m
'I
T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH TẾ NGOẠI T H Ư Ơ N G
—ô»ũa«éi—
K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP
DỀ tài:
THỰC TRỌNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CfĩO
HIỆU QUẢ THU HÚT VÀ sđ DỌNG FDI TRONG LĨNH vực
DỊCH vụ VIỄN THÔNG TỘI VIỆT NfĩM
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Mai Quỳnh
A14 - K40D - KTNT
Lớp
Giáo viên hướng dẩn ThS. Phạm Thị Mai Khanh
THI/
V i S x Ị
.ten
ì ' ..'.)•>'-(
ị ^nas" Ị
HÀ NỘI - 2005
MỤC LỤC
DANH MỤC Từ, THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
V
DANH MỤC BẢNG, BIỂU Đồ
LỜI NỐI DẪU
v i
1
C H Ư Ơ N G ì: DỊCH v ụ V I Ê N T H Ô N G V À s ự C Ầ N T H I Ế T P H Ả I T H U
H Ú T F D I V À O LĨNH v ự c DỊCH v ụ V I Ễ N T H Ô N G C ể A V I Ệ T N A M
/. Tìm hiểu chung về lĩnh vục dịch vụ viễn thông và sự phát triển của lĩnh
vực dịch vạ viễn thông tại Việt Nam
Ì. Khái quát chung về lĩnh vực dịch vụ viển thông
4
4
1.1. Khái niệm dịch vụ viễn thông
4
Ì .2. Phân loại dịch vụ viễn thông
4
1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dịch vụ viễn thông
7
Ì .4. Vai trò của dịch vụ viễn thông trong nền kinh tế
9
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của lĩnh vực dịch vụ viễn
thông
2. Sự phát triển của lĩnh vực dịch vụ viễn thông ViệtNam
16
20
2. Ì. Cơ sở hạ tầng viễn thông
22
2.2. Các nhà cung cấp chính trên thị trường dịch vụ viễn thông
23
2.3. Chất lượng, giá cước dịch vụ và sự ra đòi các dịch vụ viễn thông mới
24
li. Sự cẩn thiết phải thu hút FDI vào tĩnh vực dịch vụ viễn thông tại
ViệtNam
Ì .Nhu cầu về vốn đầu tư
26
26 *
ì
2. Yêu cầu về công nghệ
29
3. Yêu cầu nâng cao tính cạnh tranh trong thị trường viễn thông
29
4. Xu hướng mở cửa và hợp tác của viễn thông toàn cầu và các cam kết tự do
hoa của Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông
30
C H Ư Ơ N G l i : T H Ự C T R Ạ N G H O Ạ T Đ Ộ N G T H U H Ú T V À sử D ố N G
F D I TRONG LĨNH v ự c DỊCH v ụ VIÊN T H Ô N G T Ạ I V I Ệ T N A M
/. Hành lang pháp lý
35
1.Các qui định pháp lý Quốc gia
36 ,
2. Các cam kết quốc tế trong lĩnh vục dịch vụ viễn thông
41 \
2.1. Cam kết song phương
41
2.2. Các cam kết khu vực
42
2.3. Cam kết trong tương lai khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới
44
//. Thục trạng thu hút và sử dụng FDI trong lĩnh vục dịch vụ viễn thông
tại Việt Nam
46
Ì. Thực trạng hoạt động thu hút và sử dụng FDI trong lĩnh vực dịch vụ viễn
thông tại Việt Nam trong thời gian qua
46
Ì. Ì. Tổng quan về tình hình thu hút và sử dụng FDI trong lĩnh vực dịch vụ
viễn thông Việt Nam
46
Ì .2. Chi tiết về một số H Đ H T K D đáng chú ý nhất
51
2. Đánh giá hiệu quà hoạt động thu hút FDI vào lĩnh vực dịch vụ viễn thông
tại Việt Nam
56
2.1. Những kết quả đã đạt được
56
2.2. Những vấn đề còn tổn tại
61
CHƯƠNG n i : MỘT s ố GIẢI PHÁP TẢNG CƯỜNG THU HÚT FDI
VÀO LĨNH Vực DỊCH vụ VIỄN THÔNG TẠI VIỆT NAM
/. Chưn lược phát triển viễn thông Việt Nam trong tương lai
69
Ì. Quan điểm của chiến lược
69
2. Mục tiêu của chiến lược
70
3. Định hướng phát triển các lĩnh vực
70
4. Dự báo nhu cầu các dịch vụ viễn thông trong các năm 2006-2010
73
5. Nhu cầu vốn đầu tư cho lĩnh vực dịch vụ viễn thông và lượng FDI cần thu
hút
li. Một số giải pháp tăng cường thu hút FDI vào lĩnh vực dịch vụ viễn
thông tại Việt Nam
77
A. Giải pháp V i m ô ( hay các kiến nghị cho doanh nghiệp)
77
Ì. M ở rộng các loại hình dịch vụ kinh doanh
77
2. Nâng cao chất lượng nghiên cậu, đàm phán, kí kết hợp đổng trong các dự
án FDI
78
3. Tăng cường đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn và nhận thậc của
cán bộ công nhân viên
80
B. Giải pháp Vĩ m ô ( hay các kiến nghị tới Chính phủ)
82
Ì. Về mặt pháp luật, chính sách và cải cách thủ tục hành chính
82
1.1. Hoàn thiên khung pháp lý liên quan đến viễn thông
Ì .2. Hoàn thiện chính sách về
1.3. Cải tiến thủ tục hành chính
2. Về việc xây dựng thị trường cạnh tranh lành mạnh
roi
82 í
84
86
88
iii
2.1. Xây dựng Bộ Bưu chính Viễn thông trở thành một cơ quan quản lý
độc lập hơn
88
2.2. Tái cơ cấu VNPT thành tập đoàn BCVT
91
2.3. Thành lập cơ quan chống độc quyền viễn thông
93
3. Về nâng cao năng lực công nghệ
3. Ì. Về nguồn nhân lực
3.2. Về khoa học công nghệ
4. Về tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế
KẾT LUẬN
94
94
95
96
97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH
O
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC CÁC TỪ, THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BC
VT
BCC
HĐHTKD
FDI
CDMA
ADSL
IP
KHĐT
VNPT
VMS
VTI
GSM
VDC
ETC
HT
VIETTEL
SPT
VISHIPEL
ICT
Bưu chính
Viễn thông
Business Cooperation contract - Hợp đổng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Foreign Direct investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Code Division Multiple Access
Asymetric Digital Subscriber Line - Internet tốc độ cao
Internet Protocol - Giao thức internet
Kế hoạch đầu tư
Tổng công ty bưu chính viên thông Việt Nam
Công ty thông tin di động
Công ty viễn thông quốc tế
Công nghệ mạng di động
Công ty điện toán và truyền số liệu Việt Nam
Công ty viễn thông điện lực Việt Nam
Công ty viễn thông Hà Nội
Công ty điện tử viễn thông quân đội
Công ty bưu chính viễn thông Sài gòn
Công ty điện tử viễn thông hàng hải
Công nghệ thông tin và truyền thông
CNTT
Công nghệ thông tin
GATS
Hiệp định chung về thương mại và dịch vụ
Hiệp định thương mại Việt M
BTA
ITU
WTO
USD
VND
KT
Liên minh viễn thông Quốc tế
Tổ chức thương mại thế giới
United State Dollar - Đ ô la M
Viet Nam Dong - Đổng Việt Nam
FCR
Tập đoàn viễn thông Hàn quốc
Tập đoàn viễn thông Pháp
NTT
Công ty điện thoại và điện tín Nippon, Nhật bản
CP
Chính phủ
NĐ
Nghị định
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
V
Đ A N H MỌC BẢNG VÀ BIÊU Đ ồ
Bảng 1.1:
Sự đóng góp của viễn thông cho GDP tại một số quốc gia
11
(2003)
Bảng 1.2:
Mức độ quan trọng của các dịch vụ viễn thông đối với các
'3
doanh nghiệp
Bảng 1.3:
Tác động của việc cải thiện dịch vụ viễn thông đối với doanh
nghiệp
16
Bảng 1.4:
M ố i quan hệ giữa thu nhập và đẩu tư cho viễn thông
19
Bảng 1.5:
So sánh cước điện thoại quốc tế giữa Việt Nam và các nước
Asean khác
Bảng 1.6:
25
Mức độ mỹ cửa của các quốc gia trong lĩnh vực dịch vụ viển
thông
31
Bảng 1.7:
Các nước Đông Nam Á còn duy trì độc quyển nhà nước trong
Bảng 2.1:
Hiệp định thương mại song phương Việt - M ỹ đối với đẩu tư
nước ngoài vào viễn thông
42
Bảng 2.2:
Nguồn vốn FDI vào lĩnh vực dịch vụ viễn thông Việt Nam
48
lĩnh vực dịch vụ viễn thông
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
3 3
Các bên tham gia và thời hạn các H Đ H T K D trong lĩnh vực
dịch vụ viễn thông tại Việt Nam
50
Tốc độ giải ngân của H Đ H T K D giữa VNPT và Telstra
52
Bảng 2.5:
Số thuê bao di động mạng Mobifone
52
Bảng 2.6:
Tốc độ giải ngân của H Đ H T K D giữa VNPT và Comvik
53
Bảng 2.7:
FDI trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông một số nước năm 2003
57
Bảng 2.8:
Tình hình hoạt động đào tạo của các H Đ H T K D tại VNPT
59
Bảng 2.9:
Thời gian lập và trình duyệt dự án đâu tư
64
Bảng 3.1:
Dự báo mật độ điện thoại theo mức tăng trưỹng kinh tế
73
Bảng 3.2:
Dự báo mật độ điện thoại và Internet tại Việt Nam từ 2005
đèn 2010
Bảng 3.3:
Nhu cầu vốn cho lĩnh vực dịch vụ viễn thông Việt Nam giai
Bảng 3.4:
Nhu cẩu vốn đâu tư theo dự án trong lĩnh vực dịch vụ viễn
đoạn 2006-2010
thông Việt Nam giai đoạn 2006-2010
74
75
76
Biểu đồ 1.1:
Chi phí cho viễn thông trên tổng chi phí
Biểu đồ 1.2:
Biểu đồ 1.3:
Biểu đồ 1.4:
Sự tăng trưỹng số điện thoại tại Việt Nam qua các năm
Thị phẩn của các doanh nghiệp viễn thông tại Việt Nam
Vốn FDI vào lĩnh vực viễn thông của các nước Châu Á Thái
22
23
13
Bình Dương giai đoạn 1993-2001
28
vi
IKÍitìá Ị ti tui tốt nựíiìệặi
LỜJ Aỉóa ĐÀU
Hiếm có kỷ nguyên nào trong lịch sử loài người lại chứng kiến nhiều thay đổi
nhanh chóng trong hình thức thông tin và giao tiếp của xã hội như thời điểm hiện
nay. Sự hội tụ của công nghệ mạng, các sản phẩm và dịch vụ kết hợp các thuộc
tính của viừn thông, máy tính, truyền thông và giải trí đã thay đổi bản chất của
ngành viừn thông. M ộ t loạt xu hướng mới trong viừn thông ra đời từ cuộc cách
mạng khoa học công nghệ thông tin trên toàn cầu công nghệ vệ tinh, điện thoại
trên nền Internet (IP), mạng thông minh, công nghệ nén dữ liệu không dây
(CDMA), sự phát triển rộng rãi của hệ thống vô tuyến bằng công nghệ thứ 3
(3G)...đang tạo ra một làn sóng làm thay đổi cả hình thức hoạt động và phương
thức kinh doanh của các công ty viừn thông quốc tế. Trong thời đại thông tin ngày
nay, sự hội tụ của nhiêu công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực viừn thông đã khẳng
định vai trò "huyết mạch" của lĩnh vực này đối với nền kinh tế cũng như đối với
an ninh, quốc phòng, và đời sống tinh thần của người dân tại mỗi quốc gia. Hơn
thế nữa, ngoài vai trò thiết thực như trên, bản chất vốn có của viừn thông đòi hỏi
phải có sự đầu tư của nhiều thành phần, sự hợp tác qua biên giới và thương mại
toàn cầu. Vậy điều này có ý nghĩa gì đối với Việt Nam?
Trong những năm qua, viừn thông Việt Nam đã đạt được những thành quả ấn
tượng về xây dựng mạng lưới, mở rộng loại hình dịch vụ, mở rộng địa bàn hoạt
động, ban hành văn bản pháp luật cũng như nỗ lực tạo ra một môi trường đầu tư
lành mạnh trong ngành viừn thông. Thị trường dịch vụ viên thông Việt Nam đang
nóng lên từng ngày với nhiều hoạt dộng sôi nổi, mang lại nhiều tín hiệu khả quan
cho tương lai phát triển của ngành. Tuy nhiên, với vai trò và vị trí cùa lĩnh vực
dịch vụ viừn thông cũng như tiềm năng của thị trường viừn thông Việt Nam,
những thành tựu đã đạt được còn khiêm tốn. Hơn thế nữa, vị trí của viừn thông
Việt Nam so với các nước trong khu vực hiện vẫn đứng sau và còn cách xa những
mục tiêu phát triển đã đề ra m à nguyên nhan chủ yếu là do Việt Nam đang trong
điều kiện thiếu về vốn và yếu về kỹ thuật.
(Hợm//* •7hỊ.flui UỊiùnh - ,.it-l Xể
3Uưtá tuồn tốt nụỉtiệp
Trong bối cảnh quốc tế và trong nước như vậy, một trong những giải pháp
được Chính phủ đề ra cho phát triển viễn thông Việt Nam là tăng cường thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực dịch vụ viễn thông tấi Việt
Nam. N ă m 1988 là năm đâu tiên viễn thông Việt Nam tiếp nhận vốn đầu tư nước
ngoài vào ngành. Trải qua 17 năm hợp tác với nhiều đối tác khác nhau, Việt Nam
đã ký kết được 11 hợp đồng hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông,
đất được những thành tựu đáng kể, góp phân quan trọng vào việc nâng cao năng
lực viễn thông quốc gia. Tuy nhiên, các dự án hợp tác kinh doanh với nước ngoài
trong lĩnh vực này đang xuất hiện ngày càng nhiều vấn đề hấn chế. Hơn nữa, hội
nhập quốc tế đòi hỏi Việt Nam phải từng bước mở cửa thị trường dịch vụ viên
thông. Hiệp định thương mấi Việt Mỹ cho phép các công ty viễn thông Hoa Kỳ
được phép thành lập liên doanh và nắm giữ tới 4 9 % cổ phần trong doanh nghiệp
vãi các dịch vụ viễn thông cơ bản từ 10/12/2005 và từ 10/12/2007 với các dịch vụ
thoấi tiếng tấi thị trường Việt Nam. Đ ể có thể gia nhập tổ chức Thương mấi Thế
giới, Việt Nam bắt buộc phải đưa ra lộ trình mở cửa thị trường dịch vụ viễn thông
sớm nhất. X u hướng đó đã tấo ra một sức ép lớn về cấnh tranh lên lĩnh vực dịch vụ
viễn thông Việt Nam so với thị trường viễn thông của các nước khác trong khu
vực, đòi hỏi Việt Nam phải nhanh chóng khắc phục những tồn tấi và phát huy
những lợi thế nhằm nâng cao hiệu quả hoất động thu hút và sử dụng F D I vào lĩnh
vực này tấi Việt Nam. Nghiên cứu, đánh giá thực trấng hoất động thu hút và sử
dụng F D I trong lĩnh vực dịch vụ viên thông tấi Việt Nam hiện nay để có cơ sở đề
xuất những giải pháp hiệu quả cho việc thu hút F D I vào dịch vụ viên thông Việt
Nam trong tương lai là một vấn đề cần thiết và cấp bách.
Xuất phát từ nhu cẩu trên, đề tài " Thực trấng và giải pháp nâng cao hiệu quả
thu hút và sử dụng F D I trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông tấi Việt Nam" dược
chọn cho khoa luận lốt nghiệp.
Với đối tượng nghiên cứu chủ yếu là các hợp đồng hợp tác kinh doanh
(HĐHTKD), các cam kết của Việt Nam cũng nhu quá trình phát triển lĩnh vực
dịch vụ viễn thông Việt Nam, khoá luận tốt nghiệp sử dụng đồng thời các phương
pháp nghiên cứu bao gồm phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, tổng