Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh buôn hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.34 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

VŨ NGỌC ANH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BUÔN HỒ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

ðà Nẵng – Năm 2016


Công trình ñược hoàn thành tại
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. TRƯƠNG BÁ THANH

Phản biện 1: PGS. TS. LÂM CHÍ DŨNG
Phản biện 2: TS. HỒ VIẾT TIẾN

Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại ðắk Lấk vào ngày 2
tháng 10 năm 2016.


Có thể tìm hiểu Luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng
- Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng


1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nắm bắt ñược nhu cầu về vốn của các hộ kinh doanh, Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Buôn Hồ, tỉnh
ðăk Lăk ñã triển khai hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh vào hoạt
ñộng tín dụng của mình trong những năm qua nhằm ñáp ứng nhu cầu
về vốn của khách hàng, giúp các hộ gia ñình nắm bắt ñược cơ hội
kinh doanh và vươn lên làm giàu.
Tuy nhiên cho vay hộ kinh doanh tại Chi nhánh hiện tại vẫn là
hoạt ñộng mới và ñang trong thời kỳ phát triển, do là sản phẩm mới
nên cho vay hộ kinh doanh gặp nhiều khó khăn và thách thức. Các
hộ kinh doanh nhỏ lẻ với các món vay nhỏ và chi phí nghiệp vụ cao,
hiểu biết của nông dân còn thấp về thủ tục ñi vay Ngân hàng. Dẫn
ñến tốc ñộ tăng trưởng số lượng khách hàng, dư nợ và tỷ trọng dư nợ
hộ kinh doanh… tại chi nhánh còn rất khiêm tốn, chưa tương xứng
với tiềm năng. ðể góp phần giải quyết các hạn chế ñó, việc ñánh giá
tình hình và phát triển hoạt ñộng cho vay ñối với hộ kinh doanh của
Ngân hàng, thì việc phân tích tình hình cho vay ñối với hộ kinh
doanh là một yếu tố rất quan trọng nên tác giả chọn ñề tài: “Phân
tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Buôn Hồ” ñể làm
luận văn nghiên cứu. Từ ñó, ñề ra những giải pháp nhằm phát triển
hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi Nhánh Buôn Hồ nhằm ñáp

ứng tốt hơn nữa nhu cầu về vốn của các hộ kinh doanh của thị xã
Buôn Hồ và các ñịa bàn lân cận.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay hộ kinh doanh của các
Ngân hàng thương mại.
- Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Buôn
Hồ ñể ñưa ra những ñánh giá, nhận ñịnh về thành công và hạn chế
cũng như các nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt ñộng cho
vay hộ kinh doanh tại ñây.
- Trên cơ sở kết quả phân tích ñó ñề xuất các kiến nghị, giải
pháp nhằm ñạt ñược các mục tiêu trong cho vay hộ kinh doanh của
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Buôn Hồ ñề ra trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- ðặc ñiểm cho vay hộ kinh doanh ? Tiêu chí ñể ñánh giá kết
quả của cho vay hộ kinh doanh là gì?
- Tình hình diễn biến và kết quả của hoạt ñộng cho vay hộ
kinh doanh tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Buôn Hồ thời gian qua ra sao? Những thành công
ñạt ñược? Những vấn ñề còn hạn chế trong quá trình cho vay hộ kinh
doanh tại ñây là gì?
- Trong thời gian tới nhằm ñạt ñược mục tiêu ñã ñề ra của hoạt
ñộng cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Buôn Hồ thì Chi nhánh cần
thực hiện những giải pháp nào?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh


3
- Phương pháp phân tích dữ liệu
6. Ý nghĩa nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn ñề mang tính lý luận về hoạt ñộng
cho vay hộ sản xuất kinh doanh.
- Nhận diện và ñánh giá thực trạng của hoạt ñộng cho vay hộ
kinh doanh tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Buôn Hồ.
- ðề xuất các biện pháp có khả năng ứng dụng vào việc giúp
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Buôn Hồ nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả trong hạt
ñộng cho vay hộ kinh doanh.
7. Kết cấu của ñề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình cho vay ñối
với hộ kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích tình hình cho vay ñối với hộ kinh doanh
tại NHNo & PTNT VN – Chi nhánh Buôn Hồ.
Chương 3: Các giải pháp nhằm phát triển hoạt ñộng cho vay
ñối với HKD tại NHNo & PTNT VN – Chi nhánh Buôn Hồ, tỉnh
ðăk Lăk.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu


4
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
ðỐI VỚI HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. HOẠT ðỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.1.1. Khái niệm
a. Ngân hàng Thương mại
b. Cho vay
1.1.2. Vai trò của hoạt ñộng cho vay
Hoạt ñộng cho vay có 06 vai trò chính như sau:
- Thứ nhất, hoạt ñộng cho vay mang lại lợi nhuận lớn cho
Ngân hàng và thúc ñẩy các hoạt ñộng khác của Ngân hàng phát triển.
- Thứ hai, hoạt ñộng cho vay góp phần ñiều hoà cung – cầu
dịch vụ hàng hoá
- Thứ ba, hoạt ñộng cho vay góp phần ñiều tiết và phân phối
các nguồn vốn
- Thứ tư, hoạt ñộng cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá.
- Thứ năm, hoạt ñộng cho vay góp phần giúp các thành phần
kinh tế mở rộng ứng dụng công nghệ mới.
- Thứ sáu, cho vay là công cụ thúc ñẩy quá trình tái sản xuất
mở rộng và góp phần ñiều tiết vĩ mô nền kinh tế.
1.1.3. Phân loại hoạt ñộng cho vay
- Căn cứ vào thời hạn cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn
+ Cho vay trung hạn


5
+ Cho vay dài hạn

- Căn cứ vào mục ñích sử dụng vốn vay:
+ Cho vay kinh doanh:
+ Cho vay tiêu dùng
- Căn cứ vào ñối tượng dùng ñể cấp cho vay:
+ Cho vay bằng tiền
+ Cho vay bằng tài sản
- Căn cứ vào phương pháp hoàn trả:
+ Cho vay trả góp
+ Cho vay phi trả góp
- Căn cứ vào ñối tượng khách hàng:
+ Cho vay khách hàng là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh
tế
+ Cho vay khách hàng cá nhân
- Căn cứ vào tính chất bảo ñảm tiền vay:
+ Cho vay có bảo ñảm
+ Cho vay không có tài sản ñảm bảo
- Căn cứ hình thức hình thành vốn vay
+ Cho vay trực tiếp
+ Cho vay gián tiếp
1.1.4. Các nguyên tắc cho vay
Hoạt ñộng cho vay của Ngân hàng tuân thủ theo 3 nguyên tắc
sau:
- Vay vốn phải có mục ñích và ñảm bảo sử dụng ñúng mục
ñích.
- Vốn vay phải ñược hoàn trả ñúng hạn cả gốc lẫn lãi
- Vay vốn phải có ñảm bảo


6
1.1.5. Hoạt ñộng cho vay ñối với hộ kinh doanh của ngân

hàng thương mại
a. Khái niệm, ñặc ñiểm pháp lý của hộ kinh doanh
b. ðặc ñiểm cho vay hộ kinh doanh
c. Vai trò của hoạt ñộng cho vay ñối với phát triển kinh tế hộ
kinh doanh
d. Sự cần thiết phải phát triển cho vay hộ kinh doanh
e. Nội dung phát triển cho vay hộ kinh doanh
1.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ
KINH DOANH
1.2.1. Phân tích bối cảnh môi trường bên ngoài có ảnh
hưởng ñến hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng
a. Tình hình kinh tế xã hội
b. Môi trường văn hóa xã hội
c. Sự cạnh tranh của các ngân hàng ñối thủ
1.2.2. Phân tích công tác tổ chức cho vay hộ kinh doanh
a. Về công tác tổ chức nhân sự
b. Về quy trình cho vay
c. Về cơ sở vật chất và công nghệ của ngân hàng
1.2.3. Phân tích kết quả hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh
a. Quy mô cho vay
Việc mở rộng quy mô ñược ñánh giá thông qua các tiêu chí
như sau:
- Tăng tưởng dư nợ cho vay hộ kinh doanh
- Tăng trưởng số lượng khách hàng hộ kinh doanh
- Mức tăng dư nợ cho vay bình quân trên một khách hàng hộ
kinh doanh


7
- Tăng quy mô giúp Ngân hàng tăng lợi nhuận, nâng cao vị thế

cạnh tranh, phát triển ổn ñịnh.
b. Thị phần cho vay hộ kinh doanh trên thị trường
Thị phần dư nợ cho vay hộ kinh doanh của Ngân hàng là tỷ
trọng dư nợ cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng ñó so với tổng dư
nợ cho vay hộ kinh doanh của các ngân hàng khác trên cùng ñịa bàn
(thị trường mục tiêu).
c. Cơ cấu cho vay hộ kinh doanh
- Cho vay theo kỳ hạn
- Cho vay theo phương thức cho vay
- Cho vay theo ngành nghề của khách hàng
- Cho vay theo hình thức ñảm bảo
- Cho vay theo loại tiền tệ
d. Mức tăng trưởng doanh thu cho vay hộ kinh doanh
Doanh thu từ hoạt ñộng cho vay là tổng số tiền lãi và các
khoản phí từ hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng chưa
tính trừ chi phí.
e. Kết quả kiểm soát rủi ro rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh
ðây là chỉ tiêu ñánh giá về mặt chất lượng của quá trình phát
triển cho vay hộ kinh doanh, thể hiện ở chỉ tiêu nợ xấu và tỷ lệ nợ
xấu của các khoản vay hộ kinh doanh trên tổng dư nợ bình quân cho
vay hộ kinh doanh.
1.2.4. Phân tích việc sử dụng các công cụ, chính sách phát
triển cho vay hộ kinh doanh ñã áp dụng tại chi nhánh
a. Chính sách về chủng loại sản phẩm, dịch vụ
ðể thu hút ñược nhiều khách hàng Chi nhánh cần tăng cường
thực hiện các hình thức cho vay ña dạng và phù hợp hơn. Hơn nữa,


8

ña dạng hóa cơ cấu cho vay luôn ñược xem là một biện pháp quan
trọng ñể giảm thiểu rủi ro mà hầu hết các ngân hàng luôn hướng ñến.
b. Chính sách lãi suất
Trên cơ sở ñảm bảo lợi ích ba bên và tuân thủ pháp luật: lợi
ích Nhà nước, lợi ích ngân hàng và lợi ích khách hàng dưới hình thức
thuận mua vừa bán thông qua giá cả cho vay hay lãi suất cho vay.
Vậy ñể hấp dẫn khách hàng là các hộ kinh doanh, mức lãi suất cho
vay phải linh hoạt, tuỳ vào từng thời kỳ hay từng ñối tượng mà chính
sách lãi suất cũng có những ưu tiên khác nhau.
c. Chính sách chăm sóc khách hàng, quan hệ khách hàng
Ngành ngân hàng là ngành dịch vụ, sự tăng trưởng của ngành
ngân hàng xuất phát từ tiếng tăm về sự thỏa mãn của khách hàng
thông qua việc ñem lại hoặc cung cấp sự quan tâm và chăm sóc
khách hàng ở chuẩn mực cao hơn. Hoạt ñộng chăm sóc khách hàng
là một yếu tố quan trọng của marketing ñể phát triển và khởi xướng
những tiện ích tài chính mới. Tuy nhiên, việc do lường kết quả cụ thể
từ việc chăm sóc khách hàng lại hoàn toàn không ñơn giản. Do ñó,
nhiều ngân hàng xem việc chăm sóc khách hàng là chức năng hoạt
ñộng hoặc vận hành hơn là một phần của chức năng Marketing.
Ngoài ra, ngân hàng cũng cần phải cân ñối giữa phí tổn bỏ ra với lợi
ích thu ñược tự việc chăm sóc khách hàng.
d. Chính sách phát triển mạng lưới
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Buôn Hồ có mạng lưới rộng khắp các huyện, xã tại tỉnh
ðăkLăk. Do ñó, chi nhánh có khả năng tiếp cận các vùng sâu, vùng
xa còn nhiều khó khăn ñể cho vay, cũng như huy ñộng vốn. Việc mở
rộng mạng lưới ñể phát triển lợi thế trên cũng là một chính sách hết
sức quan trọng trong thời gian sắp tới.



9
e. Chính sách quảng cáo, tiếp thị
Yếu tố con người của marketing giữ vai trò quan trọng cho
vay HKD của chi nhánh, trong các giao dịch trực tiếp, khách hàng có
những cảm xúc, nhận xét khi tiếp xúc với sản phẩm cho vay này.
Người nhân viên tiếp xúc với khách hàng chính là ñại diện của chi
nhánh ñứng ra cung ứng dịch vụ ngân hàng. Nếu nhân viên có trình
ñộ cũng như có thái ñộ phục vụ ân cần, lịch sự sẽ tạo tâm lý tin
tưởng, thỏa mãn cho khách hàng, xây dựng ấn tượng tốt ñẹp về ngân
hàng trong mắt họ. ðiều này ñảm bảo khách hàng sẽ quay lại giao
dịch với chi nhánh.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN HOẠT
ðỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.3.1. Nhân tố ngân hàng
1.3.2. Nhân tố ngoài ngân hàng

Kết luận Chương 1


10
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ðỐI VỚI HỘ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BUÔN HỒ
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BUÔN
HỒ
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Buôn Hồ, tỉnh ðăk Lăk

a. Quá trình hình thành và phát triển Agribank Buôn Hồ
b. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt ñộng của ñơn vị hiện
nay
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của NHNo&PTNT Chi nhánh
Buôn Hồ
a. Chức năng của ngân hàng
b. Nhiệm vụ của ngân hàng
2.1.3. ðánh giá kết quả hoạt ñộng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Buôn Hồ
(Agribank Buôn Hồ)
a. Tình hình huy ñộng vốn
b. Tình hình sử dụng vốn
c. Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh Buôn
Hồ
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của NHNo & PTNT – Chi
nhánh Buôn Hồ là tương ñối tốt, doanh thu có xu hướng tăng qua các
năm. Tuy nhiên, ñể nâng cao khả năng cạnh tranh và hoạt ñộng ngày
càng hiệu quả, Ngân hàng cần mở rộng thêm các dịch vụ tiện ích,


11
cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm dịch vụ ñáp ứng nhu cầu ngày
càng ña dạng của khách hàng, tăng dần tỷ trọng thu từ dịch vụ và
kinh doanh ngoại hối trong cơ cấu doanh thu.
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ðỐI VỚI HỘ KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BUÔN HỒ
2.2.1. Phân tích bối môi trường bên ngoài có ảnh hưởng
ñến hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh tại NHNo&PTNT - CN
Buôn Hồ

a. Tình hình kinh tế - xã hội
b. Môi trường văn hóa xã hội
c. Cạnh tranh của các Ngân hàng ñối thủ
2.2.2. Phân tích công tổ chức cho vay hộ kinh doanh tại
NHNo&PTNT – CN Buôn Hồ
a. Công tác tổ chức nhân sự
b. Quy trình cho vay chung
c. Cơ sở vật chất và công nghệ ngân hàng
2.2.3. Phân tích kết quả cho vay hộ gia ñình tại
NHNo&PTKD - CN Buôn Hồ
a. Theo quy mô cho vay
- Dư nợ cho vay hộ kinh doanh
Qua phân tích cơ cấu cho vay hộ kinh doanh trong tổng dư nợ
của Chi nhánh cho thấy mặc dù có sự tăng trưởng dư nợ cho vay hộ
kinh doanh qua các năm, tuy nhiên, sự gia tăng này chưa tương xứng
với tiềm năng của Chi nhánh. Do ñó chi nhánh cần quan tâm và có
những biện pháp tích cực nhằm ñẩy mạnh tăng trưởng dư nợ cho vay
hộ kinh doanh, vì ñây là ñối tượng khách hàng chính của chi nhánh
trong cho vay hộ gia ñình, vốn là khách hàng tuyền thống và chủ yếu


12
của chi nhánh trong những năm qua.
Bảng 2.4. Dư nợ cho vay HKD
ðVT: tỷ ñồng, %
Tốc ñộ
tăng
Chỉ tiêu

2012


2013

2014

2015

trưởng
bình
quân

Cho vay hộ kinh doanh

293

349

436

542

Tỷ lệ tăng trưởng (%)

-

19,11

24,93

24,31


Tổng dư nợ (tỷ ñồng)

1.690

1.980

2.550

3.245

Tỷ lệ tăng trưởng (%)

-

17,16

28,79

27,25

17,34

17,63

17,10

16,70

(tỷ ñồng)


22,78
24,40

Tỷ trọng cho vay hộ
kinh doanh trên tổng dư
nợ (%)
(Nguồn: Phòng Kế hoạch kinh doanh NHNo & PTNT Chi Nhánh Buôn Hồ)


13

- Tốc ñộ tăng trưởng số lượng khách hàng là hộ kinh doanh:
Bảng 2.5. Tốc ñộ tăng trưởng số lượng khách hàng HKD
năm 2012 - 2015
ðVT: tỷ ñồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu

1.Tổng KH là
HKD
1.1 Nông lâm
ngư nghiệp

Năm

Năm

Năm


Năm

2012

2013

2014

2015

2013/2012

2014/2013

2015/2014

+/-

%

+/-

%

+/-

%

2.596


3.016

3.387

3.812

420

16,2

371

12,3

425

12,5

333

471

592

668

138

41,4


121

25,7

76

12,8

143

251

329

398

108

75,5

78

31,1

69

21,0

48


31

10

10

-17

-35,4

-21

-67,7

0

0,0

2.024

2.231

2.400

2.716

207

10,2


169

7,6

316

13,2

48

32

56

20

-16

-33,3

24

75,0

-36

-64,3

1.2. Tiểu thủ
công nghiệp,

chế biến
1.3. Vận tải,
xây dựng
1.4. Thương
mại và dịch
vụ
1.5. Ngành
khác
2. Tổng khách
hàng tại chi

14.976

17.330 19.696 22.606 2354 15,7 2366 13,7 2910

14,8

nhánh
3. Tỷ
trọng(KH
HKD/Tổng
KH chi

17,33
%

17,40%

17,20


16,86

%

%

nhánh)

(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh)
Như vậy có thể thấy, trong khi tổng số khách hàng của chi
nhánh có sự tăng lên ñáng kể thì tổng số lượng khách hàng là hộ kinh
doanh lại không có sự biến ñộng quá lớn qua các năm, nội bộ trong


14
các hộ kinh doanh theo các lĩnh vực cũng không có sự thay ñổi rõ
rệt, tỷ trọng các ngành nông lâm ngư nghiệp và thương mại dịch vụ
vẫn chiếm ña số.
b. Thị phần cho vay
Bảng 2.6. Thị phần cho vay HKD của các TCTD trên ñịa bàn các
huyện phía Bắc – Tỉnh ðăkLăk
Tổ chức tín dụng

2012

2013

2014

2015


Agribank Buôn Hồ

24,3%

23,5%

22,5%

20,5%

Vietcombank

10,5%

10,7%

11,0%

11,5%

Vietinbank

15,6%

15,8%

16,1%

17,0%


BIDV

16,7%

17,0%

17,5%

18,0%

Sacombank

8,0%

8,1%

8,0%

8,2%

Ngân hàng TMCP ðông Á

6,0%

6,2%

6,1%

6,2%


Ngân hàng TMCP Quân ðội

5,0%

5,1%

5,1%

5,1%

Ngân hàng TMCP ðông Nam Á

5,0%

6,1%

6,1%

6,1%

9%

8%

8%

7%

Và một số quỹ tín dụng nhân dân


(Nguồn Phòng Kế hoạch – Kinh doanh)
Trong những năm gần ñây, các tổ chức tín dụng khác ñang có
xu hướng mở rộng quy mô ở khắp các vùng miền, trong ñó có tỉnh
ðăk Lăk, khiến cho thị phần của Agribank dần bị ñánh mất sự ñộc
quyền ở những vùng nông thôn.
c. Cơ cấu cho vay hộ kinh doanh
- Dư nợ cho vay theo kỳ hạn
- Cơ cấu cho vay theo phương thức vay
- Dư nợ cho vay HKD theo ngành nghề
- Cơ cấu cho vay theo hình thức bảo ñảm
- Cơ cấu cho vay theo loại tiền tệ


15
d. Mức tăng trưởng doanh thu cho vay hộ kinh doanh
Bảng 2.12. Doanh thu từ cho vay KHD
ðvt: tỷ ñồng
Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm

Năm

2012


2013

2014

2015

Chênh lệch
2013/2012 2014/2013 2014/2014

+/-

%

+/-

%

+/-

%

Thu từ
hoạt
ñộng tín

338

323

342


66

64

74

20%

20%

22%

432 -15

-4

19

6

90

26

-2

-3

10


16

13

18

20% 0%

1%

0

9%

0

-7

dụng
Trong
ñó: Thu
từ hoạt
ñộng

87

cho vay
HKD
Tỷ

trọng
thu từ
hoạt
ñộng
cho vay
HKD

Mặc dù, cho vay HKD chỉ chiếm khoảng 17% trong tổng dư
nợ cho vay toàn chi nhánh nhưng mức doanh thu từ việc cho vay này
ñóng góp cho không nhỏ trong tổng doanh thu từ hoạt ñộng tín dụng
(ñều trên 20% qua các năm). ðiều này càng khẳng ñịnh hơn hoạt


16
ñộng cho vay HKD là một hoạt ñộng cho vay cho tiềm năng phát
triển lớn, do lãi suất cho vay thuộc lĩnh vực này thường cao hơn cho
vay hộ nông dân ñể trồng và chăm sóc cây công nghiệp.
e. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh
doanh
2.2.4. Phân tích việc sử dụng các công cụ, chính sách phát
triển cho vay hộ kinh doanh ñã áp dụng tại chi nhánh
a. Chính sách về chủng loại sản phẩm, dịch vụ
b. Chính sách lãi suất
c. Chính sách chăm sóc khách hàng, quan hệ khách hàng
d. Chính sách phát triển mạng lưới
e. Chính sách quảng cáo, tiếp thị
2.2.5. ðánh giá tình hình cho vay ñối với HKD tại
NHNo&PTNT – Chi nhánh Buôn Hồ
a. Kết quả ñạt ñược
Thời gian vừa qua, NHNo & PTNT Chi Nhánh Buôn Hồ ñã

thực hiện việc cho vay và nâng cao hiệu quả tín dụng ñối với các
khách hàng hộ kinh doanh và ñã ñạt ñược những kết quả ñáng kể.
Thứ nhất, với các biện pháp và chính sách phù hợp với ñiều
kiện cụ thể, chi nhánh ñã ñạt ñược những thành công nhất ñịnh trong
hoạt ñộng của mình nói chung và hoạt ñộng cho vay kinh doanh cà
phê nói riêng.
Thứ hai, quy mô cho vay có xu hướng tăng qua các năm 20122015. ðiều này cho thấy những nỗ lực không ngừng của chi nhánh
trong việc mở rộng cho vay ñối với ñối tượng này, góp phần ña dạng
hóa cơ cấu khách hàng, giảm rủi ro trong danh mục tín dụng của
ngân hàng.
Thứ ba, thị phần cho vay hộ kinh doanh luôn tăng qua các
năm.


17
Thứ tư, chi nhánh ñã ñịnh hướng cơ cấu cho vay phù hợp với
ñặc thù kinh doanh hộ gia ñình nhỏ lẻ.
Thứ năm, có sự sàng lọc khách hàng ñể trình hội sở phê duyệt
các chính sách cho từng khách hàng, từng nhóm khách hàng phù
hợp.
Thứ sáu, nợ xấu của chi nhánh luôn ñược kiểm soát ở mức
dưới mức 2%.
Thứ bảy, chi nhánh không ngừng nâng cao chất lượng công
nghệ ngân hàng.
b. Hạn chế và nguyên nhân
Tốc ñộ tăng trưởng khách hàng và dư nợ cho vay HKD chậm.
ðối tượng cho vay HKD bị hạn chế ngành nghề, phụ thuộc
tình hình kinh tế xã hội ñịa lý ñặc thù kinh tế khu vực.
Hoạt ñộng Marketing của Chi Nhánh còn nhiều yếu kém và
mang tính thụ ñộng.

Chính sách lãi suất chưa thật sự cạnh tranh so với khối Ngân
hàng thương mại nhà nước và ngân hàng có vốn ñầu tư nước ngoài
do ñó giữ lại khách hàng tốt và phát triển các khách hàng tiềm tăng
cũng gặp khó khăn.
Việc kiểm tra sau giải ngân của cán bộ tín dụng còn mang tính
chất ñối phó do CBTD xử lý tất cả các khâu từ cho vay ñến thu nợ.
Trong khi quy trình cho vay còn tồn tại nhiều bất cập, thủ tục rườm
rà, nặng về hành chính
Môi trường pháp lý chưa thuận lợi
Môi trường cung cấp thông tin chưa minh bạch…
Nhiều hộ kinh doanh trình ñộ quản lý và năng lực vẫn còn hạn
chế, hiệu quả kinh doanh chưa cao, không ñáp ứng ñược các yêu cầu
do Agribank Buôn Hồ ñề ra dẫn ñến ñề nghị vay bị từ chối.


18
Kinh phí dành cho chăm sóc khách hàng hàng năm còn hạn
chế, chưa tạo ñược sự khác biệt ñối với các dịch vụ cung cấp, trong
khi số lượng cán bộ của phòng kinh doanh quá ít dẫn ñến quá tải làm
giảm chất lượng dịch vụ, chưa quan tâm sâu sắc ñến từng khách hàng
Máy móc công nghệ phục vụ cho việc kinh doanh các dịch vụ
ngân hàng còn lạc hậu, không ñược nâng cấp các tính năng mới theo
xu hướng hiện ñại hóa.
Chưa phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban, bộ
phận.
Kết luận Chương 2


19
CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG CHO VAY ðỐI VỚI
HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BUÔN
HỒ, TỈNH ðĂK LĂK
3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN
HOẠT ðỘNG CHO VAY ðỐI VỚI HKD TẠI CHI NHÁNH
3.1.1. Tình hình kinh tế xã hội của thị xã Buôn Hồ
3.1.2. Tình hình cho vay hộ kinh doanh của các ngân hàng
trên ñịa bàn thị xã Buôn Hồ
3.1.3. ðịnh hướng hoạt ñộng kinh doanh của NHNo &
PTNT VN ñến năm 2020
Trong chiến lược kinh doanh 2016-2020, tầm nhìn ñến 2030
của mình, Agribank ñặt mục tiêu xây dựng ngân hàng phát triển ổn
ñịnh, vững chắc theo hướng ngân hàng thương mại hiện ñại, sẵn sàng
thực hiện cổ phần hóa theo chỉ ñạo của Chính phủ. Quá trình ñổi mới
và hội nhập sẽ gắn chặt theo từng giai ñoạn phát triển của ngân hàng
với những ñịnh hướng cụ thể. Theo ñó, bên cạnh việc nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực với những tiêu chí như năng lực, trình ñộ, khả
năng nội nhập, hiệu quả công tác và phẩm chất ñạo ñức, Agribank
phấn ñấu xây dựng mỗi châu lục có một ngân hàng lớn, uy tín là ñối
tác toàn diện từ hợp tác kinh doanh ñến trao ñổi kinh nghiệm, giới
thiệu sản phẩm và ñào tạo cán bộ. Agribank cũng ñang xây dựng
chiến lược, ñịnh hướng cơ chế tài chính cụ thể, tập trung hợp tác với
ba thị trường lớn có hoạt ñộng thương mại, ñầu tư lớn nhất tại Việt
Nam hiện nay là Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc; cải thiện các chỉ số tài


20
chính nhằm tăng uy tín của ngân hàng với các nhà tài trợ quốc tế như
ADB, WB, AFD.

3.1.4. ðịnh hướng phát triển hoạt ñộng cho vay ñối với hộ
kinh doanh
Với ñặc ñiểm tình hình kinh tế xã hội của thị xã Buôn Hồ,
Agribank Buôn Hồ xác ñịnh cho vay hộ kinh doanh là một sản phẩm
dịch vụ chiến lược, có tiềm năng phát triển hơn nữa.
Tập trung cho vay HKD và tiếp tục phát triển mạnh hơn nữa ở
các lĩnh vực như: Lĩnh vực kinh doanh tiểu thủ công nghiệp, chế
biến, vận tải, xây dựng ñể mở rộng cho vay hộ kinh doanh. Hiện tại
hộ kinh doanh chủ yếu vay kinh doanh tạp hóa nhỏ, kinh doanh nông
sản nên cần mở rộng ñể kích thích hộ vay vốn ñầu tư các ngành nghề
khác.
Thị phần cho vay khách hàng HKD trong ñịa bàn mục tiêu ñạt
trên 40%.
Xem xét xây dựng chính sách khách hàng cho vay hộ kinh
doanh hiệu quả và bài bản, kiểm soát rủi ro tốt.
Nâng cao dần tỷ trọng cho vay trung, dài hạn trong tỷ trọng dư
nợ cho vay HKD của chi nhánh nhằm tăng tính ổn ñịnh và lợi nhuận
Tập trung chăm sóc và ñầu tư vốn vào những HKD có tổng
doanh thu lớn với doanh thu một năm ñạt trên 500 triệu ñồng.
Tiếp tục nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, chất lượng
dịch vụ.
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG
CHO VAY ðỐI VỚI HỘ KINH DOANH TẠI NHNo & PTNT –
CHI NHÁNH BUÔN HỒ, TỈNH ðĂK LĂK
3.2.1. Tìm kiếm và chọn lựa khách hàng là hộ kinh doanh
3.2.2. Nâng cao chất lượng phục vụ, chăm sóc khách hàng


21
3.2.3. ða dạng hóa cơ cấu cho vay HKD theo những ñịnh

hướng cơ bản sau
3.2.4. Xây dựng chính sách lãi suất cho vay linh hoạt cho
hộ kinh doanh
3.2.5. Tuân thủ chặt chẽ quy ñịnh quản lý nợ, phân loại nợ
và tăng cường xử lý các khoản nợ quá hạn
3.2.6. Các giải pháp bổ trợ
a. Nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ
b. Giải pháp nâng cấp mạng lưới các phòng giao dịch
c. Khai thác, ứng dụng hiệu quả công nghệ tin học mới vào
hoạt ñộng tín dụng ñối với hộ kinh doanh
d. Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý rủi ro cho
vay hộ kinh doanh
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. ðối với NHNo & PTNT Việt Nam
ðịnh kỳ hàng tháng hoặc hàng quý Agribank nên tổ chức các
khóa học và ñào tạo cho các CBTD về sản phẩm, giải ñáp các vướng
mắc trong quá trình làm việc, các ñề xuất của nhân viên ñối với hệ
thống ñể hoạt ñộng hiệu quả nhất. Có chế ñộ khen thưởng ñối với
những ý kiến, ñóng góp góp phần cải tiến, phát triển sản phẩm, chất
lượng dịch vụ của Agribank và kỷ luật nghiêm ngặt ñối với trường
hợp cố tình làm sai quy trình, quy ñịnh gây ra rủi ro cho ngân hàng.
Agribank nên tăng nguồn nhân lực tín dụng cả về số lượng và
chất lượng và giao khoán chỉ tiêu cho từng cán bộ nhân viên.
Agribank ñẩy mạnh hoạt ñộng kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
Ban lãnh ñạo Chi nhánh cần tin tưởng và chỉ ñạo thực hiện
nghiêm túc những kiến nghị của kiểm tra kiểm soát nội bộ.


22
Agribank nên có chính sách ñiều chỉnh lãi suất cho phù hợp ñể

thu hút khách hàng hơn nữa.
Agribank cần phải có một ñội ngũ kiểm tra, thẩm ñịnh, giám
sát một cách chuyên nghiệp, có am hiểu rộng nghiệp vụ Ngân Hàng,
pháp luật...
ðơn giản hóa thủ tục vay vốn, rút ngắn thời gian xét duyệt ñể
tạo ñiều kiện thuận lợi cho hộ kinh doanh cá thể dễ dàng tiếp cận các
nguồn vốn vay.
Agribank Buôn Hồ cần ñược trang bị thêm về cơ sở vật chất,
mở rộng ñịa bàn hoạt ñộng, tăng thêm phòng giao dịch và ñặc biệt
cần bố trí thêm nguồn nhân lực và cán bộ lãnh ñạo cho Chi Nhánh.

3.3.2. ðối với chính quyền ñịa phương
Nhà nước cần có cơ chế và chính sách hỗ trợ cụ thể ñối với hộ
kinh doanh cá thể.
Phối hợp tốt với Ngân hàng cùng giải quyết khi có rủi ro tín
dụng xảy ra.
Sớm quy hoạch khu dân cư và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất góp phần ñơn giản hóa việc nhận tài sản ñảm bảo và cho
vay của Ngân hàng ñối với HKD.
Nâng cao trình ñộ dân trí, xóa mù chữ ở nông thôn, tuyên
truyền tập huấn nhằm tạo cho nhân dân có ý thức và sẵn sàng trả nợ
vay khi ñến hạn.
ðể khuyến khích ñầu tư vào công nghiệp, nhất là phát triển
hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu, Nhà nước nói chung chính quyền
ñịa phương nói riêng phải tạo ñiều kiện thuận lợi ñể các hộ kinh
doanh có thể tiếp cận các chính sách ưu ñãi, giảm bớt phiền hà, phân
biệt ñối xử trong lĩnh vực cấp giấy phép ưu ñãi ñầu tư. Rà soát các


23

văn bản pháp luật liên quan ñến hộ kinh doanh và khuyến khích hộ
kinh doanh ñầu tư, hủy bỏ những văn bản lỗi thời, ñảm bảo tính ổn
ñịnh của các văn bản dưới luật, hủy bỏ các loại giấy phép không cần
thiết ñối với việc ñăng ký kinh doanh và liên quan ñến hoạt ñộng của
hộ kinh doanh tương tự giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Nhà nước có chính sách khuyến khích và hỗ trợ các cơ sở dạy
nghề dân lập, tư thục ñược quy ñịnh tại Luật dạy nghề 2006 và các
văn bản pháp luật có liên quan.
Cần nhanh chóng sửa ñổi, bổ sung những bất hợp lý về thuế
TNCN.
Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền ñịa phương, cơ
quan thực thi của pháp luật và ngân hàng.


×