Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Triệu chứng học gan mật tụy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 52 trang )

TRIỆU CHỨNG HỌC
GAN – MẬT – TỤY

ThS BS NGUYỄN HẢI ĐĂNG
Bộ môn Ngoại
ĐHYK Phạm Ngọc Thạch


GIẢI PHẪU

#


GIẢI PHẪU

#


GIẢI PHẪU

#


CƠN ĐAU QUẶN MẬT (GAN) (Biliary colic)
 Đau thượng vị hay hạ sườn P
 Lan ra sau lưng, lên vai P
 Đau quặn từng cơn dữ dội
 Liên quan đến bữa ăn
o Kèm nôn ói, nôn xong không bớt đau

o Sốt (±)


o Vàng da, vàng mắt, tiểu sậm màu, phân bạc màu (±)
o Ấn đau, đề kháng HS P

o Gan to, túi mật to, đau

#


CƠN ĐAU QUẶN MẬT (GAN) (Biliary colic)

• Bệnh lý
 Sỏi túi mật => viêm túi mật do sỏi
 Sỏi đường mật (Sỏi OMC, sỏi gan) => NTĐM do sỏi
 Giun chui đường mật

#


HỘI CHỨNG VÀNG DA TẮC MẬT
• Là tình trạng tắc đường mật chính gây vàng da
và niêm mạc
• Nguyên nhân:
Sỏi đường mật
U: U đầu tụy, u bóng Vater, U đường mật, U gan, U

tá tràng D2
KST (giun chui đường mật)

Xơ hẹp
#



VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT
• Biểu hiện cấp tính với TAM CHỨNG CHARCOT: đau
HSP, sốt lạnh run, vàng da.  Ngũ chứng Reynold (+
Rối loạn tri giác, tụt huyết áp)

• Triệu chứng cơ năng:
 Cơn đau quặn mật
 VÀNG DA TỪNG ĐỢT
 Nước tiểu sậm màu
 Ít khi phân bạc màu
 Tiền sử thường có đau tương tự hoặc mổ sỏi đường mật

#


VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT
• Triệu chứng toàn thân:
 HC nhiễm trùng: sốt cao và lạnh run
 Vàng da vàng mắt

• Triệu chứng thực thể:
 Ấn đau, đề kháng ở HSP hay thượng vị.
 Gan có thể to và đau với dấu rung gan (+) do gan bị ứ mật và

nhiễm trùng.
 Túi mật có thể to do ứ mật hoặc không sờ thấy nếu túi mật bị
viêm mãn tính.


#


VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT

#


VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT

#


VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT

Xét nghiệm máu:
 Bạch cầu tăng > 10K/Ul, chủ yếu N

 Bilirubin TP > 1,2 mg%, tăng ƯU THẾ bilirubin
trực tiếp.
 Phosphatase kiềm tăng
 Thời gian Prothrombine (thời gian Quick) tăng

#


VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT
 Hình ảnh học: chẩn đoán xác định.
 Siêu âm: không xâm hại
o Sỏi OMC thấy được trong 60-70% TH, sỏi túi mật #


100% TH thấy được.
o Hình ảnh tắc mật: giãn đường mật (OMC # 5-6mm)
 Chụp cộng hưởng từ mật-tụy (MRCP): PP hiện đại
không xâm hại khảo sát hình ảnh gan-mật-tụy. MRCP
cho thấy hình ảnh đường mật trong và ngoài gan, vị trí,

nguyên nhân tắc nghẽn với độ chính xác cao nhất.

#


VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT
 Hình ảnh học: chẩn đoán xác định.
 Nội soi mật-tụy ngược dòng (ERCP): xâm hại.
o Chẩn đoán: Chụp hình đường mật.

o Điều trị: cắt cơ vòng Oddi để lấy sỏi đường mật.
 Chụp đường mật xuyên gan qua da (PTC): PP xâm hại
chụp hình đường mật, chẩn đoán tắc nghẽn 1/3 trên
OMC. PTC để dẫn lưu đường mật qua da trong cấp cứu
(PTBD).
#


VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT

#



VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT

#


VÀNG DA TẮC MẬT DO SỎI ĐƯỜNG MẬT

#


VÀNG DA TẮC MẬT DO U
• Thường gặp: U đầu tụy, u bóng Vater, U đường mật,
U gan, U tá tràng D2, …
• Triệu chứng cơ năng:
 Chán ăn
 Sụt cân
 ÍT KHI CÓ ĐAU
 VÀNG DA TĂNG DẦN, KHÔNG GIẢM
 BN TIỂU VÀNG SẬM VÀ PHÂN BẠC MÀU

#


VÀNG DA TẮC MẬT DO U
• Triệu chứng toàn thân:
 Thường gặp ở BN nam, > 60 tuổi
 Tổng trạng gầy, suy kiệt
 VÀNG DA NIÊM RẤT SẬM
 ÍT KHI CÓ NHIỄM TRÙNG với sốt lạnh run, # 10 -15%
 Vết trầy sước do gãi vì NGỨA TOÀN THÂN NHIỀU


• Triệu chứng thực thể :
 Gan to và bờ tù do tình trạng ứ mật, không đau
 Túi mật to (tắc thấp) hoặc không sờ thấy túi mật (tắc cao)

 Có thể sờ thấy khối u 1/4 bụng trên P ở giai đọan nặng

#


VÀNG DA TẮC MẬT DO U

#


VÀNG DA TẮC MẬT DO U

Xét nghiệm sinh hóa:
Bilirubin TP tăng RẤT cao, tăng ƯU THẾ

bilirubin trực tiếp.
Phosphatase kiềm tăng

Thời gian Prothrombine (thời gian Quick) tăng
Chất chỉ thị ung thư AFP, CA 19.9, CEA tăng.
#


VÀNG DA TẮC MẬT DO U
Hình ảnh học:

• Siêu âm:
– Có hình ảnh dãn đường mật trong gan; OMC dãn, túi mật căng to
nếu khối u vùng quanh nhú
– OMC không dãn và túi mật không căng nếu khối u ở 1/3 trên OMC
hay rốn gan và một số trường hợp thấy được các khối u này .

• Chụp cắt lớp điện toán (CT-scan), Chụp cộng hưởng từ
mật-tụy (MRCP): chẩn đoán tắc mật, vị trí khối u đường
mật, u đầu tụy.
#


VÀNG DA TẮC MẬT DO U

Hình ảnh học:
• Nội soi mật-tụy ngược dòng: được chỉ định khi siêu âm có
tắc mật 1/3 dưới. ERCP chẩn đoán vị trí tắc mật và khối u
đường mật và có thể điều trị bằng đặt nòng (stent) để giải
áp đường mật .

• Chụp mật xuyên gan qua da: thường giúp chẩn đoán xác
định tắc mật ở 1/3 trên đường mật, có thể đặt ống luồn
(catheter) giải áp đường mật.
#


VÀNG DA TẮC MẬT DO U

#



VÀNG DA TẮC MẬT DO U

#


×