Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Luận văn nghiên cứu và thiết kế chương trình quản lý hộ khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.7 KB, 35 trang )

Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
Chơng 1
Nghiên cứu và phát biểu bài toán

1.1 Tìm hiểu bài toán
1.1.1 Mô hình tổ chức:
Phòng quản lý hộ khẩu trực thuộc Uỷ ban nhân dân thị trấn Văn Điển huyện Thanh
trì thành phố Hà nội là một phòng đợc quản lý về công tác nghiệp vụ và quân số
bởi công an huyện Thanh Trì. Nó có chức năng chính là quản lý tình hình nhân sự
tại địa bàn khu vực và chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị khác trong ngành
công an trong các thời điểm cần thiết. Sau đây là mô hình tổ chức của Uỷ ban nhân
dân thị trấn Văn Điển và các cơ quan có liên quan đến phòng quản lý nhân khẩu hộ
khẩu:
Công an huyện
Thanh Trì

Công an thị trấn
Văn Điển

UBND thị trấn
Văn Điển

Phòng
cảnh sát khu vực

Tổ dân phòng
khu phố

Phòng
cảnh sát hình sự


Phòng
cảnh sát an ninh

1.1.2 Chức năng nhiệm vụ
Cấp trên là phòngPhòng
quản lý hộ khẩu thuộc huyện Thanh trì, thành phố Hà nội.
*Phó chủ tịch
Uỷ
trấn Văn điển trởng công an thị trấn Văn điển chịu trách
tham
muban
tác thị
chiến
nhiệm chỉ đạo mọi hoạt động của công an thị trấn Văn điển trong việc đảm bảo an
ninh cho khu vực địa phơng quản lý.
*Phòng cảnh sát khu vực có nhiệm vụ là nắm rõ tình hình di biến động của nhân
dân sống trong khu vực mình quản lý để từ đó có những biện pháp phù hợp cho

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 1


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
mỗi loại đối tợng cũng nh có báo cáo thờng kỳ và đột xuất về nhân khẩu theo yêu
cầu.
*Phòng cảnh sát hình sự thị trấn có nhiệm vụ chủ yếu là điều tra, bắt giữ các đối tợng hình sự và cùng các phòng khác giữ gìn an ninh trật tự trong địa bàn.
*Phòng cảnh sát an ninh có nhiệm vụ là phát hiện các phần tử gây mất trật tự trị an,
phá rối và tuyên truyền t tởng phản động, phối hợp với các đơn vị khác trấn áp tội
phạm.

*Phòng tham mu tác chiến có nhiệm vụ là cung cấp các phơng tiện cũng nh tài
chính cho công tác của lực lợng công an thị trấn, tham mu cho các phòng khác thực
hiện các nhiệm vụ đợc hiệu quả.
*Uỷ ban nhân dân thị trấn Văn điển chịu trách nhiệm với các công tác về quản lý
các hoạt động xã hội khác trong địa phơng của mình và phối hợp với công an thị
trấn trong công tác giữ gìn an ninh trật tự tại địa phơng.
*Tổ dân phòng khu phố chịu trách nhiệm giúp công an thị trấn trong việc nắm bắt
tình hình an ninh trật tự trong địa phơng, tuần tra khu vực chống tội phạm ...
1.1.3 Hoạt động của phòng công an khu vực trong công tác quản
lý nhân hộ khẩu

Phòng cảnh sát khu vực công an thị trấn Văn Điển chịu trách nhiệm quản lý các
đối tợng chủ yếu nh sau:
_ Đối tợng KT1: Là những đối tợng có hộ khẩu thờng trú và sống tại địa phơng.
_ Đối tợng KT2 đi: Là những đối tợng có hộ khẩu thờng trú tại địa phơng nhng
sống và làm việc tại nơi khác (nh lấy vợ hoặc chồng tại nơi khác).
_ Đối tợng KT2 đến : Là những đối tợng có hộ khẩu tại nơi khác nhng do một lý
do nào đó (nh lấy vợ hoặc chồng) mà chuyển đến sống tại địa phơng.
_ Đối tợng KT3: Là những đối tợng có hộ khẩu thờng trú tại địa phơng nhng lại
đi làm việc ở nơi khác (ở tỉnh khác).
_ Đối tợng KT4: Là những đối tợng không có hộ khẩu tại địa phơng nhng lại
đến địa phơng làm việc (ở tỉnh khác đến).
Do cơ cấu tổ chức cũng nh phân cấp chức năng của cấp phờng và thị trấn của
thành phố Hà nội có khác hơn so với cơ cấu tổ chức cũng nh chức năng của cấp
xã và các cấp hành chính tơng đơng của tỉnh khác cụ thể nh sau:
_ Cấp phờng và thị trấn thuộc thành phố Hà nội chỉ quản lý, theo dõi , báo cáo
tình hình di biến động của nhân khẩu tại địa phơng, giữ gìn an ninh trật tự của
khu vực và đợc quyền cấp giấy tạm trú tạm vắng cho nhân dân.
_ Cấp xã của thành phố Hà nội thì phòng quản lý hộ khẩu (thờng là các trạm
độc lập nên có thể có tên là trạm cảnh sát khu vực) lại có cấp tơng đơng với

công an xã (trong công an xã lại có phòng công an hộ khẩu và phòng công an an
ninh). Công an huyện sẽ quản lý về chuyên môn và quân số của các trạm cảnh
sát khu vực này.Các phòng quản lý hộ khẩu này cũng có chức năng nh các
phòng quản lý hộ khẩu của phờng và thị trấn thuộc thành phố Hà nội.
_ Cấp xã và các cấp hành chính tơng đơng của các tỉnh khác thì ngoài những
nhiệm vụ nh của các phòng quản lý hộ khẩu trên còn có nhiệm vụ cấp hộ khẩu
cho nhân dân trong địa phơng.
Do có nhiệm vụ nh trên mà phòng công an khu vực thị trấn Văn điển có những
chức năng và hoạt động nh sau:
- Quản lý các đối tợng và lập danh sách theo dõi tình hình biến đổi về nhân
khẩu.
- Lập các trụ sở khai báo tạm vắng tạm trú tại từng khu dân c.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 2


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
- Cung cấp cho các phòng khác có liên quan lý lịch của một hay nhiều nhân
khẩu, cập nhật các thay đổi về con ngời cũng nh lý lịch.
- Thống kê số lợng nhân khẩu, số lợng các đối tợng tội phạm của từng nhà,
từng khu dân c.
- Tham mu cho các đơn vị khác để có hành động chính xác đối với mỗi loại
đối tợng nh khen thởng đối với quần chúng nhân dân có công trong việc giữ
gìn an ninh trật tự hoặc theo dõi bắt giữ các đối tợng có hành vi vi phạm
pháp luật.
- Xác nhận, chứng thực cho quần chúng nhân dân về thay đổi nhân hộ khẩu.
- Hàng tháng, hàng quí, hàng năm làm báo cáo về tình hình thay đổi nhân
khẩu theo yêu cầu.

- Lập các bảng biểu thống kê, báo cáo theo yêu cầu của cấp trên.
Tất cả các công việc trên của phòng công an khu vực đều đợc thực hiện bằng tay
cho nên việc tìm kiếm hồ sơ rất chậm, tốn kém thời gian, nhiều khi còn bị thất
lạc, dễ nhầm lẫn,...
Việc kết xuất thông tin có độ tin cậy cha cao, việc báo cáo các thông tin định
kỳ thờng không đảm bảo thời gian. Vì vậy cha đáp ứng kịp thời các yêu cầu của
cấp trên.

1.2 nghiên cứu xây dựng chơng trình
Để đa tin học vào quản lý có hiệụ quả, sử dụng tốt các thiết bị thì cần phải có sự
hiểu biết chuyên môn nghiệp vụ đảm bảo đúng các quy định của đơn vị cũng nh
của ngành, đờng lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nớc.
Hiệu quả của phần mềm quản lý phụ thuộc nhiều vào khả năng hiểu biết của ngời phân tích và thiết kế chơng trình. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là phơng pháp lựa chọn để đa ra giải pháp thích hợp với thực tiễn trong việc đa khoa học
công nghệ thông tin vào công tác quản lý. Nó làm tiền đề cho việc xây dựng ch ơng
trình, vì vậy công việc phân tích phải tỉ mỉ, thận trọng, chi tiết, chính xác. Qua đó
sẽ thấy đợc sự lu chuyển các lồng dữ liệu mà hệ thống thực hiện .
Nh vậy việc phân tích và thiết kế hệ thống là phần quan trọng đầu tiên cho hiệu
quả hoạt động của chơng trình sau này.
Trong quá trình phân tích hệ thống ta thấy:
Sơ đồ luồng dữ liệu cho ta biết đợc yêu cầu của ngời sử dụng, mô hình của hệ
thống luồng thông tin lu chuyển từ quá trình này qua quá trình khác. Sự liên của dữ
liệu từ đầu vào qua quá trình xử lý sẽ cho ta những thông tin của dữ liệu đầu ra.
1.2.1 ứng dụng của tin học trong công tác quản lý
Ngày nay với sự phát triển hết sức mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật. Ngành công nghệ thông tin phát triển một cách vợt bậc, ngành ngành sử
dụng tin học ngời ngời sử dụng tin học. Nó là động lực thúc đẩy nhiều ngành khoa

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 3



Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
học khác phát triển, tham gia vào hầu hết các hoạt động kinh tế của toàn cầu. ở nớc
ta trong những thập kỷ cuối của thế kỷ XX và đặc biệt những năm đầu của thế kỷ
XXI tin học đã đi vào ngõ ngách của cuộc sống góp phần giải phóng đáng kể sức
lao động của con ngời. Cùng với việc triển khai rộng rãi các ứng dụng tin học và
truyền thông cho các tổ chức trải trên quy mô và địa bàn rộng. Nhu cầu ứng dụng
công nghệ thông tin cũng không ngừng phát triển và phù hợp với nhiều ngành
nghề.
Đặc biệt trong công việc quản lý nó không thể tách rời việc tìm hiểu hoạt động
của các cơ quan xí nghiệp và cách thức xử lý thông tin của các bộ phận trong đơn
vị đó, máy tính đang dần thay thế con ngời trong một số lĩnh vực công việc. Ngày
nay tin học đã và đang khẳng định đợc mình và ngày càng đứng vững vì nó có
những u thế sau:
+ Có khả năng lu trữ và xử lý thông tin lớn .
+ Thông tin đợc xử lý chính xác, nhanh chóng theo yêu cầu của con ngời thời
gian xử lý nhanh trình bày đẹp .
+Lu trữ dữ liệu khoa học, gọn nhẹ, thuận lợi, an toàn và tiết kiệm.
+ Chi phí nhỏ, ít tốn kém.
Ngày nay máy tính đợc xem nh là một công cụ để quản lý rất có hiệu quả. Để
có đợc điều đó không chỉ cần kiến thức nhất định về chuyên môn mà cần phải có
kiến thức cơ bản về quản lý và nghiệp vụ hiểu rõ các chức năng, các bộ phận cần
nghiên cứu.
Mức độ hiệu quả của việc ứng dụng máy tính nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào
sự hiểu biết của ngời phân tích và thiết kế hệ thống.Trong hệ thống quản lý nói
chung và hệ thống quản lý nhân khẩu hộ khẩu nói riêng, ứng dụng của máy tính
nh là một công cụ để thu thập, xử lý, cung cấp các thông tin cần thiết cho các nhà
quản lý trong công việc.
1.2.2 Mục đích của đề tài

Qua nghiên cứu mô hình và các quản lý của công an thị trấn Văn điển trong công
tác quản lý nhân hộ khẩu ta cần xây dựng phần mềm Quản lý nhân khẩu nhằm
các mục đích sau:
- Thực hiện quá trình quản lý nhân khẩu hộ khẩu của công an thị trấn Văn
điển.
- Lu trữ các thông tin liên quan đến nhân dân đã và đang sống tại địa phơng.
- Cập nhật sửa đổi các thông tin liên quan đến con ngời nh: lý lịch, các mối
quan hệ, sự thay đổi về chỗ ở ... của nhân dân.
- In danh sách của từng đối tợng theo các thông số cần thiết theo sự yêu cầu và
kiểm tra của cấp trên.
- Kiết xuất các biểu mẫu báo cáo một cách đầy đủ, chi tiết, khoa học theo yêu
cầu của ngời sử dụng theo từng tháng, quí, năm hay một yêu cầu cụ thể khác
nh giới tính, quan hệ với chủ hộ, năm sinh, quốc tịch...
1.2.3 Các chức năng cơ bản của hệ thống
_ Chức năng cập nhật
Để hệ thống có nguồn gốc dữ liệu thống nhất phục vụ cho việc quản lý, trớc hết
phải cung cấp cho hệ thống một số thông tin chung, để thuận tiện cho quá trình
xử lý, các thông tin này đợc truy xuất thông qua mã của chúng và phải nhập vào
hồ sơ nh sau:
+ Cập nhật danh sách hộ khẩu theo hồ sơ hộ khẩu.
+ Nhập vào hồ sơ nhân khẩu mới chuyển đến hay là tạm trú tạm vắng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 4


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
+ Cập nhật các thông tin về sự thay đổi chỗ ở, nơi làm việc...của nhân dân.
_ Chức năng xử lý
Với các dữ liệu đã cập nhật, để đáp ứng các nhu cầu đã đặt ra ta cần phải xử lý

các dữ liệu này. Theo yêu cầu quản lý trong đơn vị hệ thống cần có chức năng
xử lý nh sau:
+ Chức năng sắp xếp: Có thể xem danh sách nhân khẩu ở địa phơng theo từng
khu vực, theo quốc tịch, theo tiền án tiền sự...
+ Chức năng tìm kiếm: Có thể tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của ngời sử dụng
nh tìm kiếm theo tên, tìm kiếm theo giới tính, tìm kiếm theo quan hệ với chủ hộ,
tìm kiếm theo nguyên quán...
+Chức năng báo cáo: Từ những nguồn dữ liệu đã cập nhật nh trên hệ thống sẽ đa
ra các bảng báo cáo thống kê tổng quát hay chi tiết về nhân khẩu của địa phơng
tuỳ theo yêu cầu lựa chọn. Cụ thể là:
.Báo cáo theo lý lịch cá nhân.
.Báo cáo theo các mối quan hệ xã hội.
.Báo cáo theo tình hình c trú tạm trú.
.Báo cáo tất cả các thông tin.
+Chức năng trợ giúp: Để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống cần có chức năng
trợ giúp theo nội dung sau:
.Hớng dẫn sử dụng.
.Thông tin về chơng trình.
1.2.4 Yêu cầu đối với hệ thống
Hệ thống phải quản lý đợc toàn bộ các hồ sơ lý lịch nhân khẩu của nhân dân
ở tại địa phơng để bảo đảm tính toàn vẹn dữ liệu.
Hệ thống phải cho phép tìm kiếm thông tin theo một hoặc nhiều tiêu chí nhất
định nh theo giới tính và quan hệ, theo tên nhân khẩu và nơi sinh...
Hệ thống phải cho phép sửa đổi, cập nhật dữ liệu, đảm bảo có sàng lọc dữ
liệu.
Hệ thống phải có các bảng định kỳ hoặc đột xuất về nhân khẩu.
Từ thực trạng trên ta có thể mô tả quy trình máy tính hoá công việc qua sơ đồ sau:
Hồ sơ hộ khẩu
Hồ sơ nhân khẩu
Tình hình c trú

Quan hệ gia đình
Quốc tịch
Trình độ
Xuất thân
Tiền án tiền sự
Địa chỉ
Thành phần
Công tác
...

Chơng
trình
quản lý
Nhân
khẩu

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Danh sách tên chủ hộ
Danh sách tên nhân khẩu
Danh sách các loại đối tợng
Lý lịch cá nhân
Mối quan hệ xã hội
Tình hình c trú tạm trú
Báo cáo cá nhân
Báo cáo nhân khẩu
...

Trang 5



Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
1.2.5 Các bớc xây dựng hệ thống thông tin quản lý
Việc xây dựng hệ thống này thờng đợc thực hiện qua 5 giai đoạn sau:
1.2.5.1 Nghiên cứu sơ bộ và lập dự án
Khi tiến hành tìm hiểu, khảo sát hệ thống cũ ta phải phát hiện ra những nhợc
điểm còn tồn động, đề xuất ý tởng cho giải pháp mới.
Cần tham khảo ý kiến lãnh đạo của cơ quan để biết đợc yêu cầu của họ
nhằm định hớng cho hệ thống mới .
Phải nêu ra đợc tính khả thi của bài toán và có định hớng cho giai đoạn tiếp
theo.
1.2.5.2 Phân tích hệ thống
Phải tiến hành phân biệt một cách chi tiết hệ thống hiện tại để xây dựng các
lợc đồ cũ trên cơ sở đó xây dựng lợc đồ khái niệm cho hệ thống mới.
1.2.5.3 Thiết kế tổng thể
Nhằm xác định vai trò, vị trí của máy tính trong hệ thống mới, phân tích rõ
việc nào cần phải làm bằng thủ công do con ngời đảm nhiệm.
1.2.5.4 Thiết kế chi tiết
Thiết kế các công việc thủ công để giải quyết việc xử lý thông tin trớc khi đa
vào máy tính và một số công việc sau khi đợc máy tính xử lý đa ra:
Thiết kế các tệp dữ liệu
Thiết kế các thủ tục thông tin trên máy tính
Thiết kế giao diện với ngời sử dụng
Thiết kế các modul chơng trình
Thiết kế mẫu thử và chạy thử chơng trình
Hớng dẫn sử dụng làm việc với chơng trình, cài đặt chơng trình khi có sự cố,
bảo quản dữ liệu.
Đánh giá đợc các mặt u điểm, nhợc điểm của hệ thống mới
1.2.5.5 Cài đặt, lập trình
Chọn ngôn ngữ lập trình

Cài đặt các tệp, viết các đoạn chơng trình chung
Soạn thảo chơng trình cho từng đơn vị xử lý
Khai thác và bảo trì:
Song song với quá trình khai thác thì chúng ta cần phải bảo trì hệ thống
(Đảm bảo công tác an toàn và phát triển)
Sửa các lỗi
Điều chỉnh theo yêu cầu mới
Cải thiện hiệu năng của hệ thống
Kết luận
Qua cách tổ chức và quản lý của công an thị trấn Văn điển ta cần phải xây dựng
một phần mềm "Quản lý nhân khẩu" sao cho:
Đáp ứng đợc hầu hết các chức năng cần thiết
Chơng trình đơn giản dễ sử dụng
Giao diện đẹp
Chơng trình phải có tính mở cao
Để xây dựng một chơng trình thỏa mãn các điều kiện trên, ta cần thiết kế
một hệ thống sao cho :
Thông tin đầy đủ
Tránh d thừa
Không trùng lặp
Xử lý nhanh

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 6


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
Độ chính xác cao
Muốn vậy ngời thiết kế cần phải phân cấp các chức năng rõ ràng, dễ hiểu,

chính xác và sát thực tế. Nó đợc thể hiện qua " Biểu đồ phân cấp chức năng".
Tuy nhiên biểu đồ này mới chỉ thể hiện đợc mối liên quan giữa các chức năng
của hệ thống chứ không nêu đợc mối quan hệ về mặt dữ liệu giữa các chức
năng. Do vậy mối liên hệ về dữ liệu giữa các chức năng sẽ đợc thể hiện qua các
biểu đồ luồng dữ liệu.
Để thiết kế đợc chơng trình ta cần phải phân tích lọc hệ thống về mặt dữ liệu,
muốn vậy ta phải xác định đợc các thực thể trong hệ thống và các mối liên
kết, quan hệ giữa chúng. Vấn đề này sẽ đợc thể hiện qua " Mô hình thực thể liên
kết".
1.2.6 Một số yêu cầu khác của chơng trình
1.2.6.1 Tính mở
Với mỗi hệ thống thông tin, xây dựng có tính mở cao là công việc hết sức
cần thiết. Trong hệ thống quản lý nhân sự này tính mở cần đáp ứng nội dung
sau:
Các báo cáo định kỳ, thờng xuyên có thể sửa đổi và bổ sung với kinh phí
nhỏ.
Cập nhật thêm hộ khẩu, nhân khẩu mới vào.
1.2.6.2 Bảo mật
Chơng trình cần có tính bảo mật trong một số chức năng sau:
+Sử dụng chơng trình
1.2.6.3 Giao diện
Với mỗi hệ thống, việc giao tiếp với ngời sử dụng rất cần thiết và quan trọng.
Hiệu quả của chơng trình phụ thuộc rất lớn vào giao diện của chơng trình.Vì vậy
để đáp ứng và nâng cao hiệu quả sử dụng, giao diện của hệ thống cần:
Sáng sủa, dễ nhìn, dễ đọc.
Thuận tiện, thân thiện với ngời sử dụng.
Rành mạch, có khoa học.
Không yêu cầu ngời sử dụng phải có trình độ tin học cao.
Chơng 2


Phân tích hệ thống
2.1. tìm hiểu hệ thống về mặt chức năng
Qua phần mô tả của bài toán "Quản lý nhân khẩu" tại thị trấn Văn điển ta
nhận thấy các chức năng cơ bản đợc thể hiện một cách chi tiết qua biểu đồ phân
cấp chức năng.
Tuy nhiên biểu đồ này mới chỉ thể hiện đợc mối liên hệ giữa các chức năng
của hệ thống chứ không nêu đợc mối quan hệ về mặt dữ liệu giữa các chức
năng.
2.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng (bpc)
BPC nhằm mô tả hệ thống quản lý, nó cho phép phân rã dần các chức năng mức
cao thành các chức năng chi tiết mức thấp hơn, kết quả đợc biểu diễn cây gồm
nhiều mức. Cây chức năng này cho ta thấy đợc rõ ràng, dễ hiểu của một hệ
thống quản lý. Biểu đồ phân cấp chức năng sẽ chia các chức năng của hệ thống
thành các cấp khác nhau theo kiểu Top-Down (Từ trên xuống). Qua đó thấy rõ
đợc nhiệm vụ của từng bộ phận. Nó bao gồm bốn chức năng chính: Cập nhật dữ
liệu, tìm kiếm, báo cáo và hệ thống. Mỗi chức năng lại đợc phân chia nhỏ hơn
đến hạt nhân cuối cùng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 7


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
BPC có tính trực quan, các chức năng đợc nhìn một cách tổng quát, thể hiện
tính cấu trúc của phân rã chức năng. BPC đợc thành lập vì tính đơn giản, nó
trình bầy hệ thống phải làm gì hơn là hệ thống nh thế nào. Sơ đồ này gần giống
sơ đồ tổ chức nhng không đồng nhất.
BPC ở chơng trình này bao gồm ba mức phân cấp chức năng:
+ Mức 1: Cho biết đối tợng quản lý là nhân khẩu và hộ khẩu.
+ Mức 2: Cho biết 4 chức năng chính của hệ thống:

_ Chức năng Cập nhật dữ liệu: liên quan đến nhóm dữ liệu vào của
hệ thống.
_ Chức năng Tìm kiếm: liên quan đến nhóm dữ liệu ra của hệ thống.
_ Chức năng Báo cáo: là kết quả lấy từ các chức năng trên.
_ Chức năng Hệ thống: là chức năng hỗ trợ các chức năng trên.
+ Mức 3: Thể hiện kết quả phân rã của các chức năng trên.

BIểU Đồ PHÂN CấP CHứC NĂNG
Quản lý nhân
khẩu hộ khẩu

Cập nhật
dữ liệu

Tìm kiếm

Báo cáo

Hệ thống

Cập nhật
hồ sơ

Tìm kiếm
theo tiêu thức

Xử lý
báo cáo

Bảo mật


Xem hồ sơ

In kết quả

In
báo cáo

Cập nhật

In hồ sơ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trợ giúp
Trang 8


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu

Thoát

- Chức năng: Quản lý nhân khẩu
Mô tả: Đây là hệ thống quản lý nhân khẩu đợc xây dựng để quản lý các thay đổi
về con ngời tại khu vực quản lý.
Thông tin vào: Các sự kiện thay đổi về nhân khẩu, về các thông tin cá nhân
trong khu vực.
Thông tin ra: Các báo cáo.
Các xử lý: Sự thay đổi về dữ liệu, về con ngời.
- Chức năng: Tìm kiếm
Mô tả: Cho phép tìm kiếm nhanh một cách chi tiết tất cả các thông tin về một

hoặc nhiều nhân khẩu với các tiêu chí tìm kiếm trong quản lý nh: Tên, tuổi,
nguyên quán, giới tính, quốc tịch, tiền án tiền sự,..., và in kết quả tìm đợc khi có
nhu cầu.
Thông tin vào: Các thông tin về nhân khẩu.
Thông tin ra: Các báo cáo kết quả tìm kiếm.
Các xử lý: Tìm kiếm hồ sơ nhân khẩu.
- Chức năng: Báo cáo
Mô tả: Thống kê báo cáo những thông tin về cá nhân, gia đình, lựa chọn theo
nhóm đặc tính theo các biểu mẫu, yêu cầu của cấp trên, các cơ quan có liên
quan.
Thông tin vào: Thông tin về nhân khẩu tại địa phơng.
Thông tin ra: Các bản báo cáo về nhân khẩu.
Các xử lý: Xử lý, in các báo cáo.
- Chức năng: Hệ thống
Mô tả: Cho phép ngời sử dụng đợc quyền sử dụng hệ thống cũng nh chấm dứt
công việc và thoát khỏi hệ thống.
Thông tin vào: Mật khẩu của ngời sử dụng.
Các xử lý: Thực hiện quyền truy cập hệ thống và thoát khỏi hệ thống.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 9


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu

2.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ dữ liệu của hệ thống là công cụ quan trọng nhất trong việc phân tích hệ
thống có cấu trúc, nó đa ra phơng pháp thiết lập mối quan hệ giữa chức năng
của hệ thống với thông tin và chúng ta sử dụng. Ta xây dựng biểu đồ luồng dữ

liệu của hệ thống nh sau:
2.1.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

Ngời sử dụng

Hồ sơ
đã xử lý

Hồ sơ

Trả lời

Yêu cầu

Hệ thống
quản lý
nhân khẩu
hộ khẩu

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 10


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu

2.1.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Ngời sử dụng


Hồ sơ
Lý lịch

lịch

Ngời sử dụng

Hồ sơ
đã xử lý
Hồ sơ
lý lịch

Quản

Ngời
sử dụng
nhân
khẩu
hộ khẩu

Lý lịch hồ sơ

Hồ sơ danh sách
về nhân khẩu
ThôngHồ
tinsơ lý lịch
cần xem

Tìm


2.1.2.2 BiểuKiếm
đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh
Chức năng1.1
1: Quản lý nhân khẩu
1.2
Cập
Xem
nhật
Hồ sơ
Yêu cầu
Trả
Lời
Yêu
cầu

Báo
Cáo

1.3
In
hồ sơ
Báo cáo

Ngời sử dụng

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải
Hồ sơ lý lịch

Trang 11



Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu

Chức năng 2: Tìm kiếm

Không
tìm
thấy

Ngời sử dụng

Các điều kiện
cần tìm

2.2
In kết
quả tìm
kiếm

2.1
Tìm
kiếm

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải
Hồ sơ lý lịch

Danh sách
Tìm đợc

Trang 12

Kết quả tìm kiếm


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu

Ngời sử dụng

Báo cáo
Chức năng
3: lý
Báo cáo
đã xử

Yêu cầu
báo cáo

3.1
Tạo báo
cáo

Hồ sơ lý lịch

Báo cáo đã xử lý

3.2
In
Báo cáo
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 13



Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu

2.2 Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu:
-Tìm hiểu dữ liệu của hệ thống:
Dữ liệu chủ yếu của chơng trình bao gồm chủ yếu là các dữ liệu xoay quanh
hồ sơ hộ khẩu và hồ sơ nhân khẩu.
Các dữ liệu liên quan đến hồ sơ nhân khẩu bao gồm:
- Mã gia đình
- Mã nhân khẩu
- Tên nhân khẩu
- Bí danh
- Năm sinh
- Nơi sinh
- Chứng minh th
- Địa chỉ
- Quan hệ
- Hiện tại
- Quốc tịch
- Tôn giáo
- Dân tộc
- Giới tính
- Thành phần
- Nguyên quán
- Công tác
- Trình độ
- Kỷ luật
- Tiền án
- Tình hình c trú

- Từ tháng
- Đến tháng
- lý do
- ảnh
- Tay trái
- Tay phải
- Thành viên
Các dữ liệu liên quan đến hồ sơ hộ khẩu bao gồm:

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 14


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
- Mã gia đình
- Tên chủ hộ
- Địa chỉ
- Số chứng minh th
- Số điện thoại
- Ghi chú
Đối với thông tin về hồ sơ nhân khẩu ta nhận thấy có một vài đặc điểm trong quan
hệ nh sau:
Một nhân khẩu có thể tốt nghiệp nhiều hơn một trờng(một cấp học) cho nên
ta quy định nh sau:
- Trình độ tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5
- Trình độ trung học cơ sở từ lớp 6 đến lớp 9
- Trình độ trung học phổ thông từ lớp 10 đến lớp 12
- Trình độ sau trung học phổ thông.
Tuy nhiên trong trờng trình độ ta sẽ khai báo theo từng cấp nhỏ hơn nh trung học

chuyên nghiệp, đại học, cao học hoặc thạc sĩ, tiến sĩ...Mỗi cấp học đều có mã.
Các đối tợng có nhiều nơi ở( di chuyển nhiều lần ở nhiều nơi) ta có thể lu
thành các bảng riêng.
Các đối tợng còn lại có giá trị duy nhất đối với một ngời sẽ đợc lu trữ chung
trong một bảng chính.
2.2.1 Mô hình thực thể liên kết

Là mô hình dữ liệu lôgíc đợc xây dựng trên các khái niệm lôgíc nh: Thực thể, kiểu
thực thể, liên kết, kiểu liên kết, thuộc tính.
Thực thể, kiểu thực thể
+ Thực thể là một đối tợng hợp thành để chúng ta nghiên cứu đối tợng đó.
Tiêu chuẩn để xác nhận đợc thực thể: Có ích trong quản lý, phân biệt đợc giữa các
thực thể với nhau.
+ Kiểu thực thể là một tập hợp nhiều thực thể cùng loại đợc mô tả bằng
những đặc trng giống nhau. Sau đây là một số kiểu thực thể của hệ thống:
- Hồ sơ hộ khẩu
- Công tác
- Quốc tịch
- Nguyên quán
- Quan hệ
- Trình độ
- Khen thởng kỷ luật
- Tiền án
- Dân tộc
- Tình hình c trú
Liên kết, kiểu liên kết
+ Liên kết là sự ghép nối có ý nghĩa giữa hai hay nhiều kiểu thực thể phản ánh
một thực tế về quản lý
+ Kiểu liên kết là một tập hợp nhiều liên kết cùng loại. Giữa các thực thể, có
thể tồn tại nhiều mối liên kết, mỗi mối liên kết xác định một tên duy nhất. Biểu

diễn các liên kết bằng đoạn thẳng nối giữa hai kiểu thực thể, kiểu liên kết còn là

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
sự xác định có bao nhiêu thể hiện của kiểu thực thể này có thể kết hợp với bao
nhiêu thể hiện của thực thể kia
Các kiểu liên kết :
Liên kết một một (one to one)
Giả sử có hai kiểu thực thể A và B, giữa chúng có quan hệ một - một nếu
nh một thực thể trong kiểu thực thể A đều có tơng ứng một thực thể trong kiểu
thực thể B và ngợc lại. Xét cho các thực thể đa ra trong hệ thống ta không có các
mối liên kết một - một giữa các kiểu thực thể.
A

B

Liên kết một nhiều (one to many)
Giữa hai kiểu thực thể A và B có liên kết một - nhiều nếu nh một thực thể
trong A tơng ứng với nhiều thực thể trong B. Ngợc lại một thực thể của B tơng
ứng duy nhất với một thực thể của A.
A

B

Liên kết nhiều-nhiều (many to many)
Hai kiểu thực thể A và B có quan hệ nhiều-nhiều với nhau nếu một thực thể

trong B có nhiều thực thể trong A và ngợc lại.
Quan hệ nhiều-nhiều không phục vụ trực tiếp cho việc khai thác thông tin
nhng nó giúp chúng ta xác lập các mối quan hệ
Ngời ta chứng minh đợc rằng mọi quan hệ nhiều nhiều đều có thể tách ra thành
những quan hệ một nhiều đơn giản.
A

B

Thuộc tính
Sau khi xác định đợc kiểu thực thể và thực thể thì ta phải xét đến những
thông tin nào cần thiết phải đợc lu giữ cho mỗi thực thể. Thuộc tính đặc trng của
thực thể biểu diễn bằng các trờng hoặc cột trong bảng.
Căn cứ vào thực thể và kiểu thực thể đa ra cho hệ thống ta thiết lập thuộc tính
cho mô hình thực thể của hệ thống:
Hồ sơ hộ khẩu:
- Mã gia đình
- Tên chủ hộ
- Địa chỉ
- Số chứng minh th
- Số điện thoại
- Ghi chú
Hồ sơ nhân khẩu:
- Mã gia đình

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 16



Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
-

Mã nhân khẩu
Tên nhân khẩu
Bí danh
Năm sinh
Nơi sinh
Chứng minh th
Địa chỉ
Quan hệ
Hiện tại
Quốc tịch
Tôn giáo
Dân tộc
Giới tính
Thành phần
Nguyên quán
Công tác
Trình độ
Kỷ luật
Tiền án
Tình hình c trú
Từ tháng
Đến tháng
lý do
ảnh
Tay trái
Tay phải
Thành viên

Ghi chú

Dân tộc:
- Mã dân tộc
- Tên dân tộc
Hiện nay:
- Mã hiện nay
- Tên hiện nay
Hiện tại:
- Mã hiện tại
- Tên hiện tại

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 17


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
Quan hệ:
- Mã quan hệ
- Tên quan hệ
Quốc tịch:
- Mã quốc tịch
- Tên quốc tịch
Trình độ:
- Mã trình độ
- Tên trình độ
Tôn giáo:
- Mã tôn giáo
- Tên tôn giáo

Xuất thân:
Tôn giáo
- Mã xuất thân
- Tên xuất thân

Quốc tịch

Dân tộc

Sau khi đã xác định các kiểu thực thể chính ta sẽ xác định các kết nối tự nhiên
giữa chúng, ghi các liên kết này dới dạng liên kết một - nhiều. Ta căn cứ vào các
gợi ý sau đây để xác định quan hệ:
- Một quan hệ tồn tại giữa hai thực thể khác nhau thuộc hai bảng khác nhau
Xuất
thânphải giữ thông tin trong thực thể này về thực thể kia. Trình độ
nếu cần
- Trong quan hệ một - nhiều, thực thể giữ thông tin kết nối theo định nghĩa là
ở đầu nhiều.
Hồ sơ to many) đợc bỏ qua.
- Các quan hệ gián tiếp (nhiều nhiều-many
Thông qua việc xác định các thực thể, nhân
quan khẩu
hệ các thực thể ta xây dựng đợc mô
hình dữ liệu ban đầu của hệ thống nh sau:
Mô hình thực thể liên kết :
ảnh

Quan hệ

Hồ sơ hộ khẩu


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Hiên nay

Hiện tại

Trang 18


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu

2.2.2 Mô hình quan hệ

Đây là một phần của các tiếp cận quan hệ của hệ thống. Qua việc xây dựng
mô hình dứ liệu quan hệ ngời ta tiếp cận với việc phân tích dữ liệu cho hệ thống.
Trong phần này sẽ đề cập hai vấn đề:
- Xác định các thuộc tính.
- Chuẩn hoá các dữ liệu.
Xác định các thuộc tính
Để phân tích dữ liệu cho hệ thống cần dựa vào ba nguồn cung cấp cơ bản để
lấy đợc chi tiết về những thuộc tính của các thực thể trong hệ thóng:
- Từ tri thức của chính bản thân mình về thực tế công việc chung trong lĩnh
vực mình đang nghiên cứu mà dự đoán các thuộc tính trong một thực thể.
- Từ ngời tiếp xúc lấy thông tin.
- Từ việc xem xét các bảng biểu, tài liệu liên quan đến lĩh vực đang nghiên
cứu.
Chuẩn hoá các thực thể
Khái niệm: Chuẩn hoá là quá trình phân tích chuyển hoá các thực thể thành
một dạnh mà tối thiểu việc lặp lại, không d thừa nhng dữ liệu vẫn đầy đủ.

Có ba dạng chuẩn hoá dữ liệu
Quy tắc chuẩn hoá 1:
Bảng không đợc chứa nhứng thuộc tính có thể xuất hiện nhiều lần.
Giải pháp: Loại bỏ những thuộc tính lặp lại vào một bảng khác cùng với những
thuộc tính khóa trong kiểu thực thể chứng kiến mà thuộc tính này lặp lại.
Qui tắc chuẩn hoá 2:
Mọi thuộc tính phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ khoá.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 19


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
Giải pháp: Loại bỏ những thuộc tính không phụ thuộc hàm vào toàn bộ khoá vào
một bảng khác cùng với những thuộc tính thành phần của khoá mà nó đã phụ
thuộc vào.
Quy tắc chuẩn hoá thứ 3:
Mỗi thuộc tính chỉ phụ thuộc hàm vào toàn bộ khoá mà không phụ thuộc
hàm vào bất cứ thuộc tính vào khác trong bảng.
Giải pháp: Loại bỏ những phụ thuộc không khoá vào một bảng khác cùng những
thuộc tính mà nó phụ thuộc vào.

Chuẩn hoá các quan hệ theo các bảng dữ liệu:
Bảng Nhan_khau(nhân khẩu):
Lu giữ các thông tin về nhân khẩu tại địa bàn. Khoá chính là trờng
Ma_nhan_khau:
STT
Tên trờng
1

Ma_gia_dinh
2 Ten_chu_ho
3
Dia_chi_CH
4
So_CMT_CH
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Ma_nhan_khau
Ten_nhan_khau
Bi_danh
Ngay_sinh
Noi_sinh
Chung_minh_thu
Dia_chi
Quan_he
Hien_nay

Hien_tai
Quoc_tich
Ton_giao
Dan_toc
Gioi_tinh
Thanh_phan

Kiểu
Text
Text
Text
Text

Kích thớc
10 byte
30 byte
50 byte
20 byte

Text
Text
Text
Date/time
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text

Text
Text
Text
Text

10 byte
30 byte
30 byte
Dd/mm/yyyy
50 byte
20 byte
50 byte
20 byte
50 byte
50 byte
20 byte
20 byte
15 byte
5 byte
15 byte

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Giải thích
Mã gia đình
Tên chủ hộ
Địa chỉ chủ hộ
Chứng minh th
chủ hộ
Mã nhân khẩu

Tên nhân khẩu
Bí danh
Ngày sinh
Nơi sinh
Chứng minh th
Địa chỉ
Quan hệ
Hiện nay
Hiện tại
Quốc tịch
Tôn giáo
Dân tộc
Giới tính
Thành phần

Trang 20


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26


Nguyen_quan
Cong_tac
Trinh_do
Ky_luat
Tien_an
Tam_vang
Tu_thang
Den_thang
Ly_do
Anh

50 byte
20 byte
15 byte
50 byte
50 byte
15 byte
Dd/mm/yyyy
15 byte
50 byte
Unknown

Nguyên quán
Công tác
Trình độ
Kỷ luật
Tiền án
Tạm vắng
Từ tháng
Đến tháng

Lý do
ảnh

Unknown

Ngón trỏ trái

Unknown

Ngón trỏ phải

Thanh_vien

Text
Text
Text
Text
Text
Text
Date/time
Text
Text
OLE
Object
OLE
Object
OLE
Object
Number


27

Tro_trai

28

Tro_phai

29

2 byte

Ten_dan_toc
Hien_nay
Hien_tai
Quan_he
Quoc_tich
Trinh_do
Ton_giao
Ten_anh

Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text


50 byte
20 byte
20 byte
20 byte
20 byte
20 byte
20 byte
20 byte

Số thành viên gia
đình
Tên dân tộc
Tên hiện nay
Tên hiện tại
Tên quan hệ
Tên quốc tịch
Tên trình độ
Tên tôn giáo
Tên file ảnh

30
31
32
33
34
35
36
37

+Nhận xét: Bảng trên có dạng chuẩn 1NF vì tất cả các miền thuộc tính đều là đơn.

Các miền thuộc tính này khi ta tiến hành các thao tác cập nhật, bổ xung hay loại bỏ
thờng bị d thừa thông tin (do nhắc lại nhiều lần). Nhợc điểm chính là ngoài tốn bộ
nhớ nó còn làm cho cơ sở dữ liệu thiếu tính nhất quán do ngời sử dụng cập nhật
thông tin mà bổ xung lại không kịp thời và nếu ta bỏ thì lại bỏ quá nhiều thông tin
gây nên mất mát thông tin. Do vậy ta phải chuẩn hóa các quan hệ thành 2NF nh
sau:
Tách bảng nhân khẩu thành hai bảng nhân khẩu và hộ khẩu:
Bảng Ho_khau (Hộ khẩu):
STT
1
2
3
4
5
6

Tên trờng
Ma_gia_dinh
Ten_chu_ho
Dia_chi
So_CMT
So_dien_thoai
Ghi_chu

Kiểu
Text
Text
Text
Text
Number

Text

Kích thớc
6 Byte
30 Byte
50 Byte
20 Byte
15 Byte
50 Byte

Giải thích
Mã gia đình
Tên chủ hộ
Địa chỉ
Số chứng minh
Số điện thoại
Ghi chú

Bảng Nhan_khau( Nhân khẩu):

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 21


§å ¸n tèt nghiÖp-Nghiªn cøu vµ thiÕt kÕ ch¬ng tr×nh qu¶n lý hé khÈu
STT

Tªn trêng


KiÓu

Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn TiÕn H¶i

KÝch thíc

Gi¶i thÝch

Trang 22


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24
25
26

Ma_gia_dinh
Ma_nhan_khau
Ten_nhan_khau
Bi_danh
Ngay_sinh
Noi_sinh
Chung_minh_thu
Dia_chi
Quan_he
Hien_nay
Hien_tai
Quoc_tich
Ton_giao
Dan_toc
Gioi_tinh
Thanh_phan
Nguyen_quan
Cong_tac
Trinh_do
Ky_luat
Tien_an

Tam_vang
Tu_thang
Den_thang
Ly_do
Anh

10 byte
10 byte
30 byte
30 byte
Dd/mm/yyyy
50 byte
20 byte
50 byte
20 byte
50 byte
50 byte
20 byte
20 byte
15 byte
5 byte
15 byte
50 byte
20 byte
15 byte
50 byte
50 byte
15 byte
Dd/mm/yyyy
15 byte

50 byte
Unknown

Mã gia đình
Mã nhân khẩu
Tên nhân khẩu
Bí danh
Ngày sinh
Nơi sinh
Chứng minh th
Địa chỉ
Quan hệ
Hiện nay
Hiện tại
Quốc tịch
Tôn giáo
Dân tộc
Giới tính
Thành phần
Nguyên quán
Công tác
Trình độ
Kỷ luật
Tiền án
Tạm vắng
Từ tháng
Đến tháng
Lý do
ảnh


Unknown

Ngón trỏ trái

Unknown

Ngón trỏ phải

Ten_anh
Ten_dan_toc
Ten_hien_nay
Ten_hien_tai
Ten_quan_he
Ten_quoc_tich
Ten_ton_giao
Ten_xuat_than
Thanh_vien

Text
Text
Text
Text
Date/time
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text

Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Date/time
Text
Text
OLE
Object
OLE
Object
OLE
Object
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Number

27


Tro_trai

28

Tro_phai

29
30
31
32
33
34
35
36
37

20 Byte
50 Byte
50 Byte
50 Byte
50 Byte
50 Byte
50 Byte
50 Byte
2 byte

Ten_trinh_do
Ghi_chu


Text
Text

50 Byte
50 byte

Tên file ảnh
Tên dân tộc
Tên hiện nay
Tên hiện tại
Tên quan hệ
Tên quốc tịch
Tên tôn giáo
Tên xuất thân
Số thành viên gia
đình
Tên trình độ
Ghi chú

38
39

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 23


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
+Nhận xét: Các phụ thuộc hàm giữa khoá và các thuộc tính khác là sơ đẳng. ở
dạng chuẩn này vẫn gây d thừa dữ liệu do vậy ta cần phải tách tiếp bảng nhân khẩu

thành các bảng nh sau:
Bảng Nhan_khau(Nhân khẩu):
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26


Tên trờng
Ma_gia_dinh
Ma_nhan_khau
Ten_nhan_khau
Bi_danh
Ngay_sinh
Noi_sinh
Chung_minh_thu
Dia_chi
Quan_he
Hien_nay
Hien_tai
Quoc_tich
Ton_giao
Dan_toc
Gioi_tinh
Thanh_phan
Nguyen_quan
Cong_tac
Trinh_do
Ky_luat
Tien_an
Tam_vang
Tu_thang
Den_thang
Ly_do
Anh

27


Tro_trai

28

Tro_phai

29

Thanh_vien

Kiểu
Text
Text
Text
Text
Date/time
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text

Text
Text
Text
Date/time
Text
Text
OLE
Object
OLE
Object
OLE
Object
Number

30

Ghi_chu

text

Kích thớc
10 byte
10 byte
30 byte
30 byte
Dd/mm/yyyy
50 byte
20 byte
50 byte
20 byte

50 byte
50 byte
20 byte
20 byte
15 byte
5 byte
15 byte
50 byte
20 byte
15 byte
50 byte
50 byte
15 byte
Dd/mm/yyyy
15 byte
50 byte
Unknown

Giải thích
Mã gia đình
Mã nhân khẩu
Tên nhân khẩu
Bí danh
Ngày sinh
Nơi sinh
Chứng minh th
Địa chỉ
Quan hệ
Hiện nay
Hiện tại

Quốc tịch
Tôn giáo
Dân tộc
Giới tính
Thành phần
Nguyên quán
Công tác
Trình độ
Kỷ luật
Tiền án
Tạm vắng
Từ tháng
Đến tháng
Lý do
ảnh

Unknown

Ngón trỏ trái

Unknown

Ngón trỏ phải

2 byte
50 byte

Số thành viên gia
đình
Ghi chú


Bảng Anh (ảnh):

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 24


Đồ án tốt nghiệp-Nghiên cứu và thiết kế chơng trình quản lý hộ khẩu
STT
1
2

Tên trờng
Ten_nhan_khau
Ten_anh

Kiểu
Text
Text

Kích thớc
20 Byte
20 Byte

Giải thích
Tên nhân khẩu
Tên file ảnh

Kiểu

Text
Text

Kích thớc
5 Byte
50 Byte

Giải thích
Mã dân tộc
Tên dân tộc

Kiểu
Text
Text

Kích thớc
2 Byte
50 Byte

Giải thích
Mã hiện nay
Tên hiện nay

Kiểu
Text
Text

Kích thớc
2 Byte
50 Byte


Giải thích
Mã hiện tại
Tên hiện tại

Kiểu
Text
Text

Kích thớc
2 Byte
50 Byte

Giải thích
Mã quan hệ
Tên quan hệ

Kiểu
Text
Text

Kích thớc
3 Byte
50 Byte

Giải thích
Mã quốc tịch
Tên quốc tịch

Kiểu

Text
Text

Kích thớc
20 Byte
50 Byte

Giải thích
Mã trình độ
Tên trình độ

Bảng Dan_toc (Dân tộc):
STT
1
2

Tên trờng
Ma_dan_toc
Ten_dan_toc

Bảng Hien_nay (Hiện nay):
STT
1
2

Tên trờng
Ma_hien _nay
Ten_hien_nay

Bảng Hien_tai (Hiện tại):

STT
1
2

Tên trờng
Ma_hien _tai
Ten_hien_tai

Bảng Quan_he (Quan hệ):
STT
1
2

Tên trờng
Ma_quan_he
Ten_quan_he

Bảng Quoc_tich (Quốc tịch):
STT
1
2

Tên trờng
Ma_quoc_tich
Ten_quoc_tich

Bảng Trinh_do (Trình độ):
STT
1
2


Tên trờng
Ma_trinh_do
Ten_trinh_do

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Hải

Trang 25


×