Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

GIAO AN HINH HOC KI I lóp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.87 KB, 58 trang )

Trờng THCS Đông Phơng Yên

Giáo án: Hình học 8
Chơng I: Tứ giác

Ngày soạn: 28/8/2007

Tiết 1: Đ1. Tứ giác.

A: Mục tiêu:
- HS nắm đợc định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tự tìm ra tính chất tổng các góc
trong của một tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, gọi tên các yếu tố của tứ giác, kỹ năng vận dụng định lý tổng các
góc trong của một tứ giác để giải đợc một số bài tập đơn giản.
- HS biết vận dụng kiến thức của bài vào những vấn đề thực tiễn đơn giản.
B: Chuẩn bị:
- GV : Tranh vẽ sẵn (hình a, b, c, d SGK trang 64, Bt 1, 2, SGK ), thớc kẻ
- HS: Xem lại khái niệm tam giác, định lý tổng ba góc trong của một tam giác, thớc
kẻ, thớc đo độ.
C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Định nghĩa.
- Yêu cầu hs quan sát hình - Quan sát hình 1a,b,c - Hình 11a,1b,1c là một tứ giác.
1, 2 SGK.
và hình 2 SGK
- Nhận xét: SGK
- Chỉ ra các hình 1a,1b,1c là
- Tứ giác ABCD còn gọi là tứ
các tứ giác.


giác: BCDA, BADC . Các
? Nêu định nghĩa tứ giác.
- Trả lời câu hỏi của điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh
- Nêu định nghĩa tứ giác, chỉ gv
của tứ giác. Các đoạn thẳng AB,
ra cách gọi tên tứ giác và các
BC, CD, DA gọi là các cạnh của
yếu tố trong tứ giác.
tứ giác.
- Yêu cầu hs giải ?1 SGK
- Giải ?1 SGK
?1: Hình 1a.
- Chỉ ra tứ giác ABCD trên
- tứ giác ABCD trên hình 1a là
hình 1a là tứ giác lồi.
tứ giác lồi.
- Yêu cầu hs nêu định nghĩa - Trả lời câu hỏi của Định nghĩa: (SGK)
tứ giác lồi.
gv
- Chú ý: SGK
- Nêu chú ý SGK .
- Đọc lại chú ý SGK ?2:
- Yêu cầu hs giải ?2 SGK
- Giải ?2 SGK
- Nhận xét và sửa sai .
Hoạt động 2: Tổng các góc trong một tứ giác.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm ?3 SGK
B
giải ?3 SGK .
giải ?3 SGK

C
- Yêu cầu đại diện các nhóm - Trả lời câu hỏi của
A
trả lời các câu hỏi.
gv
D

- Nhận xét và sửa sai .
- Nêu định lí SGK .
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

- Đọc lại định lí.

A + B + C + D = 360 0

Định lí: Tổng các góc của một
1


Trờng THCS Đông Phơng Yên

-

Giáo án: Hình học 8
tứ giác bằng 3600.

Hoạt động 3:
Nhắc lại những kiến thức đã học trong bài.
Giải bài tập 1,2,3 SGK
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà:

Học thuộc lý thuyết.
Giải bài tập 4,5 SGK

Ngày soạn: 28/8/2007

Tiết 2: Đ2. Hình thang.

A: Mục tiêu:
- Nắm chắc định hình hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
- Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Nhận dạng
hình thang ở những vị trí khác nhau một cách linh hoạt.
- Biết vẽ một hình thang, hình thang vuông .
- Biết vận dụng toán học vào thực tế:
B: Chuẩn bị:
- HS: Thớc thẳng, êke
- GV: Bài kiểm tra soạn sẵn trên bảng phụ.
C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
C
B
a/ Dựa bào số đo các góc cho
có trên hình vẽ, hãy tính số
đo các góc  và B biết rằng
A
D
 = 2/3 B
b/ Nhận xét gì về hai đoạn - Giải bài tập gv nêu.

thẳng AD và BC và nêu lý do
vì sao có nhận xét đó?
Hoạt động 2: Định nghĩa
- Từ phần kt bài cũ gv chỉ ra
* Hình thang là tứ giác có hai
ABCD là hình thang.
- Trả lời câu hỏi của cạnh song song.
C
B
- Yêu cầu hs nêu định nghĩa gv
hình thang.
- Chỉ ra các yếu tố của hình
thang.

A

H

D

- Tứ giác ABCD có AD // BC =>
ABCD là hình thang.
+ AD, BC là hai đáy.
+ AB, CD là hai cạnh bên.
- Yêu cầu hs thảo luận giải ? - Thảo luận nhóm Trả +BH AD là đờng cao.
?1: SGK
1 SGK
lời câu hỏi ?1
a) Các tứ giác ABCD, EFGH
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ


2


Trờng THCS Đông Phơng Yên
- Nhận xét và sửa sai .

Giáo án: Hình học 8
là hình thang.
b) Hai góc kề cạnh bên của
- Yêu cầu hs đọc ?2 SGK ghi - Đọc đàu bài ghi gt,
hình thang bù nhau.
gt, kl .
kết luận ?2 SGK
?2. SGK
A

- Hớng dẫn hs giải ?2 SGK

D

B

C

- Giải ?2 theo hớng + AB//CD; AD//BC
=> ABC = CDA (g.c.g)
dẫn của gv.
=> AB = CD, AD = BC
- Nhận xét và sửa sai lời giải

+ AB //CD; AB = CD
của hs.
? Qua ?2 ta rút ra kết luận - Trả lời câu hỏi của => ABC = CDA (c.g.c)
=> AD// BC, AD = BC
gì?
gv
- Nêu nhận xét.
- Đọc nhận xét SGK * Nhận xét: SGK
Hoạt động 3: Hình thang vuông
B
- Yêu cầu hs quan sát hình - Quan sát hình 18 A
18 SGK
SGK
- Chỉ ra đó là hình thang
C
D
vuông.
? Nêu định nghĩa hình thang - Trả lời câu hỏi của Hình thang ABCD có AB//CD
vuông.
gv
và Â= 900 => ABCD là hình
- Nhận xét và sửa sai .
- Đọc định nghĩa thang vuông.
SGK
* Định nghĩa (SGK )
Hoạt động 4: Củng cố
- Nhắc lại những kiến thức đã học trong bài.
- Giải bài tập 6,7a,b,8 SGK
Hoạt động 5 : Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lý thuyết.

- Giải bài tập 7c,9,10 SGK
Ngày soạn: 30/8/2007

Tiết 3: Đ3. Hình thang cân.

A: Mục tiêu:
- Nắm chắc định nghĩa, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vận dụng định nghĩa, các tính chất của hình thang cân trong việc nhận dạng
và chứng minh đợc bài toán có liên quan đến hình thang cân.
- Rèn luyện thêm thao tác phân tích qua việc phán đoán, chứng minh.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh hình học.
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

3


Trờng THCS Đông Phơng Yên
B: Chuẩn bị:
- Thớc chia khoảng, thớc đo góc compa.

Giáo án: Hình học 8

- Hình vẽ sẵn bài tập 9 SGK chuẩn bị cho kiểm tra HS
C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Giải bài tập 9 (SGK)
- Giải bài tập 9 SGK

Cho thêm: Cho thêm 2 góc
ABC và DCB bằmg nhau. So
sánhAC và BD? Nhận xét gì
về hai góc BAD và CDA?
Hoạt động 2:
- Yêu cầu hs giải ?1 SGK
- Giải ?1 SGK
?1: SGK
- Chỉ ra hình thang đó là
hình thang cân.
- Yêu cầu hs nêu định nghĩa
hình thang cân.
- Nêu định nghĩa hình thanh
cân.
- Nêu chú ý SGK
- Yêu cầu hs thảo luận giải ?
2 SGK
- Nhận xét và sửa sai

C = D

Nội dung

* Định nghĩa: SGK
- ABCD là hình thang cân (đáy
- Trả lời câu hỏi của AB, CD)
gv
AB//CD
<=> Â = B hay C = D
Chú ý: SGK

- Đọc chú ý SGK
?2: SGK
- Thảo luận giải ?2 +Các hình thang cân là: ABCD,
SGK
IKMN, PQST.
+ D = 100 0 ; I = 110 0 ; N = 70 0 ; S = 90 0
+ Hai góc đối của hình thang cân
thì bù nhau.
Hoạt động 3: Tính chất
- Yêu cầu hs đọc định lí vẽ - Đọc định lí 1 SGK * Định lí 1: SGK
O
hình ghi gt, kết luận
vẽ hình ghi gt, kết
GT ABCD là hình
luận
thang cân
B
A
AB//CD
KL AD = BC
- Hớng dẫn hs chứng minh
C
D
định lí 1 SGK
+ CM: OCD cân tại O
- Chứng minh định lí * TH1: AD BC = O
+ CM: OAB cân tại O
1 theo hớng dẫn của C = D (ABCD là hình thang cân)
? Ta có nhận xét gì về AD và gv.
=> OCD cân tại O =>OC = OD

BC
Â1= B1 => Â2= B 2
=> OAB cân tại O =>OA = OB
? Nhắc lại nhận xét về hình - Trả lời câu hỏi của => AD = BC.
thang có hai cạnh bên song gv
* TH2: AD//BC => AD = BC
song.
* Định lí 2: SGK
- Yêu cầu hs đọc định lí 2 vẽ - Đọc định lí 1 SGK
hình ghi gt, kết luận
vẽ hình ghi gt, kết
4
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ


Trờng THCS Đông Phơng Yên
luận
- Hớng dẫn hs chứng minh
định lí 2.
- CHứng minh định lí
2 theo hớng dẫn của
gv.

A

D

Giáo án: Hình học 8
GT ABCD là hình
B

thang cân
AB//CD
KL
AC = BD
C

ADC = BCD (c.g.c)

=> AC = BD
Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm - thảo luận nhóm giải ?3: SGK
giải ?3 SGK
?3 SGK
- Nhận xét và sửa sai .
Định lí 3: SGK
- Nêu định lí 3 SGK
Dấu hiệu nhận biết:
- Yêu cầu hs tự cm
- Cm định lí 3 SGK
+ Hình thang có hai góc kề một
? Qua định nghĩa và các định - Trả lời câu hỏi của đáy bằng nhau là hình thang cân.
lí hãy nêu dấu hiệu nhận biết gv
+ Hình thang có hai đờng chéo
hình thang cân
bàng nhau là hình thang cân.
- Nhận xét và nêu dấu hiệu
nhận biết.
Hoạt động 5: Củng cố
- Nhắc lại những kiến thức đã học trong bài.
- Giải bài tập 11,12 SGK

Hoạt động 5 : Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lý thuyết.
- Giải bài tập13,14,15 SGK
Ngày soạn: 30/8/2007

Tiết 4: Luyện tập

A: Mục tiêu:
- HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải đợc một số bài tập
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, kỹ năng phân tích, chứng minh.
- Qua giải quyết các bài tập, tiếp tục rèn luyện thao tác phân tích và tổng hợp
- Giáo dục cho học sinh mối liên hệ biện chứng của sự vật; Hình thang cân với tam
giác cân. Hai góc đáy hình thang cân với hai đờng chéo của nó. ..
B: Chuẩn bị:
HS: Làm tốt các bài tập GV đã cho và đã đợc hớng dẫn.
GV: Chuẩn bị các phơng pháp khác để giải các bài tập đã cho HS làm, hớng mở của
từng bài (nếu có).
C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa, tính chất - Trả lời câu hỏi của
của hình thang cân.
gv
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

5



Trờng THCS Đông Phơng Yên
Giáo án: Hình học 8
- Nêu Dấu hiệu nhận biết
hình thang cân.
Hoạt động 2: Luyện tập.
- Yêu cầu hs đọc đầu bài, ghi
Bài tập 16: (SGK)
A
GT, KL và vẽ hình.
- Đọc đầu bài, ghi
GT ABC cân tại A
GT, KL và vẽ hình.
BD và CE là p/g của
Hớng dẫn hs giải bài tập.
+ Chứng minh:
ABD = ACE
+ AED?
+ Chứng minh: BC//ED

KL

D

E

BCDE là hình thang
cân, BE=ED=DC

C
- Trả lời câu hỏi của B

gv .
CM: ABD = ACE (g.c.g)
=> AE = AD => AED cân

180 0 A
=> B = E =
=> BC//ED
2

Vậy hình thang BCDE ntn?

- Trả lời câu hỏi của => BCDE là hình thang
gv
Mà B = C ( ABC cân)
+ Chứng minh: BED cân
=> hình thang BCDE cân.
tại E.
- Trả lời câu hỏi của
=> BE = CD
gv
Mà BED cân tại E ( B = D )
Vậy BE ? BD ? CD
- Hoàn thành bài giải. => BE = ED
- Yêu cầu hs đọc đầu bài vẽ - Đọc đầu bài, ghi => BE = ED = DC.
Bài tập 17 SGK
hình và ghi GT, KL.
GT, KL và vẽ hình.
GT hình thang ABCD
A
B

AB//CD,

I

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm - thảo luận nhóm giải
giải bài tập.
bài tập.
- Yêu cầu đại diện các nhóm
nêu lời giải.
- Nhận xét và sửa sai.
? Ta đã dùng kiến thức nào
đã học để chứng minh bài
toán này.
- Yêu cầu hs đọc đầu bài vẽ
hình ghi GT,KL.

KL
D

1

2

C

ABCD là hình
thang cân

+ Gọi AC giao với BD tại I
- Đại diện các nhóm ICD cân tại I

Trả lời câu hỏi của gv => IC = ID
Cmtt: IA = IB
- Trả lời câu hỏi của => AC =BD => ABCD là hình
gv
thang cân.
Bài tập 18 (SGK)
B
A
- Đọc đầu bài vẽ hình
ghi GT,KL.
D

- Yêu cầu hs tự chứng minh - Thảo luận cm câu a
câu a.
- Nhận xét và sửa sai.
- Hớng dẫn hs chứng minh
các câu còn lại.
- Trả lời câu hỏi của
+ Chứng minh: C1 = D 1 .
gv
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

C

E

a) Hình thang ABEC (AB//CE)
có AC//BE => AC=BE
mà AC=BD => BE = BD
=> BDE cân tại B.

b) AC//BE=> C1 = E .
BDE cân tại B => D 1 = E
6


Trờng THCS Đông Phơng Yên
+ Chứng minh: ACD= - Hoàn thành lời giải
BDC.
câub
- Trả lời câu hỏi của
+ Chứng minh: C = D
? Vậy hình thang ABCD ntn? gv .
- Hoàn thành lời giải
- Dùng bảng phụ hớng dẫn hs câuc
- Giải bài tập 19 theo
xác định điểm M
- Nêu nhận xét về số điểm M hớng dẫn của gv.

Giáo án: Hình học 8
=> C1 = D 1 => ACD= BDC
(c.g.c)
c) ACD = BDC => C = D
=> ABCD là hình thang cân.
Bài tập 19 SGK
- Có thể vẽ đợc 2 điểm M:
+ Hình thang AKDM1 có đáy
AK
+ Hình thang ADKM2 có đáy
DK.
Hoạt động 3: Củng cố

- Nhắc lại những kiến thức đã luyện tập trong giờ.
Hoạt động 5 : Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lý thuyết.
- Giải bài tập : Cho tam giác ABC cân (AB = AC). Gọi M là trung điểm của cạnh
AB, vẽ tia Mx// Bc cắt AC tại N.
a/ Tứ giác MNCB là hình gì? Vì sao?
b/ Nhận xét gì về điểm N đối với cạnh AC? Vì sao có nhận xét đó?
Ngày soạn: 6/9/2007

Tiết 5: Đ4. Đờng trung bình của tam giác,
Của hình thang

A: Mục tiêu:
- Nắm chắc khái niệm trung bình của tam giác, định lý 1 & định lý 2 về đờng trung
bình của tam giác.
- Biết vận dụng định lý để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai
đoạng thẳng song song. Vận dụng đợc những kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Rèn luyện t duy biện chứng qua việc : Từ trờng hợp đặc biệt, cần xây dựng khái
niệm mới, tìm kiếm những tính chất mới cho trờng hợp tổng quát sau đó vận dụng
vào bài toán cụ thể.
B: Chuẩn bị:
* Giáo viên: Bảng phụ ghi các kết luận, vẽ hình vẽ của các bài tập, thớc thẳng
com pa, ê ke
* Học sinh: Giấy A3, bút dạ, thớc thẳng com pa, ê ke.
C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hs giải bài tập - Giải bài tập gv nêu. a/ Chứng minh

ADB = AEC.
giáo viên cho về nhà tiết trớc.
Suy ra AD = AE
AED=ABC, mà chúng đồng
- Nhận xét và sửa sai .
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

7


Trờng THCS Đông Phơng Yên

Giáo án: Hình học 8
vị ED//BC
mà EC = BD (do chứng minh
trên) BEDC là hình thang cân.
b/ Ta có:
Do ED//BC và do giả thiết: nên
EBD = DBC = BDE
Suy ra ED = EB
Hoạt động 2: Định nghĩa đờng trung bình của tam giác.
- Yêu cầu hs giải ?1 (SGK)
- Giải ?1 (SGK)
?1: (SGK)
- Quan sát học sinh thực hiện
Dự đoán: AE = EC.
và nêu nhận xét.
* Định lí (SGK)
- Nêu định lí (SGK)
- Đọc lại định lí GT: ABC, AD = DB, DE//BC

- Yêu cầu hs nhận xét vẽ (SGK)
KL: AE = EC.
A
hình và ghi gt,kết luận.
- Vẽ hình ghi gt, kết
luận.
D

E

1

1

- Hớng dẫn hs chứng minh
định lí.
+ Qua E kẻ EF//AB (F BC)
+ hình thang DEFB có gì đặc
biệt.
+ DB?EF
+ CM: ADE = EFC.
+ AE ? EC
- Chỉ ra DE là đờng tb của
ABC.
- Yêu cầu hs nêu định nghĩa
đờng tb của .
- Nêu định nghĩa đờng tb của

B


F

1

C

CM: Qua E kẻ EF//AB (F BC)
Hình thang DEFB có hai cạnh
- Trả lời câu hỏi của bên DB//EF nên DB=EF.
gv
ADE = EFC (g.c.g)
- Chứng minh định lí => AE = EC (đpcm)
theo hớng dẫn của gv. * Định nghĩa: (SGK)
- Quan sát hình 35
A
(SGK)
E
D
- Trả lời câu hỏi của
gv .
B

C

DE là đờng trung bình của
ABC.
Hoạt động 3: Tính chất đờng trung bình của tam giác.
- Yêu cầu hs giải ?2 (SGK)
- Giải ?2 (SGK)
?2: (SGK)

- Nhận xét và sửa sai.
Định lí 2: (SGK)
- Nêu định lí 2 (SGK)
GT: ABC, AD=DB, AE= EC.
1
- Yêu cầu hs đọc lại
- Đọc định lí 2 (SGK)
KL: DE//BC, DE =
BC.
- Yêu cầu hs vẽ hình và ghi - Vẽ hình và ghi
2
A
gt, kết luận.
gt,kết luận.


D

B

E

F

C

- Hớng dẫn hs chứng minh
định lí
- Chứng minh định lí CM: Vẽ F sao cho E là trung
+ Vẽ F sao cho E là trung theo hớng dẫn của gv. điểm của DF

Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

8


Trờng THCS Đông Phơng Yên
Giáo án: Hình học 8
AED = CEF (c.g.c)
điểm của DF
+ CM: AED = CEF
=> AD = CF và A = C1
+ CM: DBCF là hình thang.
- Trả lời câu hỏi của Mà BD = AD => DB = CF.
+ hình thang DBCF có gì đặc gv .
+ A = C1 => DB // CF => DBCF là
biệt.
- Hoàn thành bài hình thang.
+ DF ? BC
chứng minh.
Mà DB= CF =>DF=BC, DF//BC
- Nêu kết luận.
1
=> DE//BC, DE =
BC
- Yêu cầu hs giải ?3 (SGK)
2
- Nhận xét và sửa sai.
- Giải ?3 (SGK).
?3: (SGK)
BC = 2.DE => BC = 100m

Hoạt động 4:
- Nhắc lại những kiến thức đã học trong bài.
- Giải bài tập 20,22 SGK
Hoạt động 5 : Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lý thuyết.
- Giải bài tập 21 (SGK)
Ngày soạn: 8/9/2007

Tiết 6: Đ4 Đờng trung bình của tam giác,
Của hình thang (tiếp)

A: Mục tiêu:
- Nắm đợc định nghĩa đờng trung bình của hình thang, định lý 3 và định lý 4 về đờng trung bình của hình thang.
- Biết vận dụng định lý để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai
đoạn thẳng song song. Vận dụng đợc những kiến thức đã học vào thực tế.
- Rèn luyện cho học sinh t duy logic và t duy biện chứng, qua việc xây dựng khái
niệm đờng trung bình của hình thang trên cơ sở khái niệm đờng trung bình của
tam giác.
B: Chuẩn bị:
* Giáo viên: Bảng phụ ghi các kết luận, vẽ hình vẽ của các bài tập, thớc thẳng
com pa, ê ke
* Học sinh: Giấy A3, bút dạ, thớc thẳng com pa, ê ke.
C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa đờng tb cảu
tam giác.
- Nêu định lí 1, 2 về đơng tb - Trả lời câu hỏi của

của tam giác.
gv
Hoạt động 2: Định nghĩa đờng trung bình của hình thang.
- Yêu cầu hs giải ?4 (SGK)
- Giải ?4 (SGK)
?4 (SGK)
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

9


Trờng THCS Đông Phơng Yên
- Nêu nhận xét.
- Nêu định lí (SGK).
- Yêu cầu hs đọc định lí 3 - Đọc định lí 3 (SGK)
(SGK)
- Yêu cầu hs vẽ hình ghi gt, - Vẽ hình ghi gt, kết
kết luận.
luận.

Giáo án: Hình học 8
IA = CI, FB = FC.
Định lí 3: (SGK)
GT:ABCDlà hình thang AB//CD
AE=ED; EF//AB; EF//CD
KL: BF = FC
B

A


F
I
E
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm
chứng minh định lí.
chứng minh định lí 3.
C
- Yêu cầu đại diện các nhóm - đại diện các nhóm D
trình bày lời giải.
Trả lời câu hỏi của CM: AC giao với EF tại I
+ Trong ACD, E là trung
- Nhận xét và sửa sai.
gv.
điểm của AD và EI//CD => I là
- Nêu kết luận.
- Chỉ ra trên hình 38 EF là đ- - Quan sát hình 38 trung điểm của AC.
+ Cmtt: trong ABC, F là trung
ờng trung bình của hình (SGK)
điểm của BC.
thang ABCD.
- Yêu cầu hs phát biểu định - Trả lời câu hỏi của * Định nghĩa (SGK)
nghĩa đờng tb của hình gv .
thang.
- Nhận xét và nêu kết luận.
Hoạt động 3: Tính chất đờng trung bình hình thang.
- Nêu định lí 4 (SGK)
- Đọc định lí 4 (SGK) Định lí 4: (SGK)
- Yêu cầu hs đọc lại
- Vẽ hình và ghi GT: Hình thang ABCD(AB//CD)
- Yêu cầu hs vẽ hình và ghi gt,kết luận.

AE=DE, BF = FC
gt, kết luận.
KL: EF//AB, EF//CD,

EF=
A

- Hớng dẫn hs chứng minh
định lí .
AF giao với DC tại K.
+ CM: FBA = FCK
+ EF có quan hệ gì với tam
giác ADK.
+ EF ? DK.
? Vậy ta có kết luận gì.
- Nêu kết luận.
- Yêu cầu hs giải ?5 (SGK)
- Nhận xét và sửa sai

- Chứng minh định lí
theo hớng dẫn của gv.

E

AB + CD
2
B

1


F
2

D

C 1

K

CM: AF giao với DC tại K.
- Trả lời câu hỏi của => FBA = FCK (g.c.g)
=> AF = FK và AB = CK
gv .
- Hoàn thành bài AE =ED, AF=FK => EF là đờng
trung bình của ADK
chứng minh.
=>EF//DK => EF//AB, EF//CD
và EF = 1/2.DK
mà DK = DC+CK=DC+AB
=> EF =
- Giải ?5 (SGK).

AB + CD
.
2

?5: (SGK)
x = 2.32 24 = 40m

Hoạt động 4:

Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

10


Trờng THCS Đông Phơng Yên
Giáo án: Hình học 8
- Nhắc lại những kiến thức đã học trong bài.
- Giải bài tập 23,24 SGK
Hoạt động 5 : Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lý thuyết.
- Giải bài tập 25,26,27 (SGK)
Ngày soạn: 10/9/2007

Tiết 7: Luyện tập

A: Mục tiêu:
- Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lý đờng trung bình của tam
giác, hình thang để giải quyết đợc những bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
- Rèn luyện cho HS thêm các thao tác của t duy nh: phân tích tổng hợp.
B: Chuẩn bị:
* Giáo viên: SGK, thc thng.
* Học sinh: Kiến thức về hình thang, đờng tb của hình thang, đờng tb của tam giác.
C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa đờng tb của
hình thang.

- Trả lời câu hỏi của
- Nêu tính chất đờng tb của gv.
hình thang.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Yêu cầu hs thảo luận giải - Thảo luận nhóm Bài tập 26: (SGK)
B
A
8
bài tập 26 (SGK).
giait bài tập 26
(SGK).
x
C
D
- Gọi đại diện các nhóm trả - Đại diện các nhóm
lời câu hỏi gợi ý?
trả lời câu hỏi của gv.

E
G

16

y

F
H

- Đại diện các nhóm + Xét hình thang ABEF có
AB//EF, AC = EC, DB = DF

trình bày lời giải.
=> CD là đờng trung bình của
- Trả lời câu hỏi của hình thang ABEF.
=> CD = (AB+EF)/2 = 12
gv.
Tơng tự ta có:
EF = (CD + GH)/2
=> GH = 2EF CD => GH =
- Yêu cầu hs đọc đầu bài vẽ - Đọc đầu bài, vẽ 20
hình ghi gt, kết luận.
hình ghi gt, kết luận. Bài tập 27 (SGK)
GT: tứ giác ABCD, EA=ED,
FB= FC, KA=KC
KL: a) EK?CD; KF?AB
11
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ
- Yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày lời giải.
- Nhận xét và sửa sai.
? Trong bài tập này ta đã sử
dụng kiến thức đã học nào để
giải bài tập.


Trờng THCS Đông Phơng Yên

Giáo án: Hình học 8
b) EF (AB+CD)/2

- Hớng dẫn hs giải bài tập.


B

A
E

+ Trong ABC: KF có quan
hệ gì?
+ KF ? AB.
+ Trong ADC: KE có quan
hệ gì?
+ KE ? AB.
+ So sánh EF và KE+KF
+ So sánh KE+KF và AB +
CD.
- Yêu cầu hs đọc đầu bài vẽ
hình ghi gt, kết luận.

- Trả lời câu hỏi của
gv.

F

K

D

C

a) Xét ABC có

KA = KC; FB = FC (gt)
- Trả lời câu hỏi của
=> KF = 1/2.AB
gv.
- CMTT ta có KE = 1/2. CD.
- Hoàn thành lời giải
b) (AB+CD)/2 = KE+KF
bài toán.
mà KE+KF EF
=> EF (AB+CD)/2
Bài tập 28 (SGK)
- Đọc đầu bài, vẽ
hình ghi gt, kết luận.

B

A

E

I

K

F

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm
chứng minh câu hỏi a.
- Gọi đại diện các nhóm lên
trình bày phơng án chứng

minh.
- Nhận xét và sửa sai.
- Hớng dẫn hs chứng minh
câu b.
+ So sánh EI, KF với AB.
+ Tính IE và KF.
+ Tính EF => IK.

-

- Thảo luận nhóm D
C
giải câu a.
a) Trong ACD ta có:
- Đại diện các nhóm
EA = ED(gt); EK //CD(EF//CD)
trình bày phơng án
=> KA = KC (định lí 1)
chứng minh.
CMTT: IB = ID.
b) Trong ABD
EA = ED (gt); IB = ID (cmt)
=> EI là đờng tb của ABD
- Trả lời câu hỏi của
=> EI = 1/2 . AB = 3cm
gv.
CMTT: KF = 3cm
Trong hình thang ABCD có EF
- Hoàn thành lời giải.
là đờng tb => EF = 8cm.

=> IK = 8 - KF IE= 2 cm
Hoạt động 3:
Nhắc lại những kiến thức đã luyện tập trong giờ.
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà:
Học thuộc lý thuyết.
Xem lại các bài tập đã giải.
Đọc trớc bài dựng hình bằng thớc và com pa.

Ngày soạn: 12/9/2007
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

Tiết 8: Đ5. Dựng hình bằng thớc và com pa
12


Trờng THCS Đông Phơng Yên

Giáo án: Hình học 8

A: Mục tiêu:
- Biết dùng thớc và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu
tố đã cho bằng số và hình, biết phân tích và chỉ trình bảy trong bài làm hai phần:
Cách dựng và chứng minh.
- Sử dụng thớc và compa để dựng hình vào vở một cách chính xác .
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, rèn luyện thêm thao tác t duy: phân tích, tổng
hợp.
- Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế cuộc sống.
B: Chuẩn bị:
* Giáo viên: Thớc, com pa, thớc đo góc.
* Học sinh: Ôn lại kiến thức về các bài toán dựng hình đã học trong lớp 6 và 7 đã nêu ở

mục 2 (SGK).
C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Bài toán dựng hình
- Giới thiệu bài toán dựng
hình với hia dụng cụ là thớc - Nghe gv giới thiệu. - Các bài toán vẽ hình chỉ sử
và com pa.
dụng thớc và com pa đợc gọi là
? Nêu tác dụng của thớc và
bài toán dựng hình.
com pa trong bài toán dựng - Trả lời câu hỏi của
hình.
gv.
- Nêu tác dụng của thớc và
com pa trong bài toán dựng
hình.
Hoạt động 2: Các bài toán dựng hình đã biết
- Hớng dẫn hs ôn lại các bài
a) Dựng một đoạn thẳng bằng
toán dựng hình đã biết.
một đoạn thẳng cho trớc.
+ Nhắc lại các bài toán dựng - Trả lời câu hỏi của b) Dựng một góc bằng góc cho
hình đã học ở lớp 6, 7 đã nêu gv.
trớc.
trong mục 2 (SGK).
c) Dựng trung điểm, trung trực
- Yêu cầu hs thực hiện dựng -Thực hiện dựng các của đoạn thẳng cho trớc.
nhanh các hình đó.

hình đã nêu trong d) Dựng tia phân giác của một
- Nhận xét và sửa sai.
mục 2 (SGK).
góc cho trớc.
e) Qua một điểm cho trớc dựng
đờng thẳng vuông góc với đờng
thẳng cho trớc.
- Yêu cầu hs thực hiện dựng - Giải bài tập gv nêu. f) Qua một điểm nằm ngoài đtam giác ABC biết: AB =
ớng thẳng cho trớc dựng một đ0
3cm, AC= 5cm và Â= 70 .
ờng thẳng // với đờng thẳng cho
- Nhận xét và sửa sai.
trớc.
g) Dựng tam giác biết ba yếu tố.
Hoạt động 3: Dựng hình thang
- Phân tích bìa toán bằng câu
Ví dụ: (SGK).
hỏi:
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

13


Trờng THCS Đông Phơng Yên
Giáo án: Hình học 8
3
Giả giử ta đã dựng đợc hình
A
x
B

thang thoả mãn yêu cầu đầu
bài thì:
2
? Tam giác nào có thể dựng - Trả lời câu hỏi của
70
D
C
đợc ngay?
gv.
4
? Để xác định điểm Bta làm
* Cách dựng:
thế nào?
? Vậy ta dựng hình thang - Trả lời câu hỏi của - Dựng ACD có D = 70 0 ,
DC= 4cm, DA = 2cm.
ABCD theo các bớc nào.
gv.
- Dựng tia Ax// DC ( Tia Ax và
- Nêu kết luận về cách dựng.
- Yêu cầu hs thực hiện các b- - Dựng hình theo các diểm C nằm trong cùng một nửa
mp bờ AD)
ớc dựng vào vở.
bớc gv hớng dẫn.
- Dựng điểm B trên tia Ax sao
cho AB =3cm. kẻ đoạn thẳng
- ? Hãy giải thích tại sao hình
vừa dựng đợc thoả mãn yêu - Trả lời câu hỏi của BC.
* Chứng minh:
cầu đầu bài.
gv .

- Hớng dẫn hs cách chứng - Hoàn thành chứng Tứ giác ABCD là hình thang vì
AB //CD.
minh.
minh bài toán.
Hình thang ABCD có CD = 4cm
D = 70 0 , AD=2cm, AB=3cm nên
thoả mãn yêu cầu của bài toán.
Hoạt động 4:
- Nhắc lại những kiến thức đã học trong bài.
- Hớng dẫn giải bài tập 29.30.31 SGK
Hoạt động 5 : Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lý thuyết.
- Giải bài tập 29.30.31 (SGK).
Ngày soạn: 20/9/2007

Tiết 9: Luyện tập

A: Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố vững chắc việc thực hiện các bớc giải của một bài toán dựng
hình.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng compa, kỹ năng phân tích trong bài toán dựng hình.
- Giáo dục cho HS t duy biện chứng qua môi liên hệ chứng giữa dựng tam giác và
dựng hình thang.
B: Chuẩn bị:
* Giáo viên: sgk, sbt
* Học sinh: kiến thức về dựng hình, giải các bài tập gv đã cho
C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

14


Trờng THCS Đông Phơng Yên
Giáo án: Hình học 8
? Nêu các bớc giải của một - Trả lời câu hỏi của a-Cách dựng:
bài toán dựng hình.
gv.
+ Dựng BC = 4cm
- Giải bài tập 29 + Dựng CBx = 650
? Trình bày bài toán 29 SGK (SGK).
+ Dựng tia Cy vuông góc với tia
Bx
+ Giao điểm của Bx và By là
GV: Sau khi HS giải xong,
điểm A
b- Chứng minh
nêu bài toán phụ: Cho góc
0
0
Ta có Â = 900 ; B = 650 ;BC
65 , dựng góc 25 , sau đó
=4cm ( do cách dựng) => tam
dựng bài toán trên bằng
giác ABC là tam giác cần dựng
cách khác (làm ở nhà)
Hoạt động 2: Luyện tập

- Yêu cầu hs thảo luận theo - thảo luận theo 4 tổ, Bài tập 33 (SGK).
x
4 tổ, trình bày cách Phân trình bày cách Phân
B
A
y
tích và dựng hình bài tập tích và dựng hình
33 SGK
bài tập 33 SGK
- Yêu cầu một tổ tốt nhất trình bày cách
trình bày bớc dựng và Phân tích và dựng
chứng minh ở bảng.
hình bài tập 33 SGK
C
- Yêu cầu các tổ bổ sung ý - Trả lời câu hỏi của D
kiến, nhận xét, để tiến đến gv.
- Dựng đoạn thẳng CD = 3 cm
có một lời giải hoàn chỉnh.
- Dựng góc CDx = 800
- Kiểm tra một số vở bài tập
- Dựng (C,4cm) cắt tia Dx tại A
ở nhà của HS để xem học
- Dựng tia Ay//DC (Ay và C cùng
sinh đã làm bài tập này ở
nằm trên một nửa mp bờ AD)
nhà mức độ nào, cho điểm
- Dựng (D,4cm) cắt Ay tại B
cá nhân và tổ.
=> ta đợc hình thang ABCD cần
- Yêu cầu học sinh nhận - Nêu nhận xét.Trả dựng.

xét, bài toán dựng hình trên lời câu hỏi của gv.
đã sử dụng những bài toán
Bài tập 32 (SGK).
dựng hình cơ bản nào?
Dựng một góc bằng 300.
- Yêu cầu hs đọc đầu bài 32 - Đọc đầu bài 32 a-Cách dựng
(SGK).
(SGK).
- Dựng tam giác đều.
- Yêu cầu hs thảo luận giải - Thảo luận nhóm - Dựng tia phân giác của một
bài tập 32 (SGK).
giải bài tập 32 góc.
- Yêu cầu Đại diện các (SGK).
b- Chứng minh:
nhóm trình bày cách dựng.
- Đại diện các nhóm - Tam giác đã dựng đợc ở trên là
trình bày cách dựng. tam giác đều . Do đó các góc đều

- Nhận xét và sửa sai.

bằng 600.
- Hoàn thành lời giải - Việc dựng tia phân giác cho ta
bài tập 32 (SGK).
điều cần tìm.
Bài tập 34 (SGK).

- Yêu cầu học sinh thảo luận
giải bài tập 34 (SGK).
- Thảo luận giải bài
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ


15


Trờng THCS Đông Phơng Yên
tập 34 (SGK).
- Kiểm tra kết quả của các
nhóm.
- Gọi đại diện nhóm có kết
quả tốt nhất lên trình bày lời
giải.
- Yêu cầu các nhóm thảo
luận nêu nhận xét.

Giáo án: Hình học 8
A

B

B'

X

3
2
D

3

C


- Đại diện các nhóm
len trình bày lời giải. Cách dựng:
- Dựng ADC có D = 900; AD
- thảo luận. Trả lời
=2cm; DC = 3cm.
câu hỏi của gv.
- Dựng tia Ax// CD
- Dựng (C,3cm) cắt Ax tại B.
- Nhận xét và sửa sai.
Chứng minh:
Tứ giác ABCD có: AB//Cd =>
ABCD là hình thang.
AD = 2cm; CD = 3cm; BC =3cm.
=> ABCD là hình thang cần dựng
Hoạt động 3:
- Nhắc lại những kiến thức đã luyện tập trong bài.
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lý thuyết.
- Giải bài tập56.57.58.59 (SGK).
Ngày soạn: 26/9/2007

Tiết 10: Đ6. Đối xứng trục

A: Mục tiêu:
Qua bài học này học sinh:
- Nắm chắc định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một trục (là đờng
thẳng), nhận biết hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một trục, hình thang
cân là hình có trục đối xứng, từ đó nhận biết hai hình đối xứng với nhau qua
một trục trong thực tế.

- Biết dựng một điểm đối xứng với một điểm cho trớc, đoạn thẳng đối xứng với
một đoạn thẳng cho trớc.
- Rèn kỹ năng chứng minh một điểm đối xứng với một điểm cho trớc qua một
trục.
- Biết vận dụng những hiểu biết về đối xứng trục để vẽ hình, gấp hình....
B: Chuẩn bị:
* Giáo viên: Thớc thẳng, com pa, eke, bảng phụ có vẽ các hình đối xứng trục.
* Học sinh: Thớc thẳng, com pa, eke
C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa đờng trung - Trả lời câu hỏi của
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

16


Trờng THCS Đông Phơng Yên
Giáo án: Hình học 8
trực của đoạn thẳng, tính gv.
chất của đờng trung trực của
đoạn thẳng.
Hoạt động 2: Hai điểm đối xứng qua một điểm
- Yêu cầu hs làm ?1 (SGK).
- Làm ?1 (SGK).
?1 : (SGK).
d


- Chỉ ra A và A là hai điểm
đối xứng nhau qua d.
? Thế nào là hai điểm đối
xứng nhau qua một đờng
thẳng.
- Nhận xét và sửa sai.
- Nêu định nghĩa (SGK).
- Nêu quy ớc (SGK).

A'

A

- Trả lời câu hỏi của
gv.

* Định nghĩa : (SGK).
A đối xứng với a qua d
- Nhắc lại định nghĩa. <=> d là trung trực của AA
- Đọc quy ớc (SGK). Quy ớc: (SGK).
B d => B đối xứng với B qua d
Hoạt động 3: Hai hình đối xứng qua một đờng thẳng
?2: (SGK).

- Yêu cầu hs giải ?2 (SGK).

- Giải ?2 (SGK).

A


A'

C

- Chỉ ra hai đoạn thẳng AB
và AB đối xứng nhau qua
đờng thẳng d.
? Khi nào hai hình đối xứng
nhau qua một đờng thẳng.
- Nêu định nghĩa (SGK).
- Yêu cầu hs đọc lại định
nghĩa (SGK).

C'

B

- Trả lời câu hỏi của
gv.

B'

d

- Đoạn thẳng AB đối xứng với
đoạn thẳng AB qua d.
- Đọc định nghĩa * Định nghĩa: (SGK).
D gọi là trục đối xứng của hai
(SGK).
- Đọc nhận xét hình AB và AB.

* Nhận xét: Nếu hai đoạn thẳng
(SGK).
- Nêu nhận xét (SGK).
- lấy ví dụ về các (góc; tam giác) đối xứng với
- Dùng bảng phụ chỉ ra các hình đối xứng nhau nhau qua một đờng thẳng thì
chúng bằng nhau.
hình đối xứng nhau.
trong thực tế.
Hoạt động 4: Hình có trục đối xứng
- Yêu cầu hs thảo luận giải ? - Thảo luận nhóm ?3: (SGK).
A
3 (SGK).
giải ?3 (SGK).
- Gọi Đại diện các nhóm trả - Đại diện các nhóm
lời ?3
trả lời ?3
- Nêu nhận xét và chỉ ra
C
ABC đối xứng với chính nó
B
qua AH.
- AB đối xứng với AC qua AH
- Chỉ ra AH là trục đối xứng
- BC đối xứng với BC qua AH
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

17


Trờng THCS Đông Phơng Yên

Giáo án: Hình học 8
của ABC.
=> ABC nhận AH làm trục
? Khi nào một đờng thẳng là - Trả lời câu hỏi của đối xứng.
trục đối xứng của một hình.
gv.
* Định nghĩa: (SGK).
- Nêu định nghĩa (SGK).
?4: (SGK).
- Đọc định nghĩa a) Chữ cái in hoa A có một trục
- Yêu cầu hs giải ?4 (SGK).
(SGK).
đối xứng.
- Nhận xét và sửa sai.
- Thảo luận giải ?4 b) ABC đều có 3 trục đối
(SGK).
xứng.
- Nêu định lí (SGK).
c) Đờng tròn tâm O có vô số
- Yêu cầu hs tự chứng minh - Đọc định lí (SGK). trục đối xứng.
định lí.
- Chứng minh định lí. * Định lí: (SGK).
Hoạt động 4:
- Nhắc lại những kiến thức đã học trong bài.
- Giải bài tập 35.37 SGK
Hoạt động 5 : Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lý thuyết.
- Giải bài tập 36.38.39.40 (SGK).
Ngày soạn: 1/10/2007


Tiết 11: Luyện tập

A: Mục tiêu:
- Giúp HS có điều kiện nắm chắc hơn khái niệm đối xứng trục, hình có trục đối
xứng. Tính chất của hai đoạn thẳng, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua
một đờng thẳng.
- Rèn luyện thêm HS khả năng phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải cho một
bài toán, trình bày lời giải.
- Giáo dục cho HS tính thực hiễn của toán học, qua việc vận dụng những kiến thức
về đối xứng trục trong thực tế.
B: Chuẩn bị:
* Giáo viên: SGK, thớc thẳng, com pa.
* Học sinh: kiến thức về đối xứng trục, giải các bài tập gv đã cho về nhà.
C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa hai
điểm đối xứng qua một - Trả lời câu hỏi - SGK -84
đờng thẳng.
của gv.
- Khi nào hai hình đối
xứng nhau qua đờng - Trả lời câu hỏi - SGK - 85
thẳng d.
của gv.
- Khi nào một hình nhận - Trả lời câu hỏi - SGK - 86
1 đờng thẳng làm trục của gv.
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ


18


Trờng THCS Đông Phơng Yên
đối xứng.

Giáo án: Hình học 8

Hoạt động 2:
- Yêu cầu hs đọc đầu bài - Đọc đầu bài 39 Bài tập 39 (SGK).
39 (SGK).
(SGK).
A
- Yêu cầu hs vẽ hình và - Vẽ hình và nêu
nêu nhận xét.
nhận xét.
D

- Hớng dẫn hs giải bài
tập 39
? So sánh DA ? DC
? So sánh BC và AD +
BD.
? So sánh AE + BE ? CE
+ BE
? So sánh BC < BE +CE
? vậy ta có kết luận gì?
? chỉ ra con đờng ngắn
nhất mà Tú có thể đi qua.


B

E

d

C

- Trả lời câu hỏi a) DA = DC (vì ACD cân tại D)
của gv.
=> AD + BD = CD + BD = BC
Chứng minh tơng tự: AE = EC
- Trả lời câu hỏi => AE + BE = CE + BE
của gv.
Mà BC < BE +CE
=> AD + BD < AE + BE
- Trả lời câu hỏi b) Con đờng ngắn nhất mà Tú đi là từ A
của gv.
đến D rồi đến B.
- Hoàn thành lời
giải bài tập 39.
- Yêu cầu hs thảo luận - thảo luận giải bài Bài tập: 40 (SGK).
giải bài tập 40 (SGK).
tập 40 (SGK).
Các biển có trục đối xứng là biển a; b; d.
- Yêu cầu Đại diện các - Đại diện các
nhóm trả lời câu hỏi bài nhóm trả lời câu
tập nêu.
hỏi của gv.
- Nhận xét và sửa sai.

- Yêu cầu các nhóm thảo - Thảo luận trả lời Bài tập 41 (SGK).
luận trả lời bài tập 41 bài tập 41 (SGK).
a) đúng
(SGK).
b) đúng
- Nhận xét và sửa sai.
c) đúng
d) Sai ( vì một đoạn thẳng AB có hai
(Giải thích câu d)
trục đối xứng là đờng trung trực
của nó và đờng thẳng chứa đoạn
thẳng đó.
Bài tập 42 (SGK).
a) Các chữ cái có trục đối xứng:
- Yêu cầu hs thảo luận - Thoả luận giải - Chỉ có một trục đối xứng dọc là: A, M,
giải bài tập 42 (SGK).
bài tập 42 (SGK). T, U, V, Y
- Chỉ có một trục đối xứng ngang là : B,
- Gọi đại diện các nhóm - Đại diện các C, D, Đ, E.
trả lời câu hỏi của bài tập nhóm trả lời câu - Có hai trục đối xứng ngang và dọc là :
42.
hỏi của gv.
H, O, X.
- Nhận xét và sửa sai.
(Các chữ cái trên phải có nét đều nhau
- Nêu chú ý
không có nét thanh nét đậm)
b) Có thể gấp tờ giấy làm t để cắt chữ H
vì chữ H có hai trục đối xứng vuông góc
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ


19


Trờng THCS Đông Phơng Yên

Giáo án: Hình học 8

với nhau.
Hoạt động 3:
- Nhắc lại những kiến thức đã luyện tập trong giờ.
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lý thuyết.
- Giải bài tập SBT
Ngày soạn: 1/10/2007

Tiết 12: Đ7. Hình bình hành

A: Mục tiêu:
- Nắm chắc định nghĩa hình bình hành, tính chất của hình bình hành, dấu hiệu nhận
biết một tứ giác là hình bình thành.
- Rèn kỹ năng vẽ một hình bình hành, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình bình,
kỹ năng chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau, chứng minh ba điểm
thẳng hàng, chứng minh hai đờng thẳng song song.
- Rèn luyện thêm một bớc về t duy logic, t duy phân tích, tổng hợp.
B: Chuẩn bị:
* Giáo viên: Thớc thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
* Học sinh: Học bài cũ về hình thang, chú ý trờng hợp hình thang có hai cạnh bên song
song, hay hình thang có hai đáy bằng nhau. Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông để làm bài tập 43
SGK

C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại định nghĩa hình - Trả lời câu hỏi của
thang.
gv.
- SGK - 69
- Nhắc lại nhận xét vầ hình
thang có hai cạnh bên song - Trả lời câu hỏi của - SGK - 70
song, và hình thang có hai gv.
đáy bằng nhau.
Hoạt động 2: Định nghĩa
- Yêu cầu hs giải ? 1 (SGK). - Giải ?1 (SGK).
?1 (SGK).
Các cạnh đối của tứ giác ABCD
- Chỉ ra tứ giác ABCD trên
trên hình 66 song song với nhau.
hình 66 là hình bình hành.
AB//CD, AD //BC.
? Nêu định nghĩa hình bình - Trả lời câu hỏi của * Định nghĩa (SGK).
B
A
hành.
gv.
- Nhận xét và sửa sai.
- Nêu định nghĩa hình bình - Đọc lại định nghĩa D
C
hành.

(SGK).
- hình bình hành có phải là - Trả lời câu hỏi của Tứ giác ABCD là hình bình hành
<=> AB//CD và AD//BC.
hình thang không? nó có gì gv.
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

20


Trờng THCS Đông Phơng Yên
Giáo án: Hình học 8
đặc biệt.
- Đọc nhận xét * hình bình hành là hình thang
- Nêu nhận xét (SGK).
(SGK).
có hai cạnh bên song song.
Hoạt động 3: Tính chất
- Yêu cầu hs thảo luận trả - Thảo luận nhóm trả ?2 : (SGK).
lời ?2 (SGK).
lời ?2 (SGK).
* Định lí : (SGK).
- Gọi Đại diện các nhóm trả - Đại diện các nhóm GT : ABCD là hình bình hành
lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi của
AC BD = O
- Nêu định lí (SGK).
gv.
KL : a) AB = CD ; AD = BC
b) A = C ; B = D
- Yêu cầu hs vẽ hình và ghi - Đọc lại định lí vẽ

c) OA =OC; OB = OD
gt,kết luận.
hình ghi gt, kết luận.
B
A
1
1
- Hớng dẫn hs chứng minh
O
định lí.
- Chứng minh định lí
1 C
D
1
theo hớng dẫn của gv.
+ Hs tự chứng minh câu a
- Trả lời câu hỏi của Chứng minh:
gv.
a) hình bình hành ABCD là hình
- Trả lời câu hỏi của thang có hai cạnh bên song song
+ Chứng minh ABC = gv.
nên AD=BC; AB = CD.
CDA
b) ABC = CDA(c.c.c)
+ chứng minh AOB = - Trả lời câu hỏi của => B = D
COD
gv.
Cm tt: A = C
- Yêu cầu hs hoàn thành lời - Hoàn thành lời giải. c) AOB = COD (g.c.g)
giải

=> OA = OC; OB = OD.
Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết
? Qua định nghĩa,tính chất - Trả lời câu hỏi của * Dấu hiệu nhận biết: (SGK).
của hình bình hành để chứng gv.
?3: (SGK).
minh một tứ giác là hình
Các tứ giái là hình bình hành là:
bình hành ta cần chứng minh
+ ABCD vì các cạnh đối bằng
những điều gì?
nhau.
- Nêu Dấu hiệu nhận biết - Đọc Dấu hiệu nhận + EFGH vì các góc đối bằng
hình bình hành.
biết (SGK).
nhau.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm + PQRS vì hai đờng chéo cắt
trả lời ?3 (SGK).
giải ?3 (SGK).
nhau tại trung điểm của mỗi đ- Yêu cầu Đại diện các nhóm - Đại diện các nhóm ờng.
trả lời các câu hỏi.
trả lời câu hỏi của gv. + XYUV vì có hai cạnh bên
- Nhận xét và sửa sai.
song song và bằng nhau.
Hoạt động 4:
- Nhắc lại những kiến thức đã học trong bài.
- Giải bài tập 43.44 SGK
Hoạt động 5 : Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lý thuyết.
- Giải bài tập 45.46.47 (SGK).
Ngày soạn: 2/10/2007

Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

Tiết 13: Luyện tập
21


Trờng THCS Đông Phơng Yên

Giáo án: Hình học 8

A: Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình bình
hành.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình bình hành, kỹ
năng sử dụng những tính chất cơ bản của hình bình hành trong chứng minh.
- Rèn luyện thêm cho HS thao tác phân tích, tổ hợp, t duy logic.
B: Chuẩn bị:
* Giáo viên: SGK, thớc thẳng, com pa.
* Học sinh: kiến thức hình bình hành, giải các bài tập gv đã cho về nhà.
C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
? Nêu định nghĩa hình bình - Trả lời câu hỏi của - SGK - 90
hành.
gv.
? Nêu tính chất hình bình - Trả lời câu hỏi của - SGK - 90
hành.
gv.

? Nêu Dấu hiệu nhận biết - Trả lời câu hỏi của - SGK - 91
hình bình hành.
gv.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm
Bài tập 46 (SGK).
trả lời bài tập 46 (SGK).
- Thảo luận nhóm a) đúng
- Yêu cầu Đại diện các nhóm giải bài tập 46 (SGK). b) đúng
trả lời các câu hỏi (SGK).
- Đại diện các nhóm c) Sai
- Nhận xét và bổ xung.
Trả lời câu hỏi của d) Sai
- Yêu cầu hs đọc đầu bài 47 gv.
Bài tập 47 (SGK).
(SGK).
- Đọc đầu bài 47
B
A
- Yêu cầu hs vẽ hình ghi gt ; (SGK) , vẽ hình ghi
K
O
gt;kết luận.
kết luận.
C
D
H
- Hớng dẫn hs chứng minh.
- Trả lời câu hỏi của a) HAD= KCB (cạnh huyền
+ Chứng minh

gv.
HAD= KCB
, góc nhọn) => AH=CK
- Trả lời câu hỏi của
? AH ? CK
Tứ giác AHCK có AH//CK,
+ Ta có nhận xét gì về tứ gv.

giác AHCK.
+ Ta có nhận xét gì về
điểm O trong hình bình
hành AHCK.
- Nhận xét và bổ xung.
- Ta đã sử dụng kién thức
nào của bài cũ để giải bài
tập này
- Yêu cầu hs đọc đầu bài
vẽ hình ghi gt; kết luận.
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

AH=CK => AHCK là hình
bình hành.
- Trả lời câu hỏi của b) Xét hình bình hành ACHK
có O là trung điểm của đờng
gv.
- Hoàn thành lời giải. chéo HK => O cũng là trung
điểm của đờng chéo AC
- Trả lời câu hỏi của => A, O ,C thẳng hàng.
gv.


- Đọc đầu bài 48
(SGK).

Bài tập 48 (SGK).

22


Trờng THCS Đông Phơng Yên
- Vẽ hình ghi gt;kết
luận.

- Yêu cầu hs thảo luận
nhóm giải bài tập 48
(SGK)
- Yêu cầu nhóm có lời giải
hay nhất trình bày trên
bảng lời giải.
- Nhận xét và bổ xung.

Giáo án: Hình học 8
F

B

C

E

- Thảo luận nhóm

giải bài tập 48 (SGK).

G

A

H
D

- trình bày trên bảng Xét ABD có AE=EB(gt)

AH=HD (gt)
=> EH là đờng trung bình của
ABD
- Nêu chú ý cách chứng
=> EH//BD; EH=1/2 BD (1)
minh khác.
Chứng minh tơng tự ta có
FG//BD và FG = 1/2 BD (2)
Từ (1) và (2) => EFGH là
- Yêu cầu học sinh đọc đầu - Đọc đầu vẽ hình,
hình bình hành.
vẽ hình, bài ghi gt; kết bài ghi gt; kết luận.
Bài tập 49 (SGK).
luận.
- Hớng dẫn hs giải bài tập.
+ Chứng minh tứ giác AIKC
là hình bình hành.
+ áp dụng tính chất đờng
trung bình của tam giác

chứng minh DM = MN = BN

lời giải.

A

B

K

N

- Trả lời câu hỏi của
gv.
C
I
- Trả lời câu hỏi của
gv.
a) Tứ giác AICK có AK//CI và
AK=CI nên là hình bình hành.
=> AI//CK.
? Ta đã sử dụng kiến thức
nào trong bài cũ để giải bài - Trả lời câu hỏi của b) DCN có IC=ID và
gv.
MI//CN => DM = MN
tập này?
chứng minh tơng tự ta có
BN = MN
=> DM=MN=NB.
M


D

Hoạt động 3:
- Nhắc lại những kiến thức đã luyện tập trong giờ.
Hoạt động 5 : Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lý thuyết.
- Giải bài tập sbt

Ngày soạn: 10/10/2007
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

Tiết 14: Đ 8. Đối xứng tâm
23


Trờng THCS Đông Phơng Yên

Giáo án: Hình học 8

A: Mục tiêu:
- Nắm chắc định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau một điểm. Nhận biết đợc hai
đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết đợc một số hình có tâm
đối xứng (cơ bản là hình bình hành).
- Vẽ đợc điểm đối xứng với một điểm cho trớc qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng
với một đoạn thẳng cho trớc qua một điểm.
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, nhận
biết một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
B: Chuẩn bị:
* Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình 76, 77, 78, 80 (SGK).

* Học sinh: Kiến thức về đối xứng trục.
C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa hai điểm
đối xứng qua một đờng - Trả lời câu hỏi của - SGK -84
thẳng.
gv.
- Khi nào hai hình đối xứng
nhau qua đờng thẳng d.
- Trả lời câu hỏi của - SGK - 85
- Khi nào một hình nhận 1 đ- gv.
ờng thẳng làm trục đối xứng. - Trả lời câu hỏi của - SGK - 86
gv.
Hoạt động 2: Hai điểm đối xứng qua một điểm
- Giải ?1 (SGK).
- Yêu cầu hs giải ?1 (SGK).
?1 : (SGK).
A
A'
O
- Nêu khái niệm điểm A đối
xứng với điểm A qua O và
Định nghĩa : (SGK).
- Trả lời câu hỏi của
ngợc lại.
Quy ớc : Điểm đối xứng với
gv.

? Nêu định nghĩa
điểm O qua điểm O cũng là
- Đọc định nghĩa
- Nêu định nghĩa (SGK).
điểm O.
(SGK).
- Nêu quy ớc (SGK).
Hoạt động 3: Hai hình đối xứng qua một điểm
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm ?2 (SGK).
C
A
B
giải ?2 (SGK).
giải ?2 (SGK)
- Yêu cầu Đại diện các nhóm - Đại diện các nhóm
trả lời các câu hỏi.
Trả lời câu hỏi của
- Nhận xét và bổ xung.
gv.
B'
C'
A'
- Chỉ ra hai đoạn thẳng AB
và AB đối xứng với nhau
* Hai đoạn thẳng AB và AB
qua O.
gọi là hai đoạn thẳng đối xứng
- Yêu cầu hs nêu định nghĩa - Trả lời câu hỏi của nhau qua O.
hai hình đối xứng.
gv.

- Nêu định nghĩa (SGK).

Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

24


Trờng THCS Đông Phơng Yên
Giáo án: Hình học 8
- Cho hs quan sát H77
* Định nghĩa: (SGK).
(SGK).
- Chỉ ra các hính đối xứng
trên hình 77 (SGK).
? Hãy nhận xét vè các hình - Trả lời câu hỏi của - Nếu hai đoạn thẳng (góc; tam
đối xứng trên hình 77 (SGK). gv.
giác) đối xứng với nhau qua một
- Nêu chú ý (SGK).
- Đọc chú ý (SGK).
điểm thì chúng bằng nhau.
Hoạt động 4: Hình có tâm đối xứng
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm ?3 (SGK).
A
B
giải ? 3 (SGK).
giải ? 3 (SGK).
O

- Yêu cầu Đại diện các nhóm - Đại diện các nhóm
Trả lời câu hỏi của

trả lời câu hỏi ?3
D
C
gv.
- Nhận xét và bổ xung.
AB và CD đối xứng với nhau
qua O
AD và BC đối xứng với nhau
- Chỉ ra O là tâm đối xứng
qua O
của hình bình hành ABCD
=> O là tâm đối xứng của hình
- Nêu định nghĩa tâm bình hành ABCD
- Nêu định nghĩa (SGK).
đối xứng của một Định nghĩa : (SGK).
hình.
- Nêu định lí (SGK).
Định lí : (SGK).
- Đọc định lí (SGK). ?4 : Các chữ cái in hoa có tâm
- Giải ?4 (SGK).
- Yêu cầu hs giải ?4 (SGK).
đối xứng là :H; O; Z; X
Hoạt động 4:
- Nhắc lại những kiến thức đã học trong bài.
- Giải bài tập 50.51 SGK
Hoạt động 5 : Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lý thuyết.
- Giải bài tập 52.53 (SGK).
Ngày soạn: 10/10/2007


Tiết 15: Luyện tập

A: Mục tiêu:
- HS nắm chắc khái niệm đối xứng tâm, hình có tâm đối xứng, Tính chất của hai
đoạn thẳng, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua một điểm.
- Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải cho
một bài toán, trình bày lời giải.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, qua việc vận dụng những kiến thức
về dối xứng tâm trong thực tế.
Giáo viên: Đỗ Xuân Thuỷ

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×