Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giáo án tự chọn địa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.6 KB, 45 trang )

Trường THPT Phan Bội Châu

Tuần 20
Tiết PPCT 21
Ngày soạn: 27/12/1015
Ngày giảng: 4/1/2016
BÀI 1 - VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP.
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức:
* Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp
- Vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp:
+ Có vai trò chủ đao trong nền kinh tế.
+ Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác và củng cố an ninh quốc
phòng.
+ Tạo điều kiện khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm
thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa
các vùng lãnh thổ.
+ Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng
thị trường lao động và tăng thu nhập.
- Đặc điểm của sản xuất công nghiệp:
+ Bao gồm 2 giai đoạn.
+ Có tính chất tập trung cao độ.
+ Bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối
hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
2. Về kĩ năng
Sử dụng bản đồ biểu đồ khai thác tri thức
3. Về hành vi, thái độ
HS nhận thức được công nghiệp nước ta chưa phát triển mạnh, trình độ KH CN còn thua kém nhiều nước trên thế giới và khu vực, đòi hỏi sự cố gắng của thế
hệ trẻ
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
- Năng lực tuy duy, tổng hợp


- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực sử dụng bản đồ
- Năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ địa lí công nghiệp thế giới
- Một số hình ảnh về các hoạt động sản xuất công nghiệp
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không có)
3. Bài mới
Ngành công nghiệp có vai trò và đặc điểm như thế nào? Sự phát triển và
phân bố của công nghiệp chịu tác động cảu các nhân tố nào? Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề nêu trên.
GV Phạm Mỹ Hạnh

1

Giáo án tự chọn địa lí 10


Hoạt động dạy học
Hoạt động : Tìm hiểu vai trò và đặc
điểm
của công
nghiệp
lớp)
Trường
THPT
Phan (Cả
Bội Châu

? Ngành công nghiệp có vai trò quan
trọng như thế nào.

Nội dung chính
I. Vai trò và đặc điểm của công
nghiệp
1. Vai trò

- Có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
quốc dân vì:
+ Tạo ra một khối lượng của cải vật
chất lớn cho xã hội.
Giáo viên lấy ví dụ chứng minh cho
+ Cung cấp hầu hết các tư liệu sản
từng ý.
xuất, cơ sở vật chất kĩ thuật cho các
ngành kinh tế.
+ Tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá
trị
=> Chính vì công nghiệp có vai trò
+ Thúc đẩy sự phát triển của các ngành
quan trọng như vậy nên tỉ trọng của
kinh tế khác và củng cố an ninh quốc
ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP phòng.
là một trong những tiêu chí quan trọng + Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả
để đánh giá trình độ phát triển kinh tế. các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
+ Làm thay đổi sự phân công lao
? Sản xuất công nghiệp có đặc điểm
động và giảm mức độ chênh lệch về


trình độ phát triển giữa các vùng lãnh
thổ.
- Tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở
rộng thị trường lao động, tạo nhiều
việc làm
Cả 2 giai đoạn của sản xuất công
nghiệp đều sử dụng máy móc
(trừ ngành công nghiệp khai thác
khoáng sản và khai thác gỗ)
- Vì vậy các hình thức chuyên môn
hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa có vai
trò đặc biệt

GV Phạm Mỹ Hạnh

2. Đặc điểm
a. Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai
đoạn:
- Giai đoạn 1: tác động vào đối tượng
lao động để tạo thành nguyên liệu
- Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu
để tạo ra TLSX và vật phẩm tiêu
dùng
b. Sản xuất công nghiệp có tính tập
trung cao độ
c. Sản xuất công nghiệp bao gồm
nhiều ngành phức tạp, được phân
công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa
nhiều ngành để tạo ra sản phẩm
cuối cùng

Giáo án tự chọn địa lí 10
2


Trường THPT Phan Bội Châu

IV. Củng cố (3 phút)
Nêu vai trò của Công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế xã hội một quốc
gia
V. Hưóng dẫn về nhà (1 phút)
Về nhà học bài cũ, làm bài tập trong tập bản đồ và đọc trước bài mới
VI.Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày

tháng

năm

Tuần 21
Tiết PPCT: 21
Ngày soạn: 5/1/2016
Ngày giảng: 11/1/2016
BÀI 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ
PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức:
* Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công

nghiệp
- Vị trí địa lí: Có tác động rất lớn đến việc lựa chọn để xây dựng các nhà
máy, các khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: là nhân tố quan trọng cho sự
phát triển và phân bố công nghiệp.
- Dân cư, kinh tế - xã hội:
+ Dân cư - lao động: số lượng và chất lượng lao động có ảnh hưởng đến
sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp.
+ Tiến bộ khoa học - kĩ thuật: làm cho việc khai thác, sự dụng tài nguyên
và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp; làm thay đổi quy luật phân bố các xí
nghiệp công nghiệp.
+ Thị trường: có tác động mạnh mẽ tới việc lựa chọn vị trí xây dựng xí
nghiệp, hướng chuyên môn hóa sản xuất.
2. Về kĩ năng
GV Phạm Mỹ Hạnh

3

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

Biết phân tích và nhận xét sơ đồ về đặc điểm phát triển và ảnh hưởng của
các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và phân bố công
nghiệp.
3. Về hành vi, thái độ
HS nhận thức được công nghiệp nước ta chưa phát triển mạnh, trình độ KH CN còn thua kém nhiều nước trên thế giới và khu vực, đòi hỏi sự cố gắng của thế
hệ trẻ
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh

- Năng lực tuy duy, tổng hợp
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực sử dụng bản đồ
- Năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ địa lí công nghiệp thế giới
- Một số hình ảnh về các hoạt động sản xuất công nghiệp
- Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không có)
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên và học
Nội dung chính
sinh
Hoạt động : Tìm hiểu các nhân tố Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và
ảnh hưởng tới sự phát triển và
phân bố công nghiệp
phân bố công nghiệp (Nhóm)
- Hầu hết các khu công nghiệp,
1. Vị trí địa lí: ảnh hưởng đến sự lựa chọn địa
khu chế xuất đều nằm ở những
điểm, khả năng phát triển và cơ cấu ngành của
nơi có vị trí địa lí thuận lợi: gần
công nghiệp...
cảng, sân bay, đường giao thông,
gần trung tâm thành phố...
2. Tự nhiên: tạo điều kiện thuận lợi hay trở ngại
- VD: Công nghiệp khai thác than cho phát triển công nghiệp
tập trung ở Quảng Ninh, sản xuất +Các tài nguyên khoáng sản : than, dầu mỏ ,

xi măng ở Hải Dương, Bỉm Sơn sắt, thiếc, đồng, chì, apatit, đá vôi… để phát
Thanh Hóa, Hà Tiên I - Kiên
Giang...
triển các ngành CN: luyện kim, cơ khí, năng
- Các ngành công nghiệp luyện
lượng, hoá chất , vật liệu xây dựng.
kim, dệt, nhuộm, sản xuất giấy...
thường phân bố gần nguồn
+Các nguồn thuỷ năng sông suối để phát triển
nước...
CN thuỷ điện.
- VD: Những nơi nguồn lao động
dồi dào cho phép phát triển các
ngành cần nhiều lao động như
GV Phạm Mỹ Hạnh

+Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, biển để
phát triển nông, lâm, ngư nghiệp cung cấp
4

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

dệt, may,....
+ Nơi có nguồn lao động có trình
độ cao, công nhân lành nghề gắn
với các ngành công nghiệp hiện
đại như điện tử, tin học, cơ khí

chính xác...

nhiên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
nông, lâm, thuỷ sản.
+Việc phát triển các ngành nông, lâm, thuỷ sản
cũng tạo ra cơ sở nguyên liệu cho phát triển
ngành CN chế biến lương thực, thực phẩm, sản

- VD:
+ Trước đây các xí nghiệp luyện
kim đen thường gắn với mỏ than
và sắt, nhưng hiện nay đã thay
đổi nhờ phương pháp điện luyện
+ Ngày nay có thể khai thác được
các mỏ than ở dưới sâu.

xuất hàng tiêu dùng. 3. Kinh tế - xã hội
- Dân cư, lao động: ngành cần nhiều lao động
(dệt may) phân bố ở khu vực đông dân, các
ngành kĩ thuật cao (điện tử) nơi có đội ngũ lành
nghề.
- Tiến bộ khoa học kĩ thuật: thay đổi quy luật
phân bố xí nghiệp, việc khai thác và sử dụng tài
nguyên.
- Thị trường (trong nước và ngoài nước): Lựa
chọn vị trí các xí nghiệp, hướng chuyên môn
hóa.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật: Đường
giao thông, thông tin, điện nước.
- Đường lối chính sách: Có ý nghĩa đặc biệt,

thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của công
nghiệp...
==> Các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đều
có ảnh hưởng đến sự phân bố, cơ cấu và quy
mô phát triển công nghiệp, hình thức tổ chức
lãnh thổ công nghiệp

IV. Củng cố (3 phút)
Theo em, trong điều kiện hiện nay, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng
đối với sự phân bố công nghiệp
V. Hưóng dẫn về nhà (1 phút)
Về nhà học bài cũ, làm bài tập trong tập bản đồ và đọc trước bài mới
VI.Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày

GV Phạm Mỹ Hạnh

5

tháng

năm

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu


Tuần 22
Tiết PPCT: 22
Ngày soạn: 12/1/2016
Ngày giảng: 18/1/2016
RÈN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ CỘT
I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh có khả năng
- Phân tích đề bài để xác định loại biểu đồ phù hợp
- Nắm được kĩ năng vẽ các dạng biểu đồ
- Biết nhận xét thông qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, đề bài minh họa cho các dạng biểu đồ
2. Chuẩn bị của học sinh: dụng cụ học tập
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Vào bài mới
Giáo viên giới thiệu về biểu đồ: là một phương tiện trực quan của khoa học
đia lí, dùng để trực quan hóa bảng số liệu, thể hiện cụ thể các thông số về đối
tượng địa lí như sự thay đổi theo thời gian, so sánh sự tương quan giữa các đối
tượng địa lí...
Giáo viên hỏi học sinh đã nắm được cách nhận biết vào vẽ các loại biểu đồ
chưa? Sau đó bắt đầu bài học
4. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Nhận biết và vẽ các loại biểu đồ cột
- Thời gian: 60 phút
GV Phạm Mỹ Hạnh

6


Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

- Mục tiêu: Học sinh có thể nhận biết, xác định được khi nào vẽ biểu đồ cột và
loại biểu đồ cột nào là thích hợp nhất.
Vẽ biểu đồ cột đẹp, chính xác
Nhận xét dựa vào đề bài và biểu đồ đã vẽ
- Phương pháp dạy học: giảng giải
- Hình thức tổ chức dạy học: toàn lớp
- Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Giáo viên nêu các dạng biểu đồ
chủ yếu
+ Biểu đồ cột ( cột đơn, cột nhóm, cột
chồng)
+ Biểu đồ kết hợp: cột và đường, cột và
tròn
+ Biểu đồ đường biểu diễn
+ Biểu đồ miền
+ Biểu đồ tròn

* Dạng này sử dụng để chỉ sự khác
biệt về qui mô khối lượng của 1 hay
1 số đối tượng địa lí hoặc sử dụng
để thực hiện tương quan về độ lớn
giữa các đại lượng.


Bước 2. giáo viên trình bày cho học sinh
các nội dung:
- Khả năng biểu hiện
- Dấu hiệu nhận biết để vẽ các dạng biểu
đồ cột
+ Cột đơn
+ Cột ghép
+ Cột chồng
- Các lưu ý khi vẽ biểu đồ
Bước 2. Giáo viên lấy các ví dụ cụ thể cho
các loại biểu đồ hình cột, yêu cầu học sinh
vẽ, giáo viên quan sát và giúp đỡ nếu học
sinh lúng túng và sai sót.
Ví dụ 2: biểu đồ cột đơn trang 54, 56,73
SGK địa lí lớp 9, cho học sinh quan sát để
biết cách vẽ.
Ví dụ 2. Cho bảng số liệu sau
Diện tích gieo trồng các loại cây công
nghiệp nước ta. (ĐV: nghìn ha)
Năm
1985 1990 1995 2004
Cây
600,7 542,0 716,7 851,0
CN
hàng
năm
Cây
470,3 657,3 902,3 1536

*Dấu hiệu nhận biết


GV Phạm Mỹ Hạnh

Ví dụ : Vẽ biểu đồ so sánh dân số ,
diện tích ...của 1 số tỉnh (vùng, nước
)hoặc vẽ biểu đồ so sánh sản lượng
(lúa, ngô , điện, than...) của 1 số địa
phương qua 1 số năm.

7

-Biểu đồ cột đơn, cột nhóm
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể
hiện tình hình phát triển, so sánh
tương quan về độ lớn các đại lượng
của các thành phần, thường có các
từ gợi mở như: “về”, “thể hiện”:
“khối lượng”, “sản lượng”, “diện
tích”,… và kèm theo một hoặc vài
mốc thời gian hoặc thời kì, giai
đoạn; yêu cầu vẽ biểu đồ theo tên
của bảng số liệu đã cho.
- Biểu đồ cột chồng: Có từ gợi mở
như “cơ cấu”, đơn vị là % , từ 1 mốc
đến 3 mốc thời gian (ví dụ: 1990,
1995, 2000); Trong tổng thể có
những thành phần chiếm tỷ trọng
quá nhỏ hoặc trong tổng thể có quá
nhiều cơ cấu thành phần
*Các bước tiến hành khi vẽ biểu đồ

hình cột
- Bước 1 : Chọn tỉ lệ thích hợp
Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

CN lâu
năm
a, Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích các loại
cây công nghiệp của nước ta theo bảng số
liệu trên
b,Nhận xét
Ví dụ 3. Cho bảng số liệu
Trang 116 SGK địa lí lớp 9
Dân số thành thị và dân số nông thôn ở TP.
Hồ Chí Minh( nghìn người)
Năm 1995
2000
2005
2013
Nông 1174,3 845,4 1086, 1368,1
thông
4
Thành 3466,1 4380, 5144,5 6450,0
thị
7
Vẽ biểu đồ thể hiện dân số thành thị và
nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh qua
các năm. Nhận xét


- Bước 2: Kẻ hệ trục vuông góc
(trục đứng thể hiện đơn vị của các
đại lượng , trục ngang thể hiện các
năm hoặc các đối tượng khác nhau )
- Bước 3: Tính độ cao của từng cột
cho đúng tỉ lệ rồi thể hiện trên giấy
- Bước 4: Hoàn thiện bản đồ ( ghi
các số liệu tương ứng vào các cột
tiếp theo vẽ kí hiệu vào cột và lập
bản chú giải cuối cùng ta ghi tên
biểu đồ )
* Lưu ý:
- Giá trị trục tung phải cao hơn giá
trị cao nhất của bẳng số liệu
- Khoảng cách năm của trục ngang
phải đảm bảo, nếu không phải là các
năm mà đối tượng khác thì vẽ cách
đều, cách cột cách trục đứng 1
khoảng, không dính sát.
- Chiều rộng các cột phải giống
nhau
- Đảm bảo hệ thống chú giải đẹp
mắt nếu là biểu đồ nhóm và biều đồ
cột chồng, biểu đồ cột đơn không
nhất thiết phải có chú giải.
* Cách nhận xét
Nhận xét từ khái quát đến chi tiết
+ Quy mô: tăng hay giảm, cả giai
đoạn tăng giảm bao nhiêu? CM

bằng số liệu
+ Nhận xét chi tiết từng thời kì,
hoặc từng đối tượng, cái nào cao
nhất, cái nào thấp nhất. CM bằng số
liệu

IV. Củng cố (3 phút)
V. Hưóng dẫn về nhà (1 phút)
Hoàn thiện biểu đồ và nhận xét
VI.Rút kinh nghiệm
GV Phạm Mỹ Hạnh

8

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày

tháng

năm

Tuần 23
Tiết PPCT: 23

Ngày soạn: 19/1/2016
Ngày giảng: 25/1/2016
RÈN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG
I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh có khả năng
- Phân tích đề bài để xác định loại biểu đồ phù hợp
- Nắm được kĩ năng vẽ các dạng biểu đồ
- Biết nhận xét thông qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, đề bài minh họa cho các dạng biểu đồ
2. Chuẩn bị của học sinh: dụng cụ học tập
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở của học sinh vẽ biểu đồ
3. Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

GV Phạm Mỹ Hạnh

Nội dung kiến thức

9

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

Bước 1. Giáo viên trình bày cho học sinh
cách nhận biết, cách vẽ và một số lưu ý khi
vẽ biểu đồ đường

Học sinh: ghi chép và phản hồi những nội
dung chưa nắm được
Bước 2. Giáo viên cho ví dụ cụ thể để học
sinh thực hành
Ví dụ : cho bảng số liệu sau:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo
ngành vận tải nước ta
(ĐV: nghìn tấn)
năm
Đường Đường Đường Đường
sắt
bộ
sông
biển
1990 2341
54640 27071 4359
1998 4978
123911 38034 11793
2000 6258
141139 43015 15553
2003 8385
172799 55259 27449
2005 8838
212263 62984 33118
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng hàng
hóa vận chuyển của từng ngành vận tải
nước ta thời kì 1990- 2005
Nhận xét

Bảng xử lí số liệu

năm
1990
1998
2000
2003
2005

Đường
sắt
100
212.6
267.3
358.2
377.5

Đường
bộ
100
226.8
258.3
316.3
388.5

GV Phạm Mỹ Hạnh

Đường
sông
100
140.5
158.9

204.1
232.7

Đường
biển
100
270.5
356.8
629.7
759.8

10

* Dấu hiệu nhận biết
- Từ để bài: có các từ như: “thể
hiện tốc đọ tăng trưởng”, “ sự phát
triển”... của đối tượng
- Từ bảng số liệu: Chuỗi số liệu dài
( từ 3-4 năm trở lên), nhiều đối
tượng, có thể cùng hoặc khác đơn
vị
* Cách vẽ
- Vẽ trục tung và trục hoành, chú ý
đến giá trị cao nhất để vẽ cho phù
hợp
- Chia khoảng giá trị ở từng trục,
chú ý đến khoảng cách năm phải
chính xác
- Vẽ lần lượt các đối tượng, không
vẽ lộn xộn để tránh nhầm lẫn, vẽ

xong nên chú thích ngay. Thường
thì các đường sẽ bắt đầu từ giá trị
100% trên trục tung vẽ đi.
- Hoàn thiện biểu đồ, ghi chú giải,
tên biểu đồ, điền các giá trị lên
đường biểu diễn.
- Nếu vẽ theo số liệu tuyệt đối vẽ
như đã hướng dẫn ở trên
- Nếu vẽ theo số liệu tương đối
không cho trước thì cần tính toán
( đây là dạng phổ biến)
Cách tính
+ coi năm đầu tiên là 100% ( giá trị
tuyệt đối năm 1 là N1)
+ năm thứ 2 được tính bằng công
thức
N2/N1*100%
+ năm thứ 3: N3/N1*100%
+ các năm tiếp theo tương tự
+ Có thể tình theo cách, lấy năm
sau chia cho năm liền ngay trước
đó, nhưng hiện ít dùng.
* Lưu ý
- khoảng cách năm phải chính xác
- Năm đầu tiên bắt đầu từ trục tung,
từ giá trị 100%
- Nên xây dựng hệ thống kí hiệu
trước khi vẽ biểu đồ, vẽ xong chú
Giáo án tự chọn địa lí 10



Trường THPT Phan Bội Châu

thích đường biểu diễn ngay tránh
nhầm lẫn.
- Gióng thẳng hàng từ giá trị năm
lên bằng bút chì để vẽ cho chính
xác.
- Có thể ghi tên đối tượng ở đầu các
đường biểu diễn
* cách nhận xét
- Khái quát xu hướng chung: tăng
lên hay giảm đi hay không ổn định,
có sự khác biệt giữa các đối tượng
- Nhận xét từng đối tượng, xem đối
tượng nào có quy mô lớn nhất, nhỏ
nhất...
- Tốc độ phát triển của từng đối
tượng: xu hướng chung, tốc độ tăng
giảm đứng thứ mấy? Thời kỳ nào
tăng nhanh, thời kỳ nào giảm
nhanh...
- Nêu xu hướng tương lai.
Tất cả nhận xét đều phải có số liệu
chứng minh cụ thể.

IV.Củng cố
V. Hướng dẫn về nhà
Nhắc nhở học sinh hoàn thiện bài tập
VI.Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày tháng
năm 2016
Tổ trưởng duyệt

Bùi Thị Thêu

GV Phạm Mỹ Hạnh

11

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

Tuần 24
Tiết PPCT: 24
Ngày soạn: 26/1/2016
Ngày giảng: 1/2/2016
RÈN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ KẾT HỢP
I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh có khả năng
- Phân tích đề bài để xác định loại biểu đồ phù hợp
- Nắm được kĩ năng vẽ các dạng biểu đồ
- Biết nhận xét thông qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, đề bài minh họa cho các dạng biểu đồ
2. Chuẩn bị của học sinh: dụng cụ học tập

III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở của học sinh vẽ biểu đồ
3. Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV Phạm Mỹ Hạnh

Nội dung kiến thức
12

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

Bước 1. Giáo viên hỏi học sinh, đã từng
vẽ biểu đồ cột đường kết hợp chưa?
Trong trường hợp nào? Đưa ra cách
nhận biết
Bước 2. Học sinh trả lời
Bước 3. Giáo viên chuẩn kiến thức, lấy
ví dụ để học sinh thực hành
Ví dụ: Cho bảng số liệu sau
Sản xuất cà phê của Tây Nguyên
Năm

2001

2003


2005

2006

Diện tích
(nghìn ha)

477,
6

440,
4

438,
1

499,4

Sản lượng
(Nghìn tấn)

761,7

686,5 706,8 928,2

Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình sản xuất
cà phê của Tây Nguyên qua các năm từ
2001 đến 2006
Nhận xét
Bước 4. Giáo viên vẽ mẫu vừa vẽ vừa

hướng dẫn học sinh vẽ.

* Thường sử dụng khi vẽ hai hoặc ba
đại lượng địa lí nhằm thể hiện tính trực
quan.
* Nhận biết
- bảng số liệu đã cho có 2 đối tượng
hoàn toàn khác biệt, không chung đơn
vị nhưng cùng thuộc một lĩnh vực như
nhiệt độ và lượng mưa, diện tích và sản
lượng, dân số và tỉ lệ gia tăng dân số....
* Cách vẽ
- Vẽ 2 trục tung và 1 trục hoành, độ dài
2 trục tung như nhau
- Chia khoảng giá trị ở các trục, giá trị
cao nhất của 2 trục tung ở vị trí bằng
nhau
- Vẽ theo giá trị đã cho, các điểm giá trị
của đường biểu diễn nằm ở vị trí giữa
các côt, thẳng với năm gióng lên
- Các cột và đường không dính sát vào
2 trục đứng
- Ghi số liệu lên trên cột và đường
- Hoàn thiện bản đồ, ghi chú giải, tên
biểu đồ, kiểm tra các danh số, đơn vị ở
các trục.
* Nhận xét : từ khái quát đến chi tiết,
chú ý đến tương quan 2 đối tượng

IV.Củng cố

V. Hướng dẫn về nhà
Nhắc nhở học sinh hoàn thiện bài tập
VI.Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày tháng
năm 2016
Tổ trưởng duyệt

Bùi Thị Thêu

GV Phạm Mỹ Hạnh

13

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

Tuần 25
Tiết 5
Ngày soạn: 3/ 2/ 2016
Ngày dạy:8/2/2016
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá lại đựơc kiến thức về công nghiệp (Vài trò, đặc điểm, các nhân
tố ảnh hưởng, các ngành và các hình thức tổ chức sản xuất theo lãnh thổ).

- Rèn luyện một số kĩ năng vẽ các loại biểu đồ, nhận xét và phân tích bảng số
liệu
2. Kỹ năng
- Sơ đồ hoá, hệ thống hoá
- Liên hệ, so sánh các nội dung kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng biểu đồ,
3. Thái độ
- Có ý thức học tập môn địa lí tốt hơn
GV Phạm Mỹ Hạnh

14

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn
đề.
- Năng lực riêng: năng lực tính toán, năng lực sử dụng bản đồ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ Công nghiệp Thế giới,bài soạn, chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK, SGV,đồ
dùng dạy học,Tập bản đồ thế giới các châu lục,...
2. Chuẩn bị của học sinh
- Thước kẻ, bút chì, SGK, Tập bản đồ thế giới các châu lục.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra bài tập
3. Bài mới
- Mở bài:
- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
1. Kiến thức
- GV đưa ra một số câu hỏi ôn tập cho
học sinh củng cố kiến thức:
- HS hoàn thành vào vở bài tập
1.Hãy nêu vai trò và đặc điểm của
ngành công nghiệp.
2.Em hãy cho biết sự khác biệt của sản
xuất CN so với đặc điểm của sản xuất
nông nghiệp
3.Vì sao nước ta chọn ngành công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng để tiến
hành công nghiệp hóa?
4. So sánh sự khác nhau giữa điểm công
nghiệp và khu công nghiệp tập trung.
5. So sánh sự khác nhau giữa điểm công
nghiệp và trung tâm công nghiệp.
2. Kĩ năng
1. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TRÊN THẾ GIỚI (%).
Năng
lượng
1940
2000

Củi, gỗ
14
5
Than đá
57
20
Nguyên tử,
GV Phạm Mỹ Hạnh

15

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

thủy điện
Dầu khí

26

54

3

14

Năng
lượng mới 0
7

Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu sử
dụng năng lượng trên thế giới năm 2000
và nêu nhận xét.
- Vẽ biểu đồ: (1,25 đ). Yêu cầu học
- GV gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ
sinh vẽ đầy đủ và chính xác các cột, có
tên biểu đồ, ghi đầy đủ các giá trị đại
lượng, nếu thiếu mỗi yêu cầu trừ 0,25
điểm.
- Nhận xét: (1,0 đ).
+ Cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế
giới từ 1940-2000 có sự thay đổi: (0,25
đ)
+ Tỉ trọng củi gỗ, than đá giảm mạnh.
(dẫn chứng)
+ Năng lượng nguyên tử, thủy điện,
dầu khí, năng lượng mới tăng mạnh.
(dẫn chứng) (0,25đ)
4. Luyện tập
- GV cũng cố lại bài
5. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………
Ngày
tháng
năm 2016

Nhóm trưởng
Tổ trưởng chuyên môn

Bùi Thị Thêu

GV Phạm Mỹ Hạnh

16

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

Tuần 26
Tiết 7
Ngày soạn: 8/ 2/ 2016
Ngày dạy:15/2/2016
CHỮA BÀI KIỂM TRA, BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Phát hiện sự phân hóa về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để
đặt ra các biện pháp dạy học cho phù hợp
- Giúp HS nhận biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra
2. Kỹ năng
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ
thể
3. Thái độ
- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo
dục

GV Phạm Mỹ Hạnh

17

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn
đề.
- Năng lực riêng: năng lực tính toán, năng lực sử dụng bản đồ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Đáp án bài kiểm tra 1 tiết
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- Mở bài:
- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Chữa bài kiểm tra
1. Chữa bài kiểm tra
- GV nhận xét bài làm của học sinh, chữa lỗi
- Yêu cầu hs hoàn thiện, chữa

học sinh hay mắc phải khi làm bài
bài vào vở ghi
* Hoạt động 2: Bài tập
Cho bảng số liệu sau:
2. Bài tập
Sản lượng khai thác dầu thô của nước ta từ
năm 2000 đến năm 2005
Đơn vị: (Nghìn
tấn)
Năm 2000 2002 2003 2004 2005
Sản
16291 1686 1770 2005 18519
lượng
3
0
1
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2005
Dựa vào bảng số liệu trên hãy:
- Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng khai
thác dầu thô của nước ta từ năm 2000 đến năm
2005.
- Qua biểu đồ rút ra nhận xét và giải thích.
- Biểu đồ hình cột (5 cột).
Trục tung đơn vị: nghìn tấn
? GV yêu cầu hs nhắc lại kĩ năng vẽ biểu đồ cột. (nếu học sinh nào chuyển
thành triệu tấn cũng được)
Trục hoành thể hiện các năm,
khoảng cách năm không đều
nhau.
Trên các cột ghi số liệu, có

- yêu cầu 1 hs lên bảng làm, các hs trong lớp
tên biểu đồ.
hoàn thiện vào vở.
* Nhận xét
GV Phạm Mỹ Hạnh

18

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

- Sản lượng khai thác dầu thô
của nước ta tăng:
Từ năm 2000 đến 2005 tăng
2228 nghìn tấn (1,1 lần)
Do nước ta có trữ lượng dầu
khí lớn ở thềm lục địa phía
Nam, dầu thô là một trong
những mặt hàng xuất khẩu
chủ lực của nước ta.
- Sản lượng khai thác dầu thô
của nước ta không ổn định:
Từ năm 2004 đến 2005: sản
lượng giảm 1532 nghìn tấn
(1,08 lần)
do những biến động của thị
trường xuất khẩu dầu khí.


? Rút ra nhận xét và giải thích.

4. Luyện tập
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS.
5. Hướng dẫn về nhà
- Nhắc nhở học sinh hoàn thiện bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Ngày
tháng
năm 2016
Tổ trưởng chuyên môn

Bùi Thị Thêu

GV Phạm Mỹ Hạnh

19

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

Tuần 27
Tiết 8
Ngày soạn: 15/ 2/ 2016

Ngày dạy: 22/2/2016
NGÀNH DỊCH VỤ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò,cơ cấu và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và
phân bố ngành dịch vụ
- Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới.
2. Kỹ năng
- Phân tích bảng số liệu về một số ngành dịch vụ, biết vẽ biểu đồ cột
- Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập môn địa lí tốt hơn
4. Định hướng phát triển năng lực
GV Phạm Mỹ Hạnh

20

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn
đề.
- Năng lực riêng: năng lực tính toán, năng lực sử dụng bản đồ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bài soạn,SGK,SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tích hợp, bảng phụ,..
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, bảng nhóm,...

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở bài tập
3. Bài mới
- Mở bài:
- Các hoạt động dạy học:
- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung chính
sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu và I.Cơ cấu, vai trò của các ngành dịch
vai trò của các ngành dịch vụ
vụ
(HS làm việc cả lớp )
? GV yêu cầu HS nhắc lại 3 khu vực
lao động của dân số
? Kể một số ngành không thuộc về
khu vực 1, khu vực 2 ?Hình thành
khái niệm ngành dịch vụ
? Em hãy cho biết cơ cấu ngành dịch 1. Cơ cấu
vụ? Lấy ví dụ minh họa cho từng
ngành.
+ Dịch vụ kinh doanh
+ Dịch vụ tiêu dùng
+ Dịch vụ công
2. Vai trò
- Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác,giao lưu
quốc tế
- Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất
? Ngành dịch vụ có vai trò gì? Em

phát triển, chuyển dịch cơ cấu nền kinh
hãy lấy ví dụ minh họa cho từng vai tế
trò?
- Sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc
làm
- Khai thác tốt các tài nguyên thiên
nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại
tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phục vụ con người.
phân bố các ngành dịch vụ
II.Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
GV Phạm Mỹ Hạnh

21

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

(HS làm việc theo nhóm)
Bước 1:GV chia lớp thành 6 nhóm
và giao nhiệm vụ cụ thể
+ Nhóm 1,2: Phân tích ảnh hưởng,
tìm ví dụ nhân tố 1,2

triển và phân bố các ngành dịch vụ

+ Ví dụ: Kinh tế phát triển,nhiều
- Trình độ phát triển kinh tế và năng suất

máy móc(máy cày) người nông dân
lao động xã hội: Đầu tư, bổ sung lao
làm việc ít (nông nghiệp ít lao động), động dịch vụ
phát triển ngành dịch vụ
+ Ví dụ: Việt Nam dân số đông, cơ
cấu trẻ, tuổi đi học cao thì dịch vụ
giáo dục ưu tiên phát triển.
+ Nhóm 3,4: Nhân tố 3,4

- Quy mô,cơ cấu dân số: Nhịp độ phát
triển và cơ cấu ngành dịch vụ

+ Ví dụ: Dân cư đông, mạng lưới
dịch vụ dày, dân cư phân tán, khó
khăn cho ngành dịch vụ; Cụ thể dễ
dàng quyết định thành lập một
trường cấp I cho một làng 4 đến 5
nghìn dân, khó lập một trường cho
một bản có 4 đến 5 trăm dân

- Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư:
Mạng lưới dịch vụ;

+ Ví dụ: Việt Nam có tập quán thăm
hỏi lẫn nhau vào các ngày lễ tết, thì
dịch vụ GTVT, mua bán tăng cường
+ Nhóm 5,6: Nhân tố 5,6

- Truyền thống văn hóa, phong tục tập
quán:Hình thức tổ chức mạng lưới dịch

vụ

+ Ví dụ mức sống cao thì sức mua
tăng...
- Mức sống và thu nhập thực tế:Sức mua
và nhu cầu dịch vụ.
+ Ví dụ : Vịnh Hạ Long, Cố đô
Huế,..→ngành dịch vụ du lịch phát
triển và các ngành dịch vụ khác cũng
phát triển.
* Hoạt động 3:Tìm hiểu đặc điểm
phân bố các ngành dịch vụ trên thế
giới ( HS làm việc cá nhân)
? Dựa vào hình 35, nhận xét về tỉ

- Tài nguyên thiên nhiên,di sản văn hóa
lịch sử, cơ sở hạ tầng du lịch: Sự phát
triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.

GV Phạm Mỹ Hạnh

22

III.Đặc điểm phân bố các ngành dịch
Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu

GDP của các nước? Nhận xét cả
trong cơ cấu lao động
- Lấy ví dụ chứng minh trên lược đồ
? Nêu đặc điểm phân bố ngành dịch
vụ ở một số nước, trong một nước.
Bước 2: Giáo viên bổ sung củng cố
và lấy ví dụ ở Việt Nam: Ở thành
phố Huế có bên đô và bên thị(buôn
bán)
(Phần III.ý 3,4,5 trong SGK không
học)

vụ trên thế giới

- Trong cơ cấu lao động:Các nước phát
triển:trên 50%,các nước đang phát triển
khoảng 30%.
- Trong cơ cấu GDP:Các nước phát triển
trên 60%, các nước đang phát triển
thường dưới 50%
- Trên thế giới các thành phố cực lớn,
đồng thời là trung tâm dịch vụ
lớn:NiuIooc(Bắc Mĩ), Luân Đôn(Tây
Âu), Tôkiô (Đông Á)

4. Luyện tập
- Yêu cầu HS nắm được những ý cơ bản của bài gồm 3 phần
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………
Ngày
tháng
năm 2016
Tổ trưởng chuyên môn

Bùi Thị Thêu

GV Phạm Mỹ Hạnh

23

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

Tuần 28
Tiết 9
Ngày soạn: 22/2/ 2016
Ngày dạy: 29/2/2016
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
-Trình bày được vai trò ,đặc điểm của ngành giao thông vận tải
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao
thông vận tải

2. Kỹ năng
- Phân tích các lược đồ và bản đồ giao thông vận tải ?
- Liên hệ thực tế ở Việt Nam và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố tới sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải.
3. Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc
4. Định hướng phát triển năng lực
GV Phạm Mỹ Hạnh

24

Giáo án tự chọn địa lí 10


Trường THPT Phan Bội Châu

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn
đề.
- Năng lực riêng: năng lực tính toán, năng lực sử dụng bản đồ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục, bảng phụ...
2. Chuẩn bị của học sinh
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của ngành dịch vụ. Lấy ví dụ chứng minh
3. Bài mới
- Mở bài:

- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung chính
sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò,
I.Vai trò và đặc điểm ngành giao thông
ngành GTVT (HS làm việc cá
vận tải
nhân) - GV lấy một ví dụ thực tế
yêu cầu HS nêu vai trò của ngành
GTVT và nêu các vai trò tiếp theo.
1.Vai trò
- Giúp cho quá trình sản xuất xã hội diễn
? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi màu
ra liên tục, bình thường.
xanh trang 138 SGK
- Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân,
? Tại sao giao thông vận tải góp
- Nhân tố quan trọng phân bố sản xuất và
phần phát triển kinh tế - văn hóa
dân cư.
miền núi
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế - văn hóa ở
các vùng núi xa xôi.
- Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế,
tăng cường sức mạnh quốc phòng.
- Thực hiện mối giao lưu kinh tế –xã hội
giữa các vùng, các nước trên thế giới.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm 2.Đặc điểm
ngành giao thông vận tải (HS làm

việc cả lớp )
? Em hãy cho sản phẩm ngành
GTVT?
- Sản phẩm: là sự chuyên chở người và
hàng hóa.
- Các tiêu chí đánh giá:
+ Khối lượng VC (số hành khách,số tấn
? Nêu cách tính khối lượng luân
hàng hoá)
chuyển, cự li vân chuyển
+ Khối lượng luân chuyển (người.km ; tấn
GV Phạm Mỹ Hạnh

25

Giáo án tự chọn địa lí 10


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×