TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TÊ NGOẠI THƯƠNG
FORE1GN TRADE U N I V E R S i r r
KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài
THỰC TRỌNG VÃ GIẢI PHÁP HẠN CH€ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MỌI Vlậ NAM
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN THU TRANG
Lớp : NHẬT 2- F - KHOA 40 HÀ NỘI
Giáo
viên hướng dẫn : PHAN TRẦN TRUNG DŨNG
THƯ VIÊN
Ì
iSn\c
OA' N O C Ì
K>GOAI T H U P K C i l
_.. Ị
hi m mị
HÀ NỘI - 2005
MỤC LỤC
LÒI
nùi sầu
Ì
C H Ư Ơ N G 1: TÍN DỤNG V À RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI. (NHTM)
3
1.1. NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
3
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
3
1.1.1.1. Lịch sửhình thành và phát triển của các Ngân hàng thương mại:. 3
1.1.1.2. Khái niệm NHTM
4
1.1.1.3. Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM
4
1.1.2. Tín dụng ngân hàng
5
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
5
1.1.2.2. Chức năng và Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
quốc dân
6
1.1.2.3.Phân loại Tín dụng NHTM
9
Ì .2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM
10
1.2.1. Khái niệm rủi ro
1.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của N H
10
l
1.2.3. Rủi ro tín dụng
i
15
1.2.3.1. Phân loại rủi ro tín dụng
15
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
17
1.2.3.3. Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng
21
1.2.3.4. Tác động của rủi ro tín dụng
33
C H Ư Ơ N G 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI C Á C NHTM
VIỆT NAM
2. Ì. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM V Ệ T NAM
2.2. THỤC TRẠNG RRTD TẠI CÁC NI ì IM VIỆT NAM
2.2.1. Tinh hình N ợ quá hạn
34
34
47
47
2.2.2. T i n h hình cho vay vốn xây dựng cơ bản và cho vay đối v ớ i các doanh
nghiệp quốc doanh
50
2.2.3. T i n h hình khách vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng
53
2.2.4. T i n h hình thực hiện các quy chế tín dụng
55
2.2.5. T i n h hình thực hiện quy trình tín dụng
58
2.3. NGUYÊN NHÂN RRTD TẠI CÁC NH Í M VIỆT NAM
2.3.1. R ủ i ro từ phía khách hàng:
2.3.1.1. Nhóm
59
59
rủi ro không gian lận:
59
2.3.1.2. Nhóm rủi ro gian lận:
2.3.2. R ủ i ro từ phía Ngân hàng:
60
60
2.3.2.1. Rủi ro xét từ góc độ quản trị tín dụng
60
2.3.2.2. Rủi ro do thiếu thông tin
63
2.3.2.3. Rủi ro liên quan tới danh mục cho vay
65
2.3.2.4. Rủi ro liên quan tới lãi suất cho vay
67
23.2.5. Rủi ro liên quan tới trích lập dựphòng rủi ro
67
2.3.2.6. Rủi ro xuất phát từ cán bộ Ngăn hàng
68
2.3.2.7. Rủi ro đảm bảo tài sản thế chấp
69
2.3.3. R ủ i ro xuất phát từ môi trường vĩ m ô
70
2.3.3.1. Sự thay đổi của các chính sách kinh tế.
70
2.3.3.2. Sự điều khiển của cơ chế thị trường
70
2.3.3.3. Môi trường pháp lý
71
2.4. NHẬN ĐỊNH VỀ THỰC TRẠNG RRTD TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM
72
C H Ư Ơ N G 3: MỘT s ố BIỆN PHÁP HẠN CHÊ RRTD TẠI CÁC NHTM
VIỆT NAM
74
3.1. ĐỊNH HƯỚNG ĐƯA RA GIẢI PHÁP HẠN CHÊ RRTD CỦA CÁC NHTM VIỆT
NAM
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHÊ RRTD TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM
74
76
3.2.1. Giải pháp d ố i v ớ i khách hàng
76
3.2.2. Giải pháp d ố i với Ngân hàng
77
3.2.2.1. Nâng cao năng lực quản trị Tín dụng
77
3.2.2.2. Nâng cao chất lượng thông tin
79
3.2.2.3. Đa dạng hoa danh mục đẩu tư.
79
3.2.2.4. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro
80
3.2.2.5. Tuân thủ chặt chẽ quy trình tín dụng
81
3.2.2.6. Kiềm tra, giám sát tín dụng
82
3.2.2.7. Thực hiện chinh sách khách hàng
83
3.2.2.8. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng
85
3.2.2.9. Khai thác và sử dụng nguồn v
n hợp lý
85
3.2.2.10. Áp dụng các công cạ phái sinh phòng ngừa RRTD
86
3.2.2.11 .Nâng cao chất lượng đảm bảo tín dụng
88
3.2.3. Giải pháp điều kiện:
89
3.2.3.1. Ôn định môi trường vĩ mô
89
3.2.3.2. Cải thiện môi trường pháp lý
89
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ:
90
3.3.1. Đối với Nhà nưóc và các Bộ ngành liên quan
90
3.3.2. Đối với NH Nhà Nước
K Ế T hUẬĩl
Trà ỊãỆữ YTtĩím mịầQ
92
94
96
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. DN:
Doanh nghiệp
2. TO:
Tín dụng
3. RRTD:
Rủi ro tín dụng
4. NH:
Ngân hàng
5. NHNN:
Ngân hàng Nhà nước
6. NHTM:
Ngân hàng Thương mại
7. NHTMNN:
Ngân hàng Thương mại Nhà nước
8. NHTMCP:
Ngân hàng Thương mại cổ phần
9. BIDV:
Ngân hàng Đầu tư và phát triển
10.ICB:
Ngân hàng Công thương
11 .NH No&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
LỜ3HỐ3Báa
Nền kinh tế Việt Nam trong thòi kỳ đổi mới đã và đang đạt được những
thành tựu đáng kể. Toàn Đảng, toàn dân góp sức xây dựng một nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, phấn đấu đến năm 2020 trầ thành
một nước công nghiệp theo đúng như mục tiêu Đại hội Đảng I X đề ra. Cùng
với quá trình quốc tế hoa, toàn cầu hoa lại nằm trong khu vực kinh tế phát
triển năng động, Việt Nam đang từng bước khẳng định vị thế của mình trong
khu vực và trên thế giới. Để đạt được điều đó là có sự đóng góp không nhỏ của
ngành Ngân hàng.
Với vai trò là "đòn bẩy kinh tế" thông qua hoạt động tín dụng, thời gian
qua, tín dụng Ngân hàng là còng cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, góp phần thúc
đẩy sự phát triển cân đối của các ngành, lĩnh vực khác nhau theo định hướng
của Nhà nước. Tín dụng Ngân hàng là một trong những nghiệp vụ chính và tạo
ra nguồn thu nhập chủ yếu cho các Ngân hàng Thương mại, tuy ni.lên dây lại
là nghiệp vụ mang tính rủi ro cao.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ tác động tới bản ihi.n Ngân
hàng Thương mại mà còn tác động tiêu cực tới nền kinh tế. Mặt khác, quá
trình hội nhập kinh tế không những mang lại cơ hội mà còn tiềm ùn nhiều rủi
ro, thách thức. Chính vì vậy, công tác hạn chế rủi ro tín dụng luôn được các
Ngân hàng quan tâm.
Xuất phất từ tính cấp thiết đó, người viết đã quyết định chọn đề tài:
"Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi rotíndụng tại các ỉ ỉ gân hàng
Thương mại Việt Nam".
Mục đích nghiên cứu của khoa luận này là:
Nghiên cứu vấn đề rủi ro tín dụng trên phương diện Lý thuyết: Tín dụng
và rủi ro tín dụng, các loại rủi ro tín dụng và tác động của nó úi bản thân
NHTM và với nền kinh tế.
Ì
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam: Tổng
quan về tình hình tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt
Nam, các nguyên nhân và nhận xét.
Đề xuất các giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng, đưa ra một số các kiến
nghị dối với Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, các Bộ ngành liên quan, các
doanh nghiệp.
Để giải quyết từng vấn đề trên, khoa luận xin được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tín dụng và rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Thương mại.
Chương 2: Thực trạng rủi ro Tín dụng tại các NHTM Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với các NHTM
Việt Nam.
Để hoàn thành khoa luận này, trước hết tôi bày tọ lòng biết ơn tói các
thầy cô trường đại học Ngoại thương đã cung cấp những kiến thức quý báu
trong hơn bốn năm học. Xin đặc biệt cảm ơn thầy Phan Trần Trung DũngKhoa KTĐN-người đã trực tiếp hướng dẫn tôi khoa luận này. Tôi cũng muốn
gửi lời cảm ơn tới các bạn bè, gia đình đã cung cấp tài liệu, chia sẻ, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình hoàn thành bài viết.
2
C H Ư Ơ N G 1: TÍN DỤNG V À RỦI RO TRONG H O Ạ T Đ Ộ N G
TÍN DỤNG C Ủ A N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I . (NHTM)
1.1. N G Â N H À N G V À TÍN DỤNG N G Â N H À N G
1.1.1.
Khái quát về ngàn hàng thương mại.
1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của các Ngăn hàng thương mại:
Trên t h ế giới, nghề ngân hàng được hình thành từ rất sớm. Hình thức sơ
khai của N H T M xuất hiện khá sớm từ thời kỳ tiền tư bản, cùng v ớ i thời gian
các hình thức này ngày càng được hoàn chỉnh hơn đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của khách hàng. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng gắn liền v ớ i sự
phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoa. K h i sản xuất còn không dù cung
cấp cho nhu cầu tiêu dùng của xã h ữ i thì ngân hàng chưa xuất hiện. sàn xuất
phát triển, hàng hoa được tạo ra nhiều làm nảy sinh quan hệ trao đổi h:\i.g hoa.
K h ó khăn nảy sinh k h i quan hệ trao đổi hàng hoa vượt ra khỏi ranh giới
giữa các vùng sử dụng các loại đồng tiền khác nhau. K h i đó, những thương gia
thông minh nhất đã phát hiện ra điều này và chuyển sang làm nghề buôn tiền
(những nhà Ngân hàng đầu tiên trên thế giới ). H ọ thực hiện cấc nghiệp VỊ! đổi
tiền, nhận tiền g ử i và bảo quản tiền (cho khách hàng) và có thu phí của người
gửi. Cùng v ớ i việc nhận tiền gửi, các nhà Ngân hàng dần dần thực hiện cả
nghiệp vụ thanh toán hữ cho người gửi tiền. Nghiệp vụ cho vay nảy ..inh k h i
xuất hiện những người có nhu cầu vay tiền để m ở rững và phát triển h. ạt ítững
sản xuất k i n h doanh của họ trong k h i các nhà Ngân hàng lại có sẵn Long két
của mình những khoản tiền không sinh lợi. K h i cho vay, các nhà Ngã:', hàng
được nhận các khoản trả tiền lãi từ người vay vốn. Chính lợi nhuận từ .
cho
vay đã khuyến khích các ngân hàng muốn nhận được thêm nhiều tiền uừi để
cho vay và họ chuyển từ việc thu phí người gửi tiền sang việc miễn phí tiền
gửi, thậm chí còn thuồng cho họ mữt khoản tiền gọi là lãi tiền gửi. Khi lổn tại
3
các nghiệp vụ nhận tiền gửi cho vay và thanh toán h ộ có thể nói Ngân hàng đã
hình thành.
1.1.1.2. Khái niệm NHTM.
Ngân hàng thương m ạ i là một tổ chức kinh t ế có tư cách pháp nhân,
thực hiện hoạt động chính là huy dộng tiền gửi dưới các hình thức khác nhau
và đảm bảo sự an toàn của số lượng tiền gửi này; trên cơ sở nguấn vốn huy
động được và nguấn vốn sở hữu của mình, thực hiện hoạt động cho vay, đầu tư
và chiết khấu; đấng thời thực hiện các hoạt động thanh toán, tư vấn, môi giới
và một số hoạt động khác.
1.1.1.3. Các nghiệp vụ chủ yêu của NHTM.
Nhìn chung, các hoạt động của ngân hàng thương m ạ i được qui về ba
nghiệp vụ chính sau:
HOẠT ĐỘNG
N G Â N HÀNG THƯƠNG MẠI
NGHIỆP VỤ NỢ
•
NGHIỆP VỤ CÓ
NGHIỆP VỤ TRUNG GIAN
Nghiệp VU nơ: Trong nghiệp vụ này ngân hàng nhận tiền gửi của dân
cư và các tổ chức kinh tế dưới nhiều hình thức khác nhau hình thành nên nguấn
vốn huy động, chiếm tỉ lệ lớn trong tổng nguấn vốn của ngân hàng. Do dó nó
có y nghĩa thiết yếu đối với sự tấn tại và phát triển của mõi ngân hàng. Các hoạt
động khác đều phải dựa trên cơ sờ kết quả của nghiệp vụ N ợ để tiến hành.
•
Nghiệp v u cổ: Nghiệp vụ này bao gấm những hoại động có Hòn quan
đến việc sử dụng v ố n của ngàn hàng. Dựa trẽn vốn huy động được và vốn sờ
hữu của mình, ngân hàng thương mại tiến hành cho vay, đâu tư và chiốL khấu.
Đây là những hoạt động mang lại phần thu chủ yếu cho ngân hàng.
4