Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Công nghệ Bắc Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.49 KB, 68 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG CHUYÊN ĐỀ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIÊU SỬ DỤNG TRONG CHUYÊN ĐỀ

PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG CHUYÊN ĐỀ
 BHXH : Bảo hiểm xã hội
 BHYT : Bảo hiểm Y tế
 KPCĐ : Kinh Phí Công Đoàn
 BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
 CBCNV: Cán bộ công nhân viên
 HĐQT : Hội đồng quản trị
 SXKD: Sản xuất Kinh doanh
 Hệ số CB : Hệ số cơ bản
 Lương SP: Lương sản phẩm
 Lương HTCV cá nhân
 Quỹ lương SP : Quỹ lương sản phẩm
 TC-KT: Tài chính - Kế toán
 KD : Kinh Doanh
 Chi phí QLDN : Chi phí Quản lý Doanh nghiệp

SV: Tô Thị Thu Hằng


MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

DANH MỤC CÁC BẢNG BIÊU SỬ DỤNG TRONG CHUYÊN ĐỀ
 Biểu số 2.1 : Bảng chấm công
 Biểu số 2.3 : Bảng thanh toán tiền lương phòng TC-KT
 Biểu số 2.2 : Bảng tạm ứng tiền lương
 Biểu số 2.4 : Bảng chấm công phòng KD
 Biểu số 2.5 : Bảng tạm ứng tiền lương phòng Kinh Doanh
 Biểu số 2.6 : Bảng thanh toán lương phòng KD
 Biểu số 2.7 : Bảng chấm công Tổ hàn - Phân xưởng ống
 Biểu số 2.8 : Bảng tạm ứng lương Tổ hàn- Phân xưởng ống
 Biểu số 2.9 : Bảng thanh toán lương phân xưởng ống
 Biểu số 2.10 : Bảng thanh toán lương toàn Công ty
 Biểu số 2.11 : Bảng Phân Bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội
 Biểu số 2.12: Sổ Chi tiết Tài khoản 334
 Biểu số 2.13: Sổ cái tài khoản 334
 Biểu số 2.14: Sổ Nhật ký chung
 Biểu số 2.17: Số chi tiết TK 338
 Biểu số 2.15: Phiếu nghỉ hưởng BHXH
 Biểu số 2.16: Bảng thanh toán BHXH tháng 10/2010
 Biểu số 2.18 : Số cái TK 338

SV: Tô Thị Thu Hằng


MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

 Biểu số 2.19: Số chi tiết TK 3351
 Biểu số 2.20 : Số cái TK 3351

SV: Tô Thị Thu Hằng

MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, lao động với tư cách là hoạt động chân
tay và trí óc. Con người sử dụng các tư liệu lao động nhằm tác động, biến đổi các
đối tượng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của
con người và của xã hội. Vì thế, để đảm bảo quá trình tái sản xuất được diễn ra liên
tục thì phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con người
bỏ ra cần phải được bồi hoàn dưới dạng thù lao lao động, đó chính là tiền lương hay
tiền công.
Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động và nền sản xuất

hàng hoá, được sử dụng như một công cụ quan trọng và được coi là đòn bẩy kinh tế
để kích thích, động viên người lao động hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm cho xã
hội, đồng thời bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động. Vì vậy, việc vận
dụng một cách linh hoạt chính sách tiền lương, cơ chế trả lương trong các doanh
nghiệp sao cho đúng với quy định của Nhà nước và phù hợp với doanh nghiệp của
mình có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng như về mặt chính trị.
Luôn đi liền với tiền lương là các khoản trích theo lương, bao gồm: BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội
dành cho người lao động. Các quỹ này được hình thành trên cơ sở từ nguồn đóng
góp của người sử dụng lao động và người lao động và nó chiếm tỷ trọng tương đối
lớn trong tổng số chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ vai trò, ý nghĩa của phương pháp kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương, thông qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Công nghệ
Bắc Việt và được sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của Công
ty cùng với sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của cô giáo TS.Lê Kim Ngọc em đã
chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty cổ phần Công nghệ Bắc Việt”.
Nội dung trong chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm có 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm lao động - tiền lương và quản lý lao động, tiền lương
của Công ty cổ phần Công nghệ Bắc Việt.
SV: Tô Thị Thu Hằng

4

MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty cổ phần Công nghệ Bắc Việt.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty cổ phần Công nghệ Bắc Việt.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn
nhiều hạn chế nên trong chuyên đề thực tập tốt nghiệp không thể tránh khỏi những
sai sót. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo và giúp đỡ của cô giáo TS. Lê Kim
Ngọc cùng các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của Công ty để chuyên đề thực
tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Lê Kim Ngọc cùng các cô chú, anh
chị trong phòng kế toán của Công ty đã tận tình giúp em hoàn thành bài báo cáo
này.

SV: Tô Thị Thu Hằng

5

MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BẮC VIỆT

1.1. Đặc điểm lao động của Công ty cổ phần Công nghệ Bắc Việt
1.1.1. Số lượng lao động và tính chất lao động của Công ty.
* Số lao động trong Công ty cổ phần Công nghệ Bắc Việt gồm 159 người
* Tính chất lao động trong Công ty được chia làm 2 loại: Ổn định và thời vụ.
1.1.2. Phân loại lao động của Công ty.
* Phân loại lao động theo giới tính:
Do tính chất công việc là ngành sản xuất các sản phẩm về thép, công việc
nặng nhọc nên dẫn đến số lượng lao động nam nhiều hơn lao động nữ.
- Số lượng lao động nam: 100 người
- Số lượng lao động nữ: 59 người
* Phân loại lao động theo độ tuổi:
- Độ tuổi từ 50 -> 60 tuổi gồm: 5 người
- Độ tuổi từ 40 -> 50 tuổi gồm: 35 người
- Độ tuổi từ 30 -> 40 tuổi gồm: 60 người
- Độ tuổi từ 18 ->30 tuổi gồm: 59 người
* Phân loại theo trình độ chuyên môn:
- Đại học: 22 người
- Cao đẳng: 8 người
- Trung cấp: 20 người
- Công nhân kỹ thuật: 41 người
- Lao động phổ thông: 68 người
* Phân loại theo trình độ tay nghề:
- Công nhân bậc 5/7 ->7/7: 5 người
- Công nhân bậc 3/7 ->4/7: 23 người
- Công nhân bậc 1/7 -> 2/7: 13 người
1.2. Các hình thức trả lương của Công ty cổ phần Công nghệ Bắc Việt
SV: Tô Thị Thu Hằng

6


MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

1.2.1. Quỹ tiền lương
* Nguyên tắc phân phối và sử dụng quỹ tiền lương
Tiền lương được trả trực tiếp, đầy đủ, đúng thời hạn về số lượng, chất lượng
và tiến độ thực tế hoàn thành công việc của mỗi người lao động và CBCNV, phù hợp
với kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty và kết quả công việc của từng khối.
Phân phối tiền lương cho CBCNV theo nguyên tắc: Mỗi khối cụ thể công ty
sẽ áp dụng hình thức trả lương phù hợp với tính chất công việc, trình độ chuyên
môn và mức độ hoàn thành công việc phù hợp với pháp luật lao động và quy định
của công ty.
Những CBCNV thực hiện công việc đòi hỏi trình độ chuyên môn cao, tay
nghề giỏi, đóng góp nhiều vào hiệu quả kinh doanh của công ty thì được trả lương
cao và ngược lại
Quỹ tiền lương chỉ được dùng để trả lương cho người lao động đang làm
việc tại Công ty, không sử dụng quỹ tiền lương vào mục đích khác.
1.2.1. Chế độ tiền lương của Công ty
* Chế độ tiền lương chức vụ:
Chế độ tiền lương chức vụ bao gồm 3 yếu tố sau:
Tiêu chuẩn nghiệp vụ viên chức: là văn bản quy định cụ thể về chức trách,
nhiệm vụ, quyền hạn. Trong đó quy định rõ về công việc, phần việc phải đảm nhận
và hoàn thành, những hiểu biết cần thiết và trình độ yêu cầu đối với chức danh đó.
Chức danh viên chức là tên gọi chức vụ (vị trí, công việc) viên chức. Bao
gồm các chức danh gốc và chức danh đầy đủ trong đó chức danh gốc là tên gọi chức

vụ gốc của viên chức và chức danh đầy đủ là tên gọi chức vụ của viên chức trong hệ
thống tổ chức
Mức lương chức vụ là số lượng tiền lương để trả công lao động cho công
chức, viên chức trong một đơn vì thời gian phù hợp với ngạch, bậc lương và hệ số
lương của từng bậc.
Mức lương chức vụ = mức lương tối thiểu × Hệ số lương chức vụ
* Chế độ tiền lương cấp bậc:
SV: Tô Thị Thu Hằng

7

MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

Chế độ tiền lương cấp bậc được cấu thành bởi ba yếu tố sau đây:
- Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là văn bản qui định về mức độ phức tạp của
công việc và yêu cầu về trình độ lành nghề của công nhân. Công nhân ở một bậc
nào đó phải hiểu biết những gì về mặt lý thuyết, và phải làm được những gì về mặt
thực hành để thực hiện một bậc phức tạp tương ứng của công việc.
- Thang bảng lương: là bảng xác định quan hệ tiền lương giữa công nhân
cùng nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo cấp bậc của họ.
- Mức lương: là số lượng tiền lương để trả công cho lao động trong một đơn
vị thời gian (giờ, ngày, tuần, tháng) phù hợp với các bậc trong thang lương, bảng
lương.
Mức lương cấp bậc = mức lương tối thiểu × Hệ số lương cấp bậc

*Chế độ tiền lương cấp bậc:
Chế độ tiền lương cấp bậc được cấu thành bởi ba yếu tố sau đây:
- Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là văn bản qui định về mức độ phức tạp của
công việc và yêu cầu về trình độ lành nghề của công nhân. Công nhân ở một bậc
nào đó phải hiểu biết những gì về mặt lý thuyết, và phải làm được những gì về mặt
thực hành để thực hiện một bậc phức tạp tương ứng của công việc.
- Thang bảng lương: là bảng xác định quan hệ tiền lương giữa công nhân
cùng nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo cấp bậc của họ.
- Mức lương: là số lượng tiền lương để trả công cho lao động trong một đơn
vị thời gian (giờ, ngày, tuần, tháng) phù hợp với các bậc trong thang lương, bảng
lương.
Mức lương cấp bậc = mức lương tuối thiểu × Hệ số lương cấp bậc
1.2.2. Các hình thức trả lương của Công ty
1.2.2.1. Hình thức trả lương cố định:
Hình thức trả lương cố định áp dụng đối với các chức danh cán bộ quản lý
cấp cao: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc, phó giám đốc, Kế toán trưởng
trong công ty hoặc trong các trường hợp đặc biệt nhằm thu hút, trưng dụng người
tài cho Công ty do HĐQT quyết định.
SV: Tô Thị Thu Hằng

8

MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC


Ngoài ra hình thức trả lương cố định còn đuợc áp dụng trong một số trường
hợp thực hiện các công việc như Bảo vệ, tạp vụ, nhà bếp, nhân viên hành chính trên
cơ sở thoả thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động và phải được cụ
thể trong Hợp đồng lao động do Giám đốc công ty quyết định.
Sơ đồ :

1.2.2.2. Hình thức trả lương thời gian:
Dùng để trả lương cho những người thuộc bộ phận gián tiếp bao gồm các cán
bộ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành phục vụ và các đối tượng khác không
thực hiện trả lương khoán. Cuối tháng phòng HC tổng hợp Bảng chấm công làm cơ
sở tính lương cơ bản và lương sản phẩm.
Khối bổ trợ gián tiếp (Bảo vệ, tạp vụ, nhà bếp) được xếp vào một (01) nhóm.
Lương thực lĩnh = Lương cơ bản + phụ cấp (nếu có) + Tiền ăn ca – các
khoản phải nộp theo qui định của pháp luật (như BHXH, BHYT, BHTN và thuế thu
nhập cá nhân)
Bộ phận này có thể được hưởng thêm 1 phần lương sản phẩm theo quyết
định của hội đồng lương hàng năm, hệ số lương sản phẩm của bộ phận cũng do hội
đồng lương quyết định.
Khối nghiệp vụ, quản trị lương gồm 3 phần chính :
SV: Tô Thị Thu Hằng

9

MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC


Lương cơ bản theo thang bảng lương của công ty.
Lương sản phẩm (Có thể trả theo tháng, hoặc theo kỳ tuỳ thuộc tình hình
SXKD của mỗi năm do Ban lãnh đạo công ty & Hội đồng trả lương quyết định)
Lương thực lĩnh = Lương cơ bản + Lương SP + phụ cấp (nếu có) + Tiền ăn
ca – các khoản phải nộp theo qui định của pháp luật (như BHXH, BHYT, BHTN và
thuế thu nhập cá nhân)
Trong đó:
* Lương cơ bản = Hệ số cơ bản x Mức Lương cơ bản
(gồm cả phụ cấp chức vụ)
* Lương sản phẩm có thể giữ nguyên hoặc chia thành 2 phần 60/40 do giám
đốc công ty quyết định.
* Lương SP cá nhân = 60% Tổng quỹ lương SP
* Lương HTCV cá nhân = 40% x Tổng quỹ lương SP
Quỹ lương SP = Tổng Hệ số lương sản phẩm x lương sản phẩm bình quân
Tiền ăn ca = Mức phụ cấp tiền ăn ca mỗi ngày x ngày công đi làm thực tế
Các chi phí bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân áp dụng theo qui định của
nhà nước.

1.2.2.3. Hình thức trả lương khoán:
Dùng để trả lương cho những người lao động thực hiện khoán sản phẩm trực
tiếp và sản phẩm tập thể bao gồm các đối tượng sau :
CBCNV tham gia quá trình kinh doanh theo chế độ khoán doanh số thực
hiện: doanh thu bán hoặc mua hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ.
CBCNV sản xuất trực tiếp tại các xưởng sản xuất của công ty.
Các tổ đội xây lắp công trình.
Mức khoán do giám đốc công ty ban hành sau khi được thông qua Hội đồng
lương căn cứ tình hình cụ thể hàng năm và/hoặc khi có thay đổi về lương của cả hệ
SV: Tô Thị Thu Hằng


10

MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

thống lương công ty .

1.2.2.4. Hình thức trả lương hỗn hợp:
Dùng để trả lương cho những CBCNV vừa hưởng lương cứng theo thời gian,
vừa hưởng lương mềm theo sản phẩm trực tiếp và sản phẩm tập thể.
Giám đốc công ty căn cứ tình hình cụ thể sau khi được thông qua Hội đồng
lương ban hành hàng năm hoặc khi có thay đổi về lương của cả hệ thống lương
công ty.
1.3 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích thepo lương tại Công ty
Cổ phần Công Nghệ Bắc Việt
1.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)
Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ quy định là 22% trên tổng
quỷ lương cơ bản phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp CNV bị ốm đau,
tai nạn , mất sức lao động.
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo quy định trên tiền lương
phải trả cho CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp tiến
hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 22% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho
công nhân viên trong tháng, trong đó 16% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
đối tượng sử dụng lao động, 6% trừ vào lương của người lao động.

Chế độ lương của những ngày ốm đau, thai sản, tai nạn: CBCNV nghỉ ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động thì những ngày nghỉ được hưởng chế độ trợ cấp của
BHXH chi trả theo đúng quy định của luật lao động.
Chế độ BHXH liên quan đến tiền lương của người lao động: Trường hợp
Công ty ký hợp đồng lao động đối với người đang hưỏng lương hưu hàng tháng và
người làm việc có thời hạn dưới 3 tháng thì ngoài phần tiền lương theo công việc
người lao động được thanh toán khoản tiền bảo hiểm (theo tỷ lệ qui định của nhà
nước) tính theo tỷ lệ % so với tiền lương cơ bản theo hợp đồng lao động.
Ngoài 2 trường hơp trên người lao động thuộc diện bắt buộc đóng BHXH.
SV: Tô Thị Thu Hằng

11

MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

Nhưng nếu vì lý do cá nhân ngườii lao động không tham gia đóng BHXH và được
công ty cho phép thì tiền lương và các khoản tiền % theo lương sẽ được thoả thuận
trực tiếp trong hợp đồng lao động.
Để đảm bảo tính công bằng trong công ty, xây dựng khối đoàn kết, tránh việc
thu nhập của người lao động tại cùng 1 vị trí công việc như nhau khác nhau quá
nhiều (do được hưởng chế độ tiền bảo hiểm - thuộc diện không phải đóng) tại 2 mục
trên đây của điều 17.4. Giám đốc công ty có quyền ký hợp đồng lao động với những
lao động thuộc diện không phải đóng BHXH nêu trên với mức lương tương tự
những người khác có công việc tương tự trong đó nêu rõ đã bao gồm cả phần

BHXH và các chi phí khác.
1.3.2. Quỹ BHYT (BHYT)
Quỹ BHYT là khoản tiền được tính toán và trích lập theo tỷ lệ quy định là
4,5% trên tổng quỹ lương cơ bản phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của
công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động, cơ quan
bao hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ nhất định mà nhà nước
quy định cho những người đã tham gia dóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ. Theo chế dộ hiện hành, doanh nghiệp
trích quỹ BHXH theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương cơ bản của công nhân viên
trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử
dụng lao động, 1,5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHYT được trích lập
để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng quỹ trong các hoạt động khám chữa
bệnh.
1.3.3. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Kinh phí công đoàn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng
quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng thời duy trì
hoạt động doanh nghiệp.
SV: Tô Thị Thu Hằng

12

MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC


Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công
đoàn trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết
vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ kinh
phí công đoàn trích được 1% nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, 1% để lại doanh
nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp, kinh phí công đoàn
được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm
lo, bảo vệ quyền lợi của người lao động.
1.3.4. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Mức trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo quy định hiện hành từ 1%
đến 3% trên quỹ tiền lương làm cơ sở đóng BHXH. Mức trích cụ thể do doanh
nghiệp tự quyết định tuỳ thuộc vào khả năng tài chính của doanh nghiệp hàng năm.
1.3.5. Bảo hiểm thất nghiệp
Quỹ BHYT được hình thành từ 3% tiền lương, tiền công của người lao động,
người lao động đóng 1%, người sử dụng lao động đóng 1% và Nhà nước lấy từ
nguồn ngân sách hỗ trợ 1%. Ngoài ra còn có tiền sinh lời của hoạt động đầu tư quỹ
và các nguồn thu hợp pháp. Đây là một chính sách mới có tác động trực tiếp đến
người lao động, người sử dụng lao động và vấn đề an sinh xã hội nhằm thay thế
hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị thất nghiệp.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty cổ phần Công nghệ Bắc
Việt
1.4.1. Tuyển mộ, tuyển chọn lao động
Khi các bộ phận gửi yêu cầu về lao động thì trưởng phòng sẽ tổng hợp các ý
kiến và xin quyết định của giám đốc công ty. Sau khi có quyết định tuyển dụng thì
người phụ trách sẽ đưa ra thông báo tuyển dụng công khai, dân chủ trong toàn bộ
công ty và bên ngoài dưới mọi hình thức khác nhau.
Sau khi thu nhận hồ sơ xin việc công ty sẽ hẹn người nộp đơn đến ngày
phỏng vấn và kiểm tra sức khoẻ. Những ứng cử viên đạt yêu cầu sẽ được ký kết hợp
đồng thử việc trong khoảng thời gian công ty quy định và tuỳ vào tính chất mỗi loại
công việc. Sau thời gian thử việc đạt yêu cầu thì người đó sẽ được nhận vào làm

việc tại công ty theo hợp đồng làm việc mới.
SV: Tô Thị Thu Hằng

13

MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

1.4.2. Công tác nâng bậc
* Thời gian nâng bậc
+ Đối với cán bộ quản lý là nhân viên thừa hành:
Các chức danh có hệ số lương khởi điểm bậc 1 từ 2,34 trở lên thì thời gian giữ
bậc cũ ít nhất là 3 năm.
Các chức danh có mức lương khởi điểm bậc 1 thấp hơn 2, 3, 4 thì thời gian
giữ bậc cũ ít nhất là 2 năm.
+ Đối với công nhân trực tiếp sản suất.
- Bậc 2 lên bậc 3 là 2 năm (đủ 24 tháng)
- Bậc 3 lên bậc 4 là 3 năm (đủ 36 tháng)
- Bậc 4 lên bậc 5 là 4 năm (đủ 48 tháng)
- Bậc 5 lên bậc 6 là 5 năm (đủ 60 tháng)
* Tiêu chuẩn nâng bậc lương
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Không vi phạm đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật nhà
nước, nội quy, quy chế của công ty.
- Trong thời gian giữ bậc cũ (đủ điều kiện về thời gian) không vi phạm kỷ

luật từ khiển trách trở lên.
- Đối với công nhân kỹ thuật, căn cứ vào tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật các
ngành, nghề, điều kiện về thời gian, các đơn vị chủ động kế hoạch kèm cặp và tổ
chức nâng bậc cho công nhân kỹ thuật theo phân cấp của công ty.
1.4.3. Kỷ luật lao động
Công ty thành lập hội đồng kỷ luật lao động, theo dõi việc thực hiện nội quy
lao động tại các đơn vị, phòng ban. Có chế độ khen thưởng và kỹ luật rõ ràng.
1.4.4. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiền lương
Kế hoạch tiền lương: Được xây dựng trên cơ sơ thực hiện các năm trước liền
kề và phương hướng xây dựng năm kế hoạch với mục tiêu đảm bảo nâng cao thu
nhập cho người lao động và sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
1.4.5. Xây dựng đơn giá, định mức tiền lương.
SV: Tô Thị Thu Hằng

14

MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

Các mức lao động tại công ty được xây dựng theo phương pháp thống kê
kinh nghiệm. Mức sản lượng cho một công nhân trong một ca làm việc được tính
toán dựa trên cơ sở các số liệu thống kê.
1.4.6. Tính lương, tính thưởng và thanh toán với người lao động
Chứng từ ban đầu được tập hợp tại các bộ phận sản xuất, phòng ban, cuối
tháng chuyển về phòng tổ chức lao đông để làm cơ sở xác định quỹ tiền lương của

từng bộ phận. Sau đó chuyển về phòng kế toán để tính lương cho từng cá nhân.

SV: Tô Thị Thu Hằng

15

MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CỒNG NGHỆ BẮC VIỆT
2.1. Kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần Công nghệ Bắc Việt
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ thanh toán ban đầu thuộc chỉ tiêu LĐTL gồm các biểu sau:
- Bảng chấm công (Mẫu số 01 - a LĐTL): Dùng để theo dõi ngày công thực
tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH… để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả
thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị.
- Bảng chấm công thêm giờ (Mẫu số 01 - b LĐTL): Theo dõi ngày công thực
tế làm thêm ngoài giờ để căn cứ nghỉ bù hoặc thanh toán cho người lao động trong
đơn vị.
- Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02 - LĐTL): làm căn cứ để thanh toán
tìên lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao
động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong doanh
nghiệp đồng thời làm căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.

- Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 03 - LĐTL): Xác nhận số tiền thưởng
cho từng lao động, làm cơ sở để tính thu nhập của mỗi người lao động và làm sổ ghi
kế toán.
- Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ (Mẫu số 06 - LĐTL): Xác định
khoản tiền lương, tiền công làm thêm giờ mà người lao động được hưởng sau khi
làm việc ngoài giờ theo yêu cầu của công việc.
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài (Mẫu số 07 - LĐTL): Xác nhận số tiền đã
thanh toán cho người lao động thêm để thực hiện những công việc không lập được
hợp đồng: thuê bốc vác, khoán một công việc nào đó, dùng để thanh toán cho lao
động thuê ngoài.
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11 - LĐTL): Dùng để tập hợp,
tiền công phải trả, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, phải trích nộp theo tháng cho các
đối tượng sử dụng lao động.
SV: Tô Thị Thu Hằng

16

MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC
GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

2.1.2. Phương pháp tính lương
2.1.2.1. Đối với hình thức trả lương theo thời gian
Áp dụng đối nhân viên văn phòng
Hệ số
Tiền lương


Lương gốc x trong

x Ngày công thực tế

thực lĩnh

tháng
26 ngày công
Ngày công chế độ của công ty là 26 ngày công/ tháng

+

Phụ cấp

_

Giảm
trừ

Ngày côngTT = Công + Nghỉ phép,Lễ + LL x 3
Mức lương gốc là 1.500.000 đồng
Phụ cấp : tiền ăn ca 12.000 đồng/công.
Các khoản giảm trừ : BHXH, BHYT, BHTN

SV: Tô Thị Thu Hằng

17

MSV: BH 190767



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

Ví dụ: Sau đây là ví dụ về tiền lương tại phòng Tài chính - Kế toán
Biểu số 2.1 Bảng chấm công
Công ty Cổ Phần Công Nghệ Bắc Việt
Phòng Tài chính - Kế toán
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2010
TT
Họ và tên
1 Vũ Thị Minh Nghĩa
2 Phùng Nam Bình
3 Phạm T Trúc Quỳnh
4 Hoàng Văn Mậu
5 Vũ Thị Tình
6 Hoàng Văn Ba
7 Nguyễn Quý Dung
8 Vũ Văn Tùng

1
x
x
x
x
x
x

x
x

2
x
x
x
x
x
x
x
x

3

4
x
x
x
x
x
x
x
x

5
x
x
x
x

x
x
x
x

6
x
x
x
x
x
x
x
x

7
x
x
x
x
x
x
x
x

8
x
x
x
x

x
x
x
x

9 10 11
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

12
x
x
x
x
x
x

x
x

13
x
x
x
x
x
x
x
x

15
x
x
x
x
x
x
x
x

16 17 18
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

19
x
x
x
x
x
x
x
x

20
x
x
x
x
x
x
x
x


21
x
x
x
x
x
x
x
x

22
x
x
x
x
x
x
x
x

23 24 25
x
x
x
x
N
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x

26
x
x
x
x
x
x
x
x

27
x
x
x
x
x
x
x
x

28

x
x
x
x
x
x
x
x

29
x
x
N
x
x
x
x
x

30 31 Tổng Ký
x
26
x
26
x
24
x
26
x
25

x
26
x
26
x
26

Bắc Ninh, ngày 31 tháng 10 năm 2010
NGƯỜI DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHẤM CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Tô Thị Thu Hằng

14
x
x
x
x
x
x
x
x

18

MSV: BH 190767



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

Biểu số 2.2 Bảng tạm ứng tiền lương

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BẮC VIỆT
Phòng Tài chính - Kế toán
BẢNG TẠM ỨNG TIỀN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2010

TT

Họ và tên

Chức vụ

1 Vũ Thị Minh Nghĩa

Kế toán trưởng

2 Phùng Nam Bình

Hệ số
CB

Số tiền

3


2,500,000

Phó phòng

2.67

2,000,000

3 Phạm T Trúc Quỳnh

Kế toán viên

2.34

1,500,000

4 Hoàng Văn Mậu

Kế toán viên

2.34

1,500,000

5 Vũ Thị Tình

Kế toán viên

2.34


1,500,000

6 Hoàng Văn Ba

Kế toán viên

1.8

1,500,000

7 Nguyễn Quý Dung

Kế toán viên

1.8

1,500,000

8 Vũ Văn Tùng

Thủ quỹ

1.8

1,500,000

18

13,500,000


Cộng

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Tô Thị Thu Hằng

Ký nhận

NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
19
MSV:
BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

Biểu 2.3: Bảng thanh toán tiền lương phòng TC-KT
CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ BẮC VIỆT
Phòng Tài chính - Kế toán

Mẫu 2a-LĐTL
(Ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2010


Lương gốc
Lương hệ thống
Ngày công chế độ
Tiền ăn ca
TT

Họ và tên

1 Nguyễn Thị Hồng

1,500,000đồng/tháng
633,000đồng/tháng
26ngày công
12,000 đồng/công
Hệ số
CB
3

Lương thời gian

Hệ số
trong
tháng

Ngày
công
2.8
26


Số tiền

Các khoản giảm trừ

PC Ăn ca Tổng số

Tạm ứng kỳ I

BHXH

BHYT

Kỳ II còn lĩnh

ĐPCĐ

BHTN

Số tiền

4,200,000

312,000.0

4,512,000

2,500,000

113,940


28,485

18,990

18,990

1,831,595

2 Phùng Nam Bình

2.67

2.8

26

4,200,000

312,000.0

4,512,000

2,000,000

101,407

25,352

16,901


16,901

2,351,440

3 Phạm T Trúc Quỳnh

2.34

2

24

2,769,231

288,000.0

3,057,231

1,500,000

88,873

22,218

14,812

14,812

1,416,515


4 Hoàng Văn Mậu

2.34

2

26

3,000,000

312,000.0

3,312,000

1,500,000

88,873

22,218

14,812

14,812

1,671,284

5 Vũ Thị Tình

2.34


2

25

2,884,615

300,000.0

3,184,615

1,500,000

88,873

22,218

14,812

14,812

1,543,899

SV: Tô Thị Thu Hằng

20
MSV:
BH 190767





Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

6 Hoàng Văn Ba

1.8

1.2

26

1,800,000

312,000.0

2,112,000

1,500,000

68,364

17,091

11,394

11,394

503,757


7 Nguyễn Quý Dung

1.8

1.2

26

1,800,000

312,000.0

2,112,000

1,500,000

68,364

17,091

11,394

11,394

503,757

8 Vũ Văn Tùng

1.8


1.2

26

1,800,000

312,000.0

2,112,000

1,500,000

68,364

17,091

11,394

11,394

503,757

Cộng

18

15

205


22,453,846

2,460,000 24,913,846

13,500,000

687,058

171,765

114,510

114,510

10,326,004

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Tô Thị Thu Hằng

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

21
MSV:
BH 190767

KẾ TOÁN THANH TOÁN

(Ký, ghi rõ họ tên)


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

Tại bảng thanh toán tiền lương tháng 10 năm 2010 của chị Vũ Thị Tình - nhân viên phòng tài chính - kế toán của Công ty được
hưởng lương như sau:
- Lương gốc : 1.500.000 đồng/tháng
- Hệ số CB : 2.34
- Ngày công đi làm:

25 ngày
1.500.000 × 2.34 × 25 công

- Lương được hưởng =

= 2.884.615
26 ngày

- Tiền ăn ca : 25*12.000 = 300.000
Tổng tiền lương và tăng ca được hưởng = 2.884.615 + 300.000 = 3.184.615
- Các khoản khấu trừ:
Hệ số lương cơ bản = 2.34
Khấu trừ 6 % BHXH = 2.34 × 633.000 × 6 %
1,5%

BHYT = 2.34 × 633.000 × 1,5%


= 88.873
= 22.218

1%

BHTN = 2.34 × 633.000 × 1% = 14.812

1%

KPC Đ = 2.34 × 633.000 ×

SV: Tô Thị Thu Hằng

22

1%

= 14.812
MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

Đã tạm ứng kỳ 1 = 1.500.000
Số tiền được lĩnh kỳ 2 : 1.543.899
Áp dụng đối nhân viên kinh doanh

Tiền lương

thực lĩnh

Lương hệ
thống

Hệ số
x trong

x Ngày công thực tế

tháng
26 ngày công

+

Các

_
Phụ cấp
chế độ

khoản
giảm trừ

Ngày công chế độ của công ty là 26 ngày công/ tháng
Ngày côngTT = Công + NP,L + LLx 3
Mức lương cơ bản áp dụng cho hệ thống là 633.000 đồng/ tháng
Hệ số cơ bản áp dụng theo trình độ và năng lực làm việc của công ty.
Phụ cấp = Lương hệ thống x Hệ số phụ cấp trách nhiêm + phụ cấp ăn ca
Các khoản giảm trừ : BHXH, BHYT, BHTN,…

Ví dụ: Sau đây là ví dụ về tiền lương tại phòng kinh doanh

SV: Tô Thị Thu Hằng

23

MSV: BH 190767


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

Biểu số 2.4 : Bảng chấm công phòng
KD
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BẮC VIỆT
Phòng Kinh doanh
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2010
TT

1

2

3

4

5


Họ và
tên

Ngu
yễn
Thị
Lan
Ngu
yễn
Sỹ
Đức
Ngu
yễn
Thị
Hồn
g
Phùn
g
Nam
Bình
Phạ
mT
Trúc
Quỳ
nh

1

2


x

3

4

5

6

7

8

9

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

SV: Tô Thị Thu Hằng

11

12

13

14

15

16

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

24

10

17

18

19


20

21

22

23

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

MSV: BH 190767

24

25

26

27

28

29

30

31

Tổng

x


x

x

x

x

x

x

26

x

x

x

x

x

x

x

x


25

x

x

x

x

x

x

x

x

x

25

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

26

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

26


Chuyên đề tốt nghiệp

6

7

8

9

10

Hoàn
g
Văn
Mậu

Thị
Tình
Hoàn
g
Văn

Ba
Ngu
yễn
Quý
Dun
g

Văn
Tùng

GVHD: TS. LÊ KIM NGỌC

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

26

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

26


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

26

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

26

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

26

Bắc Ninh, ngày 31 tháng 10 năm 2010
NG
ƯỜ
I
CH
ẤM

NG
(Ký,
ghi

họ

SV: Tô Thị Thu Hằng

NGƯỜI DUYỆT

(Ký, ghi rõ họ tên)


25

MSV: BH 190767


×