Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Cơ hội và thách thức đối với hàng dệt may xuất khẩu của việt nam sau khi eu xóa boả hạn ngạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 10 trang )


KHOA LUÂN TÓT NGH
Đề tài:

cơ HỘI VẢ THÁCH THỨC ĐÔI VỚ
HÀNG DỆT MAY XUẤT KHÂU CỦA VIỆ
SAU KHI EU XOA Bỏ HAN NGÁC
/"

—-•

.. _ .

Ì 7 H Ĩ/ V
r

' >*Lí J

IM\\

«F- /.

ièN
HÓC

TH-JvNG

Nguyễn
iv ớỷĩéo ị Sinh viên thức hiện
ì




2ứ2ì.

Ị ^

A8 • K4
ThS. Ngu
ổ/á? viên hướng dẫn

HÀ NỘI, l i / 2005


1.1.1. N h u cầu và thị hiếu tiêu dùng
1.1.2. Chính sách thương mại của Liên M i n h Châu  u
1.1.2.1. Thuế quan
Ì. Ì .2.2. Chính sách chống bán phá giá
1.1.2.3. Các biện pháp bảo vệ người tiêu dùng
1.1.2.4. Hàng rào phi thuế quan
1.1.2.5. Các biện pháp quản lý nhập khẩu khác
Ỵ\Ị Lu. cẢụ,
1.2. Đặc điếm thị trường dệt may của E.u •^..^...[^ÍUA
A

1.2.1. Đặc điếm của ngành công nghiệp dệt may Liền M i n h

1.2.2. Các chính sách quản lý nhập khẩu của E.u đối với hàn

2. Tinh hình nhập khẩu hàng dệt may của E.u trong nhứng năm
2. Ì. Các nước xuất khẩu hàng dệt may lớn vào thị trường E.u


2.2. K i m ngạch nhập khẩu hàng dệt may của E.u trong nhứng n

Chương li: C ơ hội và thách thức đối với hàng dệt may xuất
Nam sau k h i E.Ư xoa bỏ hạn ngạch

Ì. Tinh hình xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang E.u trong nh

1.1. Tinh hình xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trước năm
1.2. Tinh hình xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang E.u
hạn ngạch

2. Cơ hội đối với hàng dệt may xuất khẩu của Việt Nam sau k
hạn ngạch
2.1. Khả năng tiếp cận nhiều hơn với các nhà nhập khẩu E.u
2.2. Cơ hội cạnh tranh bình đẳng dựa trên chất lượng .:,
Qlụuụln Tôồttạ (Vân -Móp cÂ8JC40m jừJQl

3.2. Sự thiếu hụt lớn về nguyên phụ liệu
3.3. Yếu kém về nhân lực và thiết kế mẫu
3.4. Thiếu sự chuẩn bị và thích nghi với những thay đội
3.5. Đương đầu với những rào cản từ phía E.u

Chương I U : M ộ t sỏ biện pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt
thời kỳ hậu hạn ngạch
Ì. Các biện pháp về nguồn cung ứng
1.1. Thành lập các trung tâm nguyên phụ liệu ngành may
1.1.1. Thành lập trung tâm nguyên phụ liệu ở các khu vực
1.1.2. Phát triển nguồn nguyên liệu trong nước


1.1.3. Hình thành chuỗi liên kết giữa các khâu trong việc cu
phụ liệu
1.2. Đ ộ i mới thiết bị và công nghệ
1.3. Đ ả m bảo nguồn vốn cho ngành dệt may
Ì .4. Đào tạo nguồn nhân lực
2. Các biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu
2.1. Đ ẩ y mạnh công tác xúc tiến thương mại sang E.u
2.2. Chú trọng vào khâu thiết kế mặt hàng
2.3. Xây dựng uy tín cho thương hiệu dựa trên chất lượng
3. Các biện pháp hỗ trợ của Chính phú

3.1. Tăng cường mối quan hệ thương mại với E.u trong lĩnh vực
3.2. Cải cách thủ tục hành chính
3.3. H ỗ trợ về thuế
QliỊiiụỉn Tùễttạ (Vân -£tĩfi cA8JC40rB-3CJ

(ÌUịuụễn Tôễttạ (Vân -£&n

cA8JC4()rB-3C®Ql®


thế giới của Việt Nam, chiến lược tăng tốc cho ngành dệt ma

đặc biệt quan tâm, vì đây là ngành nhạy cảm chính trị tại nhi
Do tầm quan trọng của ngành dệt-may, từ năm 1974

đa sợi M F A đã cho phép một số nước như Mỹ, E.u và Can


dệt may của nước mình. Đầu những năm 1990, với mục đ

may phù hợp với nguyên tắc thương mại tự do, Hiệp định
ATC ra đời, cho phép một số nền kinh tế phát triển tạm thời

ngạch đối với hàng dệt may. Ngày 1/1/2005, ATC chính thứ

đường cho tự do hoa thương mại dệt may đối với các nướ
kiện này đặt ra một câu hỏi lớn cho tương lai ngành dệt-may
Mặc dù chưa chính thức là thành viên của Tổ chức
Giới (WTO) nhưng Việt Nam đã được Liên M i n h Châu  u

ngạch hàng dệt may kể từ ngày hết hiệu lực của Hiệp định v

1/1/2005. Việt Nam đã có quan hệ lâu dài với nhiều nước t
chính thức bình thường hoa quan hệ với Liên M i n h Châu A u
Kể từ đó đến nay, quan hệ hai bên không ngừng phát triển v

bán hàng dệt-may Việt Nam-E.u ký ngày 15/12/1992, và

hợp tác giữa Việt Nam và E.u ký ngày 17/7/1999. Hiện nay,

nhặp khẩu lớn thứ hai hàng dệt may của Việt Nam, với k i m
không ngừng tăng qua các năm. V ớ i việc xoa bỏ hạn ngạch

QUịuụễii Tôễttạ (Văn -Móp cA8JC40rB-3C®QVJ


thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh và hệ thống hoa cá
được.


Bài viết tập trung phân tích các yếu t ố cơ bản ảnh h
may xuất khẩu của V i ệ t Nam vào thạ trường E.u, và được
lớn như sau:


Chương ì: Tổng quan về thạ trường hàng dệt ma



Chương li: C ơ h ộ i và thách thức đối v ớ i hàng
của V i ệ t Nam sau k h i E.u xoa bỏ hạn ngạch.



Chương IU: M ộ t số biện pháp thúc đẩy xuất k
sang E.u thời kỳ hậu hạn ngạch.

E m x i n chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình c

Xuân N ữ đã giúp em hoàn thành bài khoa luận này. Do hạ

nghiên cứu, nguồn tài liệu tham khảo và kinh nghiệm phân

còn nhiều thiếu sót, rất mong sự góp ý của người đọc giúp h
này.

Qlạuụln Tùễitạ (Vãn -Móp

cA83C40íB3C&1l&



giới, là một trong ba trụ cột kinh tế quan trọng, có nền k i n h t

đối ổ n định và có đồng tiền riêng. V ớ i việc kết nạp thêm 1

 u ngày 1/5/2005, hiện nay số thành viên của Liên M i n h Ch
25 thà nh viên, tập trung ừ Tây, Bác và Đông Au. E.u ngày

quan trọng hơn trong việc thúc đẩy sự phát triển của k i n h t

kinh tế của E.u trên trường quốc t ế thể hiện chủ yếu trê
thương m ạ i và đầu tư.
T ừ năm 1968 E.u đã là một thị trường thống nhất hải

thuế quan chung cho tất cả các nước thành viên. Sau k h i hi

được ký kết tại H à L a n ngày 7/2/1992, và có hiệu lực từ ng
chính thức bắt đầu thực hiện thống nhất cả k i n h tế-tiền tệ,

quốc phòng. Thị trường chung Châu A u hình thành cho phép

động, vốn và dịch vụ được lưu chuyển hoàn toàn t ự do giữ
viên. Gắn với sự ra đời của thị trường chung là chính sách
điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu và lưu thông hàng hoa

khối. Hiện nay, E.Ư đang thực hiện nhất thể hoa về k i n h tế, đ

tiền chung EURO, và đang xây dựng và hoàn thiện liên m i
EMƯ.


E.u là m ộ t thị trường rộng lớn với khoảng 500 triệu n

mỗi nước thành viên trong k h ố i l ạ i có đặc điểm tiêu dùng r

thị trường E.Ư rất lớn và phong phú về chủng loại hàng hó

Qlạuụin Tôèttạ (Vân -Móp cA8JC4()rB-3C®Ql®


hãng bình thường khác. M ộ t khi tin dùng một nhãn hiọu nà

thói quen chuyển sang sử dụng các nhãn hiọu khác. Nói về

chia người tiêu dùng E.Ư ra thành 3 nhóm: những người

thường chỉ tiêu dùng các sản cao cấp, đắt tiền của các hã

những mặt hàng hiếm và độc đáo. N h ó m người này chiếm
N h ó m thứ hai là nhóm có khả năng thanh toán trung bình,

dân số. Đây là nhóm sử dụng chủng loại hàng hoa có chất

giá cả cũng rẻ hơn một chút so với nhóm một. N h ó m ba là n

thanh toán thấp, chiếm hơn 1 0 % dân số, tiêu dùng những h

và chất lượng thấp hơn hẳn so với nhóm hai. Hàng hoa đáp

dùng trên thị trường này gồm cả hàng cao cấp và hàng bình

mọi đối tượng.
E.u là thị trường xuất khẩu lớn nhất và là thị trường

hai trên thế giới. Khối lượng hàng hoa nhập khẩu của E.u hà

kim ngạch nhập khẩu không ngừng tăng. Trong cơ cấu nhập

sản thô chiếm 29,74% tổng kim ngạch, sản phẩm chế tạo chi

sản phẩm khác chiếm gần 3,07%. Mặt hàng nhập khẩu ch

nông sản (11,79%), khoáng sản (17,33%), máy móc (24,27

( 8 % ) (nguồn: Phùng Thị Vân Kiêu: Các giải pháp đẩy m
hoa của Việt Nam

vào thị trường E.u giai đoạn 2000-

Qlạuụin Tôễttạ (Vân -£ứp cA8JC40rB-3C®QUJ


Chính sách ngoại thương của E.u bao gụm: chính sác

và chính sách thương mại chung dựa trên nguyên tắc không

minh bạch, có đi có lại và cạnh tranh công bằng. Các biện p
phổ biến trong chính sách ngoại thương của E.u là thuế
lượng, hàng rào kỹ thuật, chống bán phá giá và trợ cấp xuất

1.1.2.1. Thuế quan:


E.u áp dụng biểu thuế quan chung chủ yếu đối với c

nghiệp. Thành phần của biểu thuế quan chung bao gụm d

hàng tính thuế, miễn hoặc giảm thuế, xuất xứ hàng hoa. M
được các mức thuế quan chung thì các nước thành viên ph
dụng một cách thống nhất. Đây là điều liên quan đến các

tính thuế và các quy định về xuất xứ hàng hoa kết hợp với th

Vê xuất xứ hàng hoa: Xuất xứ hàng hoa được E.u qu
sau:

Đ ố i với các sản phẩm được sản xuất hoàn toàn tại lã

hưởng GSP như: khoáng sản, động thực vật, thúy sản được đá
hải và các hàng hoa được sản xuất từ các sản phẩm đó được
từ nước này và được hưởng GSP.

Qlạuụln Tôễttạ (Vân -Móp cA8JC40rB-3C®0fUJ



×