BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
PHAN THANH HIẾU
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
PHAN THANH HIẾU
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. DƢƠNG MẠNH CƢỜNG
HÀ NỘI, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài "Phân tích và đề xuất giải pháp đẩy mạnh
cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank chi nhánh Tỉnh Nghệ An" là cơng trình
nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tác giả. Các thông tin số liệu là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác trƣớc đó.
Hà Nội, ngày……tháng 9 năm 2016
Tác giả
Phan Thanh Hiếu
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn nhiệt tình của TS. Dƣơng Mạnh Cƣờng, các thầy cơ giáo viện Kinh tế và
Quản lý - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, tập thể lãnh đạo và các phòng ban, Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Nghệ An cùng
nhiều ý kiến đóng góp của các thầy, cơ và nhiều chun gia khác.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và các ý kiến sửa đổi, hoàn thiện của
Thầy giáo TS. Dƣơng Mạnh Cƣờng và các thầy cô giáo của viện Kinh tế và Quản lý
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành
khóa học cũng nhƣ hồn thành luận văn này.
Luận văn đƣợc hoàn thành tại viện Kinh tế và Quản lý Trƣờng Đại học Bách
khoa Hà Nội.
Tác giả xin chân thành cảm ơn.
Tác giả
ii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ....................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................................ 1
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ..................................................................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn: ............................................................................................................ 2
CHƢƠNG I. .............................................................................................................................. 3
TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ............................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV)....................................................... 3
1.1.1. Khái niệm, vai trị và tiêu chí phân loại DNNVV: ....................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................................... 5
1.1.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mơ hoạt động sản xuất kinh doanh, tiềm lực tài
chính nhỏ.................................................................................................................................... 5
1.1.2.2. Quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và
vừa còn hạn chế. ..............................................................................................................6
1.1.2.3. Sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa thấp, chiến lược sản xuất kinh
doanh thường mang tính thời vụ. ....................................................................................6
1.1.2.4. Hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa phụ thuộc nhiều vào mơi trường bên
ngồi. ...............................................................................................................................6
1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với DNNVV ...................................................... 7
1.2.1. Khái niệm, bản chất của hoạt động cho vay của Ngân hàng ...................................... 7
1.2.2. Những đặc điểm cơ bản của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ............................. 7
1.2.3. ai tr của hoạt động cho vay ngân hàng đối với các D
.................................. 8
1.2.3.1. Tín dụng ngân hàng là địn b y kinh tế h trợ các DNNVV phát triển, làm
chuyển d ch cơ cấu kinh tế. .............................................................................................9
1.2.3.2. Tín dụng ngân hàng góp ph n tăng ngu n vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh
của các DNNVV. ..............................................................................................................9
1.2.3.4. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho các DNNVV tiếp cận các ngu n
vốn từ nước ngoài. .......................................................................................................10
iii
1.2.3.5. Tín dụng ngân hàng góp ph n tích cực hình thành đ ng bộ hệ thống th trường
các yếu tố “đ u vào” và “đ u ra” cho các D
. ...................................................10
1.2.3.6. Tín dụng ngân hàng góp ph n nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
DNNVV. .........................................................................................................................10
1.2.3.7. Góp ph n nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp và trình độ
tay nghề người lao động. ...............................................................................................11
1.2.4. Quy trình xét duyệt cho vay đối với các DNNVV của NHTM .................................. 12
1.2.5. Một số hình thức cho vay của ngân hàng thương mại....................................14
1.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ngân hàng đối với D
....................... 16
1.2.6.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng đối với
DNNVVV ........................................................................................................................16
1.2.6.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng đối với
DNNVV .........................................................................................................................18
1.2.7. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc đ y mạnh cho vay đối với DNNVV .................. 20
1.2.7.1. Những nhân tố thuộc về phía khách hàng ........................................................20
1.2.7.2. Nhân tố thuộc về phía ngân hàng .....................................................................22
1.2.7.3. Nhân tố khác .....................................................................................................23
KẾT LUẬN CHƢƠNG I ....................................................................................................... 25
Chƣơng II. ................................................................................................................................ 26
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ............................. 26
VÀ VỪA TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN........................................... 26
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Nghệ An ................................. 26
2.1.1. V trí đ a lý, điều kiện tự nhiên – xã hội tỉnh Nghệ An .............................................. 26
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An........................................................ 26
2.2. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Nghệ An ..................................................... 29
2.2.1. Một số điểm tổng quát về DNNVV tại Nghệ An.......................................................... 29
2.2.2. Mục tiêu phát triển và nhu c u vốn cho phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Nghệ An đến năm 2020 ........................................................................................................... 29
2.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Nghệ An ... 31
2.3.1. Khái quát chung về Agribank Chi nhánh tỉnh Nghệ An ............................................. 31
2.3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................31
2.3.1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................... 32
iv
2.3.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Nghệ An ................. 33
2.3.2.1. Công tác huy động vốn .....................................................................................33
2.3.2.2. Công tác sử dụng vốn .......................................................................................36
2.3.2.3. Chất lượng tín dụng ..........................................................................................40
2.3.2.4. Kết quả kinh doanh ...........................................................................................41
2.4. Phân tích thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Nghệ An ................................................................................................................................... 42
2.4.1. Quy trình th m đ nh và phê duyệt cho vay đối với DNNVV tại Agribank chi nhánh
tỉnh Nghệ An ............................................................................................................................ 42
2.4.1.1. Tiếp nhận nhu c u và h sơ vay vốn ................................................................ 42
2.4.1.2. Th m đ nh khoản vay........................................................................................42
2.4.1..3 Kiểm soát h sơ vay vốn và nội dung Báo cáo th m đ nh................................ 43
2.4.1.4. Phê duyệt cho vay .............................................................................................44
2.4.2. Phân tích hoạt động cho vay dựa vào hình thức cho vay các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Agribank Chi nhánh tỉnh Nghệ An. ........................................................................... 44
2.4.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Agribank chi
nhánh tỉnh Nghệ An................................................................................................................. 50
2.4.3.1 Phân các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNNVV ........50
2.4.3.2 Phân tích chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay đối với DNNVV .......54
2.4.4. Đánh giá thực trạng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Nghệ An ............................................................................................................................ 57
2.4.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................................ 57
2.4.4.2. Các hạn chế và t n tại ............................................................................................... 59
2.4.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................................. 62
KẾT LUẬN CHƢƠNG II ...................................................................................................... 66
Chƣơng III. .............................................................................................................................. 67
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................... 67
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN ............................................................ 67
3.1. Những căn cứ và đề xuất ................................................................................................. 67
3.1.1. Nhu c u thực tế và đ nh hướng phát triển hoạt động cho vay DNNVV ở Việt Nam
nói chung và tại đ a bàn tỉnh Nghệ An nói riêng .................................................................. 67
v
3.1.2. Đ nh hướng phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Nghệ An ............................................................................................................................ 68
3.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay DNNVV tại Agribank Chi nhánh tỉnh Nghệ
An ............................................................................................................................................. 72
3.2.1.Thành lập bộ phận chuyên trách về Marketing nhằm xây dựng chiến lược phát triển
mạng lưới khách hàng DNNVV.............................................................................................. 72
3.2.2. Áp dụng linh hoạt chính sách khách hàng nhằm tăng cường cơng tác huy động vốn,
nhất là ngu n vốn trung dài hạn ............................................................................................ 73
3.2.3. Nâng cao hiệu quả th m đ nh và đánh giá tín nhiệm của khách hàng nhằm tăng
cường khả năng cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản, đơn giản hóa thủ tục vay vốn. 75
3.2.4. Siết chặt công tác đào tạo và tổ chức cán bộ nhằm nâng cao chất lượng th m đ nh
dự án và hiệu quả cho vay. ..................................................................................................... 76
3.2.5. Luôn luôn dự báo các rủi ro tiềm n trong hoạt động cho vay DNNVV và có biện
pháp phịng ngừa hữu hiệu nhằm đảm bảo chất lượng tín dụng trước, trong và sau khi
cho vay. .................................................................................................................................... 78
PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 81
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. DNNVV
: Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Agribank
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
3. NHTM
: Ngân Hàng Thƣơng Mại .
4. NHNN
: Ngân hàng Nhà nƣớc.
5. DN
: Doanh nghiệp.
6. HTX
: Hợp tác xã
7. TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
8. KHDN
: Khách hàng doanh nghiệp
9. HĐTV
: Hội đồng thành viên
10. CBTD
: Cán bộ tín dụng
11. TCTD
: Tổ chức tín dụng
12. WAMC
: Cơng ty quản lý tài sản
13. CIC
: Trung tâm thơng tin tín dụng quốc gia
vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số bảng
Tên Bảng, Biểu
Trang
Bảng 1.1
Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực
4
Bảng 1.2
Phân loại DNNVV theo Nghị định 56/2009/NĐC
5
Bảng 2.1
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo giá hiện hành
phân theo khu vực kinh tế
28
Bảng 2.2
Cơ cấu kinh tế tỉnh tỉnh Nghệ An qua các năm
29
Bảng 2.3
Cơ cấu huy động vốn của Agribank Chi nhánh Tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013 – 2015
36
Bảng 2.4
Cơ cấu dƣ nợ cho vay của Agribank Chi nhánh Tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013-2015
39
Bảng 2.5
Chất lƣợng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An giai
41
Bảng 2.6
đoạn 2013-2015.
Kết quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh Tỉnh Nghệ An
42
Bảng 2.7
giai đoạn 2013 - 2015.
Cơ cấu Dƣ nợ cho vay DNNVV theo thành phần kinh tế
46
Bảng 2.8
Cơ cấu Dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo ngành kinh tế
48
Bảng 2.9
Dƣ nợ DNNVV phân theo thời hạn cho vay
49
Bảng 2.10
Dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo tài sản đảm bảo
50
Bảng 2.11
Số lƣợng DNNVV có quan hệ tín dụng với Agribank chi nhánh
51
Bảng 2.12
tỉnh Nghệ An
Doanh số cho vay DNNVV tại Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ
52
Bảng 2.13
An
Tỷ trọng Dƣ nợ cho vay DNNVV/Tổng dƣ nợ tại Agribank Chi
53
Bảng 2.14
nhánh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2015
Phân loại dƣ nợ cho vay DNNVV theo nhóm nợ
55
Bảng 2.15
Tỷ lệ nợ xấu.
56
Bảng 2.16
Hiệu suất sử dụng vốn cho vay DNNVV của Agribank chi
57
Bảng 2.17
nhánh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2015
Tỷ trọng thu nhập từ tín dụng DNNVV của Agribank Chi
58
Bảng 3.1
nhánh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2015
Các chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020
72
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Số sơ đồ,
biểu đồ
Tên Hình vẽ, Biểu đồ
Trang
Sơ đồ 2.1
Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Agribank Chi nhánh Tỉnh Nghệ An:
33
Sơ đồ 2.2
Cơ cấu tổ chức của các Chi nhánh loại 3 Agribank
34
Biểu đồ 2.1
Cơ cấu kinh tế Nghệ An qua các năm
29
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4
Tình hình huy động vốn của Agribank Chi nhánh tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013 – 2015.
Tình hình dƣ nợ cho vay tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013-2015
Dƣ nợ cho vay DNNVV tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013-2015
ix
35
38
54
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong quá trình hội nhập kinh kế quốc tế, DNNVV đóng vai trò hết sức quan
trọng trong việc phát triển nền kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Tại Việt Nam,
DNNVV đã không ngừng phát triển và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các
doanh nghiệp nƣớc nhà. Sự phát triển tích cực của DNNVV đã góp phần giảm tỷ lệ
thất nghiệp, ổn định lại tình hình kinh tế, an sinh xã hội, tăng thu nhập cho ngƣời lao
động và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc...
Trên địa bàn tỉnh Nghệ An, DNNVV đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự
phát triển chung của nền kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, sự phát triển này vẫn chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu và chƣa tƣơng xứng với khả năng cũng nhƣ tiềm lực sẵn có của địa
phƣơng bởi lẽ các DNNVV thƣờng hoạt động với mục tiêu hƣớng nội, trong phạm vi
không gian nhỏ bé, năng lực cạnh tranh cịn yếu kém. Đặc biệt là tình trạng thiếu vốn
để mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ, mua sắm máy móc thiết bị, bổ sung vào
nguồn vốn lƣu động...
Trong q trình cơng tác tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Nghệ An, tác giả đã có cơ hội đƣợc tiếp xúc với nhiều
DNNVV trong hoạt động cho vay doanh nghiệp, nhận thấy đƣợc đây là một trong
những yếu tố khách hàng tiềm năng nhƣng thực tế phía Ngân hàng lại chƣa phát triển
và đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với DNNVV. Xuất phát từ tình hình thực tiễn đó
nên tác giả chọn đề tài “ Phân tích và đề xuất giải pháp đẩy mạnh cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An” để nghiên cứu cho luận
văn thạc sỹ của mình .
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thực trạng hoạt động cho vay DNNVV của ngân
hàng thƣơng mại.
Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay DNNVV của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Nghệ An.
Đề xuất những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với DNNVV của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Nghệ An
trong thời gian tới.
1
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động cho vay DNNVV của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Nghệ An từ năm 2013 đến
năm 2015.
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh tỉnh Nghệ An. 364 Nguyễn Văn Cừ, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ
nghĩa duy vật lịch sử, phƣơng pháp thống kê, kết hợp giữa lý luận và tình hình thực tế,
kết hợp phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh để đƣa ra nhận định và giải phá.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng
biểu, danh mục các từ viết tắt, nội dung luận văn bao gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền
kinh tế thị trƣờng.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An.
Chƣơng 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An.
2
CHƢƠNG I.
TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
1.1. Tổng quan về Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV)
1.1.1. Khái niệm, vai trò và tiêu chí phân loại DNNVV:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs - Small and medium enterprises) là một thuật
ngữ đƣợc dùng để phân biệt giữa các doanh nghiệp với nhau về quy mô hoạt động.
Dựa trên các tiêu thức khác nhau ngƣời ta chia ra làm hai loại doanh nghiệp đó là:
doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ và vừa.
DNNVV giải quyết một số lƣợng lớn công ăn việc làm, góp phần ổn định kinh
tế - xã hội, đóng góp một khối lƣợng lớn, đa dạng và phong phú về sản phẩm dịch vụ,
góp phần vào sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế.
Ngoài ra, đây là lực lƣợng đã đóng góp lớn cho cơng cuộc cơng nghiệp hố khu
vực nơng thơn, có vai trị quan trọng trong việc thay đổi cấu trúc của nền kinh tế, làm
cho nền kinh tế trở nên linh hoạt, dễ thích ứng với những biến động của kinh tế toàn cầu.
Tại Việt Nam, nghị đinh số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Thủ tƣớng
Chính phủ về trợ giúp phát triển DNNVV đã định nghĩa DNNVV, tiếp đó nghị định
56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 về trợ giúp phát triển DNNVV đã định nghĩa lại và
chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động
bình qn năm.
Khi nói đến DNNVV là nói đến cách phân loại doanh nghiệp dựa trên độ lớn
hay quy mơ của các doanh nghiệp. Tuy nhiên có thể thấy một số tiêu thức chung phổ
biến nhất thƣờng đƣợc sử dụng trên thế giới là: Số lao động thƣờng xuyên, vốn sản
xuất, doanh thu. Tiêu thức về số lao động và vốn phản ánh quy mô sử dụng các yếu tố
đầu vào còn tiêu thức về doanh thu lại đánh giá kết quả đầu ra. Mỗi tiêu thức đều có
mặt tích cực và hạn chế riêng. Nhƣ vậy, để phân loại DNNVV có thể dùng các yếu tố
đầu vào hoặc các yếu tố đầu ra, hoặc là sự kết hợp của hai yếu tố đó.
DNNVV ở Việt Nam chúng ta đƣợc đánh giá trên cơ sở sử dụng hai chỉ số là số
lao động và vốn. Theo từng giai đoạn phát triển kinh tế thì các chỉ tiêu lại có sự thay
đổi khác nhau. Nghị định 90/2001/NĐ-CP về trợ giúp DNNVV ban hành ngày
23/11/2001, tại điều 3 Nghị định nêu rõ:
3
“D
là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo
pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đ ng hoặc số lao động trung
bình hàng năm khơng qua 300 người”.
Bảng1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực
Quốc gia/
Phân loại
Số lao động
Khu vực
DNNVV
bình qn
A. NHĨM CÁC NƢỚC PHÁT TRIỂN
1. Hoa kỳ
Nhỏ và vừa
0-500
Ngành sản xuất
1-300
2. Nhật
Ngành TM
1-100
Ngành dịch vụ
1-100
Siêu nhỏ
< 10
3. EU
Nhỏ
< 50
Vừa
< 250
Vốn đầu tƣ
Doanh thu
Khơng quy định
¥ 0-300 triệu
¥ 0-100 triệu
¥ 0-50 triệu
Khơng quy định
Không quy định
Không quy định < Baht 200 triệu
0-150
Không quy định
Không quy định < US$ 1 triệu
Không quy định
RM 0-25 triệu
< US$ 5 triệu
Không quy định
Không quy định
< €7 triệu
< €27 triệu
B. NHÓM CÁC NƢỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Thailand
2. Malaysia
3. Indonesia
Nhỏ và vừa
Ngành sản xuất
Nhỏ và vừa
C. NHÓM CÁC NƢỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
Nhỏ
1-249
Không quy định Không quy định
Vừa
250-999
Nhỏ
50-100
2. Trung Quốc
Không quy định Không quy định
Vừa
101-500
Siêu nhỏ
1-10
3. Hungary
Nhỏ
11-50
Không quy định Không quy định
Vừa
51-250
Ngu n: 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998;
1. Nga
2) Đ nh nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999;
3) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000.
Theo Nghị định 56/2009/NĐCP của Chính phủ ngày 30/06/2009 về trợ giúp
phát triển DNNVV có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/08/2009 thay thế Nghị định
09/2001/NĐ-CP. Tại điều 3 Nghị định nêu rõ. “D
là cơ sở kinh doanh đã đăng
ký kinh doanh theo quy đ nh pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa
theo quy mô tổng ngu n vốn hoặc số lao động bình quân hàng năm”. Điều này đƣợc
cụ thể nhƣ sau:
4
Bảng 1.2: Phân loại DNNVV theo Nghị định 56/2009/NĐCP
Quy mô
Khu vực
Doanh
nghiệp siêu
nhỏ
Số lao động
10 ngƣời trở
Tổng
nguồn vốn
20 tỷ đồng
nghiệp và thủy sản
xuống
II. Công nghiệp
và xây dựng
III. Thƣơng mại
và dịch vụ
Doanh nghiệp vừa
Từ trên 10-
Tổng
nguồn vốn
Từ trên 20-
Từ trên 200-
trở xuống
200 ngƣời
100 tỷ đồng
300 ngƣời
10 ngƣời trở
20 tỷ đồng
Từ trên 10-
Từ trên 20-
Từ trên 200-
xuống
trở xuống
200 ngƣời
100 tỷ đồng
300 ngƣời
10 ngƣời trở
10 tỷ đồng
Từ trên 10-
Từ trên 10-
Từ trên 50-
xuống
trở xuống
50 ngƣời
50 tỷ đồng
100 ngƣời
Số lao động
I. Nơng, lâm
Doanh nghiệp nhỏ
Tóm lại, D
Số lao động
là những cơ sở sản xuất - kinh doanh có tư cách pháp nhân,
hoạt động kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận, có quy mơ doanh nghiệp giới hạn theo
các tiêu thức như số lao động, vốn, tài sản hoặc doanh thu hàng năm...
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mơ hoạt động sản xuất kinh doanh,
tiềm lực tài chính nhỏ.
DNNVV hầu hết đều có quy mơ nhỏ vì vậy vốn là một trong những yếu tố quan
trọng nhất, mang tính sống cịn đối với bất kỳ các doanh nghiệp nào, có vốn doanh
nghiệp mới có thể sản xuất kinh doanh, mua thiết bị phục vụ cho sản xuất, thuê nhân
công chất lƣợng cao. Vốn là yếu tố đặc biệt quan trọng để nâng cao khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp. Với lƣợng vốn đầu tƣ nhỏ, các DNNVV khó có một mơi
trƣờng sản xuất lý tƣởng trong việc tạo ra những sản phẩm dịch vụ có chất lƣợng, đáp
ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Mặt khác, vì quy mơ sản xuất nhỏ, lƣợng sản phẩm
sản xuất ra ít nên chi phí đơn vị trên một sản phẩm là cao, từ đó định giá bán cao, cùng
với khó khăn về mặt bằng sản xuất kinh doanh, trình độ công nghệ và năng lực quản lý
hạn chế, thiếu thông tin khiến cho sức mạnh cạnh tranh của sản phẩm thấp. Quy định
thành lập DNNVV ở mỗi lĩnh vực quy mơ vốn có khác nhau. Lĩnh vực sản xuất kinh
doanh trực tiếp, vốn đầu tƣ ban đầu có thể địi hỏi cao hơn lĩnh vực thƣơng mại dịch
vụ, có thể cần lƣợng vốn đầu tƣ ít để có thể thành lập.
5
1.1.2.2. Quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhỏ và vừa c n hạn chế.
Hầu hết các DNNVV đƣợc thành lập dựa vào nguồn vốn tích lũy cá nhân. Do
đó, những ngƣời điều hành doanh nghiệp hầu hết có thế mạnh về vốn nhiều hơn là thế
mạnh về năng lực quản lý. Một số DNNVV của Nhà nƣớc thì đội ngũ các nhà quản lý
cịn nhiều hạn chế về trình độ quản trị điều hành, kiến thức pháp luật nên cũng chƣa
đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý doanh nghiệp trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ
hiện nay. Gây khó khăn trong việc đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển bền vững,
trình độ chuyên mơn, tay nghề của ngƣời lao động cịn nhiều hạn chế. Hầu hết các
doanh nghiệp có quy mơ nhỏ, nguồn vốn ít nên khó có một mơi trƣờng lý tƣởng về
điều kiện việc làm và thu nhập để thu hút lực lƣợng lao động có trình độ cao cũng nhƣ
các nhà quản lý giỏi. Đào tạo trong doanh nghiệp thiếu bài bản, thiếu sự tiếp cận với
công nghệ hiện đại của công nhân là một rào cản để doanh nghiệp đổi mới cơng nghệ,
từ đó dẫn đến năng suất lao động và hiệu quả sử dụng vốn thấp, ảnh hƣởng đến khả
năng hoàn trả vốn vay và bảo toàn vốn. Chính điều này sẽ dẫn tới khả năng tiếp cận
vốn ngân hàng của các doanh nghiệp này bị hạn chế.
1.1.2.3. Sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa thấp, chiến lược sản xuất
kinh doanh thường mang tính thời vụ.
Do hầu hết các DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, vốn đầu tƣ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh ít, do vậy các doanh nghiệp này thƣờng đứng ở thế bị
động khiến cho hoạt động sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn, ảnh hƣởng tới chất
lƣợng sản phẩm nhƣ: chất lƣợng sản phẩm chƣa cao, sức cạnh tranh của hàng hóa,
dịch vụ cịn yếu…, do đó khơng mở rộng đƣợc thị trƣờng, khó tiêu thụ hàng hóa.
Chính điều này sẽ dẫn đến doanh thu và lợi nhuận thấp, cản trở việc sản xuất kinh
doanh, dễ có hành vi gian lận thƣơng mại, kinh doanh trái với quy định của pháp luật.
Rất nhiều doanh nghiệp chỉ có thể đƣa ra kế hoạch sản xuất, kinh doanh mang tính
thời vụ, đáp ứng nhu cầu tức thì của thị trƣờng nhỏ trong một thời điểm nhất định và
khó có khả năng đƣa ra chiến lƣợc sản xuất kinh doanh lâu dài và linh hoạt cho doanh
nghiệp mình.
1.1.2.4. Hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa phụ thuộc nhiều vào môi
trường bên ngồi.
Chính những đặc trƣng về quy mơ nguồn vốn và lao động đã phần nào nói lên
sự phụ thuộc của các DNNVV vào môi trƣờng kinh doanh. Các tác động từ bên ngoài
6
cũng gây khơng ít khó khăn cho các doanh nghiệp này. Trƣớc hết, sự tác động quản lý
của Nhà nƣớc về hồn thiện luật doanh nghiệp, các chính sách thuế, tín dụng, thƣơng
mại, khoa học cơng nghệ, lao động và việc làm…còn nhiều bất cập. Sự thiếu hụt và
yếu kém của thị trƣờng nhƣ: thị trƣờng vốn, thị trƣờng thông tin, thị trƣờng dịch vụ và
nạn hàng giả, hàng lậu tràn lan gây nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của các DNNVV. Trên thị trƣờng, thị phần của các DNNVV rất nhỏ vì vậy ln gặp
nhiều áp lực để duy trì việc tiêu thụ sản phẩm và tiếp tục sản xuất, kinh doanh cũng
nhƣ đƣa ra những phân tích, dự đốn chính xác về xu hƣớng thị trƣờng đế bắt kịp với
sự biến động không ngừng trong nhu cầu ngƣời tiêu dùng.
1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với DNNVV
1.2.1. Khái niệm, bản chất của hoạt động cho vay của Ngân hàng
Tín dụng hay chính là hoạt động cho vay đƣợc xem là một quan hệ giao dịch về
tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng hoặc các định chế tài chính)
và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi khi đến hạn
thanh tốn.
Bản chất của tín dụng có những đặc trƣng sau: Tài sản giao dịch trong quan hệ
tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là tiền (cho vay) và hàng hoá (cho thuê);
đây là quan hệ chuyển nhƣợng mang tính tạm thời; tín dụng ngân hàng mang tính hồn
trả, lƣợng vốn đƣợc chuyển nhƣợng phải đƣợc hồn trả đúng hạn và giá trị hồn trả
thơng thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay; quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở tin
tƣởng giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay.
1.2.2. Những đặc điểm cơ bản của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
Xuất phát từ đặc điểm của các DNNVV nhƣ qui mô vốn và tài sản nhỏ bé; sổ
sách và báo cáo kế toán không r ràng, minh bạch; sử dụng công nghệ lạc hậu trong
sản xuất kinh doanh; trình độ tay nghề cơng nhân viên cũng nhƣ trình độ quản lý của
chủ doanh nghiệp cịn ở mức thấp.... Do đó, quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp nhỏ
và vừa với các ngân hàng thƣơng mại có những đặc điểm sau đây:
Thứ nhất, về quy mơ tín dụng: rất thấp nếu tính bình qn trên một doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Thứ hai, về thời hạn tín dụng: chủ yếu là vay ngắn hạn.
7
Thứ ba, về đảm bảo tín dụng: hầu hết các DNNVV phải có tài sản đảm bảo khi
vay vốn các ngân hàng thƣơng mại.
Thứ tư, về mục đích sử dụng của vốn vay: chủ yếu sử dụng bổ sung vốn lƣu động.
Thứ năm, về lãi suất: ít đƣợc ƣu đãi lãi suất, lãi suất theo sự ấn định của các ngân
hàng thƣơng mại do DNNVV chƣa có sự tín nhiệm cao từ các ngân hàng thƣơng mại.
Thứ sáu, về khả năng hồn trả nợ vay: DNNVV dễ gặp khó khăn trong việc trả
nợ vay khi có sự biến động trên thị trƣờng tài chính, tiền tệ nhƣ: lạm phát, khủng
hoảng kinh tế, tài chính ....
Với đặc điểm của các DNNVV và tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV, nên
quan hệ tín dụng giữa DNNVV với các ngân hàng thƣơng mại tiềm ẩn các rủi ro sau đây:
− Tình trạng thông tin bất cân xứng làm cho ngân hàng không nắm bắt đƣợc các
dấu hiệu rủi ro của DNNVV một cách tồn diện và đầy đủ, do đó các ngân hàng dễ bị
mất vốn khi quyết định cho vay.
− Các DNNVV, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ thƣờng kinh doanh dựa vào mối
quan hệ quen biết nên ngân hàng khó phát hiện đƣợc các rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp khi đã giải ngân.
− Khả năng tài chính của các DNNVV bị hạn chế, cụ thể là vốn tự có thấp do
đó khi gặp khó khăn thì dẽ bị mất tính thanh khoản, dẫn đến việc thu hồi nợ vay của
ngân hàng sẽ gặp khó khăn.
− Việc sử dụng vốn sai mục đích của các DNNVV cũng làm nảy sinh các rủi ro
mất vốn của ngân hàng. Các DNNVV thƣờng sử dụng vốn vay cho mục đích cá nhân
và gia đình.
− Các DNNVV kinh doanh thƣờng phụ thuộc vào một số khách hàng lớn, khi
những khách hàng này gặp khó khăn thì DNNVV cũng sẽ khó khăn theo, từ đó gây rủi
ro cho ngân hàng.
− Khả năng quản lý tài chính yếu kém của các DNNVV cũng làm nảy sinh các
rủi ro cho ngân hàng trong việc thu nợ vay đúng hạn.
1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay ngân hàng đối với các DNNVV
Trong cơ chế cạnh tranh hiện nay, khi mà tất cả các loại hình doanh nghiệp
đang phát huy hiệu quả kinh doanh ở mức cao nhất thì các DNNVV lại càng phải nỗ
lực hơn để đáp ứng những yêu cầu mới, sản phẩm cần tốt hơn, đa dạng hơn, thiết bị
cần hiện đại hơn, máy móc, cơng nghiệp cần tiên tiến hơn và tất yếu vốn phải cần
8
nhiều hơn. Nhƣ vậy, suy cho cùng thì vốn vẫn là điều kiện tiên quyết, quyết định sự
thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tuy nhiên, các DNNVV lại khơng đủ vốn
để đáp ứng những u cầu mới đó, nên tín dụng ngân hàng là kênh huy động vốn ngày
càng có vai trị quan trọng hơn, cần thiết hơn đối với các DNNVV, vai trị đó đƣợc thể
hiện trên một số mặt sau:
1.2.3.1. Tín dụng ngân hàng là địn b y kinh tế h trợ các DNNVV phát triển,
làm chuyển d ch cơ cấu kinh tế.
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trƣờng, bất cứ ai cũng muốn đồng vốn của mình sinh
lời. Những ngƣời có vốn tạm thời nhàn rỗi sẵn sàng cho vay số tiền đó để kiếm lãi, cịn
những nhà doanh nghiệp cũng vì mục đích sinh lợi của vốn mà cần vay thêm tiền để mở
rộng sản xuất.Với tƣ cách là trung gian dẫn vốn, ngân hàng đã giải quyết mâu thuẫn đó. Với
hoạt động đi vay để cho vay, ngân hàng đã tạo cơ hội cho các chủ DNNVV muốn mở rộng
sản xuất kinh doanh hay thực hiện một dự án kinh doanh có thể vay vốn để thực hiện.
Tín dụng ngân hàng tác động điều tiết sự di chuyển vốn đầu tƣ làm bình qn hố tỷ
suất lợi nhuận thúc đẩy sự phát triển của các DNNVV, tín dụng ngân hàng ln chuyển
hƣớng đầu tƣ vào những doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận cao, hạn chế hoặc không đầu tƣ
vào những DNNVV có tỷ suất lợi nhuận thấp. Qua đó tín dụng ngân hàng làm thay đổi
quan hệ về cung - cầu hàng hoá và thay đổi cơ cấu ngành nghề kinh tế.
1.2.3.2. Tín dụng ngân hàng góp ph n tăng ngu n vốn, nâng cao khả năng cạnh
tranh của các DNNVV.
Một trong những quy luật khách quan của cơ chế thị trƣờng là cạnh tranh
và quy luật này ngày càng quan trọng, quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát
triển của các doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng. Tuy nhiên do những
đặc điểm, tính chất của mình, DNNVV gặp khơng ít những khó khăn trong việc
phát triển tạo thị phần, tạo niềm tin, tạo hình ảnh trong khi vị thế của các doanh
nghiệp lớn trong và ngoài nƣớc đã ổn định và có chỗ đứng trên thị trƣờng, vì vậy
xu hƣớng hiện nay của các DNNVV là tìm cách liên doanh, liên kết nhằm bổ sung
và hồn thiện những hạn chế của mình, đặc biệt là hạn chế về vốn.
Mặc dù vậy, để đầu tƣ phát triển lớn, liên doanh, liên kết thơi chƣa đủ vì
vốn tự có thƣờng hạn h p, khả năng tích tụ thấp, cần mất nhiều năm mới có thể có
đƣợc đủ vốn nhƣng khi đó có hội làm ăn có thể khơng cịn nữa. Do đó các
DNNVV thƣờng xun tìm cách huy động vốn từ mọi thành phần kinh tế, trong
9
đó chủ yếu là nguồn tín dụng ngân hàng. Khi vốn đƣợc giải ngân, sức mạnh tài
chính của DNNVV tăng lên thì các DNNVV cũng có cơ hội thực hiện đƣợc mục
đích của mình, mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh, chiếm lĩnh thị trƣờng, tạo
thế cạnh tranh.
1.2.3.4. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho các DNNVV tiếp cận các
ngu n vốn từ nước ngồi.
ên cạnh việc kích thích các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nƣớc thực
hiện tiết kiệm, thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung vốn tiền tệ, tín dụng ngân
hàng cịn thu hút nguồn vốn nƣớc ngồi dƣới nhiều hình thức nhƣ trực tiếp vay
bằng tiền, bảo lãnh cho các DNNVV mua thiết bị trả chậm, sử dụng hạn mức
L/C.... Nhƣ vậy quan hệ quốc tế của các DNNVV đã đƣợc mở rộng, tạo điều kiện
thuận lợi cho các DNNVV, đặc biệt là các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu.
Thông qua nguồn vốn vay này, DNNVV xác lập một cơ cấu vốn tối ƣu đảm
bảo kết hợp hiệu quả giữa nguồn đi vay với nguồn vốn tự có để sản xuất những
sản phẩm có giá thành thấp hơn, nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng hàng hoá và
đƣợc thị trƣờng chấp nhận. Có nhƣ vậy thì DNNVV mới đạt mục tiêu tối đa hoá
lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh của mình.
1.2.3.5. Tín dụng ngân hàng góp ph n tích cực hình thành đ ng bộ hệ thống th
trường các yếu tố “đ u vào” và “đ u ra” cho các D
.
Các DNNVV có vốn lƣu động thấp so với nhu cầu vốn cần thiết của doanh
nghiệp. Nguồn vốn để mua vật tƣ hàng hoá dự trữ cho sản xuất kinh doanh (kể cả
trong nƣớc và ngoài nƣớc) chủ yếu đƣợc bù đắp bằng vốn tín dụng ngân hàng. Mặt
khác tín dụng ngân hàng cũng tác động mạnh mẽ vào việc tiêu thụ sản phẩm cho các
doanh nghiệp thông qua việc mở rộng tín dụng tiêu dùng; cho vay hoặc bảo lãnh để
các tổ chức kinh tế, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực lƣu thông mua bán hàng hoá.
Tuy nhiên, ngân hàng chỉ tập trung cho vay những đối tƣợng hàng hố có chất lƣợng
cao, có sức cạnh tranh tốt, qua đó thúc đẩy việc xác lập cơ cấu kinh tế mới theo hƣớng
hiện đại.
1.2.3.6. Tín dụng ngân hàng góp ph n nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các DNNVV.
10
Tín dụng ngân hàng với cơ chế hoạt động cơ bản là đi vay để cho vay ; vay
có hồn trả theo thời hạn quy định cả vốn gốc và có lãi ; nếu quá hạn phải chịu lãi suất
cao, đã thúc đẩy các DNNVV nâng cao hiệu quả kinh tế của việc sử dụng vốn.
Để có tiền cho các DNNVV vay, ngân hàng phải tiến hành huy động vốn và có
quy định thời hạn trả vốn r ràng, nhƣ vậy ngân hàng cũng phải cân đối giữa nguồn
huy động và nguồn cho vay sao cho phù hợp, đảm bảo tính thanh khoản cho ngân
hàng. Vì vậy, khi ký kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng đã cân nhắc nguồn có khả năng
giải ngân, và thời hạn cần thiết để thu hồi vốn. Cho nên đến thời hạn trả nợ, dù
DNNVV làm ăn có lãi hay khơng cũng phải thực hiện nhiệm vụ trả nợ của mình. Do
đó bắt buộc hoạt động kinh doanh của DNNVV phải sinh lời.
Thêm vào đó, khi cho vay ngân hàng thƣờng xuyên kiểm tra tình hình kinh
doanh cũng nhƣ tình hình tài chính của DNNVV và họ chỉ cho vay những DNNVV có
kết quả kinh doanh tốt, tình hình tài chính lành mạnh, minh bạch, đảm bảo có khả năng
trả nợ cho ngân hàng. Yếu tố này thúc đẩy các DNNVV cần quan tâm hơn nữa đến
hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay vốn tạo điều
kiện nâng cao khả năng tối đa hoá lợi nhuận của các DNNVV.
Mặt khác, thơng qua cho vay, vốn tín dụng đƣợc cung cấp kịp thời tạo điều kiện
cho sản xuất kinh doanh và nâng cao trách nhiệm sử dụng vốn của các DNNVV. Việc
quản lý vốn thơng qua q trình hạch tốn kinh tế góp phần củng cố chế độ hạch toán
kinh tế trong các DNNVV thêm vững chắc.
Khi quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và DNNVV đƣợc thiết lập thì cũng là lúc
họ cùng bƣớc trên một con đƣờng. Vốn đã đặt vào kinh doanh thì cả ngân hàng và
DNNVV đều muốn nó quay lại với một lƣợng giá trị lớn hơn khi bỏ ra nên họ cùng
nhau hợp tác để đồng vốn có lãi. Do đó, trƣớc, trong và sau khi giải ngân, ngân hàng
luôn quan tâm đến hoạt động kinh doanh của DNNVV để có thể góp ý, tham gia trên
những lĩnh vực mà ngân hàng biết, cũng bởi ngân hàng có quan hệ với rất nhiều các
chủ thể kinh tế khác, vậy nên thông tin mà họ nắm bắt đƣợc cũng rất nhanh, chính xác
giúp DNNVV chủ động trƣớc thời cơ cũng nhƣ thách thức, từ đó tìm ra các biện pháp
tốt nhất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.2.3.7. Góp ph n nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp và
trình độ tay nghề người lao động.
11
Việc nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp và trình độ tay nghề
ngƣời lao động sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý của doanh nghiệp và tăng năng
suất lao động. Mặc dù hiểu đƣợc điều này nhƣng các DNNVV đặc biệt là các doanh
nghiệp nhỏ không muốn chi tiền để đào tạo, tất cả nguồn vốn doanh nghiệp đều tập
trung cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Do vậy, nếu doanh nghiệp có thể
tiếp cận đƣợc nguồn tín dụng từ ngân hàng sẽ làm tăng nguồn vốn hoạt động cho
doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp mạnh dạn hơn trong cơng tác đào tạo của mình.
Qua một vài khía cạnh nêu trên, ta thấy đƣợc vai trị to lớn của tín dụng ngân
hàng đối với các DNNVV, và sẽ là quan trọng hơn đối với các DNNVVhoạt động ở
vùng nông thôn, những địa phƣơng cịn gặp nhiều khó khăn. Vì vạy, việc mở rộng và
nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV là thực sự cần thiết để hoàn thiện một
nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế đang phát triển nhƣ nƣớc ta hiện nay.
1.2.4. Quy trình xét duyệt cho vay đối với các DNNVV của NHTM
Quy trình cho vay doanh nghiệp đƣợc soạn thảo ra với mục đích giúp cho quá
trình cho vay diễn ra đƣợc thống nhất, khoa học, hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng
cao chất lƣợng tín dụng, góp phần đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vay vốn của
khách hàng doanh nghiệp.
a) Tiếp cận, hướng dẫn khách hàng lập h sơ vay vốn
- Đối với khách hàng quan hệ tín dụng l n đ u.
Cán bộ tín dụng hƣớng dẫn khách hàng đăng ký những thông tin về khách hàng,
các điều kiện vay vốn và tƣ vấn việc thiết lập hồ sơ vay vốn.
- Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng
Cán bộ tín dụng kiểm tra các điều kiện vay vốn, bộ hồ sơ vay, hƣớng dẫn khách
hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn.
Khách hàng đủ hoặc chƣa đầy đủ điều kiện hồ sơ vay đều đƣợc cán bộ tín dụng
báo cáo lãnh đạo ngân hàng cho vay và thông báo lại với khách hàng (nếu không đủ
điều kiện vay).
Cán bộ tín dụng làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp,
hợp lệ với nhƣng nội dung thuộc về hồ sơ pháp lý, hồ sơ khoản vay và hồ sơ.
b) Th m đ nh cho vay
- Kiểm tra h sơ vay vốn
12
Cán bộ tín dụng kiểm tra tính xác thực của hồ sơ vay vốn qua cơ quan phát
hành ra chúng hoặc qua các kênh thơng tin khác. Cán bộ tín dụng kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lệ của các giấy tờ văn bản trong danh mục hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn và
hồ sơ bảo đảm tiền vay.
- Kiểm tra mục đích vay vốn
Kiểm tra xem mục đích vay vốn của phƣơng án dự kiến đầu tƣ có phù hợp với
đăng ký kinh doanh.
Kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn (đối chiếu nhu cầu xin vay với
danh mục hàng hóa cấm lƣu thơng, dịch vụ thƣơng mại cấm thực hiện theo qui định
của chính phủ).
Đối với những khoản vay vốn bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn đảm
bảo phù hợp với quy định quản lý ngoại hối hiện hành.
c) Phê duyệt cho vay
Các bƣớc phê duyệt khoản vay bao gồm:
- Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, cán bộ tín dụng lập báo
cáo thẩm định kiêm tờ trình cho vay kèm hồ sơ vay vốn trình lãnh đạo phịng tín dụng.
- Trên cơ sở đó lãnh đạo phịng tín dụng xem xét, kiểm tra, thẩm định lại và cho
ý kiến.
- Hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy định.
- Căn cứ vào hồ sơ cho vay, đề xuất của cán bộ tín dụng, lãnh đạo phịng tín
dụng. Khoản vay sẽ đƣợc an lãnh đạo ngân hàng cho vay phê duyệt.
- Trong trƣờng hợp khoản vay phải qua tổ Thẩm định thì CBTD lập báo cáo
thẩm định sơ bộ (nêu r các điều kiện vay vốn, thu thập hồ sơ đầy đủ) trình lãnh đạo
phịng tín dụng và trình tổ thẩm định để làm cơ sở lập báo cáo thẩm định.
d) Giải ngân
Sau khi ký kết các hợp đồng, xem xét các điều kiện giải ngân. Ngân hàng cho
vay tiến hành giải ngân cho khách hàng theo quy định của Ngân hàng và pháp luật của
Nhà nƣớc.
e) Kiểm tra, giám sát sau giải ngân
Kiểm tra và giám sát khoản vay là q trình thực hiện các bƣớc cơng việc sau
khi cho vay nhằm hƣớng dẫn, đôn đốc khách hàng vay sử dụng vốn đúng mục đích,
hồn trả nợ gốc, lãi vay đúng hạn, đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp nếu
13
ngƣời vay không thực hiện đầy đủ, đúng hạn các cam kết.
f) Thu nợ gốc, lãi tiền vay và phí, xử lý các phát sinh
Việc xử lý khoản vay cho những tình huống khác nhau của khoản vay gồm trả
nợ trƣớc hạn, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, khoanh nợ…
1.2.5. Một số hình thức cho vay của ngân hàng thương mại
a) Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn cho vay đến một năm, đƣợc sử
dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung, dài hạn: là loại cho vay có thời hạn cho vay hơn một năm, chủ
yếu sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công
nghệ, mở rộng thiết bị sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án kinh doanh, xây dựng
nhà ở, mua phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng xí nghiệp mới. Trong
nơng nghiệp, cho vay trung dài hạn chủ yếu đầu tƣ vào các đối tƣợng: mua máy
cày, máy xay sát, xây dựng hệ thống mƣơn tƣới, cải tạo vƣờn tạp.
b) Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
-
Cho vay khơng có biện pháp bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc không cần sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng xin vay. Đối với những khách hàng tốt, trung thực
trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có
thể cấp tín dụng dựa trên uy tín của khách hàng mà khơng cần có sự bảo đảm về
nguồn thu nợ để tiến hành xử lý thu hồi khi khách hàng vi phạm Hợp đồng cho vay.
-
Cho vay có tài sản bảo đảm: là loại cho vay đƣợc ngân hàng cung ứng trên
cơ sở ngƣời vay phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của
ngƣời thứ ba. Đối với các khách hàng không đƣợc đánh giá tốt về năng lực tài chính
và các yếu tố khác, khơng có uy tín cao với ngân hàng thì khi vay vốn địi hỏi phải có
sự bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ để ngân hàng có thêm nguồn thu thứ hai bổ
sung cho nguồn thu thứ nhất thiếu chắc chắn.
c) Căn cứ vào phương thức cho vay
-
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là số dƣ nợ cho vay cao nhất mà ngân hàng
cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng, có hiệu lực trong một thời gian nhất định,
thƣờng là 1 năm. Hạn mức tín dụng đƣợc xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn của
14