TRƯỜNG Đ Ạ I HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA: QUẢN TRỊ K I N H DOANH
TOREIGN TTWDE IINIVERSirr
KHOA LUẬN TỐT NGHIÊP
T ê n đề tài:
GIẢI PHÁP PHIU TRIỂN HOẠT Đ Ộ N G KINH DOANH cn
ú
CÁC C Ô N G TV CHỨNG KHOIÍN Ỏ VlệT M Í M
TRONG Điếu HIỂN HỘI NHẬP
ÍTHU1
VIÊN
» è i 0»' loe
u<6
NSi thùa*;
Sinh viên thực hiện
Trần Thu Minh ị
Lớp
A3 - QTKD
Khoa
Giáo viên hướng dẫn
41
~
Z
2
^
GS.GVCC.NGUT Đinh Xuân Trình
Hà Nội, tháng li - 2006
Giải pháp phát triển hoạt dòng kinh doanh của các Cơng ty Chúng khốn ở Việt Nam trong điểu kiên hịi nháp
MỤC LỤC
LỜI N Ĩ I Đ Ầ U
Ì
C H Ư Ơ N G Ì - T Ổ N G Q U A N V Ế T T C K V À C Á C H O Ạ T Đ Ộ N G KINH
DOANH C Ủ A C T C K
5
ì - Tổng quan về thị trường chứng khốn
5
Ì, Giới thiệu về thị trường chứng khoán
5
1.1. Các chức năng cơ bản
5
1.1.ỉ. Huy động vốn đẩu tư cho nền kinh tế.
6
1.1.2. Cung cấp môi trường đẩu tư cho công chúng
6
1.1.3. Tạo tính thanh khoản cho các chứng khốn
6
1.1.4. Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp
7
1.1.5. Tạo mơi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ
mơ
7
1.2. Các chủ thể tham gia
7
1.2.1. Tổ chức phát hành
8
1.2.2. Nhà đầu tư
8
1.2.3. Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán
9
1.2.4. Một số tổ chức chính có liên quan đến thị trường chứng khoán 9
1.3. Các nguyên tữc hoạt động cơ bản
lo
l i
1.4. Phân loại thị trường chứng khốn
Ì .4. Ì. Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường
l i
Ì .4.2. Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn
12
1.4.3. Căn cứ vào hàng hoa trên thị trường
12
2. Giới thiệu về cơng ty chứng khốn
12
2.1. Khái niệm cơng ty chứng khốn
12
2.2. Phân loại cơng ty chứng khốn
13
2.2.1. Căn cứ theo đặc điểm sở hữu: Có hai loại hình tổ chức CTCK
cơ bản như sau:
13
2.2.2. Căn cứ theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh: Có thể khái quát
thành hai m ô hình cơ bản sau:
14
2.3. Cơ cấu tổ chức công ty chứng khốn
15
2.3.1. Căn cứ theo phịng ban chức năng
15
2.3.2. Căn cứ theo hoạt động dùng vốn
17
2.4. Cơ chế quản lý các loại hình cơng ty chứng khốn
18
2.4.1. Loại hình cơng ty cổ phần
18
2.4.2. Loại hình cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
18
2.5. Vai trị của cơng ty chứng khoán đối với sự phát triển của
TTCKX9
Trần T i mCác hoạt động kinh doanh chính của cơng ty chứng khoán
li - M i n h - A3-QTKD-K41
21
1. Hoạt động mơi giới chúng khốn
21
Giải pháp phát triển hoạt dồng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
2. Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khốn
22
2.1. Phân loại hoạt động tư vấn:
22
2.1.1. Theo hình thức của hoạt động tư vấn: có thể gồm:
22
2.1.2. Theo mức độ uy quyền của hoạt động tư vấn:
22
2.1.3. Theo đối tượng của hoạt động tư vấn:
23
2.2. Hoạt động nghiệp vụ:
23
2.2.1. Tư vấn cho người phát hành:
23
2.2.2. Tưvấn đầu tư:
25
3. Hoạt động tự doanh chứng khoán
26
4. Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán
27
5. Hoạt động quản lý danh mục đầu tư
29
C H Ư Ơ N G 2 - T H Ự C T R Ạ N G C Á C H O Ạ T Đ Ộ N G KINH DOANH C Ủ A
C Á C C T C K VN HIỆN NAY
31
ì - quá trình phát triển của các C T C K VN
32
1. Nhớng kết quả hoạt động đáng khích lệ giai đoạn 2000 - 2005
33
1.1. Đối với doanh thu từ hoạt động kinh doanh
33
1.2. Đối với lợi nhuận sau thuế
37
2. Một vài nét đạt được 6 tháng đầu năm 2006
38
l i - Thực trạng một số hoạt động kinh doanh chính của các C T C K VN
hiện nay
39
1. Nhớng mặt đạt đuợc về hoạt động kinh doanh chứng khốn của
CTCK VN
; '..
..„
.3
.9
1.1. Hoạt động mơi giới chứng khốn
39
44
1.2. Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán
1.4. Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán
49
1.5. Hoạt động quản lý danh mục đẩu tư
52
2. Nhớng mặt còn hạn chê về hoạt động kinh doanh chứng khoán
của C T C K VN
56
2.1. Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện
56
2.1.1. Khung pháp luật về chứng khốn và TTCK cịn hạn chế.
56
2.1.2. Hệ thống pháp luật về các hoạt động của CTCK còn bất cập.57
2.2. Môi trường hoạt động chưa thuận lợi
59
2.3. Vốn nhỏ bé
61
2.4. Nguởn nhân lực chua đủ năng lực
62
63
2.5. Năng lực quản trị công ty của ban lãnh đạo chưa cao
2.6. Chế độ hạch toán, kế toán chưa nghiêm túc
64
2.7. Cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu thốn
65
2.8. Thách thức hội nhập
66
2.8.1. Hình thức cạnh tranh
(5(5
Trăn Thu M i2.8.2. Các đối thủ cạnh tranh
n h - A3-QTKD-K41
67
2.8.3. Đánh giá khả năng cạnh tranh theo lĩnh vực hoạt động
68
Giải pháp phát triển hoạt đổng kinh doanh của các Cịng ty Chứng khốn ớ Việt Nam trong diêu kiên hỏi nháp
C H Ư Ơ N G 3 - Đ Ể XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIẼN C Á C HOẠT ĐỘNG
K I N H D O A N H C Ủ A C Á C CTCK V N T R O N G Đ K H Ộ I N H Ậ P
70
ì - N h ó m nhậng giải pháp về xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý ..70
1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về doanh nghiệp, chứng khốn và
TTCK
..
7
"
'.
..
7
70
1.1. Hồn thiện và nhanh chóng đưa Luật chứng khốn vào thực tiễn
;
1.2. Hồn
"
;
..
7
70
thiện mơi trường thể chế trong lĩnh vực dịch vụ kinh
doanh CK:
71
1.3. Hoàn thiện hệ thống luật cạnh tranh:
72
2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về các hoạt động của C T C K
2.1. Hoạt động môi giới CK
72
72
2.2. Hoạt động tư vấn đầu tư CK
73
2.3. Hoạt động tự doanh CK
73
2.4. Hoạt động bảo lãnh phát hành CK
74
2.5. Hoạt động quản lý danh mục đầu tư
75
l i - N h ó m nhậng giải pháp về phát triển thị trường
76
1. Xây dựng chiến lược phát triển toàn diện thị trường
76
2. Giải pháp kinh tế xã hội
77
3. Phát triển thị trường sơ cấp
80
4. Phát triển thị trường thứ cấp
80
5. Phát triển các tổ chức dịch vụ chứng khốn
81
7. Tạo mơi trường thuận lợi cho các hoạt động của C T C K
83
i n - N h ó m nhậng giải pháp về nâng cao năng lực hoạt động của C T C K
.T..T.
VN
„
..
„„
'.
....8
....4
1. Nâng cao số lượng cũng như chất lượng và đạo đức kinh doanh
của nguồn nhân lực
84
2. Khuyế n khích các CTCK nâng cao năng lực tài chính
86
3. Nâng cao năng lực hoạt động kinh doanh của C T C K V N cả trong
nước và ra quốc tê.
86
4. Nâng cao nâng lực quản trị công ty
88
5. ứng dụng công nghệ hiện đại, tâng cường cơ sở vật chất kỹ thuật
trong hoạt động kinh doanh để đạt hiệu quả cao về kinh tế cũng như
kiểm soát và quản trị r ủ i ro tốt
89
6. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các C T C K để đủ điều kiện hội
nhập quốc tế
90
6.1. Các giải pháp vĩ mô
Trân Thu6.2. Các giải pháp vi m
Minh - A3-QTKD-K41
K Ế T L U Ậ N . ..
90
91
....^.......................^..........^'^^
Giài pháp phát triển hoạt dồng kinh doanh của các Cơng ty Chứng khốn ờ Việt Nam trong diêu kiên hồi nháp
Sơ ĐỔ - BẢNG - BIỂU
Sơ Đ Ổ
Sơ đồ 1: Khối ì ( Front Offĩce) của CTCK:
16
Sơ đồ 2: Khối l i (Back Office) của CTCK:
17
BẢNG
Bảng 1: Doanh thu từng hoạt động kinh doanh giai đoạn 2001 - 2005:
34
Bảng 2: Tổng số tài khoản mở giao dịch chứng khoán tính đến 30/06/2006: 40
Bảng 3: Tinh hình thực hiện hoạt động mơi giới cổ phiếu một số CTCK lịn
tháng 06/2006:
43
Bảng 4: Tình hình thực hiện hoạt động mơi giói t á phiếu một số CTCK lớn
ri
tháng 06/2006:
43
Bảng 5: Tinh hình thực hiện hoạt động môi giới chưng chợ quỹ dầu tư một số
CTCK lớn tháng 06/2006:
44
Bảng 6: Hợp đồng tư vấn trực tiếp ký trong tháng 06/2006:
45
Bảng 8: Hoạt động bảo lãnh phát hành tháng 06/2006-11-09:
51
Bảng 9: Tình hình thực hiện hoạt dộng quản l danh mục đẩu tư tháng
ý
06/2006:
54
Bảng 10: Tổng kết về vốn của các CTCK năm 2005:
62
BIỂU ĐỐ
Biểu đồ 1: Kết quả kinh doanh các CTCK V N giai đoàng 2000 - 2005:
33
Biểu đồ 2: Tỷ trọng doanh thu của từng hoạt động trên doanh thu từ hoạt động
kinh doanh của các CTCK giai đoàng 2000 - 2005:
34
Biểu đồ 3: Tỷ trọng doanh thu của từng hoạt động trên doanh thu từ hoạt động
kinh doanh của các CTCK năm 2005:
Trán Thu M i n h - A3-QTKD-K41
36
Giải pháp phát triển hoạt dông kinh doanh của các Cống ty Chứng khoán ở Việt Nam trong điểu kiên hồi nháp
Biểu đồ 4: Số lượng tài khoản giai đoạn 2001 - 2005: 39
Biểu đồ 5: Doanh thu từ hoạt động tự doanh:
48
Biểu đồ 6: Tổng giá trị bảo lãnh tháng 06/2006:
52
Biểu đồ 7: Tổng số hợp đồng Q L D M Đ T đã ký còn hiệu lực (06/2006):
55
Trần Thu M i n h - A3-QTKD-K41
KÝ Tự VIẾT TẮT
TTCK
Thị trường chứng khốn
VN
Việt Nam
CTCK
Cơng ty chứng khoán
NHTM
Ngân hàng thương mại
UBCKNN
Uy ban Chứng khoán Nhà nước
TTGDCK
Trung tâm giao dịch chứng khốn
CPH
Cổ phần hoa
CK
Chứng khốn
CTNY
Cơng ty niêm yết
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
CTCP
Cơng ty Cổ phần
ĐTNN
Đầu tư nước ngồi
WTO
Tổ chức Thương mại Thế giới
BSC
CTCK Đẩu tư
TSC
CTCK Thăng Long
ACBS
CTCK ACB
IBS
CTCK Công Thương
ARSC
CTCK Nơng nghiệp
VCBS
CTCK Ngoại Thương
MSC
CTCK Mêkơng
BVSC
CTCK Bảo Việt
HASECO
CTCK Hải Phịng
S S
J
CTCK Sài Gịn
FSC
CTCK Đệ nhất
HSC
CTCK Hồ Chí Minh
EABS CTCKĐơngá
HBBS CTCK Nhà Hà nội
DVSC CTCK Đại Việt
Giải pháp phát triển hoạt dồng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ớ các nước phát triển, hoạt động Thị trường chứng khoán (TTCK) cùng
với hoạt động Cơng ty chứng khốn (CTCK) từ lâu đã khơng cịn là vấn đề xa
lạ khơng chỉ với giới đầu tư, kinh doanh m à ngay cả với nhợng người dân bình
thường. Bởi nhợng nước này đã xây dựng được cho mình một TTCK cũng như
hệ thống các CTCK mạnh mẽ từ nhiều năm qua; và hoạt động của thị trường
này nói chung hay các CTCK nói riêng đã có tác động to lớn đến sự phát triển
kinh tế cũng như gắn liền với sự biế động của nền kinh tế các nước phát triển.
n
Tại Việt Nam (VN), qua 6 năm hoạt động, TTCK đã bắt đầu phát huy một
số mặt tích cực như: là một kênh huy động vốn trung dài hạn để đáp ứng các
nhu cầu đầu tư của nền kinh tế; là một trong nhợng nhân tố thúc đẩy quá trình
minh bạch hoa hoạt động của các doanh nghiệp; đồng thời, nhận thức của
công chúng về vai trò và tác dụng của TTCK cũng ngày một sâu sắc. Các
CTCK V N cũng đã có nhợng bước trưởng thành, dần khẳng định được vai trò
và vị thếcủa tổ chức trung gian quan trọng, đồng thời góp phần tạo nên sự vận
hành thơng suốt của thị trường thông qua việc kết nối nhà đẩu tư với thị
trường. Tuy nhiên, hiện nay quy m ô TTCK V N vẫn cịn nhỏ, tỷ lệ vốn hoa
thấp, cơng tác tạo hàng cho thị trường cịn gặp nhiều khó khăn, và hoạt động
của thị trường này chưa chiế vị thếnhư mong muốn trong hệ thống tài chính;
m
trong đó, số lượng các CTCK cịn í ỏi, vốn, cơng nghệ và kinh nghiệm làm
t
việc cịn thiếu thốn, cơng tác quản trị cịn nhiều bất cập...
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, T T C K V N chắc
chắn sẽ chịu tác động không nhỏ của luồng vốn đầu tư di chuyển tồn cầu; cịn
các CTCK V N sẽ phải đối mặt vói vơ vàn rủi ro, trong đó nổi bật nhất là việc
phải cạnh tranh với các CTCK liên doanh hoặc 1 0 0 % vốn nước ngoài với tiềm
Trân Thu Minh - A3-QTKD-K41
Giải pháp phát triển hoạt dồng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
năng về vốn, cơng nghệ cũng như kinh nghiệm hơn các CTCK VN rất nhiều.
Ngoài ra, việc thiếu thốn về cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cũng như trình độ,
năng lực của nguồn nhân lực cịn yếu kém cũng ảnh hưởng không nhỏ đến
hoạt động của các CTCK, TTCK và nén kinh tế VN. Do đó, một trong nhịng
yêu cầu cấp thiết là phải phát triển hơn nịa các hoạt động kinh doanh của các
CTCK để tạo nền móng cho sự phát triển ổn định và bền vịng sau này của
TTCK V N nói riêng và nền kinh tế nước ta nói chung.
Xuất phát từ thực tế trên, em đã quyết định chọn đề tài: "Giải pháp phát
triển hoạt động kinh doanh của các cóng ty chứng khoán ở Việt Nam trong
điêu kiện hội nhập" làm đề tài khoa luận tốt nghiệp cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Luận văn tập trung vào ba mục đích chính:
Một là nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản nhất về CTCK và các
hoạt động kinh doanh cùa CTCK như định nghĩa, chức năng, nhiệm vụ của
từng hoạt động.
Hai là đánh giá thực trạng một số hoạt động kinh doanh chính của một số
CTCK V N trong 6 năm qua đồng thời phân tích nhịng khó khăn cịn tồn tại
trong từng hoạt động, từ đó chỉ ra sự cần thiết phải phát triển thêm nịa các
hoạt động này để phù hợp hơn vói giai đoạn thị trường hiện tại và tạo đà phát
triển hơn nịa trong tương lai.
Ba là đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình phát triển trên
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Trán Thu Minh - A3-QTKD-K41
-2-
Giải pháp phát triển hoạt dồng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
3. Đối tượng nghiên cứu
Đ ố i tượng nghiên cứu của khoa luận sẽ là các hoạt động kinh doanh cùa
các CTCK ở V N đã và đang hoạt động trên TTCK.
4. Phạm vi nghiên cứu
Xét về mặt chuyên môn, khoa luận sẽ tập trung vào năm hoạt động chính
của các CTCK V N là hoạt động mơi giới, tư vấn đọu tư, tự doanh, bảo lãnh
phát hành và quản lý danh mục đọu tư.
Về mặt không gian, sẽ là các CTCK V N trong đó chú trọng vào 5 CTCK
hàng đọu gồm CTCK Ngân hàng Ngoại Thương - VCBS, CTCK Ngân hàng
Đọu tư và phát triển - BSC, CTCK Ngân hàng Công thương - IBS, CTCK Bảo
Việt - BVSC và CTCK Sài Gòn - SSI.
Về mặt thời gian, phạm v i nghiên cứu sẽ là từ khi TTCK ra đời, tức là từ
ngày 28 tháng 7 năm 2000 đến hết tháng 9 năm 2006.
5. Nội dung
Ngồi lời nói đọu, kết luận và mục tài liệu tham khảo, khoa luận gồm ba
chương sau:
Chương ì: Tổng quan về Thị trường chứng khốn và các hoạt động kinh
doanh của Cơng ty Chứng khoán.
Chương li: Thực trạng các hoạt động kinh doanh chính của các Cơng ty
Chứng khốn Việt Nam hiện nay.
Chương IU: Đ ề xuất giải pháp phát triển các hoạt động kinh doanh chính
của các Cơng ty Chứng khốn Việt Nam trong điều kiện hội nhập.
Trọn Thu Minh - A3-QTKD-K41
Giải pháp phát triển hoạt dồng kinh doanh của các Cơng ty Chứng khốn ử Việt Nam trong diều kiên hói nháp
Luận văn được hồn thành với sự hướng dẫn vô cùng quý báu của Giáo
Sư, Giảng viên cao cấp, Nhà Giáo ưu tú Đinh Xn Trình, đổng thịi cũng
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của mắt số cán bắ và đơn vị thuắc Uy ban
Chứng khoán Nhà nước.
Tuy nhiên, do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn thiếu, dề tài chắc
chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Chính vì vậy, em rất
mong được sự góp ý, chỉ bảo từ thầy cơ và các bạn để để tài ngày càng hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trần Thu Minh - A3-OTKD-K41
-4-
Giải pháp phát triển hoạt dồng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
CHƯƠNG Ì
TỔNG QUAN VỀ TTCK
VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CTCK
Yêu cầu đầu tiên cẩn phải đặt ra khi nghiên cứu giải pháp phát triển
hoạt động kinh doanh của các CTCK V N trong điều kiện hội nhập là, phải đưa
ra dược những vấn đề lý luận cơ bản nhất về T T C K nói chung và các hoạt
động kinh doanh của CTCK nói riêng. Đ ó là những l ờ i giói thiệu về chức
năng, nhiệm vị nhằm giúp người đọc có đầy đủ kiến thức cơ bản để có thể
hiểu được những vấn để được đề cập đến trong các chương sau.
ì - TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1. Giới thiệu về thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán trong điểu kiện của nền kinh tế hiện đại là nơi
diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán trung và dài hạn. Việc
mua bán này được tiến hành ở thị trường sơ cấp khi người mua mua được
chứng khoán lần đầu từ những người phát hành, và ở những thị trường thứ cấp
khi có sự mua đi bán lại các chứng khốn đã được phát hành ở thị trường sơ
cấp.
/./. Các chức năng cơ bản
Xét về mặt hình thức, thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt động
trao đổi, mua bán, chuyển nhượng các loại chứng khốn, qua đó thay đổi chủ
thể nắm giữ chứng khoán. Thị trường chứng khoán có những chức năng cơ bản
sau:
Trán Thu Minh - A3-QTKD-K41
-5-
Giải pháp phát triển hoạt dỏng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
ỉ.1.1. Huy động vốn đấu tư cho nền kinh tế
Đây có thể coi là một trong những chức năng quan trọng nhất của TTCK.
Các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, thông qua TTCK sẽ được tầp trung
lại và được sử dụng để đầu tư có hiệu quả nhất.
TTCK có những tác động quan trọng đối với sự phát triển cùa nền kinh tế
quốc dân bằng việc hỗ trợ nguồn vốn trung và dài hạn cho hoạt động đẩu tư
của các doanh nghiệp. Ngồi ra, thơng qua TTCK Chính phủ và chính quyền ở
các địa phương cũng huy động được các nguồn vốn cho mục đích sử dụng và
đầu tư phát triển hạ tầng cho nền kinh tế, phục vụ các nhu cầu chung của xã
hội.
1.1.2. Cung cấp mơi trường đầu tư cho cơng chúng
TTCK cịn tạo ra mơi trường đầu tư ổn định vói nhiêu cơ hội đầu tư hơn
cho công chúng. Hàng hoa trên TTCK rất đa dạng và phong phú với các loại
chứng khốn có tính chất, thời hạn, độ rủi ro khác nhau qua đó cho phép các
nhà tư có thể lựa chọn loại hàng hoa phù hợp với khả năng, mục tiêu, và sở
thích của mình.
1.1.3. Tạo tính thanh khoản cho các chứng khốn
Tính thanh khoản của một loại hình cơng cụ tài chính thể hiện ở khả năng
chuyển đổi thành tiền mặt một cách nhanh chóng. Nếu một chứng khốn có
tính thanh khoản càng cao thì càng hấp dẫn các nhà đầu tư. Bằng cách tham
gia TTCK, các nhà đẩu tư có thể dễ dàng chuyển đổi chứng khoán sở hữu
thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán khác khi họ muốn. H ơ n nữa các nhà
đầu tư sẽ không bị l ỗ bởi mức giá bán chứng khoán được tạo ra dựa trên cơ sờ
quan hệ cung cầu trên thị trường. V à tính thanh khoản của các loại chứng
khốn sẽ được nâng cao nếu như TTCK hoạt động sôi động và có hiệu quả.
Trân Thu Minh - A3-QTKD-K41
-6-
Giải pháp phát triển hoạt dồng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
1.1.4. Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp
Thơng qua cơ chế công khai minh bạch về công bố thông tin trên TTCK,
các nhà đầu tư có thể đánh giá, theo dõi cũ như hiểu rõ về tình hình hoạt
ng
động kinh doanh của một doanh nghịêp. Chính vì vậy, doanh nghiệp sẽ chịu
một sức ép liên tục từ phía các nhà đầu tu về kết quả sản xuất kinh doanh. Từ
đó sẽ hình thành nên một mơi trường cạnh tranh lành mạnh giúp nâng cao hiệu
quả sớ dụng nguồn vốn, tái cơ cấu lại bộ máy quản lý, kích thích áp dụng cơng
nghệ mói và ln nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
1.1.5. Tạo mơi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mơ
Tại các nước có nền kinh tế phát triển trên thế giới hiện nay, TTCK được
coi như "một phong vũbiểu" của nền kinh tế. Các dấu hiệu của TTCK phản
ánh một cách nhạy bén và chính xác các động thái của nền kinh tế. Giá chứng
khốn tăng lên thường là một tín hiệu cho thấy đầu tư đang được mở rộng, nền
kinh tế tăng trưởng và ngược lại. Chính phủ các nước cũ coi TTCK như một
ng
cơng cụ quan trọng góp phần điểu tiết nền kinh tế vĩ mơ. Chính phủ có thể
phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn đầu tư cho các cơng trình
ri
cơng cộng, cơ sờ hạ tầng, mua bán t á phiếu chính phủ để tạo ra nguồn thu bù
đắp thâm hụt ngân sách và quản lý lạm phát. Ngồi ra, Chính phủ cịn có thể
sớ dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm định hướng
đầu tư đảm bảo cho sự phát triển cân đối của nền kinh tế.
1.2. Các chủ thể tham gia
Các tổ chức và cá nhân tham gia thị trường chứng khốn có thể được chia
thành các nhóm sau: tổ chức phát hành, nhà đầu tư và các tổ chức có liên quan
đến chứng khốn.
Trần Thu Minh - A3-QTKD-K41
-7-
Giải pháp phát triển hoạt dồng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
1.2.1. Tố chức phát hành
Tổ chức phát hành là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua thị
trường chứng khoán. Tổ chức phát hành là người cung cấp các chứng khoán hàng hoa của thị trường chứng khốn.
- Chính phủ và chính quyền địa phương là tổ chức phát hành các trái phiếu
Chính phủ và trái phiếu chính quyền địa phương.
- Cơng ty là tổ chức phát hành các cổ phiếu và trái phiếu công ty.
- Các tổ chức tài chính là nhà phát hành các cơng cụ tài chính như các trái
phiếu, chứng chỉ thụ hưầng... phục vụ cho hoạt động của họ.
- Các Quỹ đầu tư là các tổ chức phát hành chứng chi quỹ.
1.2.2. Nhà đầu tư
Nhà đầu tư là những nguôi thực sự mua và bán chứng khoán trên thị
trường chứng khoán. Nhà đầu tư có thể được chia thành 2 loại: nhà đầu tư cá
nhân và nhà đầu tư có tổ chức.
- Các nhà đầu tư cá nhăn: là những người có vốn tạm thời nhàn rỗi, tham
gia mua bán trên TTCK nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận
- Các nhà đẩu tư có tổ chức hay cịn được gọi là các định chế đẩu tư,
thường xuyên mua bán chứng khoán với khối lượng lớn trên thị trường. Các tổ
chức này thường có các bộ phận chức năng chuyên nghiên cứu thị trường và
đưa ra các quyết định đầu tư. M ộ t số nhà đầu tư chuyên nghiệp trên TTCK là
các cơng ty đầu tư, các tổ chức tài chính, các công ty bảo hiểm, các quỹ lương
hưu và các quỹ bảo hiểm xã hội khác. Cơng ty tài chính là một trong những
nhà đẩu tư quan trọng trên thị trường vì đây là các cơng ty được phép kinh
doanh chứng khốn và có thể sử dụng nguồn vốn cùa mình để đẩu tư vào
chứng khốn nhằm mục đích thu lợi. Ngồi các cơng ty chứng khốn kinh
doanh chứng khốn bằng nghiệp vụ tự doanh, các Ngân hàng thương mại cũng
Trán Thu Minh.- A3-QTKD-K41
-8-
Giải pháp phát triển hoạt dỏng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
CĨ thể trở thành các nhà đầu tư chun nghiệp khi họ kinh doanh chứng khốn
cho chính mình.
1.2.3. Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khốn
- Cơng ty chứng khoán: Là một thành phần quan trọng của TTCK, các
cơng ty chứng khốn thực hiện một hoặc nhiều trong số các nghiệp vị như
môi giới, tư vấn đầu tư, tự doanh và bảo lãnh phát hành chứng khoán. Các
cơng ty chứng khốn phải đảm bảo một số vốn nhất định và phải được phép
của cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện mỗi nghiệp vị của mình.
- Các ngăn hàng thương mại: hoạt động kinh doanh chứng khoán của các
Ngân hàng tuy thuộc luật pháp mỗi nước quy định. Ở một số nước, các ngân
hàng có thể sử dịng vốn tự có để tăng và đa dạng hoa lợi nhuận thơng qua đầu
tư vào chứng khốn nhưng thường chỉ trong một hạn mức đầu tư nhất định để
bảo vệ ngân hàng trước những biến động của giá cả chứng khoán. Việt Nam
đã cho phép các ngân hàng thương mại thành lập công ty độc lập để kinh
doanh chứng khoán và thực hiện nghiệp vị bảo lãnh phát hành.
1.2.4. Một số tổ chức chính có liên quan đến thị trường chứng khoán
- Cơ quan quản lý Nhà nước: đây là cơ quan quản lý, giám sát TTCK và
ở mỗi nước các cơ quan này có m ơ hình khác nhau. M ộ t số nước do các tổ
chức tự quản thành lập, một số nước thì cơ quan này trực thuộc chính phủ,
hoặc có nước áp dịng kết hợp quản lý giữa tổ chức tự quản và nhà nước. Ở
Việt Nam cơ quan quản lý nhà nước TTCK là Bộ Tài chính và U y ban Chứng
khốn Nhà nước (UBCKNN).
- Sở giao dịch chứng khoán: là nai thực hiện vận hành thị trường thông
qua bộ máy tổ chức bao gồm nhiều bộ phận khác nhau phịc vị các hoạt động
trên Sở giao dịch. Ngoài ra, sở giao dịch cũng ban hành những quy định điều
chinh các hoạt động giao dịch chứng khoán trên Sở, phù hợp với các quy định
Trân Thu Minh - A3-QTKD-K41
-9-
Giải pháp phát triển hoạt dỏng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
của luật pháp và UBCK. Ở nước ta vẫn chưa có Sở giao dịch chứng khốn mà
mới chỉ có Trung tâm giao dịch chứng khoán (TTGDCK).
- Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán: là tợ chức của các CTCK và
một số thành viên khác hoạt động trong ngành chứng khốn, được thành lập
với mục đích bảo vệ lợi ích của các cơng ty thành viên nói riêng và tồn ngành
chứng khốn nói chung. Hiệp hội này thường hoạt động theo hình thức tự quản
và thực hiện một số các chức năng chính như: khuyế khích hoạt động đầu tư
n
và kinh doanh chứng khoán; ban hành và thực hiện các quy tắc tự điều hành
trên cơ sờ các quy định pháp luật về chứng khoán; tiêu chuẩn hoa các ngun
tấc và thơng lệ trong ngành chứng khốn và hợp tác vói chính phủ để giải
quyết các vấn đề có tác động đế hoạt động kinh doanh chứng khoán.
n
- Tổ chức lưu kỷ và thanh toán bù trừ chứng khoán: là tợ chức nhận lưu
giữ các chứng khoán và tiến hành cấc nghiệp vụ thanh toán bù trừ cho các giao
dịch chứng khoán, ớ VN, tháng 5/2006, Trung tâm lưu ký Chứng khốn
(VSD) đã chính thức đi vào hoạt động.
1.3. Các nguyên tắc hoạt động cơ bản
Thị trường chứng khoán hoạt động theo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Nguyên tắc cóng khai: TTCK phải được xây dựng trên cơ sở hệ thống
thông tin tốt. Các bên phát hành chứng khốn phải đảm bảo các u cầu về
tính chính xác, kịp thời, dễ tiếp cận trong việc công khai thông tin về tợ chức
phát hành (tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính, mục đích phát hành),
chứng khốn phát hành (số lượng, đặc điểm, giá cả dự kiến) cũng như các
thông tin liên quan tới đạt phất hành.
- Nguyên tắc trung gian : Trên TTCK, các giao dịch thường được thực
hiện thông qua các tợ chức trung gian là các CTCK. Trên thị trường sơ cấp các
nhà đầu tư thường không mua trực tiếp từ tợ chức phát hành m à mua từ các
Trân Thu Minh - A3-QTKD-K41
- 10-
Giải pháp phát triển hoạt dỏng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
nhà bảo lãnh phát hành. Cịn trên thị trường thứ cấp, các nhà đầu tư lại thường
giao dịch, mua bán với nhau qua một trung gian khấc, đó là các nhà mơi giói.
- Ngun tắc đấu giá: theo đó m ọ i việc mua bán trên TTCK đều hoạt
động dựa trên nguyên tậc đấu giá, qua đó giá cả các loại chứng khoán sẽ được
xác định dựa trên quan hệ cung cầu trên thị trường.
Trên đây là ba nguyên tậc chung của sở Giao dịch và Thị trường chứng
khoán tập trung. Riêng thị trường chứng khoán phi tập trung không tuân theo
hai nguyên tậc sau m à chỉ theo ngun tậc cơng khai.
1.4. Phân loại thị trường chứng khốn
Thị trường chúng khoán là nơi diễn ra các giao dịch, mua bán những sản
phẩm tài chính (cổ phiếu, t á phiếu). Hiện nay, TTCK được phân loại dựa trên
ri
một số các tiêu chí sau:
1.4.1. Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường
Thị trường chứng khoán được phân thành:
- Thị trường tập trung (Sở giao dịch chứng khoán): Là thị trường m à các
giao dịch được tập trung tại cùng một địa điểm; các lệnh được chuyển tói sàn
giao dịch và tham gia vào quá trình giao dịch để hình thành nên giá giao dịch.
- TTCK phi tập trung (thị trường OTC): là phiên bản đẩu tiên của TTCK.
Ban đầu các chứng khoán được mua bán thẳng qua quầy giao dịch của các
Ngân hàng, các cơng ty chứng khốn hay các tổ chức tương tự. Thị trường sau
đó phát triển bao gồm một mạng lưới các nhà môi giới và tự doanh chứng
khoán mua bán với nhau và với các nhà đẩu tư và diễn ra ở bất kỳ địa điểm
thuận lợi nào m à không tập trung tại một địa điểm nhất định. Phương thức giao
dịch được phát triển từ mua bán trực tiếp thủ công thương lượng giá "mặt đối
mặt" đến giao dịch qua điện thoại và hiện nay là qua mạng máy tính điện tử
diện rộng.
Trán Thu Minh - A3-QTKD-K41
- l i -
Giải pháp phát triển hoạt dỏng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
Ì .4.2. Căn cứ vào sự ln chuyển các nguồn vốn
Thị trường chứng khoán được chia thành thị trường sơ cấp và thị trường
thứ cấp.
- Thị trường sơ cấp: là thị trường mua bán các chứng khốn mói phát
hành. Trên thị trường này, vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát
hành thông qua việc nhà đầu tư mua các chứng khốn mói phát hành.
- Thị trường thứ cấp: là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành
trên thị trường sơ cấp, đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khốn đã phát
hành nhưng khơng có một đồng vốn nào được huy động.
1.4.3. Căn cứ vào hàng hoa trên thị trường
Thị trường chúng khoán cũng có thể được phân thành các thị trường: thị
trường cớ phiếu, thị trường t á phiếu, thị trường các công cụ chứng khoán phái
ri
sinh.
- Thị trường cố phiếu: là thị trường phát hành, giao dịch mua bán các loại
cớ phiếu, bao gồm cớ phiếu phớ thông, cớ phiếu ưu đãi.
- Thị trường trái phiếu: là thị trường giao dịch và mua bán các trái phiếu
đã được phát hành, các trái phiếu này bao gồm các trái phiếu công ty, trái
phiếu đơ thị và t á phiếu chính phủ.
ri
- Thị trường các cơng cụ chứng khốn phái sinh: là thị trường phát hành
và mua đi bán lại các chứng từ tài chính khác như: quyền mua cớ phiếu, chứng
quyển, hợp đớng quyề chọn...
n
2. Giói thiệu về cơng ty chứng khốn
2.1. Khái niệm cơng ty chứng khốn
Dưới góc độ pháp lý, cơng ty chứng khoán được hiểu là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định pháp luật của từng nước để thực hiện các hoạt
động kinh doanh chứng khoán.
Trần Thu Minh - A3-QTKD-K41
- 12-
Giải pháp phát triển hoạt dỏng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Cõng ty chứng khốn là cơng ty
cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn thành lập theo pháp luật Việt Nam để
kinh doanh chứng khoán theo giấy phép kinh doanh chứng khoán do ủy ban
Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp.
Hiện nay, để đưốc coi là một cơng ty chứng khốn, doanh nghiệp phải
tham gia vào một hoặc một số loại hình kinh doanh chính sau đây:
- Mơi giói chứng khốn
-
Tư vấn đầu tư
-
Tự doanh
-
Bảo lãnh phát hành chứng khoán
-
Quản lý danh mục đầu tư
2.2. Phân loại cơng ty chứng khốn
2.2.1. Căn cứ theo đặc điềm sở hữu: Có hai loại hình tổ chức CTCK cơ bản
như sau:
* Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Đây là loại cơng ty địi hỏi trách nhiệm của những thành viên giới hạn
trong số vốn m à họ đã góp.
- Về phương diện huy động vốn, không bị giới hạn như công ty hốp
danh m à đơn giản và linh hoạt hơn.
- Vấn đề tuyển đội ngũ quản lý cũng năng động hơn, khơng bị bó hẹp
trong một số đối tác như công ty hốp danh.
* Công ty cố phẩn
- Là một pháp nhân độc lập, vói các chủ sở hữu là các cổ đơng.
Trần Thu Minh - A3-QTKD-K41
- 13 -
Giải pháp phát triển hoạt dỏng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
- Đại hội cổ đơng có quyền bầu hội đồng quản trị. Hội đồng này sẽ định
ra các chính sách của công ty và chỉ định giám đốc cùng các chức vụ quản lý
khậc để điều hành công ty theo các sách lược kinh doanh đã đẻ ra.
- Giậy chứng nhận cổ phiế khơng thể hiện một m ó n nợ của công ty, m à
u
thể hiện quyền lợi của người sở hữu nó đối với tài sản của công ty.
- Công ty vẫn tổn tại khi quyền sở hữu của công ty bị thay đổi.
Các ưu điềm của cơng ty cổ phần:
- Đây là một loại hình cơng ty tồn tại liên tục không phụ thuộc vào việc
thay đổi cổ đông hoặc cổ đông nghỉ hưu hay qua đời.
- Rủi ro m à chủ sở hữu của công ty phải chịu đựng được hạn chếở mức
nhật định. Nếu công ty thua l ỗ và phá sản, cổ đông chỉ bị thiệt hại ở mức vốn
đã đầu tư vào công ty.
- Quyền sở hữu được chuyển đổi dễ dàng thơng qua việc mua bán cổ
phiếu.
- Ngồi ra, đối với CTCK, nế tổ chức theo hình thức cơng ty cổ phần
u
và được niêm yết tại sở giao dịch thì coi như họ đã được quảng cáo miễn phí.
- Hình thức tổ chức quản lý, chếđộ báo cáo và công bố thơng tin tốt hơn
hai hình thức trên.
2.2.2. Căn cứ theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh: Có thể khái quát thành hai
m ơ hình cơ bản sau:
* Mơ hình đa năng kinh doanh chứng khốn và tiền tệ
Theo m ơ hình này, các ngân hàng thương mại hoạt động với tư cách là
chủ thể kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ. ở Việt Nam,
m ơ hình này xuật hiện khi các ngân hàng muốn kinh doanh chứng khoán, kinh
doanh bảo hiểm phải lập cõng ty độc lập hoạt động tách ròi.
Trán Thu Minh - A3-QTKD-K41
- 14-
Giải pháp phát triển hoạt dỏng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
ƯU điểm của mơ hình này là ngân hàng có thể kết hợp nhiều lĩnh vực
kinh doanh, nhờ đó giảm bớt rủi ro cho hoạt động kinh doanh chung và có khả
năng chịu đựng các biến động của TTCK. Mặt khác, ngân hàng sẽ tận dấng
được thế mạnh chuyên m ơ n và vốn để kinh doanh chứng khốn.
Tuy vậy, m ơ hình cũng bộc l ộ một số hạn chế như không phát triển
được thị trường cổ phiếu vì các ngân hàng có xu hướng bảo thủ và thích hoạt
động cho vay hơn là bảo lãnh phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Đổng thòi các
ngân hàng cũng rất dễ gây lũng đoạn thị trường, và các biến động trên TTCK,
nếu có, sẽ ảnh hưởng mạnh tới hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng do
không tách bạch giữa hai loại hình kinh doanh này.
* Mơ hình chun doanh chứng khốn
Theo m ơ hình này, hoạt động chun doanh chứng khốn sẽ do các
cơng ty độc lập, chun m ơ n hoa trong lĩnh vực chứng khốn đảm nhận; các
ngân hàng không được tham gia kinh doanh chứng khốn.
Ư u điểm của m ơ hình này là:
-
Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng
-
Tạo điều kiện cho TTCK phát triển
2.3. Cơ câu tổ chức công ty chứng khốn
2.3.1. Căn cứ theo phịng ban chức năng
Cơ cấu tổ chức của CTCK căn cứ theo phòng ban chức năng phấ thuộc
vào loại hình nghiệp vấ chứng khốn m à công ty thực hiện cũng như quy m ô
hoạt động kinh doanh chứng khốn của nó. Tuy nhiên, chúng đều có đặc điểm
chung là hệ thống các phịng ban chức năng được chia ra làm hai khối tương
ứng với hai khối công việc m à CTCK đảm nhận:
Trân Thu Minh - A3-QTKD-K41
-15-
Giải pháp phát triển hoạt dồng kinh doanh của các Cồng ty Chứng khoán ờ Việt Nam trong diều kiên hói nháp
- Khối ì ựront office): Do một phó giám đốc trực tiếp phụ trách, thực
hiện các giao dịch mua bán kinh doanh chứng khốn trực tiếp vói khách hàng.
Khối này đem lại thu nhập cho công ty bằng cách đáp ứng nhu cầu của khách
hàng và tạo ra các sản phỹm phù hợp vói các nhu cầu đó.
Sơ đồ 1: Khơi ì (Front office) của CTCK
Phó giám đốc điều hành khối ì
Phịng
tư doanh
(kinh
doanh)
Phịng
bảo lãnh
phát
hành
Phịng
thanh
tốn và
lưu giữ
chứng
khốn
Phịng
mơi
giới
Phịng
quản lý
thu nhập
chứng
khốn
Trân Thu Minh - A3-QTKD-K41
-16-
Phịng
tư vấn
đầu tư
Phịng
uy
quyền
Phịng
quản lý
quỹ đầu
tư
Phịng
cho vay
chứng
khốn
Phịng
tư vấn
tài chính
cơng ty