Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Hoạt động kinh doanh của các công ty nhật bản tại việt nam sau thảm họa động đất, sóng thần tại nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.67 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐỖ ĐĂNG CHÍNH

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÁC CÔNG TY NHẬT BẢN
TẠI VIỆT NAM SAU THẢM HỌA ĐỘNG ĐẤT,
SÓNG THẦN TẠI NHẬT BẢN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐỖ ĐĂNG CHÍNH

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÁC CÔNG TY NHẬT BẢN
TẠI VIỆT NAM SAU THẢM HỌA ĐỘNG ĐẤT,
SÓNG THẦN TẠI NHẬT BẢN
Chuyên ngành

: Kinh tế Quốc tế


Mã số : 60 31 01 06

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Nguyễn Việt Khôi
Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn với đề tài “Hoạt động kinh doanh của các
Công ty Nhật Bản ở Việt Nam sau thảm họa động đất, sóng thần tại Nhật
Bản” là công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu trong khóa luận đƣợc sử dụng trung thực. Kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong khóa luận này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ
công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu nghiêm túc, đến nay tôi đã hoàn thành
luận văn để bảo vệ tốt nghiệp theo kế hoạch của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc Gia Hà Nội.
Có đƣợc kết quả này, trƣớc hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể quý
Thầy Cô giáo trƣờng đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, những
ngƣời đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong khóa học vừa qua. Đặc
biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Việt Khôi đã hƣớng dẫn,
giúp đỡ tận tình và trách nhiệm để tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo, các phòng ban, các anh chị
cán bộ công nhân viên tại Công ty cổ phần các hệ thống viễn thông VNPT Fujitsu đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Những lời cảm ơn sau cùng tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, đồng

nghiệp, bạn bè đã động viên, ủng hộ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn
thành đƣợc luận văn tốt nghiệp này.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................ Error! Bookmark not defined.
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................................................................ 4
1.1.

Tổng quan tài liệu nghiên cứu........................................................................... 4

1.1.1.

Các nghiên cứu trong nước ........................................................................... 4

1.1.2.

Các nghiên cứu nước ngoài ........................... Error! Bookmark not defined.

1.2.

Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệpError!

Bookmark

not defined.
Các khái niệm, vai trò của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp


1.2.1.

Error! Bookmark not defined.
1.2.2.

Nội dung của hoạt động kinh doanh.............. Error! Bookmark not defined.

1.2.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanhError!

Bookmark

not

defined.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........ Error!
Bookmark not defined.
2.1.

Cách tiếp cận ................................................... Error! Bookmark not defined.

2.1.1.

Tiếp cận hệ thống .......................................... Error! Bookmark not defined.

2.1.2.

Tiếp cận theo quan điểm duy vật biện chứng Error! Bookmark not defined.


2.2.

Khung khổ phân tích ....................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.

Tổng quan phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứuError! Bookmark

not defined.
2.3.1.

Phương pháp nghiên cứu tài liệu .................. Error! Bookmark not defined.

2.3.2.

Phương pháp duy vật biện chứng .................. Error! Bookmark not defined.

2.3.3.

Phương pháp so sánh .................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.4.

Phương pháp kế thừa..................................... Error! Bookmark not defined.


2.3.5.

Phương pháp phân tích và tổng hợp ............. Error! Bookmark not defined.


CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA THẢM HỌA ĐỘNG ĐẤT, SÓNG
THẦN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA MỘT SỐ CÔNG TY NHẬT
BẢN TẠI VIỆT NAM .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Công ty cổ phần các hệ thống viễn thông VNPT-FujitsuError! Bookmark not
defined.
3.1.1. Lịch sử hình thành, đặc điểm kinh doanh và chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ
chức của Công ty ......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 – 2015 ....... Error!
Bookmark not defined.
3.1.3. Thực trạng ảnh hưởng của thảm họa động đất sóng thần năm 2011 tới hoạt
động kinh doanh của Công ty...................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Công ty Toyota.................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh sau thảm họa động đất sóng thần của Công
ty Toyota ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Công ty Canon.................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Canon sau thảm họa đông đất sóng
thần

....................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.4. Đánh giá chung ảnh hƣởng của thảm họa động đất sóng thần tới Công ty
Nhật Bản tại Việt Nam ............................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Một số giải pháp cơ bản đã được thực hiện ..... Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Hạn chế trong hoạt động kinh doanh của một số công ty Nhật Bản tại Việt
Nam

....................................................................... Error! Bookmark not defined.


CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÁC CÔNG TY NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2016 2020 ........................................................................... Error! Bookmark not defined.


4.1. Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh của các công ty Nhật Bản tại Việt
Nam giai đoạn 2016 – 2020 ...................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Lập kế hoạch chuẩn bị ứng phó trong tình huống thiên taiError!

Bookmark

not defined.
4.1.2. Xây dựng, hoàn thiện chiến lược và kế hoạch kinh doanhError!

Bookmark

not defined.
4.1.3. Hoàn thiện công tác thu thập xử lý thông tin xác định nhu cầu thị trường mở
rộng kinh doanh .......................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.4. Tạo lập nền văn hoá doanh nghiệp ................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Một số kiến nghị................................................. Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Kiến nghị với nhà nước ..................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Kiến nghị đối với đối tác liên doanh, góp vốn . Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 7


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Theo đánh giá của Bộ Công Thƣơng, Nhật Bản đã và đang là một trong

những đối tác kinh tế, thƣơng mại hàng đầu của Việt Nam kể từ khi Việt Nam bắt
đầu công cuộc đổi mới. Nhiều doanh nghiệp Nhật Bản đã tham gia đầu tƣ và làm ăn
kinh doanh với Việt Nam. Gần đây, quan hệ Việt Nam-Nhật Bản phát triển nhanh
trên mọi lĩnh vực, theo phƣơng châm đối tác chiến lƣợc. Với tiềm năng thị trƣờng
lớn và môi trƣờng pháp lý, kinh tế ngày càng thuận lợi, các doanh nghiệp Việt Nam
có thể tìm thấy nhiều cơ hội xuất khẩu sang thị trƣờng Nhật Bản. Tuy nhiên, Nhật
cũng là quốc gia chịu nhiều thiên tai với tần suất liên tục và sức công phá mạnh.
Thảm họa động đất sóng thần đầu nãm 2011 ảnh hƣởng to lớn đến nền kinh tế Nhật
và đồng thời tác động đến các đối tác kinh tế nhƣ Việt Nam.
Hiện nay, Nhật Bản là một trong những nƣớc có nguồn vốn ODA và FDI vào
Việt Nam cao nhất. Nhật Bản bắt đầu hỗ trợ ODA dành cho Việt Nam từ năm 1992
và kể từ đó Nhật Bản luôn là nƣớc viện trợ ODA lớn nhất cho Việt Nam. Trong hợp
tác ODA Nhật Bản hỗ trợ cho các nƣớc đang phát triển trên thế giới, thì hợp tác với
Việt nam có quy mô lớn nhất và Việt Nam cũng là đối tác quan trọng nhất của Nhật
Bản về ODA. Cho đến nay, có nhiều doanh nghiệp Nhật Bản tham gia vào các dự
án ODA và tiến hành chuyển giao kỹ thuật, kinh nghiệm của phía Nhật Bản cho
Việt Nam. Xây dựng và trang bị cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ODA là một yếu tố
quan trọng để cải thiện môi trƣờng đầu tƣ và góp phần thúc đẩy đầu tƣ của Nhật
Bản vào Việt Nam. Trận động đất sóng, thần lịch sử đầu năm 2011 đã ảnh hƣởng
không nhỏ đến nền kinh tế Nhật Bản cũng nhƣ các đối tác kinh tế nhƣ Việt Nam,
đặc biệt là tình hình đầu tƣ và việc hợp tác của các công ty Nhật Bản với doanh
nghiệp Việt Nam khi mà Nhật Bản phải tập trung vốn để xây dựng lại đất nƣớc.
Ở một góc độ nào đó, khi gặp thiên tai, Nhật Bản sẽ phải tập trung nguồn lực
để khắc phục hậu quả. Vì vậy có thế ảnh hƣởng đến dòng vốn vào Việt Nam, ảnh

1


hƣởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam. Đây
là một vấn đề tƣơng đối nóng và nổi bật trong thời gian gần đây không chỉ đối với

Nhật Bản mà đối với cả các nƣớc có quan hệ song phƣơng, đa phƣơng, khu vực với
Nhật Bản. Và vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp Nhật Bản sẽ phải đối phó với tình
trạng thiếu vốn nhƣ thế nào. Những cam kết đã ký với doanh nghiệp cũng nhƣ Việt
Nam ra sao. Mức độ ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việt
Nam nhƣ thế nào. Đó chính là những câu hỏi cần phải giải đáp. Tuy nhiên cho đến
nay chƣa có bất kỳ tài liệu nào nghiên cứu về ảnh hƣởng của thảm họa thiên nhiên
này đến các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ từ Nhật Bản vào Việt Nam. Vì vậy, tác giả
chọn đề tài: “Hoạt động kinh doanh của các Công ty Nhật Bản tại Việt Nam sau
thảm họa động đất, sóng thần tại Nhật Bản” có thể đánh giá nội dung nghiên cứu
mới và phù hợp.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Tác giả chọn đề tài “Hoạt động kinh doanh của các Công ty Nhật Bản tại
Việt Nam sau thảm họa động đất, sóng thần tại Nhật Bản” nhằm trả lời cho các
câu hỏi sau:
Ảnh hƣởng của động đất sóng thần tại Nhật Bản từ năm 2011 đến hoạt động
kinh doanh của Công ty cổ phần các hệ thống viễn thông VNPT – Fujitsu (VFT) và
một số Công ty Nhật Bản tại Việt Nam nhƣ thế nào?
Công ty VFT tại Việt Nam cần đƣa ra những giải pháp nào nhằm khắc phục
những khó khăn trong hoạt động kinh doanh do ảnh hƣởng của động đất, sóng thần?
3. Mục đích nghiên cứu
Luận văn nhằm cung cấp một cái nhìn khách quan và thực tế về ảnh hƣởng
của trận động đất, sóng thần tại Nhật Bản và những hệ lụy đối với tình hình hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam – cụ thể qua hoạt
động kinh doanh của các Công ty Nhật Bản tại Việt Nam. Từ đó thấy đƣợc mối
quan hệ giữa những tai ƣơng từ thiên nhiên đến với Nhật và sự biến động tình hình

2


đầu tƣ vào các dự án của Nhật Bản tại Việt Nam cũng nhƣ tình hình kinh doanh của

các doanh nghiệp Việt có hợp tác với các công ty Nhật Bản.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động kinh doanh
của các Công ty Nhật Bản là hệ quả sau thảm họa động đất, sóng thần tại Nhật Bản
từ năm 2011 đến nay.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Công ty cổ phần các hệ thống viễn thông VNPT –
Fujitsu (VFT) và một số Công ty Nhật Bản tại Việt Nam
+ Thời gian: Số liệu đƣợc tổng hợp từ năm 2009 đến năm 2015
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng. Cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận
Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng về ảnh hƣởng của thảm họa động đất sóng thần
đối với hoạt động kinh doanh của các Công ty Nhật Bản tại Việt Nam
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh của các Công ty
Nhật Bản tại Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu trong nước
Hiện nay, chƣa có một đề tài nào nghiên cứu cụ thể về ảnh hƣởng của động
đất sóng thần đến hoạt động kinh doanh của các Nhật Bản ở Việt Nam nói riêng
cũng nhƣ các Công ty Nhật Bản nói chung. Tác giả đƣa ra một số đề tài nghiên cứu
về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nhật Bản, Việt Nam dƣới nhiều giác độ
khác nhau nhƣ:

Đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ trên
mạng điện thoại cố định của VNPT Hà Nội“ năm 2010 của Trƣơng Thanh Tú. Đề
tài đã nêu ra đƣợc lý thuyết cơ bản về kinh doanh, kinh doanh dịch vụ trên mạng
điện thoại cố định hữu tuyến, lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
....Tuy nhiên tác giả vẫn chƣa đƣa ra đƣợc giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh dịch vụ trên mạng điện thoại cố định hiện nay.
Đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty
viễn thông quân đội Viettel chi nhánh Vĩnh Long“ năm 2008 của Trƣơng Công An.
Tác giả đã đƣa ra đƣợc những khái niệm chung về phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh, chỉ ra đƣợc thực trạng của hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty.
Tuy nhiên, các giải pháp đƣa ra chƣa phù hợp và chƣa đánh giá đầy đủ đƣợc tác
động của các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đề tài: “Phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH Nissei Electric Hà Nội“ năm 2008 của Nguyễn Thanh
Hƣơng.
Bên cạnh đó, đã có rất nhiều bài báo viết về thảm họa động đất sóng thần ở
Nhật và ảnh hƣởng của nó đến nền kinh tế Nhật Bản nói riêng và nền kinh tế thế
giới nói chung, trong đó có Việt Nam, nhƣ sau:

4


Bài báo “Động đất tại Nhật Bản ảnh hƣởng đến ODA? ’’ trên bbc.co.uk đƣợc
đãng vào thứ tƣ ngày 16 tháng 3 năm 2011 đã viết: Động đất và sóng thần tại Nhật
Bản làm ảnh hƣởng đến nền kinh tế toàn cầu, trong đó có Việt Nam. Chuyên gia
trong vùng dự tính nguồn ODA và FDI của Nhật sẽ đƣợc đƣa về Nhật trong năm
nay để phục vụ công cuộc tái thiết. Điều này làm những nƣớc phụ thuộc nhiều vào
dòng vốn của Nhật bị ảnh hƣởng. Là cƣờng quốc kinh tế đứng thứ ba thế giới, sự
hƣng thịnh hay suy giảm của ngoại thƣơng Nhật Bản đang ảnh hƣởng đến giá cả
nhiều mặt hàng trên thế giới. Nhật dẫn đầu thế giới về công nghệ xe hơi và điện tử.

Nhiều nhà máy công nghệ cao nằm trong vùng bị ảnh hƣởng của động đất và sóng
thần đang tạm đóng cửa. Nhiều dây chuyền lắp xe hơi tạm ngƣng hoạt động do
thiếu phụ tùng. Giới kinh doanh tại Á châu đang nhắc tới việc khan hiếm một số
mặt hàng điện tử, hoặc thời gian giao hàng sẽ lâu hơn, do sản xuất bị gián đoạn.
Thành phố Sendai, vùng gần với tâm điểm của động đất là nơi có nhiều nhà máy
sản xuất chip của một số tập đoàn điện tử hàng đầu của Nhật. Trong số này có
Toshiba, Hitachi, Canon, Sony và Fujitsu.
Bài báo “Thiên tai tác động xấu và sâu đến kinh tế Nhật” trên vietnamplus.vn
đƣợc đãng vào ngày 14 tháng 3 năm 2011 đã viết: Thảm họa động đất và sóng thần
xảy ra hôm 11/3 tại khu vực Đông Bắc Nhật Bản có thể sẽ tác động xấu đến nền
kinh tế lớn thứ ba thế giới này ở mức độ sâu và lâu dài hơn dự tính. Động đất và
sóng thần đã phá hủy một số sân bay và hải cảng chủ chốt, trong khi cõ sở hạ tầng
giao thông thuộc các khu vực bị ảnh hƣởng ở Đông Bắc Nhật Bản bị tàn phá nặng
nề. Nhiều tập đoàn hàng đầu của Nhật Bản cho biết họ đã phải ngừng mọi hoạt
động. Các nhà chế tạo ôtô Toyota, Nissan và Honda đã thông báo tạm ngừng toàn
bộ hoạt động sản xuất ở trong nƣớc ít nhất cho tới đầu tuần này. Hãng sản xuất các
sản phẩm điện tử cũng đã tạm ngừng các hoạt động ở trong nƣớc. Nhà kinh tế
Janwillem Acket, thuộc hãng phân tích Julius Baer, nhận xét: "Trận động đất ngày
11/3 sẽ làm đình đốn nhiều hoạt động, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến nền kinh tế,
trong bối cảnh tình trạng thiếu điện có thể dẫn đến sự giảm mạnh các hoạt động sản
xuất." Kinh tế Nhật Bản đã giảm 1,3% trong quý 4/2011. Theo kết quả khảo sát do

5


hãng Reuters tiến hành trƣớc khi xảy ra thảm họa chiều 11/3, kinh tế nƣớc này trong
quý 1/2011 có thể tăng trƣởng 0,5% so với quý trƣớc đó hoặc gần 2% so với cùng
kỳ năm ngoái. Theo ƣớc tính của ngân hàng Myrrill Lynch (Mỹ), các khu vực bị
ảnh hƣởng bởi động đất và sóng thần chiếm tới 7,8% GDP của Nhật Bản, so với
mức tỷ trọng 12,4% của những vùng bị ảnh hƣởng trong trận động đất Kobe năm

1995.
Bài báo “Động đất và sóng thần tại Nhật Bản sẽ ảnh hƣởng đến kinh tế Châu
Á” trên baomoi.com đƣợc đăng vào ngày 16 tháng 3 năm 2011 đã viết: tình trạng
khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản sau thảm họa động đất và sóng thần sẽ lan tỏa
khắp châu Á trong những tuần tới, làm xáo trộn thêm bức tranh kinh tế của khu vực,
trong bối cảnh các nƣớc đang phải vật lộn với việc giá dầu và lƣơng thực tăng cao.
Nhật Bản vẫn là một phần quan trọng của kinh tế khu vực dù gần đây đã mất vị trí
là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Nhật Bản là nguồn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
lớn nhất đối với một số khu vực của châu Á và là nguồn tạo doanh thu du lịch quan
trọng. Bên cạnh đó, Nhật Bản còn là đối tác thƣơng mại quan trọng nhất của khu
vực. Do đó, thƣơng mại giữa Nhật Bản và các nƣớc châu Á khác có thể sẽ giảm
mạnh trong ngắn hạn và cùng với các vấn đề khác nhƣ lạm phát cao, tốc độ tăng
trƣởng trong thời gian tới của châu Á sẽ chậm lại.
Báo cáo phân tích doanh nghiệp của phòng phân tích Công ty Cổ phần
Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội “đánh giá tác động của thảm họa động đất và sóng
thần tại Nhật Bản đến ngành cao su tự nhiên của Việt Nam” viết về thảm họa động
đất sóng thần của Nhật Bản đã ảnh hƣởng không nhỏ đến Việt Nam cụ thể là ngành
cao su. Tuy nhiên, những ảnh hƣởng đó cũng dần đƣợc cải thiện và tác động nhỏ
dần. Việc xuất khẩu gặp ít khó khăn.
Đối với một số các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam, về tác động của
thảm họa sóng thần lên hoạt động kinh doanh hiện nay chƣa có công trình nào
nghiên cứu một cách cụ thể và có hệ thống, chỉ ra hiện trạng, ảnh hƣởng và những
đề xuất những giải pháp để phát triển hoạt động kinh doanh của Các doanh nghiệp

6


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Adam Smith (1998), Kinh tế thƣơng mại dịch vụ. NXB Thống kê.
2. Bài báo: Thiên tai tác động xấu và sâu đến kinh tế Nhật” trên vietnamplus.vn

đƣợc đãng vào ngày 14 tháng 3 năm 2011.
3. Bài báo: Tác động của động đất, sóng thần và sự cố hạt nhân ở Nhật Bản đối
với kinh tế thế giới và khu vực ngày 3 tháng 3 năm 2012 của tác giả TS. Trần
Quang Minh.
4. Bài báo “Động đất tại Nhật Bản ảnh hƣởng đến ODA? ’’ trên bbc.co.uk đƣợc
đãng vào thứ tƣ ngày 16 tháng 3 năm 2011.
5. Bài báo “Thiên tai tác động xấu và sâu đến kinh tế Nhật” trên vietnamplus.vn
đƣợc đãng vào ngày 14 tháng 3 năm 2011.
6. Bài báo “Động đất và sóng thần tại Nhật Bản sẽ ảnh hƣởng đến kinh tế Châu
Á” trên baomoi.com đƣợc đăng vào ngày 16 tháng 3 năm 2011.
7. Báo cáo phân tích doanh nghiệp của phòng phân tích Công ty Cổ phần
Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội.
8. Bài báo “Japan earthquake and tsunami: list of impacts of disaster” trên
trang nhật báo The Daily Telegraph (telegraph.co.uk) đƣợc đăng ngày 06/04/2011.
9. Bài báo “Japan's economy heads into freefall after earthquake and tsunami”
trên The guardian của Anh (theguardian.com) đƣợc đăng ngày 13/11/2011.
10. PTS Đặng Đình Đào (1997), Kinh tế thương mại dịch vụ, Nhà xuất bản
Thống kê.
11. Đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ trên
mạng điện thoại cố định của VNPT Hà Nội“ năm 2010 của Trƣơng Thanh Tú.
12. Đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty
viễn thông quân đội Viettel chi nhánh Vĩnh Long“ năm 2008 của Trƣơng Công An.
13. Đề tài: “Phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH Nissei Electric Hà Nội“ năm 2008 của Nguyễn Thanh
Hƣơng.

7


14. Đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh

của công ty TNHH Nissei Electric Hà Nội“ năm 2008 của Nguyễn Thanh Hƣơng.
15. Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty
viễn thông quân đội Viettel chi nhánh Vĩnh Long năm 2008 của Trƣơng Công An.
16. Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ trên
mạng điện thoại cố định của VNPT Hà Nội“ năm 2010 của Trƣơng Thanh Tú.
17. “Động đất tại Nhật Bản ảnh hƣởng đến ODA? ’’ trên bbc.co.uk truy cập vào
thứ tƣ ngày 12 tháng 2 năm 2016.
18. “Động đất và sóng thần tại Nhật Bản sẽ ảnh hƣởng đến kinh tế Châu Á” trên
baomoi.com truy cập vào thứ tƣ ngày 12 tháng 2 năm 2016.
19. Phạm Thị Gái, 2013, Phân tích hoạt động kinh tế, NXB Thống kê,
ĐHKTQD
20. “Thiên tai tác động xấu và sâu đến kinh tế Nhật” trên vietnamplus.vn truy
cập vào thứ tƣ ngày 12 tháng 2 năm 2016.
21. GS.TS Đỗ Hoàng Toàn (1994), Những vấn đề cơ bản của quản trị doanh
nghiệp. Nhà Xuất Bản Thống kê.
Trang web:
1. />2. />
2011/
3. />4. />t_v%C3%A0_s%C3%B3ng_th%E1%BA%A7n_T%C5%8Dhoku_2011

8



×