ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------------------------
Trần Thị Mai Vân
HIỆP ĐỊNH VỀ CÁC KHÍA CẠNH LIÊN QUAN
ĐẾN THƯƠNG MẠI CỦA QUYỀN SỞ HỮU
TRÍ TUỆ (TRIPs) VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA
ĐỐI VỚI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Hà Nội – 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
1-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------------------------
Trần Thị Mai Vân
HIỆP ĐỊNH VỀ CÁC KHÍA CẠNH LIÊN QUAN
ĐẾN THƯƠNG MẠI CỦA QUYỀN SỞ HỮU
TRÍ TUỆ (TRIPs) VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA
ĐỐI VỚI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế
Mã số: 60 31 07
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. KHU THỊ TUYẾT MAI
Hà Nội - 2009
MỤC LỤC
2-
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. ..i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ....................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HỘP ............................................................................... .v
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ .1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH TRIPs VÀ SỰ PHÁT
TRIỂN CỦA HỆ THỐNG SỞ HỮU TRÍ TUỆ LIÊN
QUAN ĐẾN THƯƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI ................ .8
1.1 Khái quát chung về quyền sở hữu trí tuệ và Hiệp định TRIPs.............. .8
1.1.1 Khái quát chung về quyền sở hữu trí tuệ........................................ .8
1.1.2 Khái quát Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương mại
của quyền sở hữu trí tuệ TRIPs ...................................................... 19
1.2 Sự cần thiết của việc thiết lập một hệ thống sở hữu trí tuệ thống nhất .. 23
1.2.1 Sự cần thiết của việc thiết lập một hệ thống sở hữu trí tuệ liên
quan đến thương mại thống nhất trên thế giới .............................. 23
1.2.2 Hệ thống sở hữu trí tuệ về thương mại ở các nước phát triển ........ 25
1.2.3 Khả năng phát triển của hệ thống sở hữu trí tuệ về thương mại ở
các nước đang phát triển................................................................. 27
1.3 Kinh nghiệm của Trung Quốc trong thực thi Hiệp định TRIPs và
một số bài học cho Việt Nam .................................................................. 29
1.3.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc trong thực thi Hiệp định TRIPs ..... 29
1.3.2 Một số bài học rút ra cho Việt Nam ............................................... 35
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ TRONG THỰC THI
HIỆP ĐỊNH TRIPs Ở VIỆT NAM....................................... 37
2.1 Hệ thống sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại ở Việt Nam ............. 37
2.1.1 Sự hình thành và phát triển của hệ thống sở hữu trí tuệ liên quan
đến thương mại ở Việt Nam ........................................................... 37
2.1.2 Cam kết của Việt Nam về thực hiện Hiệp định TRIPs .................. 38
2.1.3 Lợi ích của Việt Nam trong thực thi Hiệp định TRIPs .................. 40
2.2 Một số vấn đề đặt ra trong thực thi Hiệp định TRIPs ở Việt Nam
3-
hiện nay ................................................................................................... 42
2.2.1 IPR hiện đại, Hiệp định TRIPs và nền kinh tế mới ........................ 42
2.2.2 Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế, R&D và Hiệp định TRIPs 46
2.2.3 Sáp nhập và mua lại (M&A) dựa trên Hiệp định TRIPs51
2.2.4 Vấn đề thương hiệu và hàng giả - hàng nhái.................................. 56
2.2.5 Bản quyền trong thời đại kỹ thuật số ............................................. 62
2.2.6 Thương mại điện tử và bảo vệ nhãn hiệu thương mại trên
Internet .......................................................................................... .68
2.2.7 Thị trường bằng độc quyền sáng chế trên mạng ............................ .75
2.2.8 Thông tin được sở hữu bởi công chúng ......................................... .76
2.3 Thuận lợi và thách thức của Việt Nam trong thực thi Hiệp định TRIPs.78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH THỰC
THI HIỆP ĐỊNH TRIPs Ở VIỆT NAM .............................. .85
3.1 Triển vọng phát triển và khuynh hướng vận động của hệ thống sở hữu
trí tuệ liên quan đến thương mại ở Việt Nam trong thời gian tới ......... .85
3.2 Một số đề xuất góp phần thúc đẩy nhanh quá trình thực thi Hiệp
định TRIPs ở Việt Nam ........................................................................ .88
3.2.1 Nâng cao năng lực sáng tạo quốc gia trong kỷ nguyên hội nhập... .88
3.2.2 Nâng cao kiến thức về sở hữu trí tuệ và Hiệp định TRIPs của
doanh nghiệp ................................................................................. .90
3.2.3 Quản lý thực thi Hiệp định TRIPs và nâng cao năng lực của các
cơ quan thi hành bảo hộ sở hữu trí tuệ theo Hiệp định TRIPs...... .93
3.2.4 Vấn đề thương hiệu và hàng giả hàng nhái .................................... .96
3.2.5 Vấn đề bản quyền ........................................................................... .99
3.2.6 Luật pháp về sở hữu trí tuệ phù hợp Hiệp định TRIPs ................. 101
KẾT LUẬN .................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................105
PHỤ LỤC
4-
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nghĩa đầy đủ
Tiếng Anh
1
APEC
2
ASEAN
3
Tiếng Việt
Asia Pacific Economic
Cooperation
Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu
Á Thái Bình Dương
Association of Southeast
Asian Nations
Hiệp hội Các quốc gia Đông
Nam Á
CODATA Committee on Data for
Science and Technology
Ủy ban Dữ liệu về Khoa học và
công nghệ
4
CSC
Computer Sciences
Corporation
Tập đoàn Công nghệ máy tính
5
EIU
Economist Intelligence
Unit
Bộ phận Phân tích thông tin
kinh tế
6
FCG
Vietnam
First Consulting Group
Vietnam
Công ty Tư vấn và phát triển
phần mềm Việt Nam
7
FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
8
GATT
General Agreement on
Tariffs and Trade
Hiệp ước chung về thuế quan và
mậu dịch
9
GDP
Gross domestic product
Tổng sản phẩm nội địa
10
IPR
Intellectual Property
Rights
Quyền sở hữu trí tuệ
11
ICSU
International Council for
Science
Hội đồng Khoa học quốc tế
12
M&A
Mergers & Acquisitions
Mua lại và Sáp nhập
13
PCT
Patent Cooperation Treaty
Hiệp ước Hợp tác patent
14
PLT
Patent Law Treaty
Hiệp ước Luật sáng chế
15
R&D
Reseach & Development
Nghiên cứu và Phát triển
16
SIPO
State Intellectual Property
Office
Cơ quan Sở hữu trí tuệ Trung
Quốc
17
TLT
Trademark Law Treaty
Hiệp ước Luật nhãn hiệu
i 5-
18
19
TRIPs
Trade related aspects of
Intellectual Property
Rights
UNCTAD United Nation Conference
on Trade and
Development
Hiệp định về các khía cạnh liên
quan đến thương mại của
quyền sở hữu trí tuệ
Hội nghị của Liên hợp quốc về
thương mại và phát triển
Hiệp hội quốc tế về bảo hộ
giống cây trồng mới
20
UPOV
The International Union
for the Protection of New
Varieties of Plants
21
USITC
United States International Ủy ban Hiệp thương quốc tế
Trade Commission
Mỹ
22
USTR
United States Trade
Representative
Cơ quan đại diện Thương mại
Mỹ
23
WIPO
World Intellectual
Property Organization
Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới
24
WTO
World Trade Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới
ii 6-
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Số bảng biểu
Tên bảng biểu
Trang
1
Bảng 1.1
Những sáng chế lớn đã làm thay đổi tiến trình
vận động của nhân loại
9
2
Bảng 1.2
Danh sách 10 thương hiệu mạnh thế giới
được xếp hạng năm 2008
17
3
Bảng 2.1
Đầu tư của ngân sách nhà nước cho lĩnh vực
giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ qua
các năm
47
4
Bảng 2.2
Đóng góp của ngành khoa học – công nghệ
vào tổng sản phẩm trong nước theo giá thực
tế qua các năm
48
5
Bảng 2.3
Số vụ vi phạm quyền sở hữu trí tuệ qua các
năm
59
iii7-
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
1
Biểu đồ 2.1
Tỷ lệ phần trăm của tài sản vô hình trong tổng
tài sản tại các công ty Hoa Kỳ
44
2
Biểu đồ 2.2
Tỷ lệ doanh nghiệp Việt Nam có website qua
các năm
68
iv8-
DANH MỤC CÁC HỘP
1
Hộp 2.1
Một số thương vụ M&A nổi bật ở Việt Nam
54
2
Hộp 2.2
Công tác chống hàng giả, hàng nhái của Công
ty cổ phần cồn rượu Hà Nội
58
3
Hộp 2.3
Làm giả dược phẩm nhãn hiệu Traphaco
60
v9-
LỜI MỞ ĐẦU
1/ Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu phát triển mạnh mẽ, sở hữu trí tuệ là vấn đề
ngày càng được đề cập đến nhiều và nhận được sự quan tâm của toàn xã hội. Sở hữu trí
tuệ đóng một vai trò quan trọng không thể phủ nhận trong nỗ lực phát triển kinh tế của
một quốc gia.
Nhìn chung, mọi nghiên cứu và sáng tạo của con người đều hướng vào việc phục
vụ đời sống và hoạt động sản xuất kinh doanh. Chúng luôn thể hiện tính mới mẻ và khác
biệt, hàm chứa một lượng thông tin có giá trị kinh tế trong trường hợp hàng hóa được lưu
thông trên thị trường. Khi đạt tới một trình độ trao đổi nhất định, giá trị tiềm ẩn này sẽ
bộc lộ, và vì thế, hình thành giá trị sở hữu trí tuệ. Nếu sở hữu trí tuệ được pháp luật thừa
nhận thì sẽ hình thành quyền sở hữu trí tuệ. Tập hợp các quyền sở hữu trí tuệ và các
chính sách bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tạo thành một hệ thống sở hữu trí tuệ. Một hệ
thống sở hữu trí tuệ có hiệu quả và mạnh sẽ tạo ra và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, xã hội
và văn hóa quốc gia. Nó có thể kích thích đầu tư, R&D và các hoạt động liên quan trong
sáng tạo và phổ biến sản phẩm, dịch vụ mới và quan trọng nhất là có sự tăng trưởng rất
nhanh tri thức mới được tạo ra mà đến lượt nó tạo ra thêm động lực cho xã hội. Kết quả
thu được là một chu trình chia sẻ và khai thác tri thức mới một cách hữu ích nhất.
Thực tế của thương mại quốc tế đòi hỏi phải hình thành và phát triển một tư duy
mới đối với sở hữu trí tuệ trên góc độ thương mại. Hiệp định về các khía cạnh liên quan
đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (Hiệp định TRIPs - Trade-related aspects of
Intellectual Property Rights) ra đời thừa nhận tầm quan trọng của việc bảo hộ sở hữu trí
tuệ đối với hoạt động thương mại, đầu tư và các thiệt hại đối với các quyền lợi thương
mại hợp pháp khi quyền sở hữu trí tuệ không được bảo hộ một cách thỏa đáng, hiệu quả.
Từ khi ra đời và chính thức có hiệu lực, Hiệp định TRIPs đã mang lại những thay đổi căn
bản trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, khẳng định lại và mở rộng các chuẩn mực và quy định
về sở hữu trí tuệ, tiến tới loại bỏ các quy định về hành chính, thủ tục, và kỹ thuật bất lợi
cho hoạt động bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ quốc tế.
10
-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phan Anh (2009), Tăng cường thực thi quyền sở hữu trí tuệ, Thời báo Kinh tế Việt
Nam, [131, Tr.5].
2. Bộ Khoa học công nghệ (2008), Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam 2007, Bộ Công
thương Việt Nam.
3. Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ (2006), Chuyên đề về Quyền sở hữu trí tuệ, Ấn phẩm của
Chương trình Thông tin Quốc tế, Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Việt Nam.
4. Nguyễn Hữu Cẩn (2005), Pháp luật về sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Đổi mới và hoàn
thiện nhằm phù hợp với các tiêu chuẩn của Hiệp định TRIPs-WTO, website Ủy ban
Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế ( />5. Ngọc Châm (2008), Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở Trung Quốc, Tạp chí Con số và Sự
kiện, [7, Tr.28-30].
6. Cục Sở hữu trí tuệ (2005), Văn kiện Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương
mại của quyền sở hữu trí tuệ TRIPs, website Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam
( />7. Mai Hương (2006), Doanh nghiệp bảo vệ nhãn hiệu bằng cách nào, Nguyệt san Nông
thôn ngày nay, [34, Tr. 27].
8. Thu Hà (2009), Trung Quốc: Năm 2008, GDP chiếm 20% hiệu suất tăng trưởng thế
giới, />9. Kamil Idris, Tổng giám đốc WIPO (2005), Sở hữu trí tuệ, một công cụ đặc lực để phát
triển kinh tế, Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới, dịch và in tại NXB Bản đồ, Hà Nội.
10. Bùi Thanh Lam (2006), Hậu WTO và vấn đề thực thi quyền sở hữu trí tuệ,
/>11. Quỳnh Lê (2004), Những điều cần biết về quyền sở hữu trí tuệ: quyền tác giả-sơ hữu
công nghiệp-chuyển giao công nghệ, Nxb Lao động Xã hội, Hà Nội.
12. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Sở hữu trí tuệ, ban hành
ngày 12/12/2005 theo Lệnh số 28/2005/L/CTN của Chủ tịch nước.
11
-
13. Anh Minh (2006), Sở hữu trí tuệ sẽ nóng, />14. Phạm Hồng Minh (2006) – Báo cáo tóm tắt đề tài “So sánh hệ thống pháp luật về sở
hữu trí tuệ của Việt Nam theo Hiệp định TRIPs-WTO” – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hà
Nội.
15. Văn Nam (2008), Doanh nghiệp chưa xem trọng quyền sở hữu trí tuệ, Thời báo
Kinh tế Sài Gòn Online (www.thesaigontimes.vn/Home/doanhnghiep).
16. PGS.TS Phạm Duy Nghĩa, (2005), Từ cam kết Trips đến việc đàm phán gia nhập
WTO, />17. Bảo Nguyên (2007), Quyền sở hữu trí tuệ: vũ khí hữu hiệu, Thời báo vi tính Sài Gòn,
[217, Tr.31].
18. Phan Quốc Nguyên (2008), Giáo trình đại cương về sở hữu trí tuệ và khai thác thông
tin sáng chế, Nxb Đại học Bách Khoa, Hà Nội.
19. P.V (2007), Ấn Độ sẽ trở thành trung tâm R&D toàn cầu, website Trung tâm thông
tin và dự báo kinh tế xã hội quốc gia ( />20. Rivette và Kline (2000), Sáp nhập và mua lại xuyên biên giới và phát triển,
UNCTAD, in và dịch tại Nxb Bản đồ, Hà Nội.
21. Đặng Thị Hải Tâm (2006), Nhìn lại quá trình gia nhập và thực hiện cam kết WTO
của
Trung
Quốc,
website
Ngân
hàng
Dữ
liệu
Lạng
Sơn-Quảng
Tây
( />22. Nguyễn Thanh Tâm (2006), Quyền sở hữu công nghiệp trong hoạt động thương mại,
Nxb Tư pháp, Hà Nội.
23. Việt Toàn (2008), Hàng giả rao bán trên mạng có giá trị cả tỷ USD,
/>24. Đoàn Văn Trường (2007), Những khuynh hướng phát triển và địa vị thống trị của
quyền sở hữu trí tuệ, Tạp chí Những vấn đề kinh tế và chính trị thế giới, [1, Tr.76-80].
25. Hoàng Văn Tú (2006), Những nội dung cơ bản của Luật sở hữu trí tuệ, Nxb Tư pháp,
Hà Nội.
12
-
26. nguyenduytuan (2007), Hậu WTO đối với nông nghiệp và đói nghèo ở Việt Nam,
Nguyệt
san
Nông
thôn
ngày
nay,
website
Đại
học
Kinh
tế
Huế
( />27. Minh Trang (2005), Sự trỗi dậy của R&D ở Trung Quốc, website Đại biểu Nhân dân
( />28. Nguyễn Phương Uyên (2008), Thống kê về giao dịch Thương mại Điện tử,
/>29.
30.
31.
32.
33. http://www mpi.gov.vn
34. http://www gso.gov.vn
35.
36.
13
-