Tải bản đầy đủ (.pdf) (706 trang)

Tổng hợp đầy đủ tất cả bài phân tích tác phẩm văn học hay nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.49 MB, 706 trang )

MC LC
TC PHM: MT THI I TRONG THI CA................................................... 15
1: Mt s nột v Mt thi i trong thi ca Hoi Thanh ...................................... 15
2: Phõn tớch bi th Mt thi i trong thi ca ca Hũai Thanh ........................ 15
3:Trong "Mt thi i trong thi ca", Hoi Thanh núi rt hay v "S thng li ca th
mi". Hóy phõn tớch v nờu cm nhn ca anh (ch) v vn y. ................................ 17
4: Phõn tớch "tinh thn th mi" c Hoi Thanh núi n trong "Mt thi i
trong thi ca" ................................................................................................................. 19
TC PHM: VNH BIT CU TRNG I (Trích kịch Vũ Nh- Tố)............... 23
1.Túm tt s lc ni dung v kch ....................................................................... 23
2. Nhõn vt an Thim v nhng giỏ tr biu trng.............................................. 24
3: V Nh Tụ, biu tng ca ti nng v nim am mờ i vi cỏi p - ngh
thut. ............................................................................................................................ 25
4: Phân trích tác phẩm VNH BIT CA TRNG I Nguyn Huy Tng ... 27
5: VNH BIT CU TRNG I V BI KCH V MNG CA V NH
Tễ ................................................................................................................................ 29
TC PHM: LAI TN ............................................................................................ 35
TC PHM N GHI TA CA LOR-CA ............................................................ 39
1.Phõn tớch 6 dũng th m u lm ni bt hỡnh nh ca Lorca trờn cỏi nn
ca mt Tõy Ban Nha y bin ng. ........................................................................ 44
2. Bỡnh ging 12 dũng th tip theo cho thy cm nhn ca em v cỏi cht . 46
bi thm ca Lor ca qua nhng cõu th ca Thanh Tho. ........................................... 46
3. Lor-ca v s bt t trong cõu th ca Thanh Tho. ......................................... 49
4: Phõn tớch bi th " n ghi ta ca Lorca" ......................................................... 50
5. Phõn tớch Hỡnh tng LORCA ......................................................................... 55
Tác phẩm Ai đặt tên cho dòng sông? ............................................. 61
A.V p ca dũng sụng Hng qua ngũi bỳt ca Hong Ph Ngc Tng ......... 63
B. Sụng Hng l dũng sụng lch s ........................................................................ 66
C. Sụng Hng dũng sụng ca thi ca ....................................................................... 66
1:PHN TCH VN BN AI T TấN CHO DềNG SễNG .................. 67
CA HONG PH NGC TNG ........................................................................ 67


2:Phõn tớch tỏc phm "Ai ó t tờn cho dũng sụng" ca Hong Ph Ngc Tng
thy c v p ca mt dũng sụng ..................................................................... 71
bi 3 : Phõn tớch hỡnh tng sụng Hng trong Ai ó t tờn cho dũng sụng?.
..................................................................................................................................... 75
4: Cm nhn v cỏi tụi ca Hong Ph Ngc Tng qua Ai ó t tờn cho dũng
sụng?. ......................................................................................................................... 79
5: Ai ó t tờn cho dũng sụng? v ngũi bỳt ti hoa ca Hong Ph Ngc Tng
..................................................................................................................................... 82
6: Bỡnh ging bi Ai ó t tờn cho dũng song ca Hong Ph Ngc Tng ...... 86

1


Tác phẩm: Chiếc thuyền ngoài xa. ................................................... 91
1. Phõn tớch nhng sõu sc trong tỡnh hung khụng thuyn. .............................. 94
2. Phõn tớch hỡnh tng ngi n b lng chi trong tỏc phm ........................... 97
Chic thuyn ngoi xa ca nh vn Nguyn Minh Chõu. ....................................... 97
3. Phõn tớch nhõn Vt Phựng trong tỏc phm Chic thuyn ngoi xa ca Nguyn
Minh Chõu .................................................................................................................. 101
Tác phẩm: Một ng-ời Hà Nội. .............................................................. 103
Tác phẩm: "Hồn Tr-ơng Ba Da Hàng Thịt" ..................................... 107
A. Thụng qua on trớch vi cuc i thoi gia hn Trng Ba vi xỏc hng
tht, tỏc phm mun núi gỡ vi ngc c. ............................................................ 110
B. Thụng qua cuc i thoi gia hn Trng Ba vi Thớch tỏc phm mun
núi gỡ v quan nim sng ca thớch v hn Trng Ba .................................. 112
C. Phõn tớch cuc i thoi gia hn v nhng ngi thõn ca hn ................. 112
1. Phân tích hoàn cảnh trớ trêu của hồn Tr-ơng Ba và nghệ thuật dựng cảnh, đối
thoại trong trích đoạn kịch hồn Tr-ơng Ba, da hàng thịt của L-u Quang Vũ để làm rõ
ý nghĩa phê phán và t- t-ởng nhân văn ..................................................................... 115
Đề2. Phân tích nội dung và những chủ ý đầy tính nhân văn của tác giả trong đoạn

trích kịch "Hồn Tr-ơng Ba, da hàng thịt" của L-u Quang Vũ. ................................. 119
M.Gorki từng nói: "nhà văn không biết đến văn học dân gian là một nhà văn tồi". L-u
Quang Vũ đã dựa vào một câu chuyện dân gian mà làm nên vở kịch "Hồn Tr-ơng Ba,
da hàng thịt" từng làm say mê bao khán giả và độc giả lâu nay. Đó là một tiếp thu đầy
sáng tạo. ..................................................................................................................... 119
Đề 3. Phân tích phần Hồn Tr-ơng Ba da Hàng thịt ................................................... 121
4: Phõn tớch on trớch v kch Hn Trng Ba da hng tht trong sỏch giỏo khoa
lm sỏng t trit lớ sng khụng th bờn trong mt ng, bờn ngoi mt no c.
Tụi mun c l tụi ton vn. ................................................................................ 125
5: Phõn tớch tỏc phm "Hn Trng Ba, Da Hng Thit" (Lu Quang V) - Bi 2
................................................................................................................................... 128
6: PHN TCH BI KCH "HN TRNG BA DA HNG THT" LU
QUANG V .............................................................................................................. 131
các Tác gia lớn ............................................................................................... 135
Đề 1: Trình bày quan điểm nghệ thuật và sự nghiệp văn học Nam Cao: .................. 135
Đề 2: Trình bày những hiểu biết về sự nghiệp của Xuân Diệu?................................ 137
Đề 3: Trình bày những hiểu biết về Nguyễn ái Quốc Hồ Chí Minh? .................... 140
Đề 4: Trình bày sự nghiệp văn học của Tố Hữu? ..................................................... 142
Đề 5: Trình bày sự nghiệp văn học của Nguyễn Tuân? ............................................ 145
T-ơng t- .............................................................................................................. 147
Đề 1. T-ơng t- một dạng biểu hiện tâm lý đặc biệt của tình yêu.............................. 147
Đề 2. Các biểu hiện t-ơng t- của Nguyễn Bính trong bài thơ ................................... 147
Đề 3. Cảnh quê, lời quê, lối nói quê và cách diễn tả tâm trạng tinh thế của hồn quê
Nguyễn Bính. ............................................................................................................. 148
Đề 4. Sức sống của thơ Nguyễn Bính ........................................................................ 150
2


Hàn Mặc Tử ......................................................................................................... 151
Đề 1: Phân tích bài thơ Đây thôn Vĩ Giạ ................................................................... 151

Đề 2. Bình giảng khổ hơ đầu bài thơ Đây thôn vĩ giạ ............................................... 154
Sao anh không về chơI thôn Vi
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
V-ơng ai m-ớt quá xanh nh- ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền
3. Hon cnh ra i v nhng cỏch hiu khỏc nhau v thi phm. ..................... 156
4. Phõn tớch bi th õy thụn V D ca Hn Mc T ......................................... 157
5.Cnh v tỡnh trong õy thụn V D ca Hn Mc T ........................................ 160
6. Phõn tớch bn cõu th u ca bi th: ........................................................... 161
Sao anh khụng v chi thụn V
Lỏ trỳc che ngang mt ch in
7. Phõn tớch kh th th hai:................................................................................... 163
Giú theo li giú, mõy ng mõy
cú tr thng v kp ti nay
8. Phõn tớch kh th cui:....................................................................................... 164
M khỏch ng xa, khỏch ng xa
. Ai bit tỡnh ai cú m ?
9. Phõn tớch nhng chuyn bin trong tõm trng Hn Mc T trong bi õy Thụn
V D........................................................................................................................ 166
Chế Lan Viên ...................................................................................................... 169
Đề 1: Anh (chị) hãy giải thích ý nghĩa nhan đề bài thơ THCT và bình giảng khổ đề
từ. ............................................................................................................................... 169
Đề 2: Anh (chị) hãy bình giảng đoạn thơ sau ........................................................... 172
Con tàu này lên Tây Bắc anh đi chăng
.............................................................
Chiếc nôi ngừng.
Đề 3: Bình giảng đoạn sau: ....................................................................................... 176
Con gặp lại nhân dân như nai về
...................................................
Tình yêu làm đất hóa quê hương.

Đề 4: Giải thích tựa đề "Tiếng Hát Con Tầu" và bình giảng 4 câu thơ đề từ của bài thơ
này.............................................................................................................................. 179
Đề 5. Hình t-ợng con tàu trong "Tiếng Hát Con Tầu" của CLV............................... 182
Đề 6: Bình giảng đoạn thơ sau: ................................................................................. 185
"Nhớ bản s-ơng giăng nhớ đèo mây phủ
Nơi nao qua lòng lại chẳng yêu th-ơng
Khi ta ở chỉ là nơi đất ở
Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn
Anh bỗng nhớ em nh- đông về nhớ rét
3


Tình yêu ta nh- cánh kiến hoa vàng
Nh- xuân đến chim rừng lông trở biếc
Tình yêu làm đất lạ hóa quê h-ơng"
Hồ Chí Minh ........................................................................................................ 189
Đề 1: Anh chị hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bài thơ Nhật ký trong tù (2đ) . 189
Đề 2: Hãy nêu những t- t-ởng chính trong quan điểm nghệ thuật của NAQ - HCM. .. 189
Đề 3. Anh (chị) hãy phân tích truyện ngắn "Vi hành" để thấy một sáng tạo nghệ thuật
độc đáo, bút pháp châm biến bậc thầy của NAQ. ..................................................... 191
Đề 4: Phân tích giá trị đặc sắc trong nghệ thuật trào phúng của NAQ trong truyện ngắn Vi
hành. ........................................................................................................................... 194
Đề 4: Phân tích tác phẩm để thấy rõ tính giàu trí tuệ và rất hiện đại của Bác. ......... 197
Đề5: Phân tích bài Mộ (chiều tối). ............................................................................ 199
Đề 6: Phân tích bài thơ Tảo giải (Giải đI sớm). ........................................................ 202
Đề 7: Phân tích bài thơ:Tân xuất ngục học đăng sơn. ............................................... 206
Đề 8: Tình cảm nhân đạo (tinh thần nhân đạo) của Bác đ-ợc biểu hiện trong NKTT
ntn? ............................................................................................................................ 208
TUYấN NGễN C LP ..................................................................................... 213
1.Hon cnh ra i ca TNL v s chi phi i vi ngh thut lp lun trong

bn tuyờn ngụn. ......................................................................................................... 213
2. Phõn tớch nhng c sc trong ngh thut lp lun phn m u ca bn
tuyờn ngụn Hi ng bo ú l phi khụng ai cú th chi cói c. ............ 214
3. Tuyờn ngụn c lp v ting núi t cỏo v tha thit hựng hn, va cú lp lun cht
ch ngụn ng va giu cm xỳc, li va tỏc ng sõu vo lý trớ nhn thc ca ngi c
ngi nghe.................................................................................................................. 216
4 . Da vo Tuyờn ngụn c lp lm sỏng t nhn nh Nc Vit Nam
hon ton cú quyn t do c lp quyn c lp, t do y. .............................. 217
5. Tuyờn ngụn c lp l li tuyờn b v nn c lp vi mt h thng lý l ht
sc cht ch cú kh nng thờm bn bt thự, mt khỏc vn khng nh ý chớ c lp
ca dõn tc. ............................................................................................................... 217
Đề 6: Phân tích những đặc sắc về nghệ thuật trong đoạn mở đầu của TNĐL - HCM. ........ 218
Đề 7: TNĐL và nghệ thuật lập luận vừa sắc sảo vừa chan chứa tình cảm trong đoạn tố
cáo tội ác của thực dân P. .......................................................................................... 221
8 . Phân tích TNĐL của HCM. ............................................................................ 224
Đề 9. Hãy nêu những t- t-ởng chính trong quan điểm nghệ thuật của NAQ - HCM. . 227
Đề 10. Anh (chị) hãy phân tích truyện ngắn "Vi hành" để thấy một sáng tạo nghệ
thuật độc đáo, bút pháp châm biến bậc thầy của NAQ. ............................................ 229
Đề 11. Phân tích giá trị đặc sắc trong nghệ thuật trào phúng của NAQ trong truyện ngắn
Vi hành. ...................................................................................................................... 232
Đề 12. Phân tích tác phẩm để thấy rõ tính giàu trí tuệ và rất hiện đại của Bác. ........ 235
Hoàng Cầm ......................................................................................................... 237
Đề 1. Anh (chị) hãy trình bày hoàn cảnh ra đời bài thơ ............................................ 237
Đề 2. Anh (chị) hãy bình giảng đoạn thơ sau ............................................................ 237
4


Em ơi buồn làm chi
.................................
Sao xốt xa như rụng bàn tay

Đề 3. Bình giảng đoạn sau: .................................................................................... 240
Bên kia sông Đuống
................................
Bây giờ tan tác về đâu
Đề 4. Phân tích hình ảnh ng-ời mẹ trong bài thơ Bên kia sông Đuống thể hiện ở
đoạn thơ sau: .............................................................................................................. 244
Bên kia sông Đuống
......................................
Vài ba vết máu loang chiều mùa đông
Đề 5. Anh (chị) hãy phân tích đoạn thơ sau: ............................................................ 246
Ai về bên kia sông Đuống
.........................................
Bây giờ đi đâu về đâu
Huy Cận................................................................................................................. 249
Đề 1. Phân tích bài Tràng Giang - Huy Cận .............................................................. 249
2. Bc tranh ton cnh ca dũng Trng giang, s i lp gia cỏi hu hn vi cỏi
vụ cựng trong to vt cu dũng Trng Giang. ........................................................... 255
3. Bc tranh Trng giang, s trng vng ỡu hiu v cm giỏc v s b v ca con
ngi . Nhng hỡnh nh c in c nhỡn bng cỏi nhỡn hin i. ........................ 257
4. To vt trờn dũng sụng Trng giang v s trụi dt trong vụ nh ca kip ngi di
v tr. ......................................................................................................................... 259
5. Trng Giang v s nng tỡnh sụng nỳi ......................................................... 259
Đề 6. Bình giảng 4 câu kết trong bài Tràng giang ..................................................... 262
Kim Lân ................................................................................................................. 263
Đề 1. Anh (chị) hãy giải thích ý nghĩa nhan đề truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân
................................................................................................................................... 263
Đề 2. Tình huống truyện độc đáo của truyện Vợ Nhặt ............................................ 263
Đề 3. Phân tích ng-ời đàn bà không tên trong truyện ngắn của KL ........................ 266
Đề4: Phân tích nhân vật bà cụ Tứ trong truyện Vợ nhặt của Kim Lân ..................... 268
Đề 5. Phân tích những đặc sắc của tình huống trong truyện ngắn "Vợ nhặt". ......... 270

6: Phõn tớch tỡnh hung truyn trong tỏc phm V nht ca Kim Lõn. ............... 274
7. Giỏ tr hin thc v nhõn o trong V nht ................................................... 277
ờ 8. Phõn tớch tỏc phm V nht, t ú lm ni bt lờn s phn ca ngi dõn Vit
trc Cỏch mng. ...................................................................................................... 280
9 : Phõn tớch cỏc nhõn vt trong tỏc phm V nht ca Kim Lõn ....................... 282
Nam Cao ................................................................................................................ 287
Đề 1: Phân tích bi kịch quyền làm ng-ời của Chí Phèo ............................................ 287
Đề 2 : Phân tích tính đặc sắc trong ngôn ngữ kể chuyện của Nam Cao trong truyện ngắn
"Chí Phèo". ................................................................................................................. 291
5


CH PHẩO ............................................................................................................... 295
1. Phõn tớch nhõn vt Chớ Phốo lm ni bt bi kch b c tuyt quyn lm
ngi. ......................................................................................................................... 295
2. Phõn tớch v din bin tõm trng ca nhõn vt Chớ Phốo t khi gp nng N cho
n khi Chớ phốo git Bỏ Kin .................................................................................. 299
3. í ngha t tng v ngh thut ca cnh kt thỳc trong truyn ngn Chớ Phốo.
Khi Chớ Phốo n nh Bỏ Kin git cht Bỏ Kin v t git mỡnh. .......................... 301
3. Phõn tớch nhng c sc trong ngụn ng k truyn ca on m u ............ 304
Đề 4. nhân vật bá kiến ............................................................................................... 306
Đề 5 : Phân tích đời thừa - nam cao. ......................................................................... 307
Đề 6 Anh (chị) hãy trình bày hoàn cảnh ra đời truyện ngắn Đôi mắt (ý nghĩa nhan
đề) .............................................................................................................................. 310
Đề 7: Anh (chị) hãy phân tích vấn đề Đôi mắt ...................................................... 310
Đề 8 : Nếu coi Đôi mắt là một tuyên ngôn nghệ thuật vậy nội dung của bản tuyên ngôn
ấy là gì?....................................................................................................................... 314
Đề 9 : Phân tích nhân vật Hoàng trong Đôi Mắt của NAm Cao. Từ đó nhận xét về
nghệ thuật xây dựng nhân vật này của Nam Cao. ..................................................... 316
Đề 10. Phân tích vấn đề "đôi mắt" đ-ợc đặt ra trong tác phẩm cùng tên của NC. ý

nghĩa của vấn đề "đôi mắt" đối với đời sống văn học lúc bấy giờ và hiện nay. ........ 319
Đề 11: Phân tích nhân vật Hoàng. ............................................................................. 323
Nguyễn Minh Châu......................................................................................... 327
Đề 1: Phân tích vẻ đẹp lãng mạn của truyện ngắn "MTCR". .................................... 327
CHIC THUYN NGOI XA .............................................................................. 333
Cõu 1: Gii thiu tỏc tỏc gi Nguyn Minh Chõu? .................................................. 333
Cõu 2: Túm tt tỏc phm "Chic thuyn ngoi xa" - Nguyn Minh Chõu.................... 333
Cõu 3: Phõn tớch tỡnh hung truyn "Chic thuyn ngoi xa" - Nguyn Minh Chõu?
................................................................................................................................... 335
Cõu 4: Phõn tớch truyn "Chiờc thuyn ngoi xa" ca Nguyn Minh Chõu? .......... 336
Nguyễn Khoa Điềm......................................................................................... 341
Đề 1: Bình giảng đoạn thơ: ........................................................................................ 341
"Những ng-ời vợ nhớ chồng góp cho ĐN những núi Vọng Phu
........................................................
Những cuộc đời đã hoá núi sông ta"
Đề 2: T- t-ởng "Đất n-ớc này là đất n-ớc của nhân dân" đ-ợc thể hiện nh- thế nào? 342
Nguyễn Trung Thành................................................................................... 349
Đề 1: Giải thích ý nghĩa, nhan đề truyện ngắn Rừng xà nu, hoàn cảnh ra đời tác
phẩm). ........................................................................................................................ 349
Đề 2. Phân tích hiện t-ợng nhân vật Tờ Nú trong truyện ngắn. ................................ 349
Đề 3 : Phân tích hình t-ợng cây xà nu trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Trung
Thành. ........................................................................................................................ 350
Đề 4. Phân tích nhân vật Tnú trong "Rừng xà nu" của NTT. .................................... 353
5: Phõn tớch v p ca hỡnh tng cõy x nu trong truyn ngn Rng x ......... 356
6


6. V p ca hỡnh tng cõy x nu trong ý ngha t thc vi bỳt phỏp nhõn hoỏ.
................................................................................................................................... 357
Đề 7. NHN VT T N TRONG TC PHM RNG X NU NGUYN

TRUNG THNH ........................................................................................................ 359
8. Phõn tớch hỡnh nh bn tay Tnỳ. ....................................................................... 360
Nguyễn Tuân ..................................................................................................... 363
CH NGI T T.............................................................................................. 363
1. Truyn ngn, hon cnh ra i, ý tng ca nh vn...................................... 363
2. Hỡnh tng nhõn vt Hun Cao, biu tng cho v p ca bc ti hoa c tỏc
gi th hin bng ngh thut miờu t giỏn tip l ch yu. ....................................... 364
3. Hun Cao v v p ca mt khớ phỏch ngang trng bao trựm c tri t. Ngh
thut mụ t giỏn tip gn lin vi nhng quan nim sõu sc ca trit hc phng
ụng. ......................................................................................................................... 366
Đề 4. nhân vật quản ngục ( chữ ng-ời tử tù) ..................................... 368
Đề 5: Phân tích vẻ đẹp của nhân vật Huấn Cao trong "Chữ ng-ời tử tù" của Nguyễn
Tuân. .......................................................................................................................... 370
Đề 16: Phân tích cảnh cho chữ. ................................................................................. 373
Đề 7 : Phân tích những đặc tr-ng nổi bật trong phong cách nghệ thuật đặc sắc NT qua
tuỳ bút "NLĐSĐ"....................................................................................................... 375
Đề 8 Anh (chị) hãy nêu những nét chính trong sự nghiệp Văn học của NT ............. 379
9. Phõn tớch tựy bỳt lm ni bt nhng c sc trong phong cỏch ngh thut ca
Nguyn Tuõn. ............................................................................................................ 381
10. Phõn tớch hỡnh tng ngi lỏi ũ v ngh thut miờu t nhõn vt. .............. 382
11. Phõn tớch hỡnh tng con sụng . ................................................................ 383
12. tựy bỳt v s vn dng vn tri thc a ngnh phong phỳ v uyờn bỏc ca
Nguyn Tuõn. ............................................................................................................ 386
13. Ngụn ng ca tựy bỳt, s sỏng to c ỏo ca mt bc thy v ngụn ng vn
chng trong vn hc Vit Nam hin i. ................................................................ 386
14. Cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên và con ng-ời Tây Bắc qua hình ảnh sông Đà và
ng-ời lái đò trên sông Đà. ......................................................................................... 389
Đề 15 Hình t-ơng ng-ời láI đò sông Đà.................................................................... 391
Đề 16: Phân tích hình t-ợng con sông Đà ................................................................. 395
Đề 17 Phong cách của Nguyễn Tuân thể hiện nh- thế nào trong bài kí "ng-ời lái đồ

sông Đà" .................................................................................................................... 398
Quang Dũng ....................................................................................................... 405
Đề 1: Anh (chị) hãy trình bày hoàn cảnh ra đời bài thơ Tây Tiến" ........................ 405
Đề 2: Anh (chị) hãy bình giảng đoạn thơ sau ........................................................... 405
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi
.....................................
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi
Đề 3: Bình đoạn:. ....................................................................................................... 409
Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa
7


......Sông Mã gầm lên khúc độc hành"
Đề 4. Bình giảng đoạn htơ sau:................................................................................. 412
Sông mã xa rồi Tây Tiến ơi
........Mai châu mùa em thơm nếp xôi
Đề 5: Bình giảng đoạn thơ sau: ................................................................................. 415
Doanh tại bừng lên hội đuôc hoaTrôi dòng nước lũ hoa đong đưa
Đề 6: Bình giảng đoạn thơ sau: ................................................................................. 417
"Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
...........Sông mã gầm lên khúc độc hành"
Đề 7. Phân tích 14 dòng thơ đầu bài "Tây Tiến". ..................................................... 419
Đề 8. Bình giảng đoạn thơ: ........................................................................................ 424
"Doang trại bừng lên hội đuốc hoa
.......Trôi dòng n-ớc lũ hoa đong đ-a"
Đề 9: Bình giảng đoạn thơ: ........................................................................................ 427
"Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
.........Sông Mã gầm lên khúc độc hành"
Đề 10: Anh (chị) hãy trình bày hoàn cảnh ra đời bài thơ Tây Tiến" ...................... 430
Đề11: Anh (chị) hãy bình giảng đoạn thơ sau .......................................................... 430

Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi
Đề 12: Bình đoạn:. Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa ........................................... 434
Sông Mã gầm lên khúc độc hành"
Đề 13: Bình giảng đoạn thơ sau: ............................................................................... 437
Sông mã xa rồi Tây Tiến ơi
Mai châu mùa em thơm nếp xôi
Đề 14: Bình giảng đoạn thơ sau: ............................................................................... 440
Doanh tại bừng lên hội đuôc hoa
................................
Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa
Đề 15: Bình giảng đoạn thơ sau: ............................................................................... 442
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
...........Sông mã gầm lên khúc độc hành
Đề 16. Phân tích 14 dòng thơ đầu bài "Tây Tiến". ................................................... 444
Đề 17: Bình giảng đoạn thơ: ...................................................................................... 449
"Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa
.........................
Trôi dòng n-ớc lũ hoa đong đ-a"
Đề 18: Bình giảng đoạn thơ: ...................................................................................... 452
"Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
................................
Sông Mã gầm lên khúc độc hành"

8


Tô Hoài. ................................................................................................................. 457
Đề 1 : Phân tích sức sống tiềm tàng của Mị từ khi bị bắt làm con dâu cho tới khi trốn
khỏi Hồng Ngài. ........................................................................................................ 457

Đề 2: Thông qua cuộc đời của Mị và A Phủ hãy làm nổi bật giá trị nhân đạo và hiện
thực của t/p................................................................................................................. 461
Đề 3: Phân tích nhân vật A Phủ trong VCAP............................................................ 465
Đề 4. Giới thiệu ngắn gọn về tác giả Tô Hoài ........................................................... 466
Đề 5: Anh (chị) hãy phân tích sức sống tiềm tàng của nhân vật Mị trong truyện ngắn
"Vợ chồng A Phủ" của Tô Hoài ................................................................................ 466
6 : Phân tích giá tr nhân o ca truyn V chng A Ph. ................................ 470
7 : Qua 2 nhân vt M v A Ph hãy phân tích giá tr hin thc v giá tr nhân o
trong tác phm VCAP ca nh vn Tụ Hoi. ........................................................ 472
T Y T Hu ........................................................................................................ 475
1 Trng thỏi tõm hn ca thi s trc ỏnh sỏng ca lý tng CM. Mt ting th
hon ton mi m ca vn hc lỳc by gi.............................................................. 475
2.T y cỏi thu bt u nh thi s tr tui nguyn dõng hin cuc i ca mỡnh
cho cuc u tranh ca t nc ca nhõn dõn. ....................................................... 476
3. T y chớnh l cỏi thi im ngi ngh s chin s ho nhp cuc sng ca
mỡnh vo vi th gii cn lao, khụng phi l mt khi i na m l mt gia ỡnh.
................................................................................................................................... 477
Đề 4: Anh (chị) hãy trình bày hoàn cảnh ra đời bài thơ ............................................ 478
Đề 5. Anh (chị) hãy bình giảng đoạn thơ sau trong bài thơ ...................................... 478
a. Cô đơn thay là cảnh thân tù
.................................
Đây xà lim manh ván ghép sầm u
b. Cô đơn thay là cảnh thân tù
.................................
Dưới đường xa nghe tiếng guốc đi về
VIT BCT Hu. ................................................................................................. 485
1 . Hon cnh ra i ch phi cu t ca tỏc phm .......................................... 485
2. Bỡnh ging 8 dũng m u: ............................................................................. 486
Mỡnh v mỡnh cú nh ta
Mi lm nm y thit tha mn nng

Mỡnh v mỡnh cú nh khụng
Nhỡn cõy nh nỳi, nhỡn sụng nh ngun?
Ting ai tha thit bờn cn
Bõng khuụng trong d, bn chn bc chõn
o chm a bui phõn li
Cm tay nhau bit núi gỡ hụm nay.
. 2. Bỡnh ging on th 10 dũng ......................................................................... 489
Ta v mỡnh cú nh ta
Ta v, ta nh nhng hoa cựng ngi
9


Rng xanh hoa chui ti
ốo cao nng ỏnh dao gi, tht lng
Ngy xuõn m n trng rng
Nh ngi an nún chut tng si giang
Ve kờu rng phỏch vng
Nh cụ em gỏi hỏi mng mt mỡnh
Rng thu trng ri ho bỡnh
Nh ai ting hỏt õn tỡnh thu chung
. 3. Phõn tớch on th sau: ................................................................................. 493
Nhng ng Vit Bc ca ta
ờm ờm rm rp nh l t rung
Quõn i ip ip trựng trựng
nh sao u sỳng bn cựng m nan
Dõn cụng uc tng on
Bc chõn nỏt ỏ, muụn tn la bay
Nghỡn ờm thm thm sng dy
ốn pha bt sỏng nh ngy mai lờn
Đề 4: Bình giảng và phân tích 20 câu đầu: ................................................................ 496

"Mình về mình có nhớ ta
....................
Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa"
Đề 5: Bình giảng 10 câu thơ: ..................................................................................... 500
Ta về, mình có nhớ ta
...............................
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung"
Đề 6. Bình giảng đoạn thơ: ........................................................................................ 504
Ai về ai có nhớ không
.............................
Vui lên V.B, đèo De, núi Hồng"
Đề 7: Phân tích và bình giảng đoạn thơ: ................................................................... 508
"Những đ-ờng Việt Bắc của ta
Đêm đêm rầm rập nh- là đất rung
Quân đi điệp điệp trùng trùng
ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan
Dân công đỏ duốc từng đoàn
B-ớc chân nát đá, muôn tàn lửa bay
Nghìn đêm thăm thẳm s-ơng dày
Đèn pha bật sáng nh- ngày mai lên"
Đề 8 : Phân tích bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu. ......................................................... 510
.Đề 9: Phân tích diễn biến tâm trạng của ng-ời chiến sỹ CM trong Tâm t- trong tù 513
Đề 10 :Phân tích bài thơ "KGCND" để làm nổi bật đặc tr-ng của một phong cách thơ
sâu nặng ân tình với quá khứ - phong cách thơ TH. .................................................. 518
Đề 11: Bình giảng 6 câu đầu bài KGCND. ............................................................... 524
10


Vũ Trọng Phụng. ............................................................................................. 529
Đề 1: Hạnh phúc một tang gia của VTP.................................................................... 529

2 :Phõn Tớch Ngh Thut Tro Phỳng Ca V Trng Phng Trong on Trớch
"Hnh Phỳc Ca 1 Tang Gia".................................................................................... 532
3: Phõn tớch ngh thut tro phỳng ca V Trng Phng c th hin trong
chng sỏch Hnh phỳc ca mt tang gia. ............................................................ 536
Xuân Diệu............................................................................................................. 539
Đề 1 Bài Đây mùa thu tới của XD ............................................................................. 539
Đề 2 : Bình giảng khổ thơ đầu bài Đây mùa thu tới ............................................. 542
Đề 3: Phân tích đặc sắc nghệ thuật thơ XD qua khổ thơ: .......................................... 544
Hơn một loài hoa đã rung cành
Trong v-ờn sắc đỏ rũa màu xanh
Những luồng run rẩy rung rinh lá
Đôi nhánh khô gầy x-ơng mỏng manh
Đề 4: Vội Vàng - Xuân diệu. ................................................................................... 545
VI VNG Xuõn Diu ....................................................................................... 551
. 1 Phõn tớch hỡnh nh ca mt cừi vn trn lm ni bt cỏi nhỡn xanh non
vn m mu trit lý Xuõn Diu ................................................................................ 551
2. Phõn tớch on th Xuõn ng ti ngha l xuõn ng qua ..................... 551
.. Mau i thụi mựa cha ng chiu hụm
3. Bỡnh ging on cui ca bi Vi Vng thy quan nim sng ca Xuõn
Diu. .......................................................................................................................... 555
Đề 4 : Thơ Duyên - Xuân Diệu.................................................................................. 556
Đề 5 : Bình giảng khổ thơ đầu Thơ duyên Xuân Diệu ........................................... 559
Đề 6 : Có ý kiến cho rằng 4 câu thơ: ......................................................................... 561
Mây biếc về đâu bay gấp gấp
Con cò trên mông cánh phân vân
Chim nghe trời rộng, giang thêm cánh
Hoa lạnh chiều th-a s-ơng xuống dần
Có những câu thơ tả cảnh đạt đến độ tài hoa cảu XD. Hãy làm sáng tỏ ý kiến trên, 561
THCH LAM .......................................................................................................... 563
. 1 : Nhng ý kin ca Thch Lam v vn chng. ............................................ 563

Đề 2. Hai đứa trẻ........................................................................................................ 563
. 3: Phõn tớch bc tranh i sng ca ph huyn nghốo t khi chiu xung cho n
lỳc chuyn tu ờm i qua. ........................................................................................ 567
4. Phõn tớch nhõn vt Liờn (Tõm trng nhõn vt Liờn tõm trng ch tu) trong
tỏc phm Hai a tr ca nh vn Thch Lam. ........................................................ 570
5. Phõn tớch din bin tõm trng hai a tr lm ni bt ý ngha vỡ sao Liờn v An
bun ng rớu c mt nhng vn c thc i tu ờm i qua. .................................... 573
6. Tại sao "Hai ĐứaTrẻ" lại đ-ợc xếp vào văn học lãng mạn.............................. 576
Đề 7 .cảm nhận của anh ( chị) khi đọc truyện Hai Đứa Trẻ của Thạch Lam. ...... 577
11


8: Bờn cnh cht hin thc, truyn ngn Hai a tr ca Thch Lam cũn dm
cht lóng mn. Anh (ch) hóy da vo tỏc phm Hai a tr ca Thch Lam lm
sỏng t vn ny. .................................................................................................... 580
9: Sỏch vn 11 , nm 1996 nhn nh v truyn ngn ca Thch Lam:" Mi truyn
ngn l mt bi th tr tỡnh y xút thng ( trang 148 ). Phõn tớch truyn ngn Hai
a tr lm sỏng t nhn nh trờn. ...................................................................... 583
10: Tõm trng thc i tu ca ch em liờn trong truyn Hai a tr ca Thch
Lam . .......................................................................................................................... 587
11: Phõn tớch tớnh ngh thut trong "Hai a Tr"-Thch Lam .......................... 589
12: Lũng nhõn ỏi ca Thch Lam qua truyn ngn Hai a tr ..................... 591
HNH PHC CA MT TANG GIA ( S - V trng phng) ....................... 595
1. Phõn tớch nhng c sc trong ngh thut tro phỳng ca V Trng Phng
chng hnh phỳc ca mt tang gia. T NC Nguyn Khoa im ................. 599
Trớch Mt ng khỏt vng - Nguyn Khoa im .............................................. 599
1. T tng t nc ny t nc ca nhõn dõn c th hin trong mt
ng khỏt vng ca Nguyn Khoa im nh th no? ......................................... 599
2. T tng y nc ca nhõn dõn gn lin vi s thc nhn v mi quan h
gi gỡn t nc vi mi con ngi. Mt quan nim c khi sỏng t trong ting

núi ca nhõn dõn vn hoỏ dõn gian. ........................................................................ 600
3. Chõn lý t nc t nc ca nhõn dõn c lm ngi sỏng lờn t con
ng tr v vi ci ngun sinh thnh t nc... Ri t ú nõng lờn trỏch nhim
ca mi ngi ca anh v em ca vic lm nờn t nc muụn i. ..................... 601
3. t nc l s hoỏ thõn ca nhng cuc i bỡnh d. Ngh thut lch s hoỏ
nhng hỡnh tng vn hoỏ- dõn gian. ...................................................................... 603
4. t nc ca nhõn dõn v s húa thõn ca tui tr. Bng mt th ngụn ng
giu cht to hỡnh, on th nh mt bc phự iờu. ................................................ 605
NHNG A CON TRONG GIA èNH ............................................................ 607
1. Nguyn Thi ...................................................................................................... 607
2. Vit v v p rt giu tỡnh yờu thng, s m thm ca mt tõm hn gn bú
vi quờ hng nh mt nột phm cht ca ngi dõn Nam B. .............................. 608
3. Vit v nhng phm cht cao p gn lin vi tinh thn dng cm, khỏt khao
ỏnh gic ca "nhng a con trong gia ỡnh". ........................................................ 609
4. Cnh Vit v Chin khiờng bn th m gi sang chỳ Nm............................. 610
Các đề tổng hợp. ............................................................................................ 613
Đề 1: Tr-ớc CM XD có bài "ĐMTT' sau CM, NĐT có bài "Đất n-ớc" cùng nói về
mùa thu. Hãy so sánh 2 trạng thái cảm xúc của thi nhân với 2 mùa thu đó. ............. 613
Đề 2: Cảm hứng riêng, chung về vẻ đẹp đất n-ớc qua "BKSĐ", "Việt Bắc", "Đất
n-ớc" NĐT................................................................................................................. 615
Đề 3. So sánh cảm hứng về đất n-ớc qua 3 bài thơ: Đất n-ớc - NĐT, BKSĐ, Việt Bắc
của Tố Hữu. ............................................................................................................... 619
Đề 4. Chất thép trong thơ HCM................................................................................. 623

12


Đề 5 : Hình ảnh ng-ời phụ nữ trong văn xuôi hiện đại và tinh thần nhân đạo trong văn
học hiện đại................................................................................................................ 627
Đề 6: Tóm tắt sự nghiệp sáng tác của Nam Cao. ...................................................... 631

Đề 7: Bình giảng đoạn thơ: ........................................................................................ 632
"Mau đi thôi! mùa ch-a ngả chiều hôm
.........................................
Hỡi Xuân hồng ta muốn cắn vào ng-ơi".
Đề 8: Truyện ngắn "Vợ nhặt" vừa có giá trị hiện thực rộng lớn, nhân đạo sâu sắc. ...... 634
Đề 9: Hình ảnh thiên nhiên trong "NKTT" ............................................................... 636
Đề 10: Nhắc đến quãng đời cầm tù của Bác Tố Hữu đã có 4 câu thơ: ...................... 639
"Lại th-ơng nỗi đọa đầy thân Bác
14 trăng tê tái gông cùm
Ôi chân yếu mắt mờ tóc bạc
Mà thơ bay cánh hạc ung dung"
Phân tích những câu thơ trên và chứng minh bằng NKTT. ....................................... 639
Đề 11. Bình luận câu nói của Bác Hồ: "Văn hóa nghệ thuật là một mặt trận, anh chị
em là chiến sĩ trên mặt trận ấy". Chứng minh bằng thực tiễn văn học Việt Nam (1939
- 1975)........................................................................................................................ 642
Đề 12. Trong t/p "Đời thừa" qua nhân vật Hộ Nam Cao đã nhận xét "văn ch-ơng
không cần đến những ng-ời thợ khéo tay làm theo một vài kiểu mẫu đ-a cho. Văn
ch-ơng chỉ dung nạp những ng-ời biết đào sâu, biết tìm tòi, khơi những nguồn ch-a ai
khơi và sáng tạo những gì ch-a có". Chứng minh bằng t/p của Nam Cao. ............... 644
Đề 13: Phong cách thơ Tố Hữu. ................................................................................ 647
Đề 14: Phân tích đặc điểm giống và khác nhau trong cảm hứng về thơ ca đất n-ớc của văn
học Việt Nam từ 1945 - 1975 đ-ợc thể hiện qua 3 bài thơ "Đất n-ớc" NĐT, Việt Bắc, Đất
n-ớc - NKĐ. ............................................................................................................... 649
Đề 15. Những nội dung, giá trị chính của TNĐL. ..................................................... 652
Đề 16: Lòng yêu n-ớc đ-ợc biểu hiện thế nào qua bài thơ "Đất n-ớc" - NKĐ và Đất n-ớc NĐT. .......................................................................................................................... 655
Đề 17. ML, VCAP, VN đều viết về số phận và sức sống, vẻ đẹp tâm hồn ng-ời phụ
nữ. Phân tích các nhân vật để làm nổi bật nét đặc sắc riêng của từng tác phẩm. ...... 656
Đề 18: Vài nét về cuộc đời Xuân Diệu. ..................................................................... 660
Đề 19: Cảm hứng về quê h-ơng đất n-ớc qua các bài thơ "ĐN" NĐT, "BKSĐ", "Việt
Bắc", "ĐN" NKĐ. ...................................................................................................... 661

Đề 20: Nêu những nét chính sự nghiệp văn học của Nguyễn Tuân. ......................... 664
Đề 21: Nêu những nét chính sự nghiệp văn học của Nguyễn Tuân. ......................... 664
Sóng Xuân Quỳnh ........................................................................................ 667
1.Bỡnh ging hai kh th u (8 dũng) ............................................................... 667
D di v du ờm
Bi hi trong ngc tr
2. Bỡnh ging on th:........................................................................................ 668
Con súng di lũng sõu
13


..Dự muụn vn cỏch tr
Đề 3. Phân tích bài sóng của Xuân Quỳnh ............................................................ 673
Đề 4: Anh chị hãy phân tích hiện t-ợng sóng trong bài thơ cùng tên của Xuân Quỳnh.
................................................................................................................................... 678
Anh chị cảm nhận đ-ợc gì về tâm hồn ng-ời phụ nữ trong tình yêu qua bài thơ Sóng.
................................................................................................................................... 678
Đề 5: . Bình giảng đoạn thơ sau: ............................................................................... 681
Con sóng dưới lòng sâu
............Cả trong mơ còn thức.
Đề 6. Bình giảng đoạn thơ sau:.................................................................................. 684
Cuộc đời tuy dài thế
...........Để ngàn năm còn vỗ
Đề 7. Anh (chị) hãy trình bày ngắn gọn về nhà thơ NKĐ và hoàn cảnh ra đời bài thơ
đất nước .................................................................................................................... 686
Đề 8: Anh (chị) bình giảng đoạn thơ sau .................................................................. 686
a. khi ta lớn lên đất nước đã có rồi .......................................................................... 686
...................... ............................................................................................................. 686
Đất nước từ ngày đó ................................................................................................. 686
Đề 9. Bình. Trong anh và em hôm nay ................................................................... 689

Làm nên đất nước muôn đời.
Đề 10 : Bình đất là nơi anh đến tr-ờng ................................................................ 691
Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ tổ
Cõu 11: Khỏi quỏt vn hc Vit Nam t cỏch mng thỏng tỏm 1945 n ht th k
XX? ............................................................................................................................ 694
Cõu 12: Khỏi quỏt nhng c im c bn ca vn hc Vit Nam t u th k XX
n cỏch mng thỏng Tỏm nm 1945? ...................................................................... 696
KIN THC C BN ........................................................................................... 699
CNG C KIN THC ........................................................................................ 703

14


TÁC PHẨM: MỘT THỜI ĐẠI TRONG THI CA
Đề 1: Một số nét về Một thời đại trong thi ca – Hoài Thanh
*Tìm hiểu chung
Hoài Thanh là nhà phê bình văn học xuất sắc của nƣớc ta ở thế kỷ XX.
Bằng cuộc đời lao động say mê và nghiêm túc, ông đã cống hiến cho đất nƣớc
nhiều tác phẩm phê bình, nhiều công trình nghiên cứu văn học có giá trị.
* Tác giả:
Hoài Thanh (1909 – 1982) quê ở tại Nghệ An. Tham gia các phong trào
yêu nƣớc khá sớm, ông từng bị chính quyền thực dân Pháp bắt giam.
Bƣớc vào nghiệp văn, Hoài Thanh chọn con đƣờng nghiên cứu, phê bình
văn học. Ông đặc biệt chú ý đến những tác phẩm có giá trị, các xu hƣớng văn
học Việt Nam hiện đại. Dƣờng nhƣ Hoài Thanh “sinh ra để đọc thơ, bình thơ".
Ông say mê theo dõi phong trào Thơ mới từ ngày đầu (1932). Năm 1941 Hoài
Thanh cùng Hoài Chân (em trai) xuất bản “Thi nhân Việt Nam”. Với tập sách
này, ông xứng đáng là ngƣời đại diện đầy đủ cho ý thức, tinh thần của phong
trào Thơ mới. Đây là cuốn tuyển chọn thơ mới "bằng cặp mắt xanh, sáng suốt
và tinh tế‟ ; kèm theo đó là bài tổng kết công phu, có giá trị khoa học về phong

trào văn học có một không hai này.
- Sau cách mạng, Hoài Thanh tham gia lãnh đạo công tác văn hóa văn
nghệ. Ông đƣợc truy tặng Giải thƣởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (đợt
2, năm 2000)
*Tác phẩm
“Một thời đại trong thi ca” là bài tiểu luận mở đầu tác phẩm Thi Nhân Việt
Nam – cuốn sách tổng kết một cách sâu sắc phong trào Thơ mới (1932 -1942).
Đoạn trích thuộc phần cuối của bài tiểu luận mang tên “Một thời đại trong thi
ca”. Hơn nửa thế kỉ đã qua đi, đến hôm nay, bài viết này vẫn đƣợc đánh giá là
công trình nghiên cứu, đầy đủ, sâu sắc và mẫu mực về thơ mới.
Đề2: Phân tích bài thơ “ Một thời đại trong thi ca” của Hòai Thanh
Nhìn lại tiến trình văn học Việt Nam những năm 1930 - 1945 ngƣời ta
không khỏi giật mình trƣớc sự phát triển kỳ diệu của nó. Sự phân hoá giai cấp
trong xã hội đã ảnh hƣởng sâu sắc đến đời sống văn chƣơng, đặc biệt là thơ ca
lãng mạn. Sự xuất hiện của phong trào Thơ mới là một dấu son chói lọi đánh
dấu bƣớc phát triển rực rỡ, ghi tên một thời đại thơ ca lãng mạn.
Đoạn trích tập trung nêu chủ đề "Tinh thần Thơ mới", có bố cục rõ ràng.
Phần 1 (từ đầu đến đại thể) : đặt vấn đề tinh thần thơ mới.
Phần 2 (tiếp theo đến băn khoăn riêng) : sự phân biệt thơ cũ và thơ mới ;
cảm xúc chủ đạo của thơ mới.
Phần 3 (còn lại) : niềm tin, hi vọng vào sự phát triển của thơ mới.
Để khẳng định tinh thần của Thơ mới, tác giả Hoài Thanh đã sử dụng một cách
lập luận chặt chẽ, lôgíc. Thơ mới chính là thơ của cái Tôi cá nhân cá thể. Đặc
15


biệt ở phần thứ hai, tác giả đã đƣa ra những biện luận cụ thể về nội dung của
chữ tôi trong việc phân biệt với chữ ta.
Chữ tôi là "thời của bây giờ" xuất hiện trên thi đàn Việt Nam buổi đầu còn
bỡ ngỡ. Giống nhƣ một cô dâu mới, chữ tôi của thơ mới bị bao nhiêu ánh mắt tò

mò nhìn ngắm, lúc ấy chữ tôi thật lạc lõng. Theo thời gian, chữ tôi dần đƣợc
chấp nhận. Còn chữ ta thuộc về thời trƣớc. Chữ ta có thể chỉ chung cho nhiều
ngƣời khác với chữ tôi chỉ cá nhân cá thể. Tác giả đƣa ra những lập luận về
điều kiện, hoàn cảnh xã hội : Việt Nam xƣa "không có cá nhân. Chỉ có đoàn thể
: lớn thì quốc gia, nhỏ thì gia đình". Vai trò của cá nhân trong cộng đồng quá
mờ nhạt.
Với cách diễn đạt tế nhị, tài hoa, giàu sức thuyết phục, tác giả đã có cách
dẫn dắt khá hợp lý. Mở đầu là cách đặt vấn đề về tinh thần thơ giữa thơ cũ và
thơ mới. Tuy nhiên đó chỉ là sự phân biệt dựa trên cái nhỏ lẻ, cá thể. Sự phân
biệt rõ phải dựa vào đại thể. Phần thứ hai, sự phân biệt này dựa trên nội dung
của chữ tôi và chữ ta. Thơ mới là thơ chữ tôi. Bởi thế, tâm hồn các thi nhân thu
trong khuôn khổ chữ "tôi" dễ cảm thấy cô đơn vắng lạnh : "Đời chúng ta đã
nằm trong vòng chữ tôi... Mất bề rộng ta đi tìm bề sâu. Nhƣng càng đi sâu càng
lạnh". Tiếp theo mạch cảm xúc của bài viết, cảm hứng buồn trong thơ mới đƣợc
đề cập đến nhƣ một nội dung tất yếu :
"Thực chƣa bao giờ thơ Việt Nam buồn và nhất là xôn xao nhƣ thế". Cách
dẫn dắt lập luận càng trở nên chặt chẽ lôgíc hơn khi tác giả đƣa ra các ví dụ cụ
thể để so sánh, liên tƣởng. Câu chuyện của Cao Bá Nhạ đƣợc gợi ra có tính chất
đòn bẩy khẳng định nỗi buồn thƣơng không nơi nƣơng tựa của các thi nhân thơ
mới. Nỗi buồn của thơ mới đƣợc biểu hiện nhƣ một bi kịch "ngấm ngầm".
Cuối đoạn trích, bằng một câu văn chuyển ý tinh tế, tác giả đã khẳng định tình
yêu tiếng Việt, tình yêu ngôn ngữ nƣớc Việt trong tâm hồn mỗi thi nhân thơ
mới : "Bi kịch ấy họ gửi cả vào tiếng Việt. Họ yêu vô cùng thứ tiếng trong mấy
mƣơi thế kỉ đã chia sẻ vui buồn với cha ông. Họ dồn tình yêu quê hƣơng trong
tình yêu tiếng Việt...".
Tình yêu ấy chính là sự biểu hiện của lòng yêu nƣớc, của tinh thần nòi
giống bất diệt trong tâm hồn các nhà thơ mới.
Lời văn của Hoài Thanh vừa sắc sảo vừa tinh tế. Ngôn ngữ giàu hình ảnh
mang sắc thái biểu cảm cao đã tạo một phong vị riêng cho lời bình của tác giả.
Chẳng hạn đoạn văn : "Đời chúng ta nằm trong vòng chữ tôi. Mất bề rộng ta đi

tìm bề sâu [...]. Ta ngơ ngẩn buồn trở về hồn ta cùng Huy Cận" là một đoạn văn
đặc sắc về giá trị nội dung lẫn nghệ thuật. Cách diễn đạt móc xích ở những câu
đầu tiên đã tạo ra sự liền mạch trong cảm xúc của đoạn văn ("trong vòng chữ
tôi" - mất bề rộng ta đi tìm bề sâu. Nhƣng càng đi sâu càng thấy lạnh). Khẳng
định cái "tôi" cô đơn của các thi nhân thơ mới, tác giả đã mƣợn cách nói lặp lại
cấu trúc ngữ pháp nhƣ phát triển điệp khúc : ta thoát lên tiên, ta điên cuồng
cùng, ta phiêu lƣu với, ta đắm say cùng... Các câu văn giàu tính nhạc đã tạo ra
16


các vế câu nhịp nhàng, cân chỉnh đều đặn : "động tiên đã khép, tình yêu không
bền, điên cuồng rồi tỉnh, say đắm vẫn bơ vơ".
Ở phần kết, vẫn là cách sử dụng hình thức điệp ngữ chƣa bao giờ (đƣợc lặp
lại ba lần), cùng với hình thức câu phủ định đã tạo hiệu quả diễn đạt cao. Phủ
định để khẳng định niềm tin mãnh liệt của tác giả vào sự phát triển của thơ mới
trong văn mạch của dân tộc.
Đoạn trích có lập luận chặt chẽ đảm bảo tính logic của tƣ duy có khả năng
thuyết phục cao, khẳng định một ƣu thế của văn nghị luận phê bình.
Cách dẫn dắt mạch văn tự nhiên, linh hoạt, độc đáo. Lời văn tự nhiên, biến
hoá có sức thuyết phục cao. Lối diến đạt giàu hình ảnh, cảm xúc đƣợc đan cài
tinh tế, uyển chuyển
Ngôn ngữ độc đáo, đặc sắc, dung dị, dễ hiểu mà vẫn xúc tích, có giá trị BC
cao.
Đoạn trích tập trung giải thích sự ra đời của thơ mới. Từ đó tác giả thể hiện
thái độ trân trọng, cổ vũ sự xuất hiện của ý thức cá nhân trong thơ ca và tấm
lòng của các nhà thơ mới đối với dân tộc
Đề 3:Trong "Một thời đại trong thi ca", Hoài Thanh nói rất hay về "Sự thắng
lợi của thơ mới". Hãy phân tích và nêu cảm nhận của anh (chị) về vấn đề ấy.
Bài làm
Hoài Thanh (1909-1982) là nhà phê bình, nghiên cứu văn học xuất sắc ở nƣớc

ta. "Thi nhân Việt Nam" là tác phẩm đặc sắc nhất, tiêu biểu nhất của ông viết về thơ
mới, xuất bản năm 1942. "Một thời đại trong thi ca" là bài tiểu luận mở đầu công
trình, sau đó là phần giới thiệu và tuyển thơ của 44 nhà thơ mới. Những bài thơ đặc
sắc của các nhà thơ mới đã đem lại thắng lợi cho thơ mới.
Sự thắng lợi của thơ mới là một trong những vấn đề đƣợc Hoài Thanh nói đến
một cách sâu sắc, tinh tế trong bài tiểu luận cuốn "Thi nhân Việt Nam".
"Một thời đại vừa chẵn mười năm" đó là phong trào thơ mới - thơ tiền chiến từ năm 1932 - 1941. Giữa thơ mới và thơ cũ đã đấu tranh giằng co, gắt gao, kéo dài
trong một thời gian dài. Thơ cũ là thơ trung đại, thơ cổ điển Việt Nam, phần lớn viết
bằng chữ Hán và chữ Nôm, theo thi pháp trung đại. Trong cuộc đấu tranh ấy, "một
bên giành quyền sống, một bên giữ vững quyền sống".
Đã có biết bao bài luận chiến, bút chiến về thơ cũ và thơ mới. Lê Tràng Kiều,
Lƣu Trọng Lƣ,… đƣợc coi là "những người tả xung hữu đột nơi chiến trường để đem
lại sự toàn thắng" của thơ mới. Nhƣng trong thắng lợi ấy, Hoài Thanh khẳng định
"trước hết là công những nhà thơ mới".
Hoài Thanh đã nêu lên một sự thật là không so sánh các nhà thơ mới với
Nguyễn Du để "xem ai hơn ai kém", bởi vì "Đời xưa có thể có những bậc kì tài mà
đời nay không sánh kịp". Từ chân lí ấy, ông đƣa ra một tiêu chí để so sánh hai thời
đại thi ca: "Đừng lấy một người sánh lấy một người. Hãy sánh thời đại với thời đại".
Thơ cũ - thơ cổ điển, thơ trung đại - phát triển trong mƣời thế kỉ có bao thành
tựu rực rỡ, bao thi hào nhƣ Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Nguyễn Du, Hồ Xuân Hƣơng,… nhƣng Hoài Thanh đã khẳng định: "Tôi quyết rằng
17


trong lịch sử thi ca Việt Nam chưa bao giờ có một thời đại phong phú như thời đại
này". Thời đại này là thời đại thơ mới "vừa chẵn mười năm" (1932-1941).
Tiếp theo, tác giả "Thi nhân Việt Nam" viết một cách tài hoa, tinh tế về một số
thi sĩ tiêu biểu để chứng minh sự "phong phú" của thời đại thơ mới:
"Chưa bao giờ người ta thấy xuất hiện cùng một lần một hồn thơ rộng mở như
Thế Lữ, mơ màng như Lưu Trọng Lư, hùng tráng như Huy Thông, trong sáng như

Nguyễn Nhược Pháp, ảo não như Huy Cận, quê mùa như Nguyễn Bính, kì dị như Chế
Lan Viên,… và thiết tha, rạo rực, băn khoăn như Xuân Diệu".
Bảy mƣơi năm sau, đọc "Một thời đại trong thi ca", ta càng thấy rõ nhận định,
nhận xét, đánh giá của Hoài Thanh là hoàn toàn chính xác. Những gƣơng mặt thi sĩ
đƣợc Hoài Thanh nói đến nay đã qua đời nhƣng sự nghiệp thơ ca của họ vẫn còn
nguyên giá trị, đã góp phần tạo nên giá trị và sự phong phú của nền thi ca Việt Nam
hiện đại. Với sự thẩm thơ tinh tế, ông đã chỉ ra vẻ đẹp riêng, bản sắc riêng của từng
nhà thơ mới. Mỗi chữ ông dùng đã chỉ ra rất đúng mỗi hồn thơ: "rộng mở, mơ màng,
hùng tráng, trong sáng, ảo não, quê mùa, kì dị, thiết tha, rạo rực, băn khoăn". Không
có lối nói chung chung với nhiều sáo ngữ nhƣ một số bài giới thiệu thơ, bình thơ trên
báo chí hiện nay.
Nhƣ mỗi loài hoa trong rừng hoa đều có vẻ đẹp riêng, hƣơng sắc riêng, mỗi
nhà thơ mới cũng có cá tính sáng tạo riêng, đúng nhƣ Hoài Thanh đã nói: "Từ người
này sang người khác sự cách biệt rõ ràng". Ông đã chỉ ra nguyên nhân sâu xa "làm
giàu cho thơ ca", cho thơ mới là "sự giải phóng!": "Cá tính con người bị kiềm chế
trong bao nhiêu bỗng được giải phóng". Một nguyên nhân nữa là "ảnh hưởng
phương Tây, hay đúng hơn ảnh hưởng Pháp".
Hoài Thanh đã có một cách nói, cách viết thâm trầm, dung di mà tài hoa. Có
lúc ta tƣởng nhƣ ông đang thổ lộ, tâm tình, tâm sự với độc giả về sự thắng lợi của thơ
mới. Ông cho biết đã theo dõi thơ mới trong nhiều năm, đã đọc trên một vạn bài thơ
mới để viết nên "Thi nhân Việt Nam".
Nghệ thuật lập luận chặt chẽ, nhận định và đánh giá chuẩn xác, dùng từ, đặt
câu, nêu dẫn chứng, giọng điệu thẩm bình đều thể hiện một văn phong đẹp, một cốt
cách đẹp.
Hoài Thanh đã giúp chúng ta một cách nhìn đúng đắn, và trân trọng đối với thơ
mới và các nhà thơ mới trong một thời đại thi ca 1932-1941.

18



Đề 4: Phân tích "tinh thần thơ mới" đƣợc Hoài Thanh nói đến trong
"Một thời đại trong thi ca"
Bài làm
Tinh thần thơ mới là một nội dung nổi bật đƣợc Hoài Thanh nói lên thật sâu
sắc trong phần cuối bài tiểu luận "Một thời đại trong thi ca".
1. Sau khi chỉ ra hình dáng câu thơ, nhạc điệu câu thơ, sự mềm mại, chỗ ngắt
hơi, phép dùng chữ, phép đặt câu,… của thơ mới, ông nói rõ tinh thần thơ mới là điều
quan trọng hơn ta hãy đi tìm. Ông đƣa ra một tiêu chí là "phải sánh bài hay với bài
hay"; ông chỉ ra sự kế thừa của sự vật là "Hôm nay đã phôi thai từ hôm qua và trong
cái mới vẫn còn rớt lại ít nhiều cái cũ". Vì các thời đại vẫn nối tiếp theo dòng chảy
thời gian nên "muốn rõ đặc sắc mỗi thời phải nhìn vào đại thể".
Tinh thần thơ mới theo Hoài Thanh biểu hiện rõ nhất ở chữ tôi. Trong thơ cũ là
chữ ta, còn trong thơ mới là chữ tôi. Tuy có chỗ giống nhau nhƣng vẫn có chỗ khác
nhau, đó là điều chúng ta hãy cần tìm hiểu.
Cái tôi là bản ngã của mỗi con ngƣời mà ai cũng có, là sự tự ý thức về mình.
Nó mang theo một quan niệm chƣa từng thấy: quan niệm cá nhân. Lúc đầu chữ tôi
xuất hiện trên thi đàn Việt Nam "thực bỡ ngỡ", nhƣ một kẻ "lạc loài nơi đất khách".
"Chữ tôi với cái nghĩa tuyệt đối của nó" lúc đầu xuất hiện trên thi đàn Việt Nam, nó
đến một mình, "bao nhiêu con mắt nhìn nó một cách khó chịu". Ngày một ngày hai,
"nó mất dần vẻ bỡ ngỡ", rồi đƣợc "vô số người quen", cảm thấy "nó đáng thương",
"nó tội nghiệp quá!".
Bài "Tình già" của Phan Khôi, bài "Trên đường đời", "Vắng khách thơ" (sau
đổi thành "Xuân về") của Lƣu Trọng Lƣ là ba bài thơ mới đƣợc giới thiệu trên báo
Phụ nữ tân văn vào năm 1932. Sáu năm sau, 1938, tập "Thơ thơ" của Xuân Diệu ra
đời. Ta có thể giới thiệu hai đoạn thơ làm ví dụ để thấy đƣợc "hình dáng câu thơ",
thấy đƣợc cái tôi từ chỗ "bỡ ngỡ" lúc đầu rồi về sau đƣợc "vô số người quen" nhƣ thế
nào?
Năm vừa rồi
Chàng cùng tôi
Nơi vùng Giáp Mộ

Trong gian nhà cỏ
Tôi quay tơ,
Chàng ngâm thơ.
Vườn sau oanh giục giã,
Nhìn ra hoa đua nở,
Dừng tay tôi kêu chàng:
"Này, này! bạn! xuân sang.
Chàng nhìn xuân mặt hớn hở
Tôi nhìn chàng lòng vồn vã…
("Xuân về" - Lƣu Trọng Lƣ)
Và đây là bốn câu thơ trích trong bài "Vội vàng" của Xuân Diệu:
Mỗi sáng sớm thần vui hằng gõ cửa;
Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;
Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa;
Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân…
19


Xã hội Việt Nam từ xƣa không có cá nhân, chỉ có đoàn thể: lớn thì quốc gia,
nhỏ thì gia đình. Còn cá nhân, cái bản sắc của cá nhân "chìm đắm trong gia đình,
trong quốc gia như giọt nước trong biển cả". Những bậc kì tài (nhƣ Nguyễn Công
Trứ, Hồ Xuân Hƣơng, Tú Xƣơng,…), "thảng hoặc họ cũng ghi hình ảnh họ trong văn
thơ", "thảng hoặc trong thơ văn họ cũng dùng đến chữ tôi để nói chuyện với người
khác" . Trong thơ cũ thƣờng chỉ có chữ ta; các thi sĩ "ẩn mình sau chữ ta một chữ có
thể chỉ chung nhiều người".
Rượu đến cội cây ta sẽ uống,
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.
(Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Dừng chân đứng lại trời non nước,
Một mảnh tình riêng ta với ta.

(Bà Huyện Thanh Quan)
Gặp ta nay, xuân chớ lạ lùng
Tóc có khác nhưng lòng chẳng khác
Kể từ thuở biết xuân bốn mươi chín năm về trước
Vẫn rượu thơ non nước thú làm vui
Đến xuân này ta tuổi đã năm mươi
Tính trăm tuổi đời người, ta mới nửa
Rồi sau lại bao nhiêu xuân nữa
Mặc trời cho, ta chửa hỏi chi
Sẵn rượu đào xuân uống với ta đi…
("Gặp xuân" - Tản Đà)
2. Cái tôi của thơ mới là cái tôi đầy bi kịch. Cũng muốn nói đến cái khổ sở,
thảm hại trƣớc "nỗi đời cay cực" của các nhà thơ mới. Cũng nói đến chuyện lên tiên
đƣợc sống trong giấc mơ tiên ("Tiếng sáo Thiên Thai" - Thế Lữ). Cũng nói đến say,
đến cô đơn ("Say đi em", "Phương xa",… - Vũ Hoàng Chƣơng). Hoặc phiêu lƣu
trong trƣờng tình:
Thuyền yêu không ghé bến sầu
Nhớ đêm thiếu phụ bên lầu không trăng.
("Một mùa đông" - Lƣu Trọng Lƣ)
Hoặc điên cuồng, hoặc đắm say, hoặc bơ vơ, hoặc ngơ ngẩn buồn:
Hãy cho tôi một tinh cầu giá lạnh,
Một vì sao trơ trọi cuối trời xa!
Để nơi ấy tháng ngày tôi lẩn tránh
Những ưu phiền, đau khổ với buồn lo".
Chế Lan Viên
Chiều đông tàn, lạnh xuống tự trời cao,
Không lửa ấm, chắc hồn buồn lắm đó.
Huy Cận
Trăng sáng, trang xa, trông rộng quá!
Hai người, nhưng chẳng bớt bơ vơ

Xuân Diệu
Cái tôi làm cho hồn thơ mới giàu bản sắc, đồng thời cũng làm cho thơ mới
chứa đầy bi kịch. Cách phân tích của Hoài Thanh vừa khái quát vừa cụ thể, rất tinh tế
20


và tài hoa. Cách dùng từ chính xác, cách dùng điệp từ, dùng tƣơng phản để tạo giọng
điệu và cảm xúc, đọc lên nghe rất lí thú:
"Đời chúng ta đã nằm trong vòng chữ tôi. Mất bề rộng ta tìm bề sâu. Nhưng
càng đi sâu càng lạnh. Ta thoát lên tiên cùng Thế Lữ, ta phiêu lưu trong trường tình
cùng Lưu Trọng Lư, ta điên cuồng với Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên, ta đắm say cùng
Xuân Diệu. Nhưng động tiên đã khép, tình yêu không bền, điên cuồng rồi tỉnh, say
đắm vẫn bơ vơ. Ta ngơ ngẩn buồn trở về hồn ta cùng Huy Cận".
Phải nắm đƣợc cái hồn của thơ mới, và phải rất tài hoa mới viết đúng và viết
hay nhƣ vậy. Hoài Thanh nhƣ dẫn hồn độc giả nhập vào cái hồn của thơ mới:
"Cả trời thực, trời mộng vẫn nao nao theo hồn ta.
Chưa bao giờ thơ Việt Nam buồn và nhất là xôn xao như thế. Cùng lòng tự tôn,
ta mất luôn cả cái bình yên thời trước".
3. Một điểm nổi bật nữa của thơ mới là đã góp phần hiện đại hoá tiếng Việt.
Câu thơ co, duỗi tự nhiên. Lời thơ giản dị, dễ hiểu, giàu cảm xúc và hình ảnh. Các
nhà thơ mới đã gửi gắm tấm lòng trân trọng và yêu quý tiếng Việt. Hoài Thanh đã
dùng hình ảnh "tấm lụa" và "tấm hồn bạch" để nói lên tình cảm đẹp đẽ đó:
"Bi kịch ấy họ gửi cả vào tiếng Việt. Họ yêu vô cùng thứ tiếng trong mấy mươi
thế kỉ đã chia sẻ vui buồn với cha ông. Họ dồn tình yêu quê hương trong tình yêu
tiếng Việt. Tiếng Việt họ nghĩ, là tấm lụa đã hứng vong hồn những thế hệ đã qua.
Đến lượt họ, họ cũng muốn mượn tấm hồn bạch chung để gửi nỗi băn khoăn riêng".
4. Đoạn cuối của bài tiểu luận "Một thời đại thi ca", Hoài Thanh đã trân trọng,
quý trọng bày tỏ niềm hi vọng đối với thơ mới và các nhà thơ mới "trong thất vọng sẽ
nảy mầm hi vọng". Thơ mới cũng nhƣ các nhà thơ mới kế thừa và phát huy truyền
thống tinh thần nòi giống, sẽ kế thừa những tinh hoa của thơ cũ, nền thơ cổ điển Việt

Nam, "tìm về dĩ vãng để vin về những gì bất diệt đủ bảo đảm cho ngày mai".
Điệp ngữ "Chưa bao giờ như bây giờ…" cất lên ba lần làm cho giọng văn vang
lên tha thiết, ân tình.
Những năm 1943, 1944, thơ mới nhƣ bị "chững lại". Nhƣng rồi Cách mạng
tháng Tám bùng nổ, kháng chiến chống Pháp diễn ra ác liệt đã thổi lửa cho thơ mới
và thế hệ những nhà thơ mới. Lƣu Trọng Lƣ, Huy Cận, Xuân Diệu, Thế Lữ,… đã trở
thành những ngƣời chiến sĩ trên mặt trận văn hoá, đã góp phần xứng đáng xây dựng
và phát triển nền thơ ca Việt Nam hiện đại.
Bảy thập niên sau, đọc "Thi nhân Việt Nam" của Hoài Thanh, ta hiểu thêm thơ
mới, ta yêu thêm lớp thi sĩ tiền chiến của "một thời đại thi ca".

21


22


TÁC PHẨM: VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI
(TrÝch kÞch Vò Nh- Tè)
Đề 1.Tóm tắt sơ lƣợc nội dung vở kịch
Nguyễn Huy Tƣởng (1912 - 196) dƣờng nhƣ sinh ra là để viết về những đề tài
lịch sử, là nhà văn cho những thời điểm trọng đại của lịch sử. Nhờ thế mà ngƣời đọc
qua tác phẩm của Nguyễn Huy Tƣởng nhƣ đƣợc sống với những sự kiện lịch sử vô
cùng lớn lao ấy. Ông là tác giả của vẻ kịch "Bắc Sơn", "Luỹ Hoa", cũng là tác giả của
những cuốn tiểu thuyết "Những ngƣời ở lại" "Sống mãi với thủ đô", "đêm hội long
trì", "An tƣ", cũng là tác giả của những truyện thiếu nhi rất nổi tiếng nhƣ: "lá cờ thêu
6 chữ vàng", "tìm mẹ"… Trong đó không thể không nói tới vở kịch lịch sử có tựa đề
"Vũ Nhƣ Tô". Đó là vở kịch gắn liền với một sự kiện lịch sử, lợi dụng sự phản đối
của dân chúng trong việc Lê Tƣơng Dực cho xây cửu trùng đài tổn hao của cải,
xƣơng máu của nhân dân mà phe phái chống đối nhà Lê đã lôi kéo quần chúng vào

việc lật đổ triều đại Lê Tƣơng Dực, giết chết tên bạo chúa Lê Tƣơng Dực, đƣa đất
nƣớc vào cảnh loạn li. Nhƣng từ sự kiện ấy vở kịch đã khắc hoạ hình ảnh hai nhân
vật Đan Thiềm và Vũ Nhƣ Tô với rất nhiều ý nghĩa biểu trƣng. Thậm chí chính tác
giả cũng còn phát biểu về hai nhân vật này cùng với sự kiện xây Cửu trùng đài không
biết là đúng hay sai, đáng khen hay đáng chê. Hồi V, kết thúc vở kịch đã tạo nên cái
không khí căng thẳng của kịch tính và cái kết thúc đầy tính bi kịch của hai nhân vật
gắn liền với lịch sử, tạo nên chất bi kịch - lịch sử của tác phẩm.
Nội dung của vở kịch nhƣ đã thấy, gắn liền với sự kiện lịch sử có thật vào thời
Lê Tƣơng Dực vào những năm 1515 đến 1517. Tác phẩm đã tái hiện lại không khí
lịch sử xoay quanh câu chuyện vua Lê, một tên bạo chúa, một tên vua chơi bời trác
táng, chỉ ham hƣởng lạc muốn xây một cái cửu trùng đài thật hoành tráng hùng vĩ để
có thể sánh mình không phải chỉ với một thiên tử mà muốn mình trở thành một ông
trời, là nơi vui chơi với bọn cung nữ. Trong đó cung nữ Kim Phƣợng chính là kẻ xúc
giục nhà vua nhiều nhất. ý tƣởng xây cửu trùng đài còn gắn liền với một đại tài về
kiến trúc đó là Vũ Nhƣ Tô, bình thƣờng vẫn chỉ là một ngƣời thơ, cho dù là thơ "cả".
Hiểu đƣợc mục đích xấu xa của vua Lê, Vũ Nhƣ Tô tìm mọi cách từ chối,
chống lại ý vua, quyết không xây cửu trùng đài. Nhƣng Đan Thiềm cũng là một cung
nữ đƣợc vua yêu dấu lại khuyên Vũ Nhƣ Tô không nên bỏ trốn mà phải ở lại xây cửu
trùng đài. Bởi lẽ, Vũ Nhƣ Tô chạy trốn thì không chỉ Vũ Nhƣ Tô bị giết mà còn bị
khép vào tội tru di tam tộc. Đan Thiềm nghĩ một tài năng lớn về kiến trúc nhƣ Vũ
Nhƣ Tô mà bị giết thì sẽ rất thiệt thòi cho đất nƣớc. Vì quý trọng ngƣời tài mà Đan
Thiềm đã khuyên Vũ Nhƣ Tô nhân cơ hội này hãy xây lấy một công trình "bền vững
nhƣ trăng sao", "tranh tinh xảo nhƣ Hoá Công".
Nghe Đan Thiềm, Vũ Nhƣ Tô đã ở lại và nhận xây cửu trùng đài: Bởi xây cửu
trùng đài chẳng những Vũ Nhƣ Tô còn cứu đƣợc gia đình mà còn có dịp thể hiện
niềm đam mê cái đẹp của Vũ. Sau khi nhận lời Vũ Nhƣ Tô dành hết tất cả tâm huyết
của mình để xây dựng một công trình là vinh dự của non sông, tự hào cho hậu thế,
cửu trùng đài đã trở thành sự sống của Vũ Nhƣ Tô là cái hồn của Vũ Nhƣ Tô.
Tuy nhiên, một công trình quá "hoành tráng", "hùng vĩ" đã làm cho ngƣời tốn
của, đẩy nhân dân vào cảnh đói khổ, phiêu linh. Cửu trùng đài đã đem đến cho ngƣời

dân những thảm cảnh mẹ mất con, vợ mất chồng, lại vào những năm thiên tai triền
23


miên, nhƣ sự trừng phạt của thần nhân. Vì thế cửu trùng đài trở thành nỗi oán giận
của thần dân. Vũ Nhƣ Tô cũng trở thành nỗi căm ghét của nhân dân lao động.
Cửu trùng đài đã xây đƣợc hia phần năm thì nhân dân nổi loạn. Những bè phái
chống lại vua Lê, đứng đầu là Trịnh Duy San đã lợi dụng cơ hội này để nổi dậy
chống lại triều đình nhà Lê. Giết Lê Trƣơng Dực, đốt phá kinh thành, dân chúng thừa
cơ đốt Cửu trùng đài. Cả Đan Thiềm và Vũ Nhƣ Tô đều bị giết. Đó là một kết thúc bi
thảm. Đó cũng là một sự kiện đầy tính bi kịch của lịch sử nhƣng cũng là bi kịch của
niềm đam mê cái đẹp một cách mù quáng.
Kết cấu của hồi năm bao gồm chín lớp kịch. Mỗi lớp kịch là mỗi bƣớc tiến tới
điểm đỉnh của kịch tính. Trong đó lớp một của hồi năm là cuộc đối thoại giữa Vũ
Nhƣ Tô với Đan Thiềm, lớp hai là cuộc đối thoại giữa Đan Thiềm, Vũ Nhƣ Tô và
Nguyễn Vũ, lớp ba cuộc đối thoại giữa Lê Trung Mại, Nguyễn Vũ làm nổi bật cái
không khí căng thẳng của kinh thành trong cơn loạn li, lớp bốn chủ yếu là cuộc đối
thoại giữa tên nội gián Vũ Nhƣ Tô làm nổi bật mâu thuẫn giữa Vũ Nhƣ Tô và quần
chúng qua lời kể của tên nội giám, lớp năm Đan Thiềm và Vũ Nhƣ Tô, qua đối thoại
đều thấy sự nguy kịch của tình cảnh đang đe doạ họ; lớp sáu một cuộc đối thoại ngắn
Kim Phƣợng, Đan Thiềm cung nữ làm lộ rõ bản chất của Kim Phƣợng.
Lớp bảy cuộc đối thoại chủ yếu giữa Ngô Hạch và Vũ Nhƣ Tô, giữa Kim
Phƣợng, Đan Thiềm và Ngô Hạch. Đan Thiềm bị dẫn đi, Đan Thiềm không chỉ vĩnh
biệt Vũ Nhƣ Tô mà vĩnh biệt Cửu trùng đài. Lớp tám đối thoại giữa Vũ Nhƣ Tô bọn
phản loạn làm nổi bật sự nhận thức của dân chúng đối với Cửu trùng đài và Vũ Nhƣ
Tô. Lớp chín lớp kết thúc cuộc đối thoại giữa Ngô Hạch, Vũ Nhƣ Tô. Vũ Nhƣ Tô đã
rơi vào tâm trạng hoàn toàn vỡ mộng sau khi Vũ Nhƣ Tô thốt lên "ôi mộng lớn, ôi
Đan Thiềm, ôi Cửu trùng đài", "dẫn ta đến pháp trƣờng".
Chín lớp kịch của hồi năm đã diễn tả một cách sinh động cái không khí nhiễu
loạn của kinh đô, một trong những yếu tố đầy ngƣời nghệ sĩ đến bi kịch. Kịch tính

đƣợc đẩy tới điểm đỉnh là vì suốt cả hồi kịch, Vũ Nhƣ Tô vẫn thấy Cửu trùng đài
không thể bị phá, mình không thể bị giết, dù loạn li Cửu trùng đài vẫn vô tội, Vũ Nhƣ
Tô vẫn không thể chết. Nhƣng chỉ qua vài dòng đối thoại cái kết cục bi đã diễn ra. Đó
là khi Ngô Hạch quát lên dẫn nó đi không cho Vũ Nhƣ Tô đƣợc gặp chủ trƣớng của
chúng.
Đề 2. Nhân vật Đan Thiềm và những giá trị biểu trƣng.
Dọc theo vở kịch có thể thấy nhân vật Đan Thiềm từ nguyên mẫu lịch sử bƣớc
lên sân khấu của Nguyễn Huy Tƣởng đã trở thành một biểu tƣợng. Đó là biểu tƣợng
của niềm đam mê đối với những bậc tài hoa tài tử. Nói đúng hơn đó là niềm đam mê
đến quên cả sự sống của mình đối với tài năng. Nhƣng đồng thời ở Đan Thiềm cũng
còn là một con ngƣời tỉnh táo, biết tính toán biết lựa chọn hành động cho phù hợp với
thời cơ không phải vì mục đích cá nhân mà chỉ cốt tìm một cách để bảo vệ cho đƣợc
tài năng. Vì thế, ngay từ hồi đầu của vở kịch Đan Thiềm đã tìm mọi cách khuyên giải,
phân tích để Vũ Nhƣ Tô ở lại xây Cửu trùng đài, để không bị giết hại. Với Đan
Thiềm tính mạng của Vũ Nhƣ Tô luôn gắn liền với tài năng của Vũ Nhƣ Tô. Vũ Nhƣ
Tô bị giết nghĩa là bậc kỳ tài của thiên hạ bị giết, là ngƣời có thể tô điểm cho non
sông đất nƣớc mình bị giết. Đan Thiềm đã bất chấp dƣ luận khi bị nhiều kẻ gọi là
"con điếm già" để giúp đỡ Vũ Nhƣ Tô thực hiện cái công trình bền vững nhƣ trăng
sao, làm vẻ vang cho đất nƣớc.
24


Ở hồi năm, hồi kết thúc Đan Thiềm quên cả sự sống của mình để mong có thể
cứu đƣợc Vũ Nhƣ Tô. Đan Thiềm đã có tới mƣời tám lần thúc giục Vũ Nhƣ Tô trốn
đi, bằng tất cả mọi giọng điệu khi thì khuyên can khi thì cầu xin, khi thì nhƣ ra lệnh
nhƣ "quân giặc đang tìm ông đấy trốn đi", hoặc ra lệnh "ông chạy đi! ông đi đi", có
lúc van xin "nàng chấp tay lại - tôi xin ông, ông nghe tôi trốn đi". Tất cả, tất cả Đan
Thiềm chỉ muốn bảo vệ một ngƣời tài năng, một kẻ tài hoa không phải cho mình mà
cho đất nƣớc. Thậm chí khi bị bọn phản loạn bắt đem đi giết Đan Thiềm vẫn cố hết
sức xin cho ông Cả. Đan Thiềm sẵn sàng quỳ xin bọn Ngô Hạch "tƣớng quân tha cho

ông Cả nƣớc ta cần nhiều thợ tài để tô điểm", hoặc "tƣớng quân hãy nghe tôi, đừng
phạm vào tội ác, đừng giếc ông cả kẻo tƣớng quân mang hận về muôn đời! Tha cho
ông Cả. Tôi xin chịu chết". Phải chăng Đan Thiềm vì tình yêu đối với tài năng mà hạ
mình để xin cho ông Cả? Phải chăng Đan Thiềm nghĩ tình yêu đối với tài năng có thể
cảm hoá đƣợc con ngƣời? Phải chăng Đan Thiềm nghĩ bọn phản loạn cũng là ngƣời
chúng có thể hiểu giết một tài năng là phạm vào tội ác? Đan Thiềm là biểu tƣợng của
một tình yêu đối với tài năng đến mức mù quáng không thể nhận ra đâu là cái ác và
bản chất cái ác là gì, không thể hiểu cái ác đã ngấm vào máu thịt của những kẻ nhƣ
Ngô Hạch, một kẻ cũng mù quáng vì quyền lực đến không còn một chút lƣơng tâm
nào. Cho nên đến tận lúc chết chắc Đan Thiềm vẫn không nhận ra điều đó. Trƣớc khi
bị đƣa đi chém Đan Thiềm vẫn đầy tiếc nuối "Ông Cả đài lớn tan tành! Ông Cả ơi!
Xin cùng ông vĩnh biệt!", vĩnh biệt ông Cả và cùng ông Cả vĩnh biệt tài lớn.
Vì sao Nguyễn Huy Tƣởng, sau một năm vở kịch ra đời lại ghi thêm một dòng
chú thích "Cầm bút chẳng qua cũng một bệnh với Đan Thiềm" nhà văn muốn nói
bệnh của Đan Thiềm là bệnh yêu cái đẹp, sẵn sàng chết vì cái đẹp, cái đẹp của tài
năng mặc dù tình yêu ấy đã không phân biệt đƣợc cái thiện và cái mỹ. Nặng lòng và
Mỹ mà quên đi cái thiện nhiều khi gây nên tội ác mà chính mình cũng không biết.
Viết Vũ Nhƣ Tô chính Nguyễn Huy Tƣởng cũng không biết xây Cửu trùng đài. Vũ
Nhƣ Tô đúng hay sai, đáng khen hay đáng chê và những kẻ giết Vũ Nhƣ Tô là nên
hay không nên. Nguyễn Huy Tƣởng chỉ biết tái hiện lại câu chuyện gắn liền với lịch
sử ấy thôi.
Đề 3: Vũ Nhƣ Tô, biểu tƣợng của tài năng và niềm đam mê đối với cái đẹp nghệ thuật.
Ngay từ tên của vở kịch ta đã thấy cái dụng ý nghệ thuật của nhà văn. Nghĩa là
vở kịch này không phải cốt nói về cái sự kiện xây Cửu trùng đài phục vụ cho tên bạo
chúa Lê Trƣơng Dực, cũng không phải cốt nõi về việc nổi loạn giết vua của bọn phản
loạn đứng đầu là Trịnh Duy Sơn. Vở kịch chủ yếu là xây dựng hình tƣợng Vũ Nhƣ
Tô, một tài năng lớn của nƣớc nhà trong kiến trúc, một ngƣời nghệ sĩ đại tài mà nếu
mất đi là một sự thiệt thòi cho non sông đất nƣớc. Tuy nhiên vở kịch cũng không phải
chủ yếu dựng lên một Vũ Nhƣ Tô trong tƣ cách một nhân vật có thật trong lịch sử,
một nhân vật lịch sử mà tác phẩm muốn làm hiện lên một Vũ Nhƣ Tô trong tƣ cách

một ngƣời nghệ sĩ giành tất cả sự sống của mình cho nghệ thuật.
Cho nên, mặc dù ra sức phản đối thậm chí sẵn sàng chết chứ không làm theo ý
muốn của Lê Tƣơng Dực, chống lại ý chỉ của nhà vu là kẻ bất trung, nhƣng Vũ Nhƣ
Tô thà làm kẻ bất trung chứ không làm công cụ cho một tên bạo chúa với cái lệnh mà
thực hiện nó Vũ Nhƣ Tô cũng trở thành một kẻ ác, ngƣời xấu, không phải Vũ Nhƣ Tô
không biết tội bất trung có thể nhận hình phạt tru di. Tuy nhiên khi Đan Thiềm, ngƣời
25


×