Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH một thành viên XDCT Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.05 KB, 95 trang )

Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập tự do hạnh phúc
Lời Cam Đoan
Kính gửi: Ban giám hiệu Trờng Cao Đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội.
Đồng kính gửi: Khoa kế toán cùng cô giáo Trần Thị Thanh Nga.
Tên em là: Giang ánh Nguyệt.
Sinh viên lớp: CTK08.2
Mã sinh viên: CTK0802.47
Trong thời gian vừa qua em đã đến thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Xây dựng công trình Nam Định dới sự hớng dẫn nhiệt tình của cô
giáo Trần Thị Thanh Nga cùng sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán trong
công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Em xin cam đoan bài viết của em hoàn toàn chính xác, trung thực, không có
gian lận, sao chép. Nếu sai, em xin chịu trách nhiệm trớc thầy cô và nhà trờng.

Hà Nội, Ngày 01 tháng 06 năm 2011
Sinh viên
Giang ánh Nguyệt

Giang ánh Nguyệt

1

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa



GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

Danh mục viết tắt

STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11

Giang ánh Nguyệt

Chữ viết tăt
TKĐƯ
SDCK
SDĐK
CP
HMCT
NVLTT
NCTT
SXC
HĐGTGT

CTGS
KC

Chữ viết đầy đủ
Tài khoản đối ứng
Số d cuối kì
Số d đầu kì
Chi phí
Hạng mục công trình
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
Hóa đơn giá trị gia tăng
Chứng từ ghi sổ
Kết chuyển

2

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

Danh mục tài liệu tham khảo

1.

Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp II Trờng CĐKT

Công nghiệp Hà Nội.

2.

Giáo trình tổ chức công tác kế toán Trờng CĐKT Công nghiệp
Hà Nội.

3.

Hệ thống kế toán Việt Nam Chế độ kế toán doanh nghiệp
Nhà xuất bản thống kê

4.

Các tài liệu của công ty TNHH một thành viên XDCT Nam Định.

Giang ánh Nguyệt

3

MSSV: CTK0802.47


B¸o c¸o thùc tËp cuèi khãa

GVHD:Th.s TrÇn ThÞ Thanh Nga

Môc lôc
Họ tªn người nhận tiền: NguyÔn ThÞ Thóy Uyªn...............................................61
Sæ chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh...................................................80


Giang ¸nh NguyÖt

4

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

Li m u
1.tính cấp thiết của chuyên đề
Sản xuất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội. Với nền kinh tế thị trờng hiện nay, sự đa dạng hoá của ngành nghề chính là sự đa dạng hoá của nhiều
loại hình sản xuất kinh doanh, những doanh nghiệp này có vai trò rất lớn trong
ngành kinh tế. Muốn cho ngành kinh tế phát triển ổn định thì phải nắm bắt đợc
thông tin kinh tế kỹ thuật chính xác. Có nh vậy mới có thể phục vụ tốt cho công
tác quản lý và phát triển kinh tế của xã hội có hiệu quả cao.
Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì lợi nhuận là mục tiêu
cuối cùng, tối đa hoá lợi nhuận là phơng châm hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp luôn phải tìm cách sao cho thu đợc nhiều lợi nhuận mà tiết kiệm
đợc chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm nhng chất lợng sản phẩm luôn đạt
tiêu chuẩn và mang lại hiệu quả sản xuất. Để làm đợc điều đó thì vấn đề mà các
nhà quản lý luôn phải quan tâm là hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
một cách hợp lý, khi các nhà quản lý tìm ra những cơ sở hợp lý thì sẽ khai thác
tận dụng hết mọi tiềm năng của doanh nghiệp chính là cơ sở để xác định giá bán
và theo dõi đợc tình hình hạch toán, là căn cứ để xác định kết quả sản xuất kinh
doanh làm nền tảng cho sự phát triển về sau.
Vậy để quản lý đợc chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần phải tổ

chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.Tập hợp đợc chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là vấn đề quan
trọng trong mỗi doanh nghiệp, nó phù hợp với nền kinh tế hiện nay, phù hợp với
chế độ kế toán mới ,với những ngời làm kế toán và yêu cầu quản lý của nền kinh
tế thị trờng.Từ những lý luận trên nên em đã chọn đề tài: Kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmlàm chuyên đề thực tập cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của chuyên đề bao gồm:
Giang ánh Nguyệt

5

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

Thứ nhất: Vận dụng lý luận hạch toán kế toán và kiến thức đã học vận
dụng vào thực tế để nâng cao trình độ hạch toán của bản thân
Thứ hai: Nâng cao hiểu biết về các nghiệp vụ hạch toán mà chủ yếu là hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Đông Hải
Thứ ba: Đánh giá tình hình chi phí sản xuất và giá thành sản xuất của sản
phẩm trong những năm gần đây của công ty qua phân tích và đa ra giải pháp
nhằm thúc đẩy sản phẩm hơn nữa.
3.nội dung nghiên cứu
Công ty TNHH một thành viên XDCT Nam Định đã xây dựng đợc nhiều
công trình nh:công trình thuỷ điện Nậm Hô ở huyên Bát Xát, công trình Bu điện
khu đô thị mới tỉnh Lào Cai, công trình Bệnh viện đa khoa số 1 tỉnh Lào Cai,

công trình điện Tả Thàng Gia Phú - Bảo Thắng, công trình điện ở Bảo Hà - Kim
Sơn, CT đờng Hợp Thành Phố Mới Lào caiTrong đó không thể không kể
đến công trình thuỷ điện Nậm Hô đây là công trình đã mang lại hiệu quả kinh tế
cao cho công ty. Vì thời gian có hạn nên em chỉ tập chung nghiên cứu về việc
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công trình thuỷ điện đ ờng Hợp Thành-Phố Mới-Lào Cai để từ đó khai thác vấn đề mang tính tổng quát
về kế toán chi phí và giá thành sản phẩm.
4 . đối tợng nghiên cứu
Việc xác định đối tợng tính giá thành là khâu đầu tiên và đặc biệt quan trọng
trong công tác tính giá thành, xác định đối tợng tính giá thành đúng đắn giúp cho
việc tổ chức quản lý, phân phối chi phí hợp lý và hiệu quả trong doanh nghiệp
sản xuất nên đối tợng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm, cơ cấu tổ chức
sản xuất ,tính chất sản xuất yêu cầu trình độ hạch toán kinh tế và quản lý doanh
nghiệp . Việc xác định đối tợng tính giá thành đúng giúp cho việc kế toán giá
thành làm tốt công tác của mình đồng thời giúp cho doanh nghiệp kinh doanh có
hiệu quả.

Giang ánh Nguyệt

6

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

5. phạm vi nghiên cứu
Do thời gian thực tập ngắn, khả năng tỉm hiểu về tình hình thực tế ở doanh
nghiệp có hạn ,để đi sâu vào nghiên cứu có trọng tâm và chính xác nên em chỉ

nghiên cứu trong phạm vi: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Đông Hải. Để từ đó khai thác
những vấn đề mang tính tổng quát về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Để hoàn thiện chuyên đề này em đã tham khảo tài liệu của các thầy cô trong
khoa kế toán, các giáo trình của trờng cùng các tài liệu khác
6.phơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp này em đã sử dụng một số phơng pháp sau:
6.1 Phơng pháp hạch toán kế toán : Bao gồm các phơng pháp sau:
+ Phơng pháp chứng từ
+ Phơng pháp đối ứng tài khoản
+ Phơng pháp tính giá
+ Phơng pháp tổng hợp cân đối kế toá
Mỗi phơng pháp hạch toán có một vị trí, chức năng nhất định song giữa
chúng lại có mối quan hện chặt chẽ với nhau tạo thành một hệ thống phơng pháp
hạch toán kế toán. Do đó trong công tác kế toán, các phơng pháp này đợc sử
dụng một cách đồng bộ.
Phơng pháp thu thập thông tin
Việc lựa chọn thu thập thông tin chính xác và khoa học sẽ phục vụ tốt và
đảm bảo đợc yêu cầu và mục đích nghiên cứu. Các thông tin thu thập bao gồm:
+ Điều tra thông tin thứ cấp
+ Phỏng vấn tham khảo ý kiến
Phơng pháp phân tích hoạt động kinh doanh

Giang ánh Nguyệt

7

MSSV: CTK0802.47



Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

Là việc phân chia các hiện tợng, các quá trình và các kết quả hoạt động
kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành. Trên cơ sở đó, bằng các phơng pháp
tổng hợp lại và nghiên cứu phân tích hoạt động kinh doanh, gắn liền với mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của con ngời.
7. bố cục đề tài
Nhn thc c tm quan trng ca vn trên, qua thi gian thc tp ti
Công ty , c s giúp ca các cô chú, anh ch trong công ty em ã i sâu
vào nghiên cứu ti K toán tp hp chi phí sn xut v tính giá thnh
sn phm xây lp ti Công ty TNHH mt thnh viên XDCT Nam nh vi
mong mun gúp mt phn nh bé của mình vo vic hon thin công tác k
toán v nâng cao hiu qu sn xut kinh doanh ca công ty.Chuyên đề này
ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm ba chơng:
Chng1: Tng quan v Công ty TNHH mt thnh viên XDCT Nam
nh.
Chng2: Thc trng công tác k toán chi phí sn xut v tính giá
thnh ti Công ty TNHH mt thnh viên XDCT Nam nh.
Chng3: Mt s gii pháp nhm hon hon thin công tác k toán
tp hp chi phí sn xut v tính giá thnh sn phm xây lp ti Công ty
TNHH mt thnh viên XDCT Nam nh.
Với thi gian v trình có hn nên bi vit ca em không th tránh khi
nhng nhm ln v thiu sót. Em rt mong nhn c nhng ý kin óng góp
ca thy cô giáo lun vn ca em c hon thin hn.
Qua ây em xin gi li cm n chân thnh n s giúp ca Công ty,
c bit l phòng Ti chính K toán v s hng dn ca Ths. Trần Thị
Thanh Nga ã giúp em hon thnh bn Chuyên Thc tp Chuyên ngnh

ny.

Em xin chân thnh cm n!

Giang ánh Nguyệt

8

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

CHƯƠNG 1: Tổng quan về công ty TNHH một thành viên
công trình Nam Định
1.1 Lch s hình thnh v phát trin Công ty TNHH mt thnh viên
XDCT Nam nh.
- Tên giao dch: Công ty TNHH mt thnh viên XDCT Nam nh. Giy phép
ng ký kinh doanh s: 1204000059 do S K hoch v u t Lo Cai cp
ngy 12/07/2007.
- Loi hình Doanh nghip: Công ty TNHH mt thnh viên.
- a ch tr s: ng D1 - phng Cc Lu - TP Lo Cai.
- Tel: 0202220273

Fax:

- Mã s thu: 5300238669
- Ngnh ngh kinh doanh: T vn, kho sát, lp d án thit k k thut thi

công các công trình giao thông.
- c im ca hot ng xây dng c bn, giao thông v xây lp.
+ Sn xut theo hp ng da vo n giá nh nc, giá c tho thun
ghi trong hp ng.
+ Có các tiêu chun k thut v các nh mc kinh t - k thut do Nh
nc ban hnh.
+ Công tác kho sát ngoi tri l ch yu, chu nh hng ca thi
tit, khí hu
- c im ca công tác hạch toán kế toán:
+ i tng tp hp chi phí sn xut: H s, bn v thit k các công trình

Giang ánh Nguyệt

9

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

+ i tng tính giá thnh: Các hp ng, các khi lng thit k v d
toán riêng ó hon thnh.
- c im v vn
Nh các Công ty kinh doanh khác thì vn l mt yu t không th thiu v
rt quan trng trong vic hình thnh v phát tri n ca Công ty. Ngoi vn iu
l, Công ty còn huy ng thêm các ngun vn t tín dng. Các Ngân hng
thng mi cung cp tín dng nh:
- Ngân hng Agribank

- Ngân hng u t v phát trin
Tng giá tr hn mc tín dng vn lu ng: 50.000.000.000 ng.
Công ty TNHH Một thành viên XDCT Nam Định đợc thành lập dựa trên luật
doanh nghiệp có t cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định,
tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do
Công ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung đợc mở tài
khoản theo quy định của Nhà nớc với tổng số vốn điều lệ là 6 tỷ đồng. Với sự
phấn đấu không ngừng nỗ lực của toàn doanh nghiệp bao gồm: ban lãnh đạo, các
nhân viên văn phòng, nhân viên thị trờng, công nhân ở các phân xởng..., từ khi
thành lập đến nay doanh nghiệp luôn nộp thuế và những khoản phải nộp cho Nhà
nớc một cách đầt đủ, đời sống của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp đợc nâng cao rõ rệt.Trong những năm gần đây với nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần, bản thân doanh nghiệp cũng gặp nhiều khó khăn không ít, số lao
động còn cha nhiều, tài sản, cơ sở vật chất còn nghèo nàn, nhiều mặt hàng tiêu
thụ chậm song dới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Công ty và sự cố gắng của công
nhân viên trong toàn doanh nghiệp và nhờ có sự quan tâm của Đảng, Nhà nớc,
Công ty đã và đang đứng vững trên thị trờng và không ngừng lớn mạnh. Công ty
đã tự trang trải chi phí kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày càng lớn, đời sống cán

Giang ánh Nguyệt

10

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

bộ nhân viên ngày càng đợc cải thiện, thu nhập bình quân đầu ngời ngày càng

tăng. Sự phát triển của công ty đợc biểu hiện cụ thể qua các số liệu dới đây:
ĐVT: Đồng
Năm
Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Doanh thu BH và
105.939.661.211

120.217.976.318

150.319.045.733

CCDV

11.832.067.223

13.292.376.747

15.248.137.653

Lãi dòng

3.196.815.908


4.598.865.945

5.075.898.271

CCDV
Lãi gộp BH và

1.2. c im hot ng sn xut kinh doanh ca Công ty TNHH mt
thnh viên XDCT Nam nh.
1.2.1 Công ty TNHH mt thnh viên XDCT Nam nh có các chc nng
ngnh ngh sau:
- Thi công xây dng nn móng công trình giao thông, dân dng, công
nghip.
- Xây dng công trình giao thông, dân dng, công nghip v thu li.
- Sn xut các cu kin thép, cu kin bê tông.
- Dch v nh khách v bán hng ti nh khách
- Vn chuyn vt t thit b, cu kin phc v thi công.
Công ty TNHH mt thnh viên XDCT Nam nh ã thi công nhiu công
trình trong v ngoi tnh, t nh n ln vi cht lng k, m thut rt cao,
áp ng mi yêu cu quy phm ca ngnh hoc ngnh liên quan, m bo
thit b v nng lc thi công, mang li nhiu s tin cy ln trong ngnh, xng
Giang ánh Nguyệt

11

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa


GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

áng vi Danh hiu Chất lợng vng của một số công trình do Sở xây dựng
công nhân v sự tin cậy của các khách hng đã cùng nhau hợp tác.
1.2.2. Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Sau khi công ty lập dự toán tham gia đấu thầu v gi nh đ ợc công trình, tuỳ
theo quy mô v độ phức tạp của công trình, công ty s quyt nh trc tip t
chc thi công hay giao khoán cho các i vi tng hng mc công trình c th,
khoán gn hay ch khoán tng khon mc chi phí. Các cá nhân v b phn c
giao nhim v s lên k hoch v tin hnh thi công, công ty có vai trò cùng với
bên A giám sát tin v cht lng công trình, tin hnh nghim thu khi công
trình hoc tng hng mc công trình.
S 1-1: Quy trình sn xut ca Công ty TNHH mt thnh viên
XDCT Nam nh.
Tham gia
u thu

Ký kt hp
ng
A-B

Thu hi vn

Nghim thu
v bn giao

Giang ánh Nguyệt

12


Lp bin pháp
t chc thi
cụng
T chc xây
lp thi công

MSSV: CTK0802.47


B¸o c¸o thùc tËp cuèi khãa

GVHD:Th.s TrÇn ThÞ Thanh Nga

Dưới đ©y là c¸c bước cơ bản trong qu¸ tr×nh thi c«ng một c©y cầu hoàn chỉnh:
Sơ đồ 1-2: Quy tr×nh thi c«ng sản phẩm chÝnh của c«ng ty
( Thi c«ng cầu )

Chuẩn bị mặt bằng thi
c«ng

Thi c«ng mố

Thi c«ng trụ

Thi c«ng nhịp

Hoàn thiện c«ng tr×nh
(thi c«ng đường đầu
cầu, hệ thống tho¸t
nước)


Sản phẩm hoàn thành

Giang ¸nh NguyÖt

13

MSSV: CTK0802.47


B¸o c¸o thùc tËp cuèi khãa

GVHD:Th.s TrÇn ThÞ Thanh Nga

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ m¸y quản lý của C«ng ty TNHH một thành viªn
XDCT Nam Định.
C«ng ty TNHH một thành viªn XDCT Nam Định đ· cã nhiều năm hoạt động
trong lĩnh vực x©y dựng. C¸c c«ng tr×nh sản phẩm mà c«ng ty tham gia thi c«ng
là những c«ng tr×nh do tham gia dự thầu, tự nhận thầu c¸c c«ng tr×nh. Sau khi
giao nhận thầu và ký kết hợp đồng với chủ đầu tư, c«ng ty tiến hành giao kho¸n
cho c¸c đội th«ng qua hợp đồng giao kho¸n.
Sơ đồ 1-3: Cơ cấu tổ chức bộ m¸y quản lý C«ng ty TNHH một thành
viªn XDCT Nam Định
Ban gi¸m đốc
Bộ phận
Kế hoạch - Kỹ thuật

Đội đo mặt
đường


Bộ phận
Tài chÝnh - Kế
to¸n

Bộ phận
Hành chÝnh - Tổng hợp

Đội khoan địa
chất

Đội
đãng cọc

Bộ phận
Khảo s¸t

Đội
vào sổ,m¸y

Đứng đầu c«ng ty là Gi¸m đốc, sau đã là Trưởng c¸c phßng ban. Đ©y là
những người giữ vai trß quan trọng, l·nh đạo, chủ chốt ở c«ng ty. Gi¸m đốc là
người chịu tr¸ch nhiệm ph¸p lý đối với Nhà nước về mọi mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh ở c«ng ty, định kỳ tổ chức việc ph©n tÝch đ¸nh gi¸ t×nh h×nh
thực hiện kế hoạch, b¸o c¸o trước đại hội c«ng nh©n viªn chức, cấp trªn.

Giang ¸nh NguyÖt

14

MSSV: CTK0802.47



Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

Phòng k hoch: Tham mu cho Giám c xây dng k hoch sn xut
kinh doanh, khai thác th trng, giá c, xây dng n giá cho công trình, hp
ng kinh t, phân b k hoch sn xut kinh doanh, tin sn xut, kim tra
ôn c các i máy thi công thc hin úng k hoch, thc hin phân tích tình
hình s dng nguyên vt liu.
Phòng t chc hnh chính: Qun lý h s nhân s, sp xp iu hnh
nhân lc, cùng vi phòng k hoch, phòng k thut t chc hc v thi tay ngh
cho cán b công nhân viên. Tham mu cho Giám c trong vic xây dng k
hoch, c cu t chc o to, tuyn dng lao ng... iu hnh công tác vn
th, bo mt, lu tr ti liu công vn, kim tra, ôn c vic thc hin, vic
chp hnh k lut, ni quy ca công ty.
Phòng k thut thi công: T chc xây dng công ngh thi công cho tng
hp ng, hng mc công trình nhn thi công.
- T chc kho sát công trình theo úng các ch tiêu kinh t - k thut quy
nh ca nh nc v ch u t v hon thnh khi lng c giao.
- S dng lao ng theo úng lut lao ng, trang b y bo h lao ng
v v sinh công nghip cho ngi lao ng.
Phòng Ti chính - K hoch: Có nhim v va t chc hch toán k
toán, va lp k hoch ng viên các ngun vn m bo cho k hoch sn xut
úng tin , kim tra tình hình thanh tóan công trình, Ngân hng, khách h ng,
vi cán b công nhân viên trong công ty. ng thi ghi chép, phân tích các
nghip v kinh t phát sinh, cân i thu chi, thc hin báo cáo đúng quy nh.
T chc kim kê nh k hoc t xut theo úng yêu cu ca cp trên.
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH một thành

viên XDCT Nam Định:

Giang ánh Nguyệt

15

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

L doanh nghip t nhân, quy mô hot ng trong phm vi a bn tnh,
quy trình hch toán n gin, bên cnh ó nh vo s phát trin ca công ngh
thông tin nên Công ty ó chn phng pháp hch toán tp trung. Phòng k toán,
trong ó có k toán trng chu trách nhim tng hp, phân loi v hch toán
mi hot ng liên quan n ti chính ca công ty theo úng ch k toán hin
hnh
S 1-4: C cu t chc phòng k toán
K toán trng

K toán tng hp

K toán thanh
toán

K toán CPGT v
TSC


Hin nay, phòng ti chính k toán gm 4 nhân viên, trong ó ch có 3
nhân viên l trc tip tham gia ghi chép k toán.
B máy k toán ra i cùng vi s thnh lp ca Công ty nhng chuyên
v công vic k toán ti chính nhm phc v cho lãnh o Công ty nm c
tình hình bin ng ca ti sn, vn v kt qu hot ng sn xut kinh doanh
ca Công ty.
Xut phát t c cu t chc b máy qun lý v c thù ca ngnh, Công
ty TNHH mt thnh viên Nam nh t chc b máy k toán theo mô hình k
toán tp trung.

Giang ánh Nguyệt

16

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

Theo mô hình ny, hot ng ca b máy k toán ch yu l tp trung ti
phòng k toán công ty. Tc l ti các n v v các công trình không t chc b
máy k toán riêng m có các k toán viên ti công trình hng ngy thu nh n
chng t, hóa n mua bán vt t; bng chm công hng tháng, sau ó lp
chng t tng hp gi v phòng k toán. Các nhân viên trong phòng k toán
Công ty ó c giao tng phn hnh có trách nhim kim tra, i chiu, hch
toán, có ký duyt ca k toán trng ri chuyn ti b phn tng hp vo máy.
- Chc nng, nhim v ca b máy k toán
m bo cung cp thông tin y , chính xác v k toán ti chính v k

toán qun tr giúp cho BG Công ty a ra các quyt nh phù hp trong SXKD
cng nh chin lc phát trin ca Công ty trong tng giai on.
+ K toán trng: L ngi giúp Giám c t chc sn xut kinh doanh,
ch o, thc hin ton b công tác k toán, thng kê công ty, ng thi thc
hin vic kim tra, kim soát ton b hot ng kinh t, ti chính ca Công ty
theo úng ch ti chính hin hnh ngoi ra k toán trng còn có nhim v
thông qua các tin ti chính, tính hi u qu trong sn xut ca n v nhm tham
mu cho Giám c trong vic qun lý, iu hnh cng nh ra quyt nh v u
t, trin khai thi công, u thu các công trình mi. K toán trng chu s ch
o trc tip ca Giám c.
+ K toán tng hp: Thc hin các phn hnh k toán còn li cha phân
công, phân nhim v cho các b phn trên, tp hp chi phí v tính giá thnh,
xác nh doanh thu v xác nh kt qu, kim tra s liu ca các b phn khác
chuyn sang phc v cho vic khóa s k toán, lp các báo cáo k toán trình k
toán trng. ây l khâu quan trng nht trong công tác hch toán k toán ca
Công ty, ng thi k toán tng hp có nhim v theo dõi tng quát tình hình

Giang ánh Nguyệt

17

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

vn ng, s hin có v vn, ngun vn v các loi ti sn ca Công ty trên ti
khon tng hp (trên s cái).

Cui k, cn c vo doanh thu, giá thnh các công trình hon thnh v
các chi phí khác phát sinh trong k, k toán tng hp tin hnh xác nh v
hch toán kt qu kinh doanh trong tng k, ng thi lp báo cáo ti chính gi
lãnh o công ty v cp trên theo quy nh.
+ K toán thanh toán: Theo dõi các khon thu - chi, tm ng, thanh toán
tin i vi cán b, công nhân viên v các khon công n khác.
+ K toán CPGT v TSC: Tp hp chng t trên các công trng,
phân loi, tính toán, tp hp chi phí theo hng dn ca k toán trng, theo dõi,
tính toán, lp bng tính v phân b khu hao TSC.
Thông qua các báo cáo ti chính, k toán trng, lãnh o công ty ánh
giá tng quát c tình hình ti chính, kt qu kinh doanh ca Công ty trong k.
Trên c s đó lãnh o công ty ra quyt nh trong sn xut kinh doanh, trong
công tác u t ca n v.
1.5 T chc h thng s k toán
Công ty áp dng theo hình thc k toán chng t ghi s
- Trình t ghi s k toán theo hình thc k toán Chng t ghi s
(1) Hng ngy cn c vo các chng t k toán hoc Bng tng hp chng
t k toán cùng loi ó c kim tra, c dựng lm cn c ghi s, k toán lp
Chng t ghi s. Cn c vo Chng t ghi s ghi vo s ng ký chng t
ghi s, sau ú c dựng ghi vo S cái. Các chng t k toán sau khi lm
cn c lp chng t ghi s c dựng ghi vo S, Th k toán chi tit có liên
quan.
(2) Cui tháng, phi khoá s tính ra tng s tin ca các nghip v kinh t,
ti chính phát sinh trong tháng trên s ng ký chng t ghi s, tính ra tng s
Giang ánh Nguyệt

18

MSSV: CTK0802.47



Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

phát sinh N, tng s phát sinh Có v s d ca tng ti khon trên S cái. Cn
c vo S cái lp Bng cân i s phát sinh.
(3) Sau khi i chiu khp úng, s liu ghi trên S cái v B ng tng
hp chi tit (c lp t các s, th k toán chi tit) c dựng lp Báo
cáo ti chính.
Quan h i chiu, kim tra phi m bo Tng s phát sinh N v
tng s phát sinh Có ca tt c các ti khon trên Bng cân i s phát sinh
phi bng nhau v b ng tng s tin phát sinh trên S ng ký chng t ghi
s. Tng s ghi N v tng s ghi Có ca các ti kho n trên Bng cân i
s phát sinh phi bng nhau, v s d ca tng ti kho n trên Bng s phát
sinh phi bng s d ca tng ti kho n tng ng trên Bng tng hp chi
tit.
Sơ đồ 1-5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc

Máy vi tính

Bảng tổng hợp chi
tiết, sổ chi tiết, sổ
cái

Phiếu phân tích
tài khoán

Chứng từ ghi

sổ
Cuối tháng thực hiện bút
toán kết chuyển, phân bổ
và cho phép in ra các Báo
cáo tài chính

Giang ánh Nguyệt

Sổ đăng kí
chứng từ
ghi sổ

Bảng cân đối số phát
sinh

19

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa
Ghi chú:

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

Ghi hng ngy
Ghi cui tháng

- H thng s k toán
Với Công ty ang áp dng hình thc chng t ghi s. Theo hình thc ny,

hng ngy, cn c vo các chng t gc ghi s chng t ghi s sau ó, cn
c vo s liu s chng t ghi s ghi vo S ti khon. Hu ht công vic ny
c lm trên phn mm máy vi tính. Cui tháng, cui quý, cui nm cng s
liu trên S Cái, lp Bng cân i s phát sinh. Sau khi kim tra, i chiu khp
úng s liu ghi trên S Cái v Bng tng hp chi tit thì lp các báo cáo ti
chính.
- Ch k toán áp dng ti công ty
+ Ch k toán áp dng: Công ty áp dng ch k toán doanh nghip ban
hnh theo quyt nh s 15/2006/Q-BTC ngy 20/03/2006 ca B ti chính
+ Chun mc k toán v ch k toán: Báo cáo ti chính ca Công ty c v
trình by phù hp vi các chun mc k toán Vit Nam v ch k toán Vit
Nam hin hnh.
- Phn mm k toán áp dng Công t
Cùng vi xu th hi nhp, vic s dng máy tính trong k toán l không
th thiu. Máy tính đã gim bt công vic ca k toán v em li hiu qu cao.
L công ty uy tín v ho t ng mnh trong a bn tnh, vi i ng cán b,
nhân viên k toán tr trung, nng ng, nhit tình, sáng to, ham hc hi công ty
đã a phn mm k toán ENTER vo s dng, ghi s trên máy vi tính theo
hình thc Chng t ghi s thay th hình thc ghi s th công trc ây. Chính vì
th, vi khi lng công vic k toán khng l t i thi công luôn c gii
quyt nhanh chóng, kp thi, không b ng.

Giang ánh Nguyệt

20

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa


GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

Chơng 2: thực trạng kế toán chi phi sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong CÔng ty TNHH một thành viên
XDCT Nam định
2.1. K toán chi phí sn xut.
Chi phí của doanh nghiệp có thể đợc hiểu là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà
doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và tính cho một kỳ
nhất định.
Căn cứ vào đặc điểm tình hình sản xuất doanh nghiệp và đặc điểm sản
phẩm mà xác định các đối tợng tập hợp chi phí sản xuất thích hợp trên cơ sở đó
tổ chức các tài khoản kế toán và sổ chi tiết phù hợp với các đối tơntgj đã xác
định, tổ chức việc ghi chép ban đầu các chi phí phát sinh theo đúng các đốii tợng
tập hợp chi phí đã xác định.
Tổ chức việc tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối
tợng đã xác định bằng phơng pháp thích hợp đói với mỗi loại chi phí, tập hợp chi
phí sản xuất theo các khoản mục chi phí và theo yếu tố chi phí theo quy định.
Thờng xuyên tiến hành kiểm tra đói chiếu và định kỳ tiến hành phân
tích tình hình thực hiện các định mức chi phí, các dự toán chi phí, đề xuất, phục
vụ yêu cầu hạch toán kinh tế.
2.1.1. Phân loi chi phí sn xut:
Chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp sản xuất nói chung và các Doanh
nghiệp xây lắp nói riêng bao gồm nhiều loại có nội dung , công dụng, đặc tính
khác nhau. Vì vậy cần phải có sự phân loại chi phí sản xuất .Việc phân loại chi
phí sản xuất một cách khoa học có ý nghĩa rất lớn đối với công tác kế toán chi
phí sản xuất và đáp ứng đợc yêu cầu của ngời quản lý Doanh nghip.

Giang ánh Nguyệt


21

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

Đối với doanh nghiệp xây lắp phân loại chi phí theo mục đích công dụng
của chi phí
Theo cách phân loại này căn cứ vào mục đích và công dụng của chi phí
trong sản xuất để chia ra các khoản mục chi phí khác nhau, mỗi khoản mục chi
phí bao gồm những chi phí có cùng mục đích và công dụng không biệt là chi phí
có nội dung kinh tế nh thế nào. Vì vậy cách phân loại này còn gọi là phân loại
chi phí theo khoản mục. Toàn bộ chi phí trong kỳ đợc chia ra thành các khoản
mục nh sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm,
không tính vào khoản mục này các chi phí về nguyên vật liệu sử dụng vào mục
đích sản xuất chung và những hoạt động sản xuất khác.
- Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí về tiền lơng cơ bản, các khoản phụ
cấp lơng, lơng phụ và các khoản trích theo lơng của công nhân trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất, xây lắp.
- Chi phí máy thi công: Bao gồm toàn bộ chi phí về xe, máy thi công phục vụ
trực tiếp cho hoạt động xây lắp nh chi phí khấu hao cơ bản máy thi công, chi phí
sửa chữa lớn, sữa chữa thờng xuyên máy móc thiết bị thi công động lực, tiền lơng của công nhân điều khiển máy và chi phí khác của máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các khoản chi phí của tổ đội công trờng xây
dựng nằm ngoài các khoản nói trên nh: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu, chi

phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài
2.1.2. i tng tp hp chi phí sn xut:
Cn c vo c im sn xut ca ngnh xây dng v c im quy trình
sn xut ca Công ty l liên tc t khi khi công xây dng cho ti khi hon
thnh bn giao, sn phm xây dng ca Công ty thng l công trình hoc
hng mc công trình (HMCT), vì vy i tng k toán tp hp chi phí sn xut
ca Công ty l tng công trình hay HMCT.
Giang ánh Nguyệt

22

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

2.1.3. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất:
Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất trong một kỳ theo các đối tợng tập hợp
chi phí đã xác định.
Thông thờng tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phơng pháp tập hợp chi phí
sau:
+ Phơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp.
+ Phơng pháp phân bổ gián tiếp.
Phơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp : Là phơng pháp theo dõi một cách
thờng xuyên liên tục các bảng: Xuất - Nhập - Tồn kho. Trong việc Xuất - Nhập Tồn kho nguyên vật liệu.
Phơng pháp phân bổ gián tiếp : Là phơng pháp kế toán không theo dõi một
cách thờng xuyên liên tục tình hình Xuất - Nhập - Tồn. Mà chỉ phản ánh giá trị

hàng tồn khi cuối kỳ. Công ty s dng phng pháp trc tip tp hp chi
phí sn xut.
Các chi phí phát sinh trc tip c tính toán v qun lý cht ch, chi phí
sn xut phát sinh công trình no thì c hch toán trc tip vo công trình
ó.
Mi công trình t khi khi công n khi hon thnh bn giao thanh quy t
toán u c m rộng mt s chi tit chi phí sn xut tp hp chi phí sn
xut thc t phát sinh cho công trình ó ng thi cng tính giá thnh công
trình ó. Cn c s liu nh khon v ghi vo s ny l t các bng tng
hp chng t gc phát sinh cùng loi (nh vt liu, tin lng...) ca mi tháng
v c chi tit theo các khon mc nh sau:
- Chi phí nguyên vt liu trc tip.
- Chi phí nhân công trc tip.
Giang ánh Nguyệt

23

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

- Chi phí sn xut chung.
- Chi phí s dng máy thi công.
Trong ó chi phí sn xut chung li c chia ra:
+ Chi phí nhân viên xí nghip, t, i.
+ Chi phí nguyên vt liu phc v sn xut thuc phm vi xí nghip, t, i.
+ Chi phí công c dng c

+ Chi phí khu hao TSC
+ Chi phí dch v mua ngoi.
+ Chi phí khác bng tin.
Cui mi quý, t các s chi tit chi phí sn xut c tp hp theo tng
tháng, k toán tin hnh lp bng tng hp chi phí sn xut c quý.
Vic tp hp chi phí sn xut theo phng pháp ny to iu kin thun li
cho vic tính gía thnh sn phm d dng. Do vy, khi công trình hon thnh
v bn giao k toán ch vic tng cng các chi phí sn xut các tháng t lúc
khi công n khi hon thnh bn giao s c giá thnh thc t ca tng
công trình
2.1.4. Quy trình hạch toán :
Doanh nghiệp hạch toán chi phí sản xuất theo hình thức Chứng từ ghi sổ

Giang ánh Nguyệt

24

MSSV: CTK0802.47


Báo cáo thực tập cuối khóa

GVHD:Th.s Trần Thị Thanh Nga

Chứng từ về chi phí sản xuất

Sổ đăng kí
chứng từ ghi
sổ


Chứng từ ghi
sổ

Thẻ tính
giá thành

Sổ chi tiết chi
phí sản xuất
kinh doanh

Sổ cái TK
621, 622, 623,
627, 154

Bảng tổng
hợp chi phí
sản xuất

Bảng cân
đối tài
khoản

Báo cáo kế
toán

Ghi chú:
Ghi hng ngy
Ghi cui tháng
i chiu, kim tra


2.1.5. K toán tp hp chi phí sn xut
2.1.5.1 - K toán chi phí nguyên vt liu trc tip.
Vt liu chính bao gm: cát, si, st, thép, xi mng..
Thông thng i vi các công trình xây dng thì chi phí nguyên vt liu
l loi chi phí chim t trng ln, thng t 70% n 80% (tu theo kt cu
công trình) trong giá thnh sn phm. T thc t đó đòi hi phi tng cng
Giang ánh Nguyệt

25

MSSV: CTK0802.47


×