Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

TRầN THị BÍCH HạNH

HOÀN THIệN HOạT ĐộNG QUảN TRị RủI RO
TÍN DụNG TạI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIệT NAM – CN HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. PHạM THị THANH HồNG

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ
một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình đào tạo cấp
bằng nào khác. Tôi cũng xin cam đoan thêm rằng bản Luận văn này là nỗ lực cá nhân
của tôi.
Các kết quả, phân tích, kết luận trong luận văn này (ngoài các phần được trích
dẫn) đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi.
Cao học viên

Trần Thị Bích Hạnh


i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy cô, những người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sỹ này.
Đồng thời, tôi cũng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo của
trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội – Viện Đào Tạo Sau Đại Học đã hết lòng tham gia
giảng dạy chương trình cao học Quản trị kinh doanh khóa K14B-QTKDHT. Những
kiến thức quý báu tiếp thu được từ các thầy cô thực sự hữu ích cho công việc của tôi
trong hiện tại cũng như trong tương lai.
Đặc biệt, cho phép tôi được cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Tiến sỹ Phạm
Thị Thanh Hồng – người trực tiếp theo dõi, giám sát và hướng dẫn tôi hoàn thiện luận
văn này.
Cuối cùng, tôi chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi
cũng nhu cung cấp số liệu minh họa, giúp tôi hoàn thành tốt nội dung học tập cũng như
nghiên cứu khoa học trong suốt thời gian qua.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii
........................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ............................ 5
1.1. NHỮNG VẤN ĐỂ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ................................................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại.................................................................. 5
1.1.2. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng ...................................................................... 5
ình thức tín dụng ....................................................................................... 8
1.1.4. Những chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương
mại: ................................................................................................................................ 9
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................. 11
1.2.1. Khái niệm và Phân loại RRTD .......................................................................... 11
1.2.2. Tác động của RRTD .......................................................................................... 12
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD ................................................................... 14
1.3. QUẢN TRỊ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................. 17
1.3.1. Các vấn đề cơ bản về QT tín dụng và quản trị RRTD của NHTM ................... 17
1.3.2. Công cụ thực hiện quản trị tín dụng và quản trị RRTDcủa NHTM ................ 18
1.3.3. Nội dung cơ bản của QTTD và Quản trị RRTD .............................................. 20
1.3.3.1. Nội dung của QTTD .................................................................................... 20
1.3.3.2. Nội dung của quản trị RRTD ...................................................................... 28
1.3.4. Phương pháp đánh giá và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả QTTD của NHTM ...... 32
1.4. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................... 33

iii


1.4.1. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của một số ngân hàng ..................................... 33
1.4.2. Bài học kinh nghiệm.......................................................................................... 38
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
VIETINBANK - CHI NHÁNH HÀ TĨNH ..................................................................... 41

2.1. KHÁI QUÁT CHUNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI
NHÁNH HÀ TĨNH ......................................................................................................... 41
2.1.1. Khái quát chung về Vietinbank - Chi nhánh Hà Tĩnh ....................................... 41
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động kinh doanh của VietinBank Hà Tĩnh . 42
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của VietinBank Hà Tĩnh........................................................... 43
2.2. MỘT SỐ KẾT QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH HÀ TĨNH ................................................................................................. 46
2.2.1. Kết quả kinh doanh............................................................................................ 46
2.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng ............................................................................... 48
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
VIETINBANK - CHI NHÁNH HÀ TĨNH ..................................................................... 58
2.3.1. Nhận biết rủi ro tín dụng ................................................................................... 58
2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng .................................................................................... 61
2.3.3. Ứng phó rủi ro tín dụng ..................................................................................... 67
2.3.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................................................... 70
2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH HÀ TĨNH ............................................................. 73
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................... 73
2.4.2. Một số tồn tại và nguyên nhân .......................................................................... 75
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆNHOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH HÀ TĨNH ................................................. 81
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH
HÀ TĨNH ........................................................................................................................ 81
3.1.1. Bối cảnh nền kinh tế .......................................................................................... 81
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng tại Vietinbank Hà Tĩnh ............................ 82
3.1.3. Định hướng công tác quản trị RRTD tại VietinBank Hà Tĩnh .................... 84

iv


3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RRTD TẠI

VIETINBANK - CHI NHÁNH HÀ TĨNH ..................................................................... 84
3.2.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện mô hình tín dụng ........................................................ 84
3.2.2. Giải pháp 2: Xây dựng chương trình đào tạo cán bộ tín dụng .......................... 87
3.2.3. Giải pháp 3: Thành lập bộ phận quản lý rủi ro và xử lý nợ độc lập.................. 88
3.2.4. Giải pháp 4: Sử dụng công cụ bảo hiểm để bảo đảm cho khoản vay................ 89
3.2.4. Một số giải pháp khác ....................................................................................... 91
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 95
3.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................................. 95
3.3.2. Đối với NHNN .................................................................................................. 96
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 100

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nội dung

1

NHTM

Ngân hàng thương mại

2


RRTD

Rủi ro tín dụng

3

VietinBank Hà Tĩnh

4

NXB

Nhà xuất bản

5

TCTD

Tổ chức tín dụng

6

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

7

CIC


Trung tâm thông tin tín dụng

8

CBTD

Cán bộ tín dụng

9

TMCP

Thương mại cổ phần

10

ROE

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

11

ROA

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản

12

CBCNV


Cán bộ công nhân viên

13

VietinBank

14

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

15

TSĐB

Tài sản đảm bảo

16

SXKD

Sản xuất kinh doanh

17

HĐKD

Hoạt động kinh doanh


18

CĐKT

Cân đối kế toán

19

KQKD

Kết quả kinh doanh

20

XLRR

Xử lý rủi ro

21

DPRR

Dự phòng rủi ro

22

QTTD

Quản trị tín dụng


23

DN

Doanh nghiệp

24

HĐTD

Hội đồng tín dụng

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Hà Tĩnh

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam

vi


25

QHKH

Quan hệ khách hàng

26

VietcomBank


27

Agribank

28

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

29

XNK

Xuất nhập khẩu

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT

Bảng

Nội dung


Trang

Kết quả hoạt đông kinh doanh của Vietinbank Hà
1

Bảng 2.1

2

Bảng 2.2

Tĩnh năm 2011 – 2015

46

Huy động vốn và thị phần huy động vốn của
47

VietinBank Hà Tĩnh
Tốc độ tăng trưởng tín dụng VietinBank Hà Tĩnh

3

Bảng 2.3

4

Bảng 2.4


và các NHTM trên địa bàn

49

Kết quả hoạt động tín dụng tại Vietinbank Hà
50

Tĩnh từ 2011-2015
Cơ cấu dư nợ của VietinBank Hà Tĩnh và các

5

Bảng 2.5

NHTM trên địa bàn

55

6

Bảng 2.6

Cơ cấu cho vay có bảo đảm và không có bảo đảm

57

7

Bảng 2.7


Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại VietinBank Hà
61

Tĩnh
Trích lập dự phòng và khả năng bù đắp rủi ro tín

8

Bảng 2.8

9

Bảng 2.9

63

dụng
Mức kiểm soát tín dụng, kiểm soát giải ngân

68-69

Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại VietinBank Hà
10 Bảng 2.10

69

Tĩnh

viii



DANH MỤC HÌNH VẼ BIỂU ĐỒ
TT
1

Hình
Hình 2.1

Nội dung
Sơ đồ bộ máy tổ chức tại VietinBank Hà Tĩnh

Trang
43

Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Hà

2

Hình 2.2

47

Tĩnh
Huy động vốn và thị phần huy động vốn của

3

Hình 2.3

VietinBank Hà Tĩnh và các NHTM trên địa bàn


48

Tốc độ tăng trưởng tín dụng VietinBank Hà Tĩnh

4

Hình 2.4

và các NHTM trên địa bàn

49

5

Hình 2.5

Cơ cấu cho vay theo nhóm khách hàng

52

Cơ cấu cho vay theo thời hạn của VietinBank Hà

6

Hình 2.6

Tĩnh

53


7

Hình 2.7

Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế

54

8

Hình 2.8

9

Hình 2.9

10

Hình 2.10

11

Hình 2.11 Khả năng bù đắp RRTD của VietinBank Hà Tĩnh

64

12

Hình 2.12 Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ với khách hàng


66

Cơ cấu dư nợ VietinBank Hà Tĩnh và các NHTM
trên địa bàn
Tỷ lệ cho vay có bảo đảm và không có bảo đảm
Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại VietinBank Hà
Tĩnh

ix

56
58
62


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Với tất cả các quốc gia hoạt động của hệ thống ngân hàng luôn là huyết
mạch của nền kinh tế, sự ổn định, lành mạnh của hệ thống ngân hàng giữ vai trò
trọng yếu trong việc duy trì ổn định và phát triển nền kinh tế đất nước. Với vai trò là
trung gian tài chính quan trọng trên thị trường tài chính, việc một ngân hàng bị phá
sản có thể kéo theo sự sụp đổ của nhiều ngân hàng khác, từ đó đe doạ đến sự ổn
định của toàn bộ nền kinh tế. Ở Việt Nam hiện nay, cùng với việc ứng dụng khoa
học công nghệ hiện đại, hệ thống ngân hàng đang phát triển nhanh cả về quy mô và
chất lượng dịch vụ, đặc biệt là trong hoạt động tín dụng - hoạt động cơ bản, quan
trọng nhất trong tất cả các hoạt động của NHTM.
Tín dụng là hoạt động cơ bản, quan trọng nhất trong các hoạt động của các
NHTM. Là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất song nó cũng chính là hoạt
động phức tạp nhất, chứa đựng nhiều rủi ro nhất của ngân hàng. RRTD có thể đưa

đến những hậu quả nặng nề cho các NHTM, từ giảm lợi nhuận hoạt động đến phá
sản. Mặt khác, với vai trò trung gian tài chính quan trọng của mình trên thị trường
tài chính và nền kinh tế, một ngân hàng phá sản có thể kéo theo sự sụp đổ của nhiều
ngân hàng khác, từ đó đe dọa sự ổn định của hệ thống ngân hàng và theo đó là cả
nền kinh tế.
Mặt khác, trước xu hướng toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ, việc mở cửa
thị trường tài chính, ngân hàng làm các ngân hàng Việt Nam phải đối mặt với cạnh
tranh gay gắt hơn từ các ngân hàng nước ngoài, làm gia tăng rủi ro và tính nhạy cảm
của thị trường tài chính trong nước đối với các biến động trên thị trường thế giới,
đồng thời các NHTM phải đối mặt với nhiều rủi ro bắt nguồn từ sự lan truyền của
các cuộc khủng hoảng, các cú sốc kinh tế tài chính khu vực và trên thế giới. Hoạt
động của các ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
nói riêng cũng chịu những tác động và ảnh hưởng của quy luật chung đó.

1


Trong bối cảnh nền kinh tế biến động khó lường, tình hình hoạt động kinh
doanh trên địa bàn gặp nhiều khó khăn đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động ngân
hàng trong thời gian qua. VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh là một trong những Chi
nhánh trẻ trong hệ thống cũng như trên địa bàn. Vì vậy, vừa phải đối mặt với hàng
ngàn khó khăn khi tiếp cận thị trường , chịu sức ép gay gắt trong cạnh tranh với các
ngân hàng vừa phải đảm bảo mức độ an toàn, hạn chế tối đa rủi ro trong quá trình
tăng trưởng. Chính vì thế, việc tăng cường hoạt động quản lý, giám sát để hạn chế
RRTD là yêu cầu cấp thiết đối với VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh để luôn yêu
đảm bảo tăng trưởng đi đôi với bền vững.
Làm thế nào để nâng cao chất lượng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay? Đây là câu hỏi mà tất cả các NHTM đều mong muốn tìm được
hướng trả lời phù hợp và đúng đắn nhất. Bởi khi chất lượng tín dụng được đảm bảo
thì Ngân hàng sẽ gặp được rất nhiều thuận lợi, đảm bảo giữ vững được thương hiệu,

hợp tác thành công với khách hàng, đôi bên cùng có lợi, góp phần ổn định và phát
triển nền kinh tế của đất nước.
Xuất phát từ những luận điểm trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– CN Hà Tĩnh”.
Nội dung đề tài này được đánh giá là rất phù hợp với định hướng của các
NHTM và đặc biệt là VietinBank trong giai đoạn hiện nay. Khi các khách hàng vay
vốn ngày càng tiềm ẩn nhiều rủi ro, thì Ban lãnh đạo của VietinBank đã liên tục chỉ
đạo các Chi nhánh/Phòng giao dịch tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng, tập trung phát
triển khách hàng tốt, có tiềm lực tài chính, an toàn và hiệu quả. Chú trọng nâng cao
chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng.
2. Mục đích và Nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Phân tích nguyên nhân của rủi ro tín dụng, đánh giá thực trạng hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng, những tồn tại, hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại Vietinbank - CN Hà Tĩnh có thể dẫn đến xảy ra rủi ro tín dụng. Từ đó, đề

2


xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank – CN
Hà Tĩnh.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản
trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng, đánh giá hạn chế trong hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng tại Vietinbank – CN Hà Tĩnh.
-

Định hướng hoạt động, tầm nhìn tương lai và đề xuất một số giải pháp


hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank – CN Hà Tĩnh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay tại Vietinbank – Chi nhánh Hà Tĩnh trong giai đoạn từ 2011-2015.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Kế thừa các công trình đã nghiên cứu để làm rõ nguyên lý về hoạt động cho
vay và quanr trị rủi ro tín dụng tại các NHTM.
- Đánh giá tổng quát về hoạt động tín dụng tại Vietinbank Hà Tĩnh
ừ năm

-

- Khảo sát tình hình và số liệu tạ

2011-2015, phân tích đánh giá tài liệu, số liệu về tín dụng và hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng này.
- Từ việc nghiên cứu và kinh nghiệm bản thân tác giả đưa ra một số giải pháp
nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD tạ

-

.

- Đề tài sử dụng tổng hợp một số phương pháp nghiên cứu như: Thống kê,
phân tích tổng hợp, so sánh, hệ thống, khái quát hoá, cụ thể hoá, …để thu thập và xử lý
dữ liệu trên cơ sở vận dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để tiến
hành phân tích, đánh giá.

5. Những đóng góp của đề tài:

3


Trên cơ sở kế thừa và phát huy các công trình nghiên cứu trước đây, đề tài
nghiên cứu tình hình quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại Vietinbank – CN Hà
Tĩnh với những đóng góp sau:
- Hoàn thiện thêm cơ sở lý luận và thực tiễn về RRTD của các NHTM.
- Trình bày và phân tích thực trạng hoạt động quản trị tín dụng tại
VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh trong những năm gần đây. Đã nêu kết quả đạt
được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của hoạt động quản trị tín dụng tại
Vietinbank – Chi Nhánh Hà Tĩnh. Trên cơ sở đó, đề tài đã đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng quản trị RRTD tại VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh.
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài luận văn được chia làm 3 chương, cụ
thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị tín dụng và quản trị RRTD tại
VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD tại VietinBank Chi nhánh Hà Tĩnh

4


CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về NHTM
Tất cả các tài liệu nghiên cứu đều khẳng định, ngân hàng là một trong những

tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Có nhiều cách thể hiện khác nhau
về các định nghĩa về NHTM, nhưng nhìn chung, các NHTM được định nghĩa thông
qua chức năng dịch vụ mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. (Rose P.S,2004).
Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010, NHTM là loại hình ngân hàng thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo qui định
của pháp luật nhằm mục tiêu lợi nhuận; trong đó hoạt động ngân hàng là việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau: nhận tiền gửi, cấp
tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản…
1.1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và
bên đi vay, trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều
kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Tín dụng ngân hàng là một hình thức phát triển cao của tín dụng, tuy nhiên nó
vẫn giữ nguyên được những bản chất ban đầu của quan hệ tín dụng. Tín dụng ngân
hàng được hiểu là quan hệ vay mượn lẫn nhau theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc
và lãi theo một thời gian nhất định, giữa một bên là NHTM và một bên là các cá
nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức tín dụng, các NHTM
khác.
Hoạt động tín dụng của NHTM dựa trên một số nguyên tắc nhất định nhằm
đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời. Các nguyên tắc này được cụ thể hóa
trong các quy đinh:

5


- Khách hàng phải cam kết hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Khách hàng phải cam kết sử dụng vốn vay theo đúng mục đích đã thoả thuận

trong hợp đồng tín dụng.
Mục tiêu của NHTM luôn đặt ra khi cấp tín dụng là thu hồi được gốc, lãi vay
và phí (nếu có) theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Quan hệ tín
dụng sẽ kết thúc khi ngân hàng thu hồi hết nợ gốc, lãi vay và các khoản phí (nếu
có). Một số trường hợp khách hàng đã không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ
hoặc đúng hạn thì ngân hàng xem xét tìm ra nguyên nhân là rất quan trọng để giúp
ngân hàng kịp thời đưa ra các quyết định mới liên quan đến tính an toàn của khoản
tín dụng.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng bao gồm các hoạt động như cho vay, chiết
khấu, bảo lãnh... Là hoạt động cơ bản của ngân hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng tài sản, tạo ra thu nhập từ lãi lớn nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên, nó cũng là
hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho các NHTM.
b. Đặc trưng tín dụng ngân hàng
Có thể nhận thấy về thực chất tín dụng ngân hàng là một quan hệ kinh tế
giữa ngân hàng và người đi vay, mối quan hệ này được thể hiện với nhau thông qua
sự vận động của giá trị vốn tín dụng mà ngân hàng chuyển sang người đi vay và sau
một thời gian nhất định quay về ngân hàng với lượng giá trị lớn hơn lúc ban đầu.
Hoạt động tín dụng của NHTM có các đặc trưng:
- Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin
Bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng latinh “creditum” có nghĩa là “sự giao
phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm về tín dụng cũng cho thấy tín dụng
là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn trả. Sự hứa hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm”
hay “lòng tin” của ngân hàng vào người đi vay. Yếu tố lòng tin tuy vô hình nhưng
không thể thiếu trong quan hệ tín dụng, đây là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín
dụng, là điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh. Khi quyết định cung cấp một

6


khoản tín dụng, nếu ngân hàng không tin tưởng vào khả năng hoàn trả của khách

hàng thì quan hệ tín dụng có thể không phát sinh.
- Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng có thời hạn:
Ngân hàng là trung gian tài chính đi vay để cho vay, nên mọi khoản tín dụng
của ngân hàng đều có thời hạn để đảm bảo ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Để
xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất nguồn vốn
của mình cũng như chu trình luân chuyển vốn của khách hàng vay vốn. Nếu nguồn
vốn của ngân hàng dài hạn ổn định thì ngân hàng có thể cấp nhiều tín dụng dài hạn;
ngược lại nguồn vốn ngân hàng không ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín
dụng dài hạn thì ngân hàng sẽ gặp rủi ro thanh khoản do rủi ro tài trợ tài sản nợ.
Mặt khác thời hạn cho vay phải phù hợp với chu trình luân chuyển vốn của đối
tượng vay. Nếu thời hạn cho vay ngắn hơn chu trình luân chuyển vốn thì người vay
khó có thể hoàn trả khoản nợ đúng hạn; còn nếu thời hạn cho vay mà dài hơn chu
trình luân chuyển vốn thì sẽ tạo điều kiện để khách hàng sử dụng vốn không đúng
mục đích, lãng phí, cũng như gây ra RRTD cho ngân hàng.
- Tín dụng dựa trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi:
Gía trị hoàn trả gốc và lãi phải lớn hơn giá trị vay ban đầu. Tức là ngoài việc
hoàn trả số gốc ban đầu thì đối tượng vay phải trả thêm cho ngân hàng một khoản
lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn. Khoản lãi chính là một khoản bù đắp
chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận, phản ánh bản chất của hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
- Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro:
Thu hồi tín dụng phụ thuộc vào bản thân khách hàng vay vốn, mà còn phụ
thuộc vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của ngân hàng như sự biến
động của giá cả, thiên tai, tăng trưởng kinh tế, tỷ giá, lãi suất,…Khi khách hàng gặp
khó khăn do biến động môi trường hoạt động, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ,
điều này khiến ngân hàng gặp RRTD.
- Tín dụng dựa trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện:

7



Qúa trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp luật chặt
chẽ như: Hợp đồng tín dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảo
lãnh…, trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân
hàng khi đến hạn.
1.1.3. Các hình thức tín dụng:
Hiện nay các nhà quản lý và các chuyên gia sử dụng nhiều tiêu thức để phân
loại tín dụng ngân hàng, gồm:
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:tín dụng được chia thành:
+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp cho các cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng như mua sắm, nhà ở, xe ô tô và các hàng hóa tiêu dùng khác.
+ Tín dụng sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng cấp cho các chủ thể kinh tế
để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hóa .
Trong xu thế hiện nay thì tín dụng tiêu dùng ngày càng phát triển và trở
thành một thị trường tín dụng rộng lớn.
- Căn cứ vào sự đảm bảo tín dụng: tín dụng được chia thành:
+ Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng mà người cho vay đòi hỏi người vay
vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc được bảo lãnh của bên thứ ba.
+ Tín dụng không có bảo đảm: là loại tín dụng mà người vay không buộc
phải sử dụng tới tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc
cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
-

Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: tín dụng được chia thành:

+ Tín dụng trả góp: là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và
lãi theo định kỳ
+ Tín dụng hoàn trả cố định: là loại tín dụng được thanh toán một lần theo kỳ
hạn đã thỏa thuận
+ Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: là loại tín dụng mà người vay có thể hoàn

trả bất cứ lúc nào khi có nguồn thu nhập.

8


-

Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng: tín dụng bao gồm các loại: cho

vay (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản…), cho thuê tài chính, chiết khấu và tái chiết
khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh tín dụng.
-

Căn cứ vào thời gian cấp tín dụng thì tín dụng được chia làm 2 loại:

+ Tín dụng ngắn hạn: là các khoản tín dụng mà thời hạn không quá 12 tháng
nhằm đáp ứng các nhu cầu thiếu hụt vốn tạm thời của khách hàng, như bổ sung
ngân quỹ, đảm bảo khả năng thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hay
đáp ứng nhu cầu tiêu dụng cá nhân tạm thời thiếu hụt. Đây là loại tín dụng có độ rủi
ro thấp do thời gian hoàn vốn nhanh và tương ứng với độ rủi ro thấp thì mức lãi suất
của loại tín dụng này cũng thấp hơn so với tin dụng trung và dài hạn.
+ Tín dụng trung và dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn vay trả dài, thường
là trên một năm, dùng để cấp vốn cho các đối tượng đầu tư dài hạn, như xây dựng
cơ sở hạ tầng, đường giao thông, bến cảng… hoặc mua sắm đầu tư máy móc, trang
thiết bị kinh doanh. Nhìn chung tín dụng trung và dài hạn là đầu tư để hình thành tài
sản cố định. Do tính thời gian dài, lượng vốn cho vay lớn nên tính rủi ro khá cao,
xét gộp cả rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống.
1.1.4. Những chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng trong ngân
hàng thương mại:
* Quy mô, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng của tín dụng:

Trong đó quy mô tín dụng và tốc độ tăng trưởng tín dụng thể hiện mức độ
đáp ứng nhu cầu về vốn của ngân hàng đối với khách hàng, có thể đo bằng tổng dư
nợ gia tăng qua các kỳ hoạt động; Cơ cấu tín dụng thể hiện tính đa dạng của các loại
tín dụng, chỉ tiêu này cũng có ý nghĩa phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn
và phản ánh tính đa sạng trong danh mục cho vay. Ngoài ra nếu tốc độ tăng trưởng
tín dụng quá lớn cũng là khía cạnh phản ánh khả năng tiềm ẩn rủi ro.
* Tỷ trọng đầu tư tín dụng cho từng ngành, từng nhóm đối tượng khách
hàng và của ngân hàng so với ngân hàng khác:
Trong đó, tỷ lệ tín dụng đối với từng ngành, từng đối tượng khách hàng trong
tổng dư nợ tín dụng của một ngân hàng vừa thể hiện mức độ quan tâm đầu tư của

9


ngân hàng cho ngành này và nếu so với các ngân hàng khác nó thể hiện khả năng
chiếm lĩnh thị trường của ngân hàng đó. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ này quá lớn cũng đồng
thời phản ánh mức độ tập trung tín dụng và khả năng tiềm ẩn rủi ro trong danh mục
tín dụng của chính ngân hàng.
* Các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí, thu nhập ròng của việc đầu tư tín dụng
cho từng ngành, từng nhóm đối tượng khách hàng:
Các chỉ tiêu này bao gồm quy mô về thu nhập, chi phí, thu nhập ròng từ việc
đầu tư cho từng ngành, từng nhóm đối tượng khách hàng và các chỉ tiêu về tỷ lệ thu
nhập, chi phí và thu nhập ròng của ngân hàng từ việc đầu tư cho từng ngành, từng
nhóm đối tượng khách hàng so với tổng thu nhập, chi phí, lợi nhuận ròng của ngân
hàng.
Những chỉ tiêu này phản ánh một cách cụ thể nhất về hiệu quả tín dụng của
một ngân hàng khi đầu tư tín dụng cho từng ngành, từng đối tượng khách hàng
hàng. Thông thường các chỉ tiêu thu nhập càng cao càng tốt còn chỉ tiêu chi phí thì
ngược lại. Mặt khác nếu các chỉ tiêu thu nhập này mà cao hơn so với đầu tư tín
dụng vào các ngành khách (và chi phí thì thì thấp hơn) thì cũng có thể đánh giá về

sự lựa chọn hướng đầu tư đúng đắn của các cấp quản lý ngân hàng.
* Rủi ro tín dụng trong đầu tư tín dụng cho từng ngành, từng nhóm đối
tượng khách hàng:
Mỗi ngành đều có một mức độ rủi ro khác nhau. Tín dụng ngân hàng luôn đi
kèm với rủi ro. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro căn bản nhất trong hoạt động kinh
doanh của một ngân hàng. Nó thể hiện mức độ mất mát, thiệt hại về vốn và thu
nhập do vô số những nguyên nhân khác nhau. Mặc dù có nhiều cách đo lường rủi ro
tín dụng, song cách thông thường nhất là sử dụng các chỉ tiêu về nợ quá hạn, phản
ánh mức độ nợ quá hạn cho từng ngành, từng nhóm đối tượng khách hàng so với
tổng dư nợ cho vay đối với đối tượng này. Chỉ tiêu rủi ro tín dụng càng thấp thì
phản ánh tính hiệu quả của tín dụng càng cao và ngược lại. Các chỉ tiêu cơ bản
thường dụng gồm:

10


- Tổng nợ quá hạn = Tổng giá trị các món nợ cho vay quá hạn của khách
hàng trong kỳ. Chỉ tiêu này cho biết số tiền mà các khách hàng còn nợ, chưa được
hoàn trả và có thể dẫn đến mất vốn ở các mức độ khác nhau mà ngân hàng cần phải
tập trung thu hồi. Để so sánh với các kỳ hoạt động trước, cũng như so sánh với các
ngân hàng khác, người ta còn dùng các chỉ tiêu sau:
Tổng nợ quá hạn
- Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = -------------------- x 100
Tổng dư nợ
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm và phân loại RRTD
a. Khái niệm RRTD
Xét về RRTD trong hoạt động của NHTM thì đã có rất nhiều khái niệm phát
biểu về nó. Đó là:
Theo the World Bank thì: “RRTD là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn

là không chi trả được toàn bộ, điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền
tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng”.
Theo khoản 1 điều 2 quyết định 493/2005/ QĐ – NHNN ngày 22/4/2005 của
Thống đốc NHNN thì: “RRTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết”
Từ những khái niệm trên ta có thể rút ra một số nội dung cơ bản như sau:
RRTD là khi người vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo
cam kết hợp đồng, bao gồm gốc và/ hoặc lãi. Sự sai hẹn này có thể là chậm hoặc
không.
RRTD sẽ dẫn giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn.
Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng là hai đại lượng tương đối gắn liền nhau, thường
thì lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì rủi ro tiềm tàng càng lớn và ngược lại. Do đó, rủi
ro nói chung và RRTD nói riêng cần được hạn chế và kiểm soát ở mức độ phù hợp

11


với điều kiện và nguồn lực của ngân hàng trong điều kiện vẫn đảm bảo khả năng
sinh lời.
b. Phân loại RRTD
- Căn cứ vào nguyên nhân rủi ro:
Rủi ro giao dịch( transaction Risk) là rủi ro phát sinh do những hạn chế
trong quá trình giao dịch với khách hàng và thẩm định cho vay khách hàng. Rủi ro
giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ. Trong đó, rủi
ro lựa chọn xảy ra trong quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay
vốn để đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay; rủi ro đảm bảo liên quan đến
việc đánh giá tài sản đảm bảo, các tiêu chuẩn đảm bảo, bảo lãnh; rủi ro nghiệp vụ có
liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay.
Rủi ro danh mục (Portfolio Risk) là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong

việc quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung. Trong đó, rủi ro nội tại xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của
khách hàng vay vốn; rủi ro tập trung bắt nguồn từ việc ngân hàng tập trung cho vay
quá nhiều vào một lĩnh vực, một ngành nghề kinh tế hay một loại hình cho vay có
rủi ro cao.
- Căn cứ vào hậu quả của rủi ro:
Rủi ro đọng vốn xảy ra khi khách hàng không thể trả nợ theo đúng thời hạn
cam kết trong hợp đồng. Rủi ro này gây áp lực thanh khoản cho ngân hàng.
Rủi ro mất vốn xảy ra khi khách hàng không thể chi trả một phần hay toàn bộ
gốc và/ hoặc lãi của khoản vay. Rủi ro này làm tăng chi phí cho ngân hàng như chi
phí giám sát, chi phí pháp lý khi xử lý khoản vay, tài sản đảm bảo. Rủi ro mất vốn
còn dẫn đến khả năng sinh lời của ngân hàng giảm do doanh thu chậm lại hoặc mất
hoặc ngân hàng bị mất vốn....
Ngoài ra, còn rất nhiều cách phân loại khác như phân theo tính khách quan,
chủ quan, phân loại theo đối tượng sử dụng vốn.
1.2.2. Tác động của RRTD
a. Đối với ngân hàng:

12


* RRTD làm tăng chi phí, giảm khả năng sinh lời của ngân hàng:
Khi RRTD xảy ra, ngân hàng sẽ chưa thu được hoặc không thu được nợ từ
khách hàng trong khi đó vẫn phải thanh toán lãi huy động. Đồng thời, các chi phí
khác đồng thời phát sinh có tính chất cộng hưởng như chi phí quản lý nợ xấu và các
chi phí liên quan dẫn đến làm giảm kết quả kinh doanh của ngân hàng.
* RRTD làm giảm uy tín của ngân hàng trên thị trường:
Khi RRTD xảy ra, nợ quá hạn sẽ xuất hiện, tỷ lệ nợ xấu tăng lên làm giảm
quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn của ngân hàng, dẫn đến giảm hiệu quả sử
dụng vốn. Những biểu hiện này chứng tỏ năng lực hoạt động của ngân hàng không

tốt. Từ đó làm mất lòng tin trong dân cư, hậu quả là khả năng huy động và khả năng
cạnh tranh của ngân hàng bị suy giảm, làm tê liệt khả năng thanh toán của ngân
hàng, thậm chí đưa ngân hàng đến bờ vực phá sản.
b. Đối với nền kinh tế:
Do sự ràng buộc tất yếu và ngày càng chặt chẽ giữa các trung gian tài chính
trong hệ thống, RRTD có thể châm ngòi cho hiệu ứng đổ vỡ dây chuyền khiến hệ
thống tài chính quốc gia bị khủng hoảng trầm trọng.
RRTD gây ra diễn biến bất lợi khác như lãi suất cho vay có thể tăng lên,
mức đầu tư vốn tín dụng của ngân hàng cho nền kinh tế bị thu hẹp lại… ảnh hưởng
dây chuyền đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong
nền kinh tế. Điều này có thể dẫn đến nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái, giá cả
tăng, sức mua bị giảm sút…
Ngoài ra, RRTD cũng làm giảm thấp uy tín quốc gia, khả năng thu hút vốn
nước ngoài và các quan hệ kinh tế đối ngoại đều phải chịu những điều kiện khó
khăn hơn.
Từ những hậu quả to lớn mà RRTD gây ra cho thấy sự cần thiết của công tác
phòng ngừa và hạn chế RRTD trong ngân hàng. Đây là một bài toán khó, nan giải
trong công tác quản lý hoạt động của mỗi NHTM. Chính vì thế, để hoạt động đạt
mục tiêu, lợi nhuận trên cơ sở tăng trưởng bền vững, hoạt động tín dụng được an

13


toàn, lành mạnh thì các NHTM cần nghiêm túc và cố gắng hơn nữa trong công tác
phòng ngừa và hạn chế RRTD.
Mặt khác, như đã phân tích ở trên, RRTD xảy ra dẫn tới tình trạng mất ổn
định trên thị trường tiền tệ, làm ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế và đời sống xã
hội. Do đó, phòng ngừa và hạn chế RRTD không những là vấn đề sống còn đối với
ngân hàng mà còn là yêu cầu cấp thiết góp phần vào sự ổn định và phát triển của
toàn xã hội.

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến RRTD:
a. Nhân tố khách quan:
* Môi trường chính trị - pháp luật:
Hoạt động của ngân hàng cũng như các chủ thể trong nền kinh tế luôn chịu
ảnh hưởng của môi trường chính trị và hệ thống pháp luật. Mỗi khi môi trường
chính trị có những biến động hoặc pháp luật thay đổi thì chắc chắn sẽ ảnh hưởng
đến hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng
nói riêng. Những ảnh hưởng này làm khả năng trả nợ cho ngân hàng giảm gây nên
RRTD cho ngân hàng.
RRTD có thể xảy ra do môi trường pháp lý chưa thuận lợi. Các chính sách
hay pháp luật thay đổi thường xuyên, không thống nhất, mâu thuẩn, không rõ ràng
gây khó khăn cho việc chấp hành pháp luật cũng như khó khăn trong việc kiểm soát
chặt chẽ các cam kết giữa ngân hàng và khách hàng.
* Môi trường kinh tế:
Môi trường kinh tế đóng vai trò quan trọng trong sự vận động và phát triển
của thị trường. Các vấn đề như tính chu kỳ của nền kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, tỷ
giá, lãi suất… sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động của các chủ thể kinh doanh trong
nền kinh tế, gây khó khăn cho việc thực hiện các dự án, phương án kinh doanh, điều
này dẫn đến tổn thất ngoài dự kiến. Đó có thể là nguyên nhân sâu xa dẫn đến RRTD
* Môi trường văn hóa xã hội:
Môi trường xã hội cũng tác động đến RRTD. Môi trường xã hội liên quan
đến các nhân tố như đạo đức xã hội, tâm lý xã hội. Đạo đức có liên quan đến RRTD

14


trong trường hợp lợi dụng lòng tin để chiếm đoạt, lừa đảo, hoặc sự thay đổi tâm lý
xã hội cũng có khả năng hạn chế việc trả nợ của người vay.
* Môi trường công nghệ:
Nếu như các ngân hàng đưa ra quyết định tín dụng khi đã biết được mọi thông

tin đáng tin cậy về khách hàng thì khả năng xảy ra rủi ro sẽ giảm đi đáng kể. Tuy
nhiên, hiện nay, những thông tin mà ngân hàng thu thập được không phải lúc nào
cũng chính xác, ngoài ra, thông tin cũng chưa đầy đủ và chất lượng thông tin chưa
cao. Chính sự thiếu thông tin hoặc có thông tin sai lệch về khách hàng vay dẫn đến
việc rủi ro tín dụng có thể tăng lên.
Hiện nay ở Việt Nam chưa có một cơ chế công bố thông tin đầy đủ về doanh
nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng (CIC) của Ngân hàng
Nhà Nước đã cung cấp thông tin kịp thời về tình hình hoạt động tín dụng nhưng
chưa phải là cơ quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp một cách độc lập và hiệu
quả, thông tin cung cấp còn đơn điệu, thiếu cập nhật. Do đó, các ngân hàng vẫn
đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc mở rộng và kiểm soát tín dụng khi thiếu một
hệ thống thông tin đầy đủ và cập nhật.
b.Nhân tố chủ quan:
Nhóm nhân tố này được coi là quan trọng nhất vì khả năng phòng chống và
hạn chế rủi ro phụ thuộc chủ yếu bởi năng lực của khách hàng và ngân hàng. Bao
gồm:
*Nguyên nhân từ phía khách hàng:
- Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ:
Việc các khách hàng vay vốn sử dụng vốn sai mục đích dẫn đến những thua
lỗ trong phương án kinh doanh, giảm khả năng trả nợ cho ngân hàng vẫn còn chiếm
một tỷ lệ lớn. Bên cạnh đó, cũng có một số trường hợp những khách hàng vay vốn
làm ăn tốt nhưng lại không có thiện chí trả nợ, cố tình chiếm đoạt vốn của ngân
hàng. Điều này trực tiếp gây ra rủi ro đọng vốn hoặc mất vốn cho ngân hàng.
-

Khả năng quản lý kinh doanh yếu kém:

15



×