Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Nội dung, đặc điểm và khả năng áp dụng logistics tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 10 trang )

ì
-RƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
0O0—--

POREIGN TRADE CiHIVERSITY

ỈA LUÂN TÓT NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn ĩ

PGS.TS. NGUYỄN N H Ư TIÊN

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN ĐỨC HẢI
Lớp : AI - K40 - KTNT

HÀ NỘI - 2005


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH TE NGOẠI THƯƠNG

P3REIGN T1Wt>E UNIVERÍiry

KHOA

LUẬN T Ố T

NGHIỆP

tài:


NỘI DUNG, ĐẶC ĐIỂM VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
LOGISTICS TẠI VIỆT NAM
THI VIÊN ì

'»•:•..'ít jii vi
IM

tam
í

^cc^J

Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Nguyễn NhưTiến
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đức Hải
Lớp

: Anh 1 - K40 - KTNT

H À NỘI - 11/2005


Mục lục
Tra
Lời nói đầu

Ì

Chương ì

Tổng quan về Logistics


1.1

Sự ra đời và phát triển của Logistics

4

1.1.1

Lịch sử hình thành Logistics

4

4

1.1.2

Khái niệm Logistics

7

1.2

Vai trò của logistics

l i

1.2.1

Logistics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế quốc tế


1.2.2

Logistics giúp tối ưu hoa chu trình lưu chuyên của sản xuất

1.2.3

Logistics đóng vai trò hỗ trở nhà quản lý ra quyết định

15

1.2.4

Logistics giúp thay đổi và hoàn thiện dịch vụ vận tải giao nhận

15

Ì .2.5

Logistics cho phép các nhà kinh doanh vận tải giao nhận cung

16

14
15

kinh doanh

cấp các dịch vụ đa dạng, phong phú
1.3


Tác dụng của dịch vụ logistics

17

1.3.1

Nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí trong quá trình

17

Ì .3.2

Tiết kiệm và giảm chi phí trong hoạt động lưu thông phân phối

sán xuất, tăng cường sức cạnh tranh
18

1.3.3

Tăng giá trị kinh doanh của doanh nghiệp vận tải giao nhận

18

1.3.4

M ở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế

19


Ì .3.5

Giảm chi phí, hoàn thiện và chuẩn hóa chứng từ kinh doanh

19

Chương l i

Đặc điểm, nội dung và xu hướng phát triển Logistics

21

2. Ì

Đặc điểm của Logistics

21

2.1.1

Logistics là tổng hởp các hoạt động của doanh nghiệp

21

2.1.2

Logistics có chức năng hỗ trở các hoạt động của doanh nghiệp

24


2.1.3

Logistics là một dịch vụ

25

2.1.4

Logistics là sự phát triển cao, hoàn chỉnh của dịch vụ vận tải

27

giao nhận


2. Ì .5

Logistics là sự phát triển hoàn thiện dịch vụ vận tải đa phương

27

thức
2.2

Nội dung của Logistics

29

2.2.1


Yếu tố vận tải

30

2.2.2

Yếu tố Marketing

32

2.2.3

Yếu tố phân phối

33

2.2.4

Yếu tố quản trị

34

2.2.5

Các yếu tố khác

35

2.3


Xu hướng phát triển của Logistics

37

2.3.1

Xu hướng phát triển của Logistics trẽn thế giới

37

2.3.2

Xu hướng phát triển của Logistics ở Việt Nam

50

Chương HI

Khả năng áp dụng Logistics ở Việt Nam

52

3. Ì

Thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng và phát triển

52

Logistics ờ Việt Nam
3.1.1


Thuận lợi trong việc áp dụng và phát triển dịch vụ Logistics

52

ở Việt nam
3.1.2

Khó khăn

55

3.2

Khả năng áp dụng và giải pháp phát triển Logistics ờ Việt Nam

58

3.2. Ì

Khả năng áp dụng logistics trong các doanh nghiệp kinh

58

3.2.1.1

Điều kiện địa lý

59


3.2.1.2

Cơ sớ hạ tững

60

doanh dịch vụ vận tải giao nhận ở Việt nam

3.2.1.3

Môi trường pháp lý

64

3.2.1.4

Tinh hình phát triển vận tải đa phương thức ở Việt Nam

65

3.2.1.5

Tinh hình phát triển công nghệ thông tin và thương mại điện
tử ở Việt Nam

3.2. Ì .6

Nguồn nhân lực phục vụ logistics

67

68

3.3

Những biện pháp phát triển Logistics ở Việt Nam

70

3.3.1

Giải pháp từ phía chính phủ

70


3.3.2.

G i ả i pháp t ừ phía các hiệp h ộ i

3.3.3

Các g i ả i pháp về phía doanh n g h i ệ p k i n h doanh dịch vụ v ậ n
tải giao nhận

81

83

Kết luận


93

Tài liệu tham khảo

95


Qlội tỉttttạ, đạc (Tỉĩ tu oà khá nã ti ụ áp đụn tị /íỉụiitieá tại
LỜI MỞ ĐẦU:
Xu thế tất yếu của thời đại ngày nay là toàn cầu hoa nền kinh tế thế giới.
Bất kỳ một quốc gia, một địa phương, một doanh nghiệp hay ngành nghề
nào, không phân biệt lớn hay nhỏ, mạnh hay yếu, muốn tồn tại và phát triển
đều phải chấp nhận và tích cắc tham gia vào x u thế m ớ i này. Bởi toàn cầu
hoa tuy còn nhiều nhược điểm, như làm cho cạnh tranh ngày càng gay gắt,
chưa đảm bảo sắ công bằng giữa các nước giàu và nước nghèo... nhưng có
ưu điếm rất lớn là làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động và vững
chắc hơn. Toàn cầu hoa tạo điều kiện cho giao thương giữa các quốc gia,
các khu vắc trên thế giới phát triển mạnh mẽ. Lưu thông phàn phối hàng
hoa, trao đổi thương mại, giao lưu giữa các nước qua đó cũng tăng theo.
Bên cạnh đó, toàn cẩu hóa cũng khiến cho cạnh tranh giữa các quốc gia
ngày càng gay gắt. Các doanh nghiệp g i ờ đày không thể chỉ bám vào các
m ô hình kinh doanh truyền thống m à vẫn đảm bảo thị phần trước những
đối thủ cạnh tranh được trang bị công nghệ hiện đại cùng kinh nghiệm quản
lý tiên tiến. M u ố n cạnh tranh được trong môi trường đầy biến động như
hiện nay, doanh nghiệp cần tìm kiếm cho mình một m ô hình kinh doanh
hiệu quả hơn, đáp ứng nhu cẩu khách hàng tốt hơn v ớ i chi phí nhỏ hơn
trước. Điều đó thúc đẩy doanh nghiệp phải k i ể m soát chặt chẽ hơn toàn bộ
quy trình từ tìm k i ế m nguyên vật liệu, sản suất lưu thông đến phân phối sản
phẩm dịch vụ đến tay người tiêu dùng sao cho thoa m ã n t ố i đa nhu cầu

khách hàng về chất lượng, thời gian địa điểm với chi phí t ố i ưu.
Trước những yêu cầu thắc tiễn đó, dịch vụ Logistics ra đời và không
ngừng phát triển, đáp ứng nhu cầu thúc đẩy và t ố i ưu hoa hoạt động lưu
thông buôn bán giữa các quốc gia đổng thời giải quyết được những bất cập
về thời gian, chi phí vận tải... từ đó góp phần làm tăng khả năng cạnh tranh
cho các doanh nghiệp, quốc gia tham gia vào nền kinh tế toàn cầu.

Qlạuụli, (Đức 7(>ái - ai 1 OC40

Ì


tyítìì dung., itặc ítĩĩttt và khá

HŨHtị áp dụntỊ ỊtìtịìitìíiS tại 'Việt

nam

V i ệ t Nam, một quốc gia đang trong quá trình m ở cửa để phát triển đất
nước, không thể đứng ngoài x u thế đó của thời đại. T ừ những đòi h ỏ i thực tế
khiến doanh nghiệp phỗi nâng cao khỗ năng cạnh tranh cũng như nhu cầu
hội nhập tích cực hơn vào dòng chỗy phát triển chung toàn cầu, từ chính
phủ cho tới các doanh nghiệp phỗi nỗ lực bắt kịp những biến đổi của thời
đại, học h ỏ i và ứng dụng những công nghệ, m ô hình kinh doanh tiên tiến
trên thế giới, trong đó có Logistics.
N h ữ n g n ộ i d u n g sẽ đề cập t r o n g đề tài:
-

Khái quát chung về Logistics : khái niệm, vai trò, tác dụng, nội dung,
đặc điểm của Logistics cùng một số x u hướng phát triển của logistics

trên thế giới.

-

Thuận l ợ i , khó khăn trong việc áp dụng Logistics tại Việt Nam, trên
cơ sở đó đưa ra một số kiến nghị về giỗi pháp phát triển Logistics ở
nước ta. Do khỗ năng còn hạn chế cũng như thời gian không cho
phép, trong phạm v i nghiên cứu của đề tài, em chủ yếu tập trung
nghiên cứu khỗ năng áp dụng logistics cũng như hướng giỗi pháp
phát triển logistics trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tỗi
giao nhận tại Việt nam.

Kết cấu của đề tài ngoài l ờ i nói đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham
khỗo, phần chính được phân làm ba chương:
Chương ì:

Tổng quan về Logistics

Chương li: Đ ạ c điểm, nội dung và xu hướng phát triển Logistics
Chương IU:

K h ỗ năng áp dụng Logistics ở V i ệ t Nam.

Em x i n trân trọng gửi l ờ i cỗm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn N h ư Tiến,
thầy đã tận tình chỉ bỗo, hướng dẫn em trong quá trình hoàn thành khóa
luận này. E m cũng x i n cỗm ơn các thầy cô trong khoa k i n h tế ngoại thương
- Trường Đ ạ i học Ngoại thương đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ
ích giúp em hoàn thiện khóa luận. Em cũng x i n chân thành cỗm ơn các anh
chị ở các công t y Maersk Logistics, Viettreas, Falcon, ITS, T N T đã góp
cho em trong quá trình viết luận văn. Ngoài ra, sự hỗ trợ về vật chất cũng


Qlạaụỉi, Vức

Xái - di 1

X40

2


QƯỊÌ t/ítttụ, đặt! tĩtètn oà khá nâng. áp íỉụnụ Itìíịỉsỉìeí tạt (Uỉèt nam

như tinh thần của gia đình, bạn bè cũng góp phần rất lớn vào việc hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này của em.
Hà Nội, tháng 1112005
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Đ ứ c H ả i

mạaựĨM (Đứt Tùái - ơi 1 X.40

3


Qlội dítHiị., đạc điểmtìàkhá náíiế/ áp. dụ nụ íứụÌầÍiei tại (ĩ)iệt nam

C H Ư Ơ N G ì: - T Ổ N G QUAN V Ề LOGISTICS
1.1 - Sự ra đời và phát triển của Logistics
1.1.1 - Lịch sử hình thành Logistics.
Cho đến nay thuật ngữ Logistics vẫn còn khá xa lạ, m ớ i mẻ đối với phẩn
lớn người V i ệ t Nam. Chỉ m ớ i gần đây thôi, từ Logistics được du nhập vào

Việt Nam, trự thành từ cửa miệng, " mốt thời thượng " của một số người,
người ta bàn về việc lập những khu logistics, kho logistics, công t y logistics,
càng logistics... Nhưng thực ra thuật ngữ Logistics đã xuất hiện từ rất lâu
trên thế giới.
Logistics theo nghĩa đang sử dụng trên t h ế giới có nguồn gốc từ từ
Logistique trong tiếng Pháp. Logistique lại có nguồn gốc từ từ Loger nghĩa
là nơi đóng quân. T ừ này có quan hệ mật thiết với từ Lodge - nhà nghỉ (một
từ cổ trong tiếng Anh, gốc Latinh). Logistics được dùng bắt đầu ự A n h từ
thế kỷ 19. M ộ t điều thú vị là từ này không hề có m ố i liên quan gì với từ
Logistic trong toán học, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp Logistikos và đã
được dùng ự A n h từ thế kỷ 17.
Ban đầu Logistics được sử dụng như một từ chuyên m ô n trong quân đội,
được hiểu với nghĩa là "hậu cần" hoặc "tiếp vận". Napoleon đã từng định
nghĩa: logistics là hoạt động để duy trì lực lượng quân đội. Tướng Chauncey
B.Baker đã viết rằng: "một nhánh trong nghệ thuật chiến đấu có liên quan
tới việc di chuyển và cung cấp lương thực, trang thiết bị cho quân đội được
gọi là Logistics". Trong suốt chiến tranh thế giới l i , các lực lượng quân đội
đã sử dụng các phương thức Logistics và các dạng phân tích hệ thống một
cách hiệu quả để đảm bảo rằng quân nhu được đápứng đúng nơi đúng lúc.
Thuật n g ữ này hiện nay vẫn tiếp tục được sử dụng rộng rãi trong quân đội
và cácứng dụng dạng quân đội.
Rất nhiều kỹ năng về Logistics được biết đến trong chiến tranh t h ế giới
thứ hai đã tạm thời bị lãng quên trong hoạt động k i n h tế thời hậu chiến. Dần
dần thuật n g ữ Logistics được áp dụng trong các lĩnh vực kinh tế, được lan

mạaựĨM <ĩ>ửt Xái - át 1 X.40

4



Qỉệi dutiíị, đậe điểm vù khá nàng. áfi dụng. ÍOíịìitĩííì tại (Việt Ham

truyền từ châu lục này sang châu lục khác, t ừ nước này sang nước khác,
hình thành nên Logistics toàn cầu. Logistics đã phát triển rất nhanh tròng,
nếu giữa t h ế kỷ 20 rất hiếm doanh nhân hiểu được Logistics là gì, thì đến
cuối t h ế ký, Logistics được ghi nhận như một chức năng kinh t ế chủ yếu,
một công cụ hữu hiệu mang lại thành công cho các doanh nghiệp cị trong
khu vực sịn xuất lẫn trong khu vực dịch vụ. Ngay cị những năm 80 của
những thế kỷ trước, người ta đã dự báo sẽ xuất hiện Logistics toàn cẩu và
điều đó g i ờ đang thành hiện thực.
Theo ESCAP (Economic and Social Commission for Asia and the Paciíic
-Uy ban kinh tế xã hội châu Á - Thái Bình Dương) logistics được phát triển
qua ba giai đoạn:
Giai đoạn Ì: Phân phối vật chất:
ơ M ỹ ngay từ những năm 60, các công ty đã tập trung chú trọng vào cái
được định nghĩa là logistics hướng n ộ i - inbound logistics. H ọ đã cố gắng
quịn lý một cách hệ thống một chuỗi các hoạt động có m ố i liên hệ chặt chẽ
với nhau trong đó bao gồm các hoạt động vận tịi nhằm địm bịo việc giao
hàng thành phẩm một cách hiệu quị cho các khách hàng. Những công ty
này đã bắt đầu nhận ra m ố i liên hệ giữa chi phí hàng tổn kho và chi phí vận
tịi từ bức tranh tổng thế tổng chi phí. Ví dụ, như một thay đổi trong cước
phí cao của ngành hàng không có thể dẫn đến một khoịn tiết kiệm khá lớn
về hàng tổn kho và chi phí kho bãi do giịm được chi phí lưu kho để đáp
ứng được yêu cầu của khách hàng. Những hoạt động có m ố i liên hệ chặt
chẽ này bao gồm: vận tịi, phân phối, bịo quịn hàng hóa, quịn lý tổn kho
bao bì đóng gói, phân loại dán nhãn.. .những hoạt động nêu trên được gọi là
phân phối/ cung ứng sịn phẩm vật chất.
Giai đoạn 2: Hệ thống Logistics.
Trong suốt những năm 70, 80 của thế kỷ 20, các công ty đã bắt đầu nhận
ra rõ ràng hem những khoịn tiết kiệm phụ thêm có thể thu được nhờ việc kết

hợp những khua cạnh hướng nội (inbound) - liên quan đến quịn lý nguyên
vật liệu, hay cung ứng vật tư và khía cạnh hướng ngoại (outbound) - chính
Mụuụỉn rtìúe 7f>úi - di 1 X40

5



×