Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng công nghệ và thương mại hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 126 trang )

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của luận văn này hoàn toàn được hình
thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn
của TS. Nguyễn Văn Nghiến. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, các
tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Vũ Mạnh Thường

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

i


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài "Một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội" em đã
nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo, TS. Nguyễn Văn Nghiến, thầy đã
hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành đề
tài.
Em xin trân trọng cảm ơn trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện đào tạo
sau đại học đã tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành


chương trình học tập của khóa học.
Em xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ, giáo viên
trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý
kiến bổ ích, tạo điều kiện về tài liệu trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Đồng thời xin chân thành cảm ơn tập thể anh, chị, em lớp thạc sỹ Quản trị
kinh doanh khóa 14BQTKD-PC đã giúp đỡ trong thời gian học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Do vậy tác giả mong nhận được sự góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và các
bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2016
Tác giả

Vũ Mạnh Thường

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

ii


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ......................................................................... vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƯƠNG I: ................................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO .................................................4
1.1. Khái niệm về chất lượng đào tạo .........................................................................4
1.2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo ..............................................................4
1.3. Các phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo ..................................................11
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ...................................................20
1.4.1. Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................21
1.4.2. Các yếu tố bên trong .......................................................................................23
1. 5. Tổng quan về chất lượng đào tạo ......................................................................30

Kết luận chương I ...................................................................................................33
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TRƯỜNG
CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI.....................................34
2.1. Khái quát về Trường cao đẳng công nghệ và thương mại Hà Nội ....................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu đào tạo của trường....................................35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội
...................................................................................................................................36
2.1.4. Các ngành nghề đào tạo và cơ sở vật chất ......................................................42
2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo tại trường: ...........................................44
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo tại Trường cao đẳng
công nghệ và thương mại Hà Nội .............................................................................48
2.3.1. Đánh giá công tác tổ chức và quản lý .............................................................49
VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

iii



LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

2.3.2. Đánh giá công tác xây dựng đội ngũ giáo viên giảng dạy ..............................53
2.3.3. Đánh giá về hình thức đào tạo và phương pháp giảng dạy .............................60
2.3.4. Đánh giá công tác xác định mục tiêu, nội dung - chương trình đào tạo và tài
liệu học tập ................................................................................................................62
2.3.5. Đánh giá công tác xác định nhu cầu, đối tượng đào tạo. ................................69
2.3.6. Đánh giá công tác xây dựng cơ sở vật chất và nguồn kinh phí cấp cho nhà
trường. .......................................................................................................................70
2.3.7. Công tác quản lý, giáo dục học sinh, sinh viên ...............................................73
2.3.8. Công tác kiểm tra, đánh giá học sinh- sinh viên .............................................75
2.3.9. Đánh giá chất lượng làm việc của học sinh tại các DN ..................................76
2.4 Những thuận lợi và khó khăn của Trường cao đẳng công nghệ và thương mại Hà
Nội .............................................................................................................................78
2.4.1.Thuận lợi: .........................................................................................................78
2.4.2. Khó khăn: ........................................................................................................79
Tóm tắt chương II......................................................................................................81
CHƯƠNG III: ...............................................................................................................83
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TRƯỜNG CAO
ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI ..............................................83
3.1 Những căn cứ định hướng cho việc xác định các biện pháp nâng cao chất lượng
đào tạo trường cao đẳng công nghệ và thương mại Hà Nội .....................................83
3.1.1 Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng đào tạo của trường Cao
đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội ..................................................................83
3.1.2 Định hướng đảm bảo chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng Công nghệ và
Thương mại Hà Nội ..................................................................................................85
3.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo Trường cao đẳng công nghệ và
thương mại Hà Nội ....................................................................................................85

3.2.1. Giải pháp về công tác xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy trong
trường.........................................................................................................................86
3.2.2. Giải pháp đào tạo và bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên .................. 88

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

iv


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo ........................90
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý ...............................................92
3.2.5. Giải pháp xác định nhu cầu đào tạo ....................................................................93
3.2.6. Giải pháp đổi mới phương pháp giảng dạy .........................................................95
3.2.7. Giải pháp xây dựng và đổi mới nội dung chương trình đào tạo ...........................97
3.3 Một số kiến nghị để thực hiện các giải pháp trên có hiệu quả ..........................100
KẾT LUẬN CHƯƠNG III......................................................................................102
KẾT LUẬN .............................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................106

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

v


LUẬN VĂN THẠC SĨ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Hình, Sơ đồ:
Hình 1.1: Các bước phát triển chương trình đào tạo................................................................ 24
Hình 1.2: Quan niệm về chất lượng đào tạo ................................................................................ 32
Hình 1.3: Sơ đồ chu trình đào tạo .................................................................................................... 32
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy ................................................................................................................. 39
Trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội............................................................ 39
Danh mục bảng:
Bảng 2.1: Danh sách cán bộ lãnh đạo của.................................................................37
Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội năm 2014-2015.................................43
Bảng 2.3: Cơ sở hạ tầng của trường năm 2015 .........................................................44
Bảng 2.4: Kết quả tốt nghiệp của học sinh, sinh viên ..............................................45
Bảng 2.5: Đánh giá mức lương sinh viên khi ra trường............................................46
Bảng 2.6: Tổng hợp phiếu điều tra đánh giá các kỹ năng của người lao động từ phía
người sử dụng. ...........................................................................................................47
Bảng 2.7: Tổng hợp đánh giá công tác tổ chức và quản lý .......................................51
Bảng 2.8: Đánh giá công tác bố trí môn học trong năm. ..........................................52
Bảng 2.9: Cơ cấu giáo viên theo trình độ của trường Cao đẳng ...............................54
Bảng 2.10: Thống kê trình độ ngoại ngữ, tin học của đội ngũ giáo viên trường Cao
đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội năm 2015 .................................................55
Bảng 2.11: Đánh giá mức độ cập nhật thông tin mới vào bài giảng. .......................56
Bảng 2.12: Đội ngũ giảng viên của trường CĐ Công nghệ và Thương mại Hà Nội
phân theo thâm niên công tác ....................................................................................57
Bảng 2.13: Tổng hợp kết quả lấy ý kiến học sinh sinh viên về đội ngũ giáo viên
trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội ...............................................59
Bảng 2.14: Đánh giá hiệu quả phương pháp giảng dạy của giáo viên. .....................62
Bảng 2.15: Đánh giá mức độ sử dụng các phương tiện hỗ trợ công tác dạy học. ....62
Bảng 2.16: Đánh giá tính phù hợp ............................................................................64

Bảng 2.17: Đánh giá tính cân đối giữa lý thuyết và thực hành .................................65

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

vi


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Bảng 2.18: Đánh giá những kỹ năng cơ bản nhận được ...........................................66
Bảng 2.19: Đánh giá nội dung chương trình đào tạo phù hợp với công việc: ..........67
Bảng 2.20: Đánh giá chất lượng giáo trình, tài liệu môn học ...................................68
Bảng 2.21: Đánh giá số lượng các tài liệu tham khảo ..............................................69
Bảng 2.22: Kế hoạch tuyển sinh thống kê theo từng năm ........................................70
Bảng 2.23: Tổng hợp các điều kiện phục vụ đào tạo ................................................71
Bảng 2.24: Đánh giá về đầu tư cho cơ sở vật chất. ...................................................72
Bảng 2.25: Đánh giá về chất lượng giảng đường và phòng thực hành. ....................72
Bảng 2.26: Đánh giá về chất lượng phòng thư viện..................................................73
Bảng 2.27: Kết quả xếp loại rèn luyện học sinh. ......................................................74
Bảng 2.28: Đánh giá công tác xét điểm rèn luyện của sinh viên. .............................74
Bảng 2.29: Đánh giá bài kiểm tra và công tác tổ chức thi ........................................76
Bảng 2.30: Mức độ quan tâm của doanh nghiệp theo các tiêu chí khi .....................78

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

vii



LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

STT
1

Nội dung đầy đủ

BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và đào tạo

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

3



Cao đẳng

4

CNH - HĐH


Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

CTĐT

Chương trình đào tạo

CTHSSV

Công tác học sinh sinh viên

CTSV

Công tác sinh viên

CT-XH

Công tác - Xã hội

11

ĐBCL


Đảm bảo chất lượng

12

ĐH

Đại học

DN

Doanh nghiệp

ĐTVT

Điện tử viễn thông

GD

Giáo dục

GDTX

Giáo dục thường xuyên

GS

Giáo sư

GV


Giảng viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS-SV

Học sinh sinh viên

KH&CN

Khoa học và công nghệ

KTX

Ký túc xá

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NCKH

Nghiên cứu khoa học

PSG

Phó giáo sư


QPAN

Quốc phòng an ninh

2

5
6
7
8
9
10

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC


viii


LUẬN VĂN THẠC SĨ

Viết tắt

STT
27
28
29
30
31
32
33
34
35

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Nội dung đầy đủ

QTKD

Quản trị kinh doanh

SV

Sinh viên


TCNH

Tài chính ngân hàng

THPT

Trung học phổ thông

TNCS HCM

Thanh niên cộng sản HCM

TNXH

Tệ nạn xã hội

TS

Tiến sỹ

TT

Trung tâm

VHVN-TDTT

Văn hóa văn nghệ - Thể dục thể thao

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC


ix


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
“Giáo dục đào tạo - quốc sách hàng đầu, tương lai của dân tộc”. Chúng ta
đang sống trong một thời đại gọi là thời đại thông tin, đúng hơn là thời đại của trí
tuệ, thời đại các nước trên thế giới ganh đua để phát triển, để có vị trí, có cơ hội có
lợi cho mình trong quan hệ quốc tế. Thời đại ngày nay cũng là thời đại khu vực hoá,
toàn cầu hoá, mọi nước, mọi dân tộc trên thế giới nếu tụt hậu sẽ bị đào thải. Vì vậy,
hầu hết các nước đều coi đầu tư cho giáo dục, đào tạo là đầu tư phát triển kinh tế,
đầu tư cho tương lai. Để đưa sự nghiệp cách mạng nước ta không ngừng tiến về
phía trước một cách vững chắc, chúng ta phải tập trung lực lượng đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, như các văn kiện của Đảng đã chỉ rõ. Lực lượng ở đây
chính là yếu tố con người, những người làm chủ công nghệ, nắm giữ chìa khóa đưa
đất nước phát triển sánh vai với các cường quốc năm châu.
Chất lượng đào tạo là nhân tố nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đảm bảo
sự tồn tại và phát triển của nhà trường. Để giáo dục - đào tạo đáp ứng được yêu cầu
của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, chúng ta cần nâng cao chất
lượng đào tạo để từ đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nói chung và nguồn
nhân lực chất lượng cao nói riêng. Nâng cao chất lượng đào tạo hiện nay là nhiệm
vụ trọng tâm, cần thiết đối với ngành giáo dục - đào tạo nói chung và đối với mỗi
nhà trường nói riêng.
Những năm qua, trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội đã thực
hiện nhiều chủ trương đổi mới. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đào tạo
cán bộ của đất nước nói chung và của ngành công thương nói riêng, nhà trường cần

phải đặc biệt quan tâm đến yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo, coi đây là mục
tiêu, nhiệm vụ cấp bách, trọng tâm của nhà trường.
Để tồn tại và phát triển phục vụ cho nhu cầu xã hội, các cơ sở đào tạo nói
chung và trường cao đẳng Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội nói riêng
cần có hướng đi riêng cho mình. Đó là việc đưa ra các giải pháp nâng cao chất
lượng đào tạo. Là một cán bộ giảng viên trong nhà trường, từ nhận thức được tầm

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

1


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

quan trọng của việc đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, với mong
muốn đóng góp vào sự nghiệp phát triển của nhà trường. Được sự giúp đỡ tận tình
của TS. Nguyễn Văn Nghiến, với những kiến thức đã được nghiên cứu, kết hợp với
sự giúp đỡ quý báu của nhiều cán bộ tâm huyết trong trường Cao đẳng Công nghệ
và Thương mại Hà Nội, tôi đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng chất lượng đào tạo tại
trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội, tìm ra và đề xuất được những
giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trường Cao đẳng Công nghệ và
Thương mại Hà Nội, nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng, hiệu quả nguồn
nhân lực được đào tạo ở nhà trường, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp
hóa - hiện đại hóa đất nước.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề chất lượng đào tạo Hệ cao đẳng.
- Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo của Cao đẳng Công nghệ và
Thương mại Hà Nội.
- Đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng
Công nghệ và Thương mại Hà Nội.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội là
trường đào tạo đa hệ: hệ trung cấp chuyên nghiệp, hệ cao đẳng, hệ liên thông trung
cấp lên cao đẳng, liên kết đào tạo hệ liên thông từ cao đẳng lên đại học, hay hệ cao
học. Luận văn chỉ đi sâu đánh giá và xây dựng giải pháp nâng cao chất lượng đào
tạo hệ cao đẳng. Vì vậy, ngoài việc khảo sát ý kiến đánh giá chất lượng đào tạo của
cán bộ, giáo viên, luận văn còn tập trung khảo sát ý kiến đánh giá chất lượng đào
tạo của học sinh năm cuối và một số doanh nghiệp có sinh viên của Trường đang
công tác.
Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích trong 5 năm từ 2010 – 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

2


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

 Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp các Chủ trương, đường lối, chỉ thị và Nghị quyết của
Đảng, các chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của địa phương và các tài
liệu khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Để đạt được mục đích và các nhiệm vụ đã đề cập ở trên, luận văn áp dụng
các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục.
- Phương pháp chuyên gia.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo.
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Công
nghệ và Thương mại Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại trường
Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội.

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

3


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.1. Khái niệm về chất lượng đào tạo
* Khái niệm đào tạo:
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng tư duy, thực hành nghề nghiệp hay
kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững
những tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống, chuẩn bị cho người đó

thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được công việc nhất định trong
tương lai.
Khái niệm đào tạo có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục. Đào tạo đề cập đến
giai đoạn sau, khi một người đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có một trình độ nhất
định. Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo chuyên
môn và đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo từ xa,….Vậy đào tạo là gì?
“Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình
thành một cách có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện nhân cách
cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề, có năng suất và hiệu
quả” [20; 2].
* Khái niệm về chất lượng đào tạo:
Chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các nhà trường.
Việc phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo bao giờ cũng được xem là nhiệm vụ
quan trọng nhất của bất kỳ cơ sở đào tạo nào. Dưới đây là một số quan điểm khác
nhau về chất lượng đào tạo.
1.2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo
Đánh giá chất lượng đào tạo là một khâu quan trọng trong công tác quản lý
giáo dục. Kết quả đánh giá tạo cơ sở để các nhà quản lý giáo dục nhận dạng điểm
mạnh, điểm yếu, tìm ra các biện pháp để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu,
xác định các mục tiêu ưu tiên, xây dựng kế hoạch phát triển phân bổ nguồn lực và

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

4


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


hoạch định chính sách đào tạo cho phù hợp với yêu câu thực tế khách quan trong
từng thời kỳ.
Đánh giá trong giáo dục là một quá trình hoạt động được tiến hành có hệ
thống nhằm xác định mức độ đạt được của đối tượng quản lý về mục tiêu đã định,
nó bao gồm sự mô tả định tính và định lượng kết quả đạt được thông qua những
nhận xét, so sánh với những mục tiêu.
Có rất nhiều nội dung đánh giá:
-

Đánh giá quá trình

-

Đánh giá đầu vào, đầu ra.

-

Đánh giá kết quả.

Để đánh giá được một cách chính xác và khách quan chất lượng đào tạo, cần
sử dụng đồng thời nhiều phương pháp đánh giá phù hợp với các nội dung đó.
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường Cao đẳng
Theo Quyết định số 66/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2007 của
Bộ trưởng BGD&ĐT ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục trường cao đẳng:
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường cao đẳng
Tiêu chuẩn 1.1. Sứ mạng của trường cao đẳng được xác định, được công bố công
khai, có nội dung rõ ràng; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, với các nguồn lực và
định hướng phát triển của nhà trường; phù hợp với nhu cầu sử dụng nhân lực của
địa phương và của ngành.

Tiêu chuẩn 1.2. Mục tiêu của trường cao đẳng phù hợp với mục tiêu đào tạo trình
độ cao đẳng quy định tại Luật giáo dục và sứ mạng đã được tuyên bố của nhà
trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện.
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức quản lý
Tiêu chuẩn 2.1. Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng được thực hiện theo quy định
của Điều lệ trường cao đẳng và các quy định khác của pháp luật có liên quan, được
cụ thể hóa trong quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường.

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

5


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Tiêu chuẩn 2.2. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đáp ứng các tiêu chuẩn và thực hiện
đầy đủ quyền hạn và trách nhiệm theo quy định.
Tiêu chuẩn 2.3. Hội đồng khoa học và đào tạo của trường có đủ thành phần và thực
hiện được chức năng theo quy định của Điều lệ trường cao đẳng.
Tiêu chuẩn 2.4. Các phòng chức năng, các khoa, các bộ môn trực thuộc trường, các
bộ môn trực thuộc khoa được tổ chức phù hợp với yêu cầu của trường, có cơ cấu và
nhiệm vụ theo quy định.
Tiêu chuẩn 2.5. Các tổ chức nghiên cứu và phát triển, các cơ sở thực hành, nghiên
cứu khoa học của trường được thành lập và hoạt động theo quy định.
Tiêu chuẩn 2.6. Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm trung
tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các
hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà
trường.

Tiêu chuẩn 2.7. Tổ chức Đảng trong trường cao đẳng phát huy được vai trò lãnh đạo
và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
Tiêu chuẩn 2.8. Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong trường cao đẳng góp phần thực
hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Tiêu chuẩn 2.9. Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý
chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo
Tiêu chuẩn 3.1. Chương trình đào tạo của trường cao đẳng được xây dựng theo các
quy định hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có sự tham khảo chương
trình đào tạo của các trường cao đẳng có uy tín trong nước hoặc trên thế giới; có sự
tham gia của các nhà khoa học chuyên môn, giảng viên, cán bộ quản lý, đại diện
của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao động và người đã tốt
nghiệp.
Tiêu chuẩn 3.2. Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý,
được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng của

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

6


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

đào tạo trình độ cao đẳng và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao
động.
Tiêu chuẩn 3.3. Các học phần, môn học trong chương trình đào tạo có đủ đề cương
chi tiết, tập bài giảng hoặc giáo trình, tài liệu tham khảo đáp ứng mục tiêu của học
phần, môn học.

Tiêu chuẩn 3.4. Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ
sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà
tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác
nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và
của ngành.
Tiêu chuẩn 3.5. Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông
với các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác.
Tiêu chuẩn 3.6. Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến
chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo
Tiêu chuẩn 4.1. Công tác tuyển sinh được đảm bảo thực hiện công bằng, khách
quan theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chuẩn 4.2. Công khai số liệu thống kê hằng năm về người tốt nghiệp và có việc
làm phù hợp với ngành nghề được đào tạo.
Tiêu chuẩn 4.3. Tổ chức đào tạo theo mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo của
trường đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của xã hội
Tiêu chuẩn 4.4. Đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng phát triển năng lực tự
học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của người học.
Tiêu chuẩn 4.5. Đổi mới phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của người học; đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù
hợp với hình thức đào tạo, hình thức học tập và đặc thù môn học, đảm bảo mặt bằng
chất lượng giữa các hình thức đào tạo.
Tiêu chuẩn 4.6. Đảm bảo an toàn, chính xác trong lưu trữ kết quả học tập của người
học.

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

7



LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Tiêu chuẩn 4.7. Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời. Văn bằng
tốt nghiệp và chứng chỉ học tập được cấp theo quy định và được công bố trên trang
thông tin điện tử của nhà trường.
Tiêu chuẩn 4.8. Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường, tình hình
sinh viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.
Tiêu chuẩn 4.9. Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi
ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã
hội.
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên
Tiêu chuẩn 5.1. Cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên thực hiện các nghĩa vụ và
được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường cao đẳng.
Tiêu chuẩn 5.2. Có chủ trương, kế hoạch và biện pháp tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giảng viên, cán bộ và nhân
viên, tạo điều kiện cho họ tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong
nước và ở ngoài nước; chú trọng đào tạo và phát triển các giảng viên trẻ.
Tiêu chuẩn 5.3. Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình đào tạo và
nghiên cứu khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục nhằm
giảm tỷ lệ trung bình sinh viên / giảng viên.
Tiêu chuẩn 5.4. Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo của nhà
giáo theo quy định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm bảo cơ cấu
chuyên môn và trình độ theo quy định; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu
cầu về nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học.
Tiêu chuẩn 5.5. Đội ngũ giảng viên được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công
tác chuyên môn và trẻ hoá của đội ngũ giảng viên theo quy định.
Tiêu chuẩn 5.6. Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực chuyên
môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ có hiệu quả cho

việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

8


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Tiêu chuẩn 5.7. Tổ chức đánh giá các hoạt động giảng dạy của giảng viên; chú
trọng việc triển khai đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp đánh giá kết quả
học tập của người học.
Tiêu chuẩn 6: Người học
Tiêu chuẩn 6.1. Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình đào tạo, kiểm
tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chuẩn 6.2. Người học được đảm bảo các chế độ chính sách xã hội và được
chăm sóc sức khoẻ định kỳ, được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn nghệ, thể
dục thể thao, được đảm bảo an toàn trong khuôn viên nhà trường; được tư vấn việc
làm và các hình thức hỗ trợ khác.
Tiêu chuẩn 6.3. Người học được phổ biến, giáo dục về chính sách, chủ trương,
đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước; được tạo điều kiện để tu dưỡng và
rèn luyện chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống, tinh thần trách nhiệm và thái độ hợp
tác; được tạo điều kiện để tham gia công tác Đảng, đoàn thể.
Tiêu chuẩn 6.4. Thực hiện đánh giá năng lực của người tốt nghiệp theo mục tiêu
đào tạo; có kết quả điều tra về mức độ người tốt nghiệp đáp ứng nhu cầu sử dụng
nhân lực của địa phương và của ngành.
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công
nghệ

Tiêu chuẩn 7.1. Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ
phù hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường cao đẳng.
Tiêu chuẩn 7.2. Có chủ trương và tạo điều kiện cho cán bộ, giảng viên, nhân viên và
người học tham gia nghiên cứu khoa học và phát huy sáng kiến.
Tiêu chuẩn 7.3. Có các kết quả nghiên cứu khoa học được ứng dụng vào việc nâng
cao chất lượng dạy và học, quản lý của trường và các cơ sở giáo dục khác ở địa
phương.
Tiêu chuẩn 7.4. Có các bài báo, công trình nghiên cứu khoa học đăng trên các tập
san, các ấn phẩm khoa học; có các tài liệu, giáo trình phục vụ cho công tác đào tạo,
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của trường.

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

9


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Tiêu chuẩn 7.5. Có các hoạt động kết hợp nghiên cứu khoa học với đào tạo; có các
hoạt động về quan hệ quốc tế. Kết quả của các hoạt động khoa học và quan hệ quốc
tế đóng góp vào việc phát triển nguồn lực của trường.
Tiêu chuẩn 8: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
Tiêu chuẩn 8.1. Thư viện có đủ tài liệu, sách, báo, tạp chí để tham khảo và học tập
theo yêu cầu của chương trình đào tạo theo quy định. Tổ chức phục vụ đáp ứng yêu
cầu học tập của người học.
Tiêu chuẩn 8.2. Có đủ các phòng học và diện tích lớp học cho việc dạy và học; có
đủ các phòng thực hành, thí nghiệm và trang thiết bị theo yêu cầu của Chương trình
đào tạo.

Tiêu chuẩn 8.3. Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên và nhân viên cơ
hữu theo quy định.
Tiêu chuẩn 8.4. Có phòng máy tính được nối mạng đáp ứng nhu cầu học tập của
người học; có biện pháp hỗ trợ người học tiếp cận với công nghệ thông tin.
Tiêu chuẩn 8.5. Có ký túc xá, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt cho sinh viên
nội trú và có các dịch vụ phục vụ người học theo quy định.
Tiêu chuẩn 8.6. Có trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hoá, nghệ thuật,
thể dục thể thao, đảm bảo diện tích khu thể dục thể thao theo quy định.
Tiêu chuẩn 8.7. Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất của
trường.
Tiêu chuẩn 8.8. Có biện pháp bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn, an ninh cho cán bộ
quản lý, giảng viên, nhân viên và người học.
Tiêu chuẩn 9: Tài chính và quản lý tài chính
Tiêu chuẩn 9.1. Có quy chế chi tiêu nội bộ; thực hiện quản lý tài chính theo quy
định về chế độ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu.
Tiêu chuẩn 9.2. Có các nguồn tài chính ổn định, đáp ứng các hoạt động đào tạo,
nghiên cứu khoa học và các hoạt động hợp pháp khác của trường.
Tiêu chuẩn 9.3. Thực hiện công khai tài chính để giảng viên, cán bộ, công nhân
viên biết và tham gia kiểm tra, giám sát.

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

10


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Tiêu chuẩn 10: Quan hệ giữa nhà trường và xã hội

Tiêu chuẩn 10.1. Thiết lập được các mối quan hệ giữa nhà trường với các cơ sở văn
hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao, thông tin đại chúng ở địa phương.
Tiêu chuẩn 10.2. Thiết lập được các mối quan hệ giữa nhà trường với chính quyền
và các cơ quan, đoàn thể ở địa phương để thực hiện các hoạt động văn hoá - xã hội.
Tóm lại, Quản lý Nhà nước về giáo dục nói chung và chất lượng đào tạo nói
riêng là một vấn đề mới mẻ cùng nhiều khó khăn do tính đa dạng và phạm vi rộng
lớn của các hoạt động đào tạo ở phạm vi quốc gia cũng như ở các ngành/ địa
phương và cơ sở đào tạo. Cùng với quá trình chuẩn hóa giáo dục, việc triển khai hệ
thống đảm bảo và kiểm định chất lượng ở các bậc học, ngành học là một giải pháp
quan trọng để nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước về chất lượng đào tạo
ở nước ta trong những thập niên đầu thế kỷ 21.
1.3. Các phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo
1.3.1. Mục tiêu đào tạo và chương trình đào tạo
*Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu đào tạo nhằm đảm bảo được xây dựng hợp lý
và được thực hiện trọn vẹn. Quản lý mục tiêu đào tạo bắt đầu từ việc xây dựng sứ
mạng và tầm nhìn của nhà trường. Sứ mạng và tầm nhìn được xây dựng trên cơ sở
mục tiêu chung của đào tạo Đại học, Cao đẳng, nhưng phải phản ánh một cách cô
đọng, đầy đủ và có sức thuyết phục mục tiêu cụ thể của Nhà trường. Mục tiêu cụ thể
của Nhà trường lại phải gắn chặt với tiêu chuẩn giảng viên giảng dạy, đồng thời
phải có tính khả thi, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của Nhà trường.
Trên cơ sở mục tiêu đào tạo cụ thể, các trường Cao đẳng triểu khai xây dựng
các nhiệm vụ đào tạo. Ngoài những nhiệm vụ đào tạo đại học chung như hình thành
thế giới quan khoa học, lý tưởng, ước mơ, hoài bão nghề nghiệp và những phẩm
chất đạo đức, tác phong của người cán bộ khoa học, trường Cao đẳng còn phải xây
dựng các yêu cầu riêng về hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, năng lực cũng như áp
dụng một cách khoa học giữa lý thuyết và thực hành gắn với sự nghiệp nhà giáo
tương lai của mỗi sinh viên.

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC


11


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Mục tiêu và nhiệm vụ đào tạo phải được thường xuyên rà soát, bổ sung, điều
chỉnh và được triển khai thực hiện. Phải xây dựng kế hoạch định kỳ so sánh, đối
chiếu mục tiêu với kết quả đạt được để đánh giá một cách toàn diện hoạt động đào
tạo, tìm ra mặt mạnh, mặt yếu, có biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo.
* Chương trình đào tạo:
Chương trình đào tạo là hệ thống các môn học thể hiện mục tiêu đào tạo, quy
định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phẩm chất đạo đức (thái độ), phạm vi và cấu trúc nội
dung đào tạo, phương pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo
đối với mỗi môn học, ngành học, trình độ đào tạo của bậc đào tạo.
Chương trình đào tạo vừa là chuẩn mực đào tạo, vừa là chuẩn mực để đánh
giá chất lượng đào tạo. Điều kiện tiên quyết để đảm bảo chất lượng trong đào tạo ở
các trường Cao đẳng của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, chính là chương trình
đào tạo của các trường Cao đẳng có phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động
hay không. Người sử dụng lao động của sinh viên sau khi ra trường chính là người
xác định chất lượng giáo dục của nhà trường, người sử dụng lao động cũng là người
quyết định, phán xét cuối cùng về chất lượng đào tạo của trường đó. Điều này đòi
hỏi các cơ sở đào tạo phải coi trọng chất lượng đào tạo là sự phù hợp ở kết quả sản
phẩm đầu ra – lao động của sinh viên, với những yêu cầu của người sử dụng lao
động những học sinh đó.
Chương trình đào tạo dành cho hệ Cao đẳng là chuẩn mực đào tạo, chuẩn
mực xác định chất lượng đào tạo, thiết kế sao cho vừa cả điều kiện chung (chương
trình khung) là phần “cứng, mềm” để tạo ra tính đa dạng, phong phú, theo từng
ngành nghề cụ thể của mỗi trường. Chính điều này cho “sản phẩm” của mỗi trường

đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu của người sử dụng lao động cũng như nền
kinh tế - xã hội.
Chương trình đào tạo phải tùy theo từng ngành nghề cụ thể mà bố trí số môn
học phù hợp với mục tiêu đào tạo. Trong từng môn cũng tuy theo từng chuyên
ngành cụ thể mà bố trí số tiết giảng dạy cho hợp lý. Việc sắp xếp thứ tự các môn
học theo từng học kỳ cũng rất quan trọng, nó phải đảm bảo tính kế thừa, trình tự

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

12


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

logic tạo thuận lợi cho học sinh tiếp thu một cách hệ thống, đặc biệt là các môn lý
thuyết chuyên ngành và thực hành nghề nghiệp tránh bị đảo lộn, chồng chéo.
1.3.2. Trình độ, kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy của giáo viên
Các tiêu chí đánh giá trình độ, kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy của
giáo viên.
Tiêu chí 1: Đội ngũ giáo viên giảng dạy.
Đội ngũ giáo viên giảng dạy thể hiện ở số lượng và chất lượng giáo viên. Cụ
thể như sau:
1. Tỷ lệ SV/GV: Tương ứng với tiêu chí này là các chỉ số đánh giá cho phép
trả lời các câu hỏi: tỉ lệ bao nhiêu SV/GV là phù hợp, tỷ lệ nào sẽ đảm bảo tốt nhất
cho chất lượng đối với từng ngành học. Tỷ lệ quy định chung của Bộ Giáo dục –
Đào tạo là 30 SV/GV ([15; 2] Quyết định 693/QĐ-TTg ngày 6/5/2013 ban hành
kèm theo QĐ 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/1998 của Thủ tướng chính phủ).
2. Tỷ lệ GV có học vị thạc sỹ, tiến sỹ và có chức danh khoa học phó giáo sư,

giáo sư trên tổng số GV của cơ sở đào tạo: Tỷ lệ GV đạt được yêu cầu trên càng cao
thì khả năng đáp ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu của cơ sở càng tốt.
3. Tỷ lệ GV có kinh nghiệm công tác chuyên môn từ 10 - 12 năm: tỷ lệ này
cũng thể hiện sự tâm huyết nghề nghiệp và khả năng truyền tải những nội dung gắn
liền với thực tiễn càng cao.
4. Dựa trên kết quả đánh giá của đồng nghiệp: có thể căn cứ vào phiếu điều
tra, thông qua các giờ dự giảng trên lớp, thông qua giáo án, bài giảng.
5. Dựa trên tổng hợp phiếu điều tra ý kiến của SV: cơ sở đào tạo có thể phát
phiếu đánh giá GV bộ môn tới từng SV khi kết thúc môn học.
6. Dựa trên số lượng SV ra trường có việc làm.
Tiêu chí 2: Nâng cao và cập nhật kiến thức chuyên môn của cán bộ.
- Trường có chính sách động viên khuyến khích cán bộ giảng viên, nhân viên
thường xuyên học tập, nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn.
- Tỷ lệ cán bộ có các chứng chỉ về cập nhật kiến thức, phương pháp giảng
dạy và nghiệp vụ.

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

13


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Tiêu chí 3: Phương pháp giảng dạy và học tập.
- Đảm bảo truyền đạt những thông tin chính yếu nhất mà môn học đòi hỏi,
thông tin được cung cấp có độ chính xác, logic, khoa học và có tính thực tiễn, có sự
kết nối với các môn học có liên quan.
- Giúp cho người học nhận thức được khả năng ứng dụng kiến thức đã học

vào việc học các môn khác hoặc vào thực tiễn, các môn ngành có thể thao tác, xử lý
được nghiệp vụ ngay khi còn đang học.
- Phát huy được khả năng sáng tạo của SV, hướng dẫn được cho SV cách
thức nghiên cứu và giải quyết vấn đề, tạo sự hứng khởi, chủ động cho người học.
- Tỷ lệ cán bộ sử dụng phương tiện trợ giảng, công nghệ giảng dạy mới.
- Quy trình và tiêu chí đánh giá hiệu quả của phương pháp giảng dạy.
- Tỷ lệ môn học được sinh viên đánh giá có phương pháp tốt.
- Tỷ lệ môn học được đồng nghiệp đánh giá có phương pháp tốt.
Tiêu chí 4: Đề tài nghiên cứu khoa học.
Tiêu chí này là thước đo hoạt động nghiên cứu khoa học của cán bộ giảng
dạy và sinh viên thông qua 2 chỉ số trong năm.
- Số lượng công trình nghiên cứu khoa học.
- Số lượng bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành.
Tiêu chí 5: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
Nhằm khẳng định sinh viên tiếp thu kiến thức và kỹ năng theo đúng mục tiêu
đào tạo của trường, sinh viên đạt yêu cầu của mục tiêu đào tạo thông qua việc kiểm
tra quá trình lên lớp, ý thức học tập, kiểm tra, thi cử, …
- Sử dụng các phương pháp kiểm tra, đánh giá khác nhau để đánh giá khách
quan kết quả học tập của sinh viên.
- Sử dụng kết quả kiểm tra đã được phân tích nhằm động viên học tập, cung
cấp thông tin phản hồi cho người học để người học nỗ lực hơn trong học tập, rèn
luyện.
- Sử dụng kết quả kiểm tra đã được phân tích nhằm duy trì chuẩn chất lượng,
cung cấp thông tin cho nhà trường để có phương pháp giảng dạy, quản lý hiệu quả.

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

14



LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

- Thông qua các phương pháp đánh giá khác nhau, giáo viên có thể giúp sinh
viên bổ sung, phát triển kiến thức, kỹ năng cần thiết cho cuộc sống, nghề nghiệp sau
này. Ngoài các kỹ năng có tính đặc thù của nghề nghiệp, các kỹ năng xã hội (như kỹ
năng giao tiếp, trình bày, kỹ năng làm việc nhóm,…) cũng rất quan trọng đối với
người học về sau, cho dù với loại công việc gì, con người cũng phải sống và làm
việc trong một môi trường tập thể nhất định.
1.3.3. Công tác tổ chức quản lý đào tạo trong nhà trường
Trong các cơ sở đào tạo, công tác tổ chức và quản lý là điều kiện tiền đề đảm
bảo cho các hoạt động của trường thực hiện được mục tiêu, kế hoạch đào tạo đề ra.
Tiêu chí này gồm các chỉ số mang tính định tính, luận văn dựa theo kết quả chủ
quan của lãnh đạo Nhà trường và cán bộ quản lý phòng, khoa để đánh giá, bao gồm
các chỉ số:
Nhóm chỉ số 01: Cơ cấu tổ chức của trường được thực hiện theo quy định,
được cụ thể hóa trong quy chế về tổ chức và hoạt động của trường.
Nhóm chỉ số 02: Các hệ thống văn bản để tổ chức và quản lý các hoạt động
của Nhà trường.
Nhóm chỉ số 03: Trách nhiệm và quyền hạn của tập thể lãnh đạo, cá nhân,
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường được phân định rõ ràng.
Nhóm chỉ số 04: Cơ sở đào tạo có chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương và
cả nước, có biện pháp giám sát và định kỳ đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
Nhóm chỉ số 05: Tổ chức Đảng, đoàn thể trong trường hoạt động có hiệu quả
và được đánh giá, xếp loại hàng năm, các hoạt động trong nhà trường tuân thủ theo
nguyên tắc tập trung dân chủ.
Nhóm chỉ số 06: Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục ĐH, bao gồm trung
tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các

hoạt động nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.
Công tác tổ chức quản lý ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng đào tạo. Hệ
thống tổ chức trong nhà trường hình thành nên các bộ phận, quan hệ công việc giữa

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

15


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

các bộ phận (phối hợp và tương trợ). Sự phân công nhiệm vụ giữa những con người
trong từng bộ phận sẽ cho phép đánh giá chính xác khối lượng và chất lượng công
việc của từng người trong một thời gian nhất định. Đó là cơ sở để khen thưởng, xử
phạt và phân phối thu nhập một cách chính xác.
Công tác quản lý SV bao gồm nhiều vấn đề: tổ chức kế hoạch đào tạo cho
từng khóa học, năm học, học kỳ, hàng tuần, tổ chức các cuộc họp, sinh hoạt, giao
lưu,… cho từng lớp, phổ biến, triển khai và kiểm tra việc thực hiện các quy chế, nội
quy,… liên quan đến học tập và rèn luyện của SV về học tập và rèn luyện…. Đây là
công việc góp phần hình thành nề nếp, phong thái đạo đức nghề nghiệp của người
lao động tương lai, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.
Tổ chức thực hiện và kiểm tra sinh viên chấp hành nội quy, quy chế học tập
và rèn luyện sẽ góp phần hình thành đạo đức nghề nghiệp của sinh viên. Việc kiểm
tra, thi cử sẽ hình thành tính chủ động, tự giác của học sinh; các hoạt động Đoàn,
lớp sẽ hình thành tinh thần đoàn kết, phối hợp, hợp tác với nhau để hoàn thành
nhiệm vụ, tổ chức cuộc sống, sinh hoạt tại ký túc xá, góp phần hình thành tính tập
thể, nề nếp, giờ giấc, tính kỷ luật và đoàn kết, hợp tác.
1.3.4. Đành giá của sinh viên về chất lượng đào tạo

Thương hiệu, uy tín, chất lượng đào tạo của trường đào tạo chỉ được nâng lên
khi đáp ứng được yêu cầu, mong đợi của người học. Sự hài lòng của người học
được đánh giá trên hầu hết các điều kiện đảm bảo.
Ý kiến đánh giá của người học về chất lượng khoá học là nguồn thông tin
quan trọng để các trường Cao đẳng xem xét, rà soát các chương trình giáo dục nhằm
không ngừng cải thiện chất lượng đào tạo. Đồng thời, kết quả đánh giá của sinh
viên cũng là một trong những cơ sở quan trọng trong kiểm định chất lượng chương
trình và chất lượng của toàn trường Cao đẳng.
Vào cuối năm học, các trường Cao đẳng đã khảo sát định kỳ ý kiến đánh giá
của SV năm cuối về chất lượng khóa học đối với các ngành đào tạo thuộc hệ cao
đẳng chính quy. Nhiều trường đào tạo nhiều ngành/chuyên ngành với tổng số sinh
viên trước khi tốt nghiệp ra trường, trong đó có bao nhiêu sinh viên ra trường xin

VŨ MẠNH THƯỜNG – 14BQTKD-PC

16


×