của một đơn vị thuộc khu vực
công.
BCTC khu vực công là căn cứ quan trọng trong việc phân tích, nghiên cứu,
phát hiện những khả năng tiềm tàng và là căn cứ quan trọng đề ra các quyết định về
quản lý, điều hành hoạt động và giải trình trách nhiệm của một đơn vị công.
2.1.2. Phân loại BCTC khu vực công
IPSAS phân biệt hai loại BCTC khác nhau cho khu vực công đó là:
BCTC cho mục đích chung và BCTC cho mục đích đặc biệt.
Bảng 2.1: Bảng so sánh BCTC cho mục đích chung và BCTC cho mục
đích đặc biệt
Nội dung
so sánh

BCTC cho mục đích chung

BCTC cho mục đích đặc biệt

Tất cả những đối tƣợng có Tất cả những đối tƣợng có khả
Đối tƣợng

nhu cầu sử dụng thông tin năng hoặc quyền lực yêu cầu đơn

sử dụng

mà không có khả năng hoặc vị công cung cấp thông tin nhằm

thông tin


quyền lực yêu cầu đơn vị công đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin
cung cấp thông tin.

riêng của họ. Ví dụ: Cơ quan thuế,


10

cơ quan quản lý ngân sách nhà
nƣớc, đơn vị cấp trên, kiểm toán
nhà nƣớc, ngân hàng, khách hàng
đặc biệt, chủ nợ, tổ chức quốc tế
v.v...
Cung cấp thông tin hữu ích cho Cung cấp thông tin hữu ích cho các
Mục tiêu

việc ra quyết định và giải trình.

mục đích riêng. Tùy theo từng đối
tƣợng sẽ có các mục tiêu khác

BCTC

nhau.
BCTC cung cấp các thông tin Thông tin cung cấp trên BCTC
sau: - Thông tin về tình hình không theo khuôn mẫu định sẵng.
hoạt động; - Thông tin về tình Tùy theo nhu cầu của đối tƣợng sử
hình tài chính; - Thông tin về dụng thông tin sẽ cung cấp thông
sự thay đổi tài sản thuần; - tin phù hợp, đáp ứng nhu cầu

Thông tin
cung cấp
và số lƣợng
BCTC

Thông tin về dòng tiền;
- Thông tin giải trình, thuyết
minh bổ sung; Các thông tin
này đƣợc trình bày trên 5 báo
cáo: Báo cáo kết quả hoạt
động, Báo cáo tình hình tài
chính, Báo cáo sự thay đổi của
tài sản thuần, Báo cáo lƣu
chuyển tiền tệ, Bảng thuyết
minh BCTC.

ngƣời sử dụng thông tin.


11

Bắt buộc tuân thủ chuẩn mực Tùy theo qui định ở mỗi quốc gia
Sự tuân
thủ chuẩn

nghề nghiệp và các nguyên tắc nhƣng xu hƣớng chung không bắt
kế toán. Hầu hết các chuẩn mực buộc tuân thủ toàn bộ.

mực kế


kế toán công tại các quốc gia

toán và

trên thế giới, IPSAS đƣợc ban

nguyên tắc

hành để phục vụ cho việc cung

kế toán

cấp thông tin trên BCTC cho
mục đích chung.

Mức độ

Bắt buộc công bố công khai Không bắt buộc công khai rộng rãi.

công khai

rộng rãi, minh bạch cho các đối Chỉ cung cấp thông tin cho đúng

thông tin

tƣợng sử dụng thông tin.

đối tƣợng có yêu cầu.

BCTC

Nguồn: Tác giả tự tập hợp từ các IPSAS
2.1.3 Mục đích của báo cáo tài chính cho mục đích chung của khu vực công:
Mục đích chính của báo cáo tài chính cho mục đích chung là cung cấp thông
tin hữu ích cho ngƣời sử dụng cho các mục đích giải trình trách nhiệm và cho các
mục đích ra quyết định.
Nhiệm vụ của báo cáo tài chính là cung cấp những thông tin về tình hình tài
chính, các hoạt động và các luồng tiền của một đơn vị. Những thông tin này rất
bổ ích trong việc xem xét ra các quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực.
Đặc biệt, mục tiêu của các báo cáo tài chính trong lĩnh vực công phải cung cấp
đƣợc thông tin hữu ích trong việc ra quyết định và thể hiện khả năng tính toán
phân bổ sử dụng các nguồn lực đƣợc giao cho nó bằng cách: Cung cấp các thông
tin về nguồn lực, phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính; Cung cấp thông tin
làm thế nào để đơn vị đảm bảo đủ vốn cho những hoạt động của nó và giải quyết
đƣợc các nhu cầu về tiền; Cung cấp thông tin hữu ích cho việc đánh giá khả năng
của đơn vị trong việc tài trợ cho những hoạt động của nó, đáp ứng đƣợc nhu cầu
trả nợ và thực hiện các cam kết của đơn vị; Cung cấp thông tin về điều kiện tài


×