Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Kế toán doanh thu tiêu thụ, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đại thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
--- o0o ---

LÊ THỊ THU SƢƠNG

KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN ĐẠI THUẬN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN

GVHD: ThS. TỪ MAI HOÀNG PHI

NHA TRANG, NĂM 2016


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô
khoa Kế toán- Tài chính, những ngƣời ngày đêm thầm lặng chèo lái con thuyền đƣa
chúng em đến bến bờ tri thức, đã dùng hết tâm huyết để truyền đạt những vốn kiến
thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn cô Từ Mai Hoàng Phi, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn đề
tà. Trong thời gian làm khóa luận, cô đã tận tình hƣớng dẫn, giúp em giải quyết các
vấn đề nảy sinh trong quá trình làm bài và hoàn thành đúng định hƣớng ban đầu.
Và củng xin cảm ơn Ban giám đốc, đặc biệt là anh Dƣơng Anh Tƣờng-kế toán trƣởng
công ty, chị Lê Thị Huệ-kế toán tổng hợp và các anh chị trong Công ty cổ phần Đại


Thuận đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty cổ phần Đại
Thuận luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Nha Trang, ngày 14 tháng06 năm 2016
Sinh viên thực hiện


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU,CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên đầy đủ

Từ viết tắt

Tên đầy đủ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NCC

Nhà cung cấp

KQKD

Kết quả kinh doanh

DTTC


Doanh thu tài chính

HĐ GTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

CPTC

Chi phí tài chính

ĐĐH

Đơn đặt hàng

VCNB

Vận chuyển nội bộ

HĐBH

Hóa đơn bán hàng

PXK

Phiếu xuất kho

CP QLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp


PNK

Phiếu nhập kho

CPBH

Chi phí bán hàng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

PT

Phiếu thu

PKT

Phiếu kế toán

PC

Phiếu chi

BCTC

Báo cáo tài chính

GBN


Giấy báo Nợ

SC

Sổ cái

GBC

Giấy báo Có

BKCT

Bảng kê chi tiết

KTT

Kế toán trƣởng

TSCĐ

Tài sản cố định

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU,CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... i
DANH MỤC LƢU ĐỒ ...................................................................................................... iv

DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................................... v
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI THUẬN ................................................... 3
1.1. Cơ sở pháp lý liên quan đến kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
....................................................................................................................................... 3
1.1.4.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ ............................................................................... 4
1.1.4.3. Kế toán chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp. .................................... 5
1.1.4.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp................................................................. 6
CHƢƠNG 2. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI THUẬN ............................... 10
2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp ............................................................................ 10
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển ......................................................................... 10
2.1.2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ ......................................................................... 12
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty................................................................... 13
2.1.4. Tổ chức sản xuất .............................................................................................. 16
2.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kế toán doanh,thu chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty Cổ phần Đại Thuận. .............................................................. 17
2.1.6. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động của công ty trong thời gian từ năm 20132015 .......................................................................................................................... 19
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty công ty Cổ phần Đại Thuận ............................. 22
2.2.1. Chính sách kế toán áp dụng:............................................................................. 22
2.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................................... 22
2.2.3. Tổ chức chứng từ kế toán(Phụ lục số 1) ............................................................ 26
2.2.4. Tổ chức hệ thống tài khoản(Phụ lục số 2) .......................................................... 26
2.2.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ............................................................................. 26
2.2.6. Tổ chức hệ thống báo cáo của công ty ............................................................... 27
2.3. Thực trạng kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Đại Thuận. ............................................................................................................ 28
2.3.1. Khái quát chung ................................................................................................... 28
2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................... 29
2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................. 37
2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 40

ii


2.3.5. Kế toán chi phí bán hàng .................................................................................. 43
2.3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................... 52
2.3.7. Kế toán doanh thu tài chính ............................................................................. 54
2.3.9. Kế toán thu nhập khác ...................................................................................... 59
2.3.10. Kế toán chi phí khác ....................................................................................... 61
2.3.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................... 64
2.3.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 66
2.4. Nhận xét, đánh giá .................................................................................................. 70
2.4.1. Về tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 70
2.4.2. Về tổ chức công tác kế toán .............................................................................. 71
2.4.3. Về phƣơng pháp hạch toán ............................................................................... 72
2.4.4. Về hệ thống kiểm soát nội ................................................................................ 73
3.1. Đề xuất 1:Hoàn thiện hệ thống TK kế toán .............................................................. 73
3.1.1. Sự cần thiết của đề xuất .................................................................................... 73
3.1.2. Nội dung đề xuất .............................................................................................. 74
3.1.3. Cụ thể phƣơng án đề xuất ................................................................................. 74
3.1.4. Hiệu quả dự kiến mang lại ................................................................................ 75
3.2. Đề xuất 2 :Gia tăng hiệu quả hạch toán kế toán ........................................................ 75
3.2.1. Sự cần thiết của đề xuất .................................................................................... 75
3.2.3. Cụ thể đề xuất .................................................................................................. 75
3.2.4. Hiệu quả mang lại ............................................................................................ 75
3.3. Đề xuất 3: Đẩy mạnh công tác tiêu thụ thông qua Marketing hiện đại ....................... 76
3.3.1. Sự cần thiết của đề xuất .................................................................................... 76
3.3.2. Nội dung của đề xuất, cụ thể đề xuất. ................................................................ 76
3.3.3. Hiệu quả mang lại ............................................................................................ 76
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 78


iii


DANH MỤC LƢU ĐỒ
Lƣu đồ 2.1:Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách doanh thu bán hàng trong nƣớc
bằng tiền mặt ..................................................................................................... 31
Lƣu đồ 2.2:Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách doanh thu bán hàng trong nƣớc
bằng tiền gửi ngân hàng .................................................................................... 32
Lƣu đồ 2.3:Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách doanh thu xuất khẩu ................... 33
Lƣu đồ 2.4:Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu nội bộ ..................................... 34
Lƣu đồ 2.5:Quy trình luân chuyển chứng từ chiết khấu thƣơng mại ............................ 38
Lƣu đồ 2.6:Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán ..................................... 41
Lƣu đồ 2.7:Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí nhân viên bán hàng ..................... 44
Lƣu đồ 2.8:Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí vật liệu bao bì,dụng cụ ............... 46
Lƣu đồ 2.9:Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí khấu hao ở BPBH ...................... 48
Lƣu đồ 2.10:Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí mua ngoài, ................................ 50
Lƣu đồ 2.11:Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu tài chính .................. 55
Lƣu đồ 2.12:Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí hoạt động tài chính bằng tiền mặt
............................................................................................................................ 57
Lƣu đồ 2.13:Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí hoạt động tài chính bằng tiền gửi
ngân hàng........................................................................................................... 58
Lƣu đồ 2.14:Quy trình luân chuyển chứng từ thu nhập khác ........................................ 61
Lƣu đồ 2 .15:Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí khác ............................. 63
Lƣu đồ 2.16:Quy trình luân chuyển chứng từ xác định kết quả kinh doanh ................. 67

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 14
Sơ đồ 2.2:Sơ đồ tổ chức sản xuất tại công ty ............................................................... 16
Sơ đồ 2.3:Sơ đồ tổ chức nhân sự phòng kế toán ......................................................... 22
Sơ đồ 2.5:Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán bằng hình thức kế toán ................................. 26
Sơ đồ 2.6 :Sơ đồ hạch toán kế toán xác định KQKD .................................................. 69

v


LỜI MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất
định phải có phƣơng án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững và
phát triển trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi phải đáp ứng đƣợc nhu cầu
của ngƣời tiêu dùng, tạo ra các sản phẩm có chất lƣợng cao, giá thành hợp lý, mẫu mã
đa dạng,…Do đó việc giám sát tất cả các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh từ
lúc bỏ vốn đến lúc thu hồi vốn để đảm bảo an toàn và tăng tốc độ lƣu chuyển vốn là rất
quan trọng.
Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu kinh doanh của hầu hết các doanh
nghiệp khi tham gia kinh doanh, muốn làm đƣợc điều này các doanh nghiệp phải có sự
kết hợp khéo léo giữa khâu sản xuất và tiêu thụ để sản phẩm không những đáp ứng
đƣợc nhu cầu thị trƣờng mà còn phải bù đắp đƣợc chi phí bỏ ra và mang lại lợi cao.
Một công tác đặc biệt quan trọng là hạch toán kế toán, đây là công cụ đề nhà quản
lý đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh, điều hành quản lý đồng thời kiểm tra lại hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nói kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh sẽ cho doanh nghiệp cái nhìn vừa tổng quát vừa cụ thể về tình hình
hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu cho biết doanh nghiệp kinh doanh
lãi hay lỗ trong kỳ…Thông qua đó cung cấp thông tin cho nhà quản lý phân tích đánh
giá, lựa chọn phƣơng án kinh doanh tối ƣu nhất. Đây cũng là lý do tôi chọn đề tài “ Kế
toán doanh thu tiêu thụ, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” làm đề tài cho khóa

luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty cổ phần Đại Thuận, cụ thể là văn phòng công ty, qua đó tìm ra
điểm mạnh, điểm yếu, những nguyên nhân tác động đến công tác kế toán tại văn
phòng công ty, từ đó đƣa ra kiến nghị để khắc phục hạn chế.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

tại văn phòng công ty cổ phần Đại Thuận, với những nội dung sau:

1


Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh
Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
taij văn phòng thuộc công ty cổ phần Đại Thuận.
Trên cơ sở thực tế đề ra các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
-

Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

trong quý IV năm 2015 tại văn phòng công ty thuộc công ty cổ phàn Đại Thuận.Các số
liệu đƣợc thu thập tại văn phòng kế toán của văn phòng công ty.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Phƣơng pháp thống kê

-

Phƣơng pháp so sánh

-

Phƣơng pháp phỏng vấn và phân tích

5. Nội dung và kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, phụ lục thì đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
Chƣơng 2: Khái quát về công ty Cổ phần Đại Thuận
Chƣơng 3: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần Đại Thuận.
Chƣơng 4: Nhận xét, đánh giá và một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Đại Thuận.
6. Những đóng góp của đề tài
Đƣa ra ý kiến nhận xét và đề xuất một số ý kiến, giải pháp nhằm giúp cho công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty đƣợc tốt hơn,
phản ánh chính xác hơn về hiệu quả hoạt động của công ty giúp cho công tác quản trị
đƣợc tốt hơn.
Trong điều kiện nghiên cứu còn nhiều hạn chế về cả thời gian và sự hiểu biết của
bản thân vì vậy bài làm không tránh khỏi thiếu sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo
và đóng góp ý kiến của quý thầy cô để bài khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.


2


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI THUẬN
1.1. Cơ sở pháp lý liên quan đến kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
Ngày 22/12/2014, Bộ Tài Chính hành Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC hƣớng dẫn
Chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế cho quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 và Thông tƣ số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009. Thông tƣ này thay
đổi theo hƣớng:
-

Phù hợp với thực tiễn, hiện đại và mang tính khả thi

-

Tôn trọng bản chất hơn hình thức; Phù hợp với thông lệ quốc tế

-

Linh hoạt và mở; Lấy mục tiêu đáp ứng yêu cầu quản lý của DN, phục vụ nhà
đầu tƣ và chủ nợ làm trọng tâm; Không kế toán vì mục đích thuế.

-

Tách biệt kỹ thuật kế toán trên TK và BCTC; Khái niệm ngắn hạn và dài hạn
chỉ áp dụng đối với BCĐKT, không áp dụng đối với TK.


-

Đề cao trách nhiệm ngƣời hành nghề.
Theo đó, Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC đƣa ra một loạt các thay đổi trong quy

định về kế toán. Cụ thể:
1.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Tất cả các loại chứng từ đều mang tính hƣớng dẫn. Doanh nghiệp đƣợc tự xây
dựng, thiết kế biểu mẫu riêng phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động của
doanh nghiệp mình nhƣng phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu của Luật Kế toán và đảm
bảo rõ ràng, minh bạch. Trƣờng hợp doanh nghiệp không tự xây dựng, thiết kế cho
riêng mình đƣợc thì có thể áp dụng theo Phụ lục 3.
1.1.2. Sổ kế toán
Doanh nghiệp đƣợc tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán nhƣng phải đảm bảo cung
cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ. Trƣờng hợp không tự
xây dựng có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán theo phụ lục 4 Thông tƣ.
1.1.3. Tài khoản kế toán
Các tài khoản Tài Sản không phân biệt ngắn hạn và dài hạn
Gộp chung các TK 531, 532, 521 và sữ dụng duy nhất TK 521 “Các khoản giảm
trừ doanh thu”.

3


Bỏ tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”, khi doanh nghiệp bán hàng cho
chi nhánh có xuất hoá đơn GTGT thì hạch toán vào TK 511“Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”.
1.1.4. Nguyên tắc kế toán
1.1.4.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ
Theo điều 79, khoản 1, Thông tư số 200/2014/TT-BTC có một số điểm mới

Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba nhƣ: các khoản thuế gián
thu nhƣ thuế GTGT nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu, hàng bán đại lý,...
Trƣờng hợp không tách ngay đƣợc số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi
nhận doanh thu, kế toán đƣợc ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định
kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo kết quả
kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản
giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp.
Trƣờng hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhƣng khách hàng chỉ
đƣợc nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác nhƣ phải mua sản
phẩm, hàng hóa (ví dụ nhƣ mua 2 sản phẩm đƣợc tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải
phân bổ số tiền thu đƣợc để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng
khuyến mại đƣợc tính vào giá vốn hàng bán.
Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể
khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể.
Liên quan đến kế toán doanh thu có một số quy định mới về thuế (GTGT)
Luật số 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và Luật quản lý thuế.
Theo đó, thuế GTGT chƣa khấu trừ hết trong tháng/ quý (bao gồm cả trƣờng hợp
lũy kế sau 12 tháng hoặc 04 quý) chỉ đƣợc kết chuyển để khấu trừ vào kỳ tiếp theo,
không đƣợc hoàn lại. Có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.
1.1.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC thì kế toán giá vốn hàng bán hầu nhƣ không có sự
thay đổi so với quyết định 15/2006/QĐ-BTC mà chỉ có sự thay đổi về phƣơng pháp
xác định giá trị xuất kho.Theo thông tƣ này thì gồm có 4 phƣơng pháp cơ bản:
-

Phƣơng pháp thực tế đích danh, phƣơng pháp bình quân gia quyền.

4



-

Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc, Phƣơng pháp giá bán lẽ.
Phương pháp giá bán lẽ là phương pháp mới bổ sung theo thông tư 200

1.1.4.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nội dung
Theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC thì kế toán CP bán hàng, kế toán CP quản lý
doanh nghiệp hầu nhƣ không có sự thay đổi so với quyết định 15/2006/QĐ-BTC.
Chi phí bán hàng bao gồm: CP nhân viên bán hàng, CP dụng cụ, đồ dùng phục
vụ cho hoạt động bán hàng, CP khấu hao TSCĐ, CP dịch vụ mua ngoài ,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ
dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, Thuế, phí và lệ phí,…
Liên quan đến chi phí nhân viên bán hàng, phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
có một số quy định về lƣơng, BHXH, Thuế TNCN nhƣ:
Nghị định 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ
Nghị định 122/2015/NĐ-CP thay thế Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định
mức lƣơng tối thiểu vùng năm 2015, quy định mức lƣơng tối thiểu vùng đối với ngƣời
lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê
mƣớn lao động. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2016
Tại điều 3, khoản 1 của nghị định này định mức lƣơng tối thiểu vùng áp
dụng đối với doanh nghiệp nhƣ sau:
Mức 3.500.000 đồng/tháng, áp dụng với DN hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
Mức 3.100.000 đồng/tháng, áp dụng với DN hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
Mức 2.700.000 đồng/tháng, áp dụng với DN hoạt động trên địa bàn thuộc vùngIII.
Mức 2.400.000 đồng/tháng, áp dụng với DN hoạt động trên địa bàn thuộc vùngIV.
Thông tƣ 47/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ LĐTBXH
Quy định về mức lƣơng, phụ cấp lƣơng và các khoản bổ sung khác, hƣớng dẫn

thực hiện một số điều về hợp đồng lao động. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2016
- Mức lƣơng, ghi mức lƣơng tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh
theo thang lƣơng, bảng lƣơng do ngƣời sử dụng lao động xây dựng theo quy định của
pháp luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận.
-

Phụ cấp lƣơng, ghi các khoản phụ cấp lƣơng mà hai bên đã thỏa thuận:

5


Các khoản phụ cấp lƣơng để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức
tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mà mức lƣơng thỏa thuận trong hợp đồng lao động
chƣa đƣợc tính đến hoặc tính chƣa đầy đủ.
Thông tƣ 59/2015/TT-BTC ngày 29/12/2015 của Bộ LĐTBXH
Quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội
bắt buộc nhƣ: Quy định về chế độ ốm đau, thai sản, hƣu trí, phụ cấp đối với ngƣời
hƣởng BHXH, quy định mức tiền lƣơng đóng BHXH.
Có hiệu lực từ ngày 15/02/2016
Thông tƣ 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2016
Thông tƣ này hƣớng dẫn chi tiết việc kê khai thuế GTGT, thuế TNCN đối với cá
nhân kinh doanh và sửa đổi một số quy định liên quan đến thu nhập chịu thuế TNCN,
thu nhập đƣợc miễn thuế; thuế TNCN đối với chuyển nhƣợng chứng khoán, hồ sơ,
biểu mẫu khai thuế TNCN,…
Công văn 801/TCT-TNCN ngày 02/03/2016
Hƣớng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2015 và cấp mã số thuế
ngƣời phụ thuộc.
1.1.4.4. Kế toán thu nhập khác.
Nội dung
Theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC thì khoản tiền thu từ vi phạt vi phạm hợp

đồng, kế toán ghi nhận theo nguyên tắc:
- Đối với bên bán: Khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu đƣợc từ bên mua đƣợc
ghi nhận là thu nhập khác.
-

Đối với bên mua: Các khoản tiền phạt đƣợc hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc

khoản thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã
đƣợc thanh lý, nhƣợng bán.
1.1.4.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Các thông tƣ liên quan
 Thông tư 96/2015/TT-BTC
Ngày 22/6/2015, Bộ Tài chính ban hành Thông tƣ 96/2015/TT-BTC hƣớng dẫn
về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP và sữa đổi ,bổ
sung một số điều của Thông tƣ 78/2014/TT-BTC. Cụ thể hƣớng dẫn các nội dung sau:

6


- Về xác định thu nhập tính thuế (sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 4Thông tư
78/2014/TT-BTC) Hƣớng dẫn rõ hơn về chuyển lỗ năm tiếp theo giữa cụ thể:
Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản,
chuyển nhƣợng dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tƣ
(trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này đƣợc bù trừ với lãi
của hoạt động sản xuất kinh doanh ,sau khi bù trừ vẫn còn lỗ thì tiếp tục đƣợc chuyển
sang các năm tiếp theo trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định.
- Về thời điểm xác định doanh thu để tính thuế TNDN (sửa đổi, bổ sung
Khoản 2 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC)
Thời điểm xác định xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt
động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành

từng phần việc cung ứng dịch vụ cho ngƣời mua
- Về các khoản chi đƣợc trừ và không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế (sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC)
Đối với chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, hàng
hóa bị hƣ hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên, hàng hóa hết hạn sử dụng,
không đƣợc bồi thƣờng đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
phải có:
Biên bản kiểm kê giá trị tài sản, hàng hóa bị tổn thất, Biên bản kiểm kê giá trị
hàng hóa bị hƣ hỏng do doanh nghiệp lập.
Biên bản kiểm kê giá trị tài sản, hàng hóa tổn thất phải xác định rõ giá trị tài sản,
hàng hóa bị tổn thất, nguyên nhân tổn thất, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về những
tổn thất; chủng loại, số lƣợng, giá trị tài sản, có xác nhận do đại diện hợp pháp của
doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật.
Hồ sơ xác định giá trị tổn thất đƣợc lƣu tại doanh nghiệp và xuất trình với cơ
quan thuế khi cơ quan thuế yêu cầu.
+ Chi khấu hao tài sản cố định
Bổ sung các TSCĐ của doanh nghiệp phục vụ cho ngƣời lao động và để tổ chức
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ khi tính thuế TNDN
nhƣ: thƣ viện, nhà trẻ, khu thể thao và các thiết bị, nội thất, ..
+ Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng
lượng, hàng hoá.

7


Bỏ quy định doanh nghiệp tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao nguyên vật
liệu sử dụng vào SXKD
Đối với phần chi vƣợt định mức tiêu hao đối với một số nguyên vật liệu, nhiên
liệu, năng lƣợng, hàng hóa đã đƣợc Nhà nƣớc ban hành định mức sẽ không đƣợc tính
vào chi phí đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

+ Chi trang phục cho người lao động sửa đổi, bổ sung như sau:
Bỏ mức khống chế đối với trƣờng hợp doanh nghiệp có chi trang phục cho ngƣời
lao động bằng hiện vật, DN đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ nếu có hóa đơn, chứng từ
theo quy định.
Trƣờng hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho ngƣời
lao động để đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ thì mức chi tối đa đối với chi bằng tiền
không vƣợt quá 05 (năm) triệu đồng/ngƣời/năm, bằng hiện vật phải có hóa đơn, chứng
từ.
+ Về khoản chi phụ cấp cho người lao động đi công tác
Bỏ mức khống chế đối với khoản chi phụ cấp cho ngƣời lao động đi công tác,
doanh nghiệp đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ nếu có hóa đơn, chứng từ theo quy định.
+ Về chi trả tiền điện, tiền nước
Bỏ quy định doanh nghiệp phải lập bảng kê thanh toán tiền điện, tiền nƣớc theo
mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tƣ số 78/2014/TT-BTC.
- Về thu nhập khác (sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 7 Thông tư
78/2014/TT-BTC)
- Về điều kiện áp dụng ƣu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (Sửa đổi, bổ sung
Điều 5 Thông tư 151/2014/TT-BTC)
- Bỏ điểm 21 Khoản 2 Điều 6, Thông tƣ số 78/2014/TT-BTC.Những khoản chi
nhƣ quảng cáo, hội nghị, chi tiếp tân,... không còn bị khống chế ở mức 15% nữa mà
vẫn đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ nếu có hóa đơn chứng từ hợp lý, hợp lệ.
 Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC

Trƣờng hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuếTNDN phải
nộp của các năm trƣớc, doanh nghiệp đƣợc hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN
phải nộp của các năm trƣớc vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai
sót.
Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của

8



Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ƣớc tính kế toán và các sai sót”
 Thông tƣ 151/2014/TT-BTC
Thông tƣ hƣớng dẫn Nghị định 91/2014/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều tại các Nghị định quy định về thuế của Bộ tài chính.
Theo điều 17 của thông tƣ này thì kể từ ngày 15/11/2014 (Tức là quý 4/2014):
Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ nộp
tiền thuế TNDN tạm tính quý nếu có phát sinh
Trƣờng hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế TNDN
phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì DN phải nộp tiền chậm nộp đối với phần
chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán
tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý IV của DN đến ngày
thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
Đối với số thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết
toán dƣới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ
sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến
ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
Trƣờng hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi doanh nghiệp đã
khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số thuế doanh
nghiệp đã kê khai quyết toán thì doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số
thuế phải nộp tăng thêm đó.
1.1.4.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Cuối kỳ kinh doanh, kế toán tiến hành xác định kết quả kinh doanh , nhằm cung
cấp thông tin liên quan đến lợi nhuận về tiêu thụ cho quản lý.

9


CHƢƠNG 2. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI THUẬN

2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển
Xuất phát điểm là Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Thuận đƣợc thành lập theo
quyết định số 530/QĐUB ngày 27/07/1992 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa cấp,
là một trong những công ty hàng đầu hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
thủy hải sản tại tỉnh Khánh Hòa. Chính thức trở thành Công ty Cổ phần Đại Thuận
ngày 08/12/2006 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3703000231 do phòng
Đăng ký kinh doanh-Sở kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Khánh Hòa cấp.
Tên công ty: Công ty Cổ phần Đại Thuận
Tên giao dịch: TASUN CORPORATION
Trụ sở chính:42 Củ Chi-Nha Trang-Khánh Hòa
Điện thoại: 058 3836824

Fax: 058 3838252

Mã số thuế: 4200285007
Tài khoản tại Ngân hàng Vietcombank Nha Trang số: 0061000000972
Đại diện: Ông Phạm Xuân Nam-Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám
đốc Công ty.
Loại hình công ty: Sản xuất, thƣơng mại.
Lĩnh vực kinh doanh:
-

Sản xuất và xuất khẩu thực phẩm tiện lợi (ăn liền, lạnh, khô)

-

Phân phối kem, sữa và thực phẩm tiện lợi khác.

-


Kinh doanh bán lẽ (chuỗi cữa hàng thực phẩm tiện lợi)

-

Đầu tƣ (góp vốn liên doanh) vào các dự án: Nhà hàng, dịch vụ du lịch, khu nghĩ
dƣỡng cao cấp và bất động sản đầu tƣ.
Vốn điều lệ ban đầu là 250 triệu đồng và 18 nhân viên, Công ty đã mạnh dạn
đầu tƣ,xây dựng cơ sở hạ tầng, mở rộng thị trƣờng. Hiện nay, vốn điều lệ của
công ty đã xấp xỉ 200 tỷ đồng với tổng số ngƣời lao động là 426 ngƣời.
Hiện tại công ty có 9 chi nhánh và một văn phòng Tổng:

10


-Văn phòng công ty: Tại 42 Củ Chi, Phƣờng Vĩnh Hải, TP Nha Trang, Khánh Hòa.
Chức năng chính: Quản lý, đầu tƣ tài chính, kinh doanh bất động sản.
-Chi nhánh Lƣơng Sơn: Lƣơng Sơn-Vĩnh Lƣơng-Nha Trang-Khánh Hòa.
Chức năng chính: Chế biến hải sản
-Chi nhánh Đà Nẵng: Tại khu công nghiệp Thọ Quang-Sơn Trà-Đà Nẵng.
Chức năng chính: Chế biến hải sản xuất khẩu
-Chi nhánh Quảng Nam gồm 2 cửa hàng
Cửa hàng 552 Hai Bà Trƣng, Hội An.
Cửa hàng 27 Cửa Đại, Hội An.
-Chi nhánh TP.HCM: Tại 360D Bến Vân Đồn, Phƣờng 1, Quận 4,TP HCM.
Chức năng chính: Phân phối và bán lẽ.
-Chi nhánh Nha Trang gồm 4 cửa hàng với chức năng chính phân phối và bán lẻ:
+ Cửa hàng tại 13 Biệt thự
+ Cửa hàng tại 60 Nguyễn Thiện Thuật
+ Cửa hàng 12 Trần Quang Khải

+ Cửa hàng tại 76A Hùng Vƣơng
-Chi nhánh Bình Thuận gồm 3 cửa hàng với chức năng chính phân phối và bán lẽ
-Chi nhánh Hà Nội: Tại số 29, ngõ 218 đƣờng Linh Nam, Phƣờng Lĩnh Nam, Quận
Hoàng Mai với chức chính phân phối và bán lẽ.
-Chi nhánh Phú Yên: Tại Tuy An, Tuy Hòa, Phú Yên. Chức năng chế biến hải sản.

11


2.1.2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ
2.1.2.1. Mục tiêu
Không ngừng mở rộng và phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm tạo
công ăn việc làm cho ngƣời lao động, tạo thƣơng hiệu trên thị trƣờng và vƣơn tới là
một trong những con chim đầu đàn của ngành hải sản Việt Nam.
Đẩy mạnh phát triển ngành thƣơng mại, đầu tƣ dự án du lịch,kinh doanh BĐS.
Với mục tiêu, công ty đã đầu tƣ mở rộng xƣởng chế biến tại Lƣơng Sơn thành cơ
sở sản xuất hiện đại hàng đầu Việt Nam về quy trình công nghệ và đảm bảo vệ sinh
thực phẩm, là một trong những mô hình kiểu mẩu cho ngành hải sản nói chung.
Song song với đƣợc phát triển sản xuất, công ty đã thành lập chuỗi cửa hàng bán
lẽ với thƣơng hiệu Amar với 4 Cửa hàng ở Nha Trang. Đây là những điểm thƣơng mại
giới thiệu và bán các mặt hàng thủy hải sản truyền thống của công ty và nhiều mặt
hàng khác của công ty nhằm đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân và khách du lịch đến với
Nha Trang.
Hơn thế nữa,công ty đã phát triển mảng phân phối độc quyền các sản phẩm nƣớc
ngoài.Hiện nay, công ty là nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam mặt hàng kem ăn
hiệu Bingrae của Hàn Quốc, và đang hƣớng tới phân phối độc quyền kem ăn hiệu
Cremo của Thái Lan.
Một mảng đầu tƣ có nhiều tiềm năng và triển vọng đó là đầu tƣ dự án du lịch.
Hiện nay, công ty đang đầu tƣ dự án du lịch Bãi Tràm và Long Hải tại Phú Yên
,hƣớng sắp tới là Bãi Dài và một số địa điểm khác.

Tóm lại, Công ty Cổ phần Đại Thuận không ngừng đầu tƣ phát triển mở rộng
trên nhiều phƣơng diện, lĩnh vực nhƣ sản xuất, thƣơng mại, đầu tƣ dự án, kinh doanh
bất động sản ,…Ngày càng khẳng định vị thế , thƣơng hiệu trên thị trƣờng.
2.1.2.2. Chức năng
-

Thu mua thủy sản để cung cấp nguyên liệu chế biến, tiêu thụ nội địa.

-

Chế biến hải sản khô, hàng đông lạnh phục vụ tiêu thụ nội địa và xuất khẩu.

-

Kinh doanh thƣơng mại tổng hợp

-

Đầu tƣ tài chính, dự án du lịch
12


2.1.2.3. Nhiệm vụ
Chủ động xây dựng các chiến lƣợc phát triển kinh tế, kế hoạch sản xuất kinh
doanh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của công ty và nhu cầu thị trƣờng, không
ngừng nâng cao hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh doanh trên cơ sở bù đắp chi phí, tối
đa hóa lợi nhuận nhằm góp phần tăng thu nhập cho quốc gia, đẩy mạnh tốc độ phát
triển của công ty.
Quản lý, sữ dụng có hiệu quả các nguồn vốn, huy động thêm các nguồn vốn
khác từ bên ngoài để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh.

Tuân thủ, chấp hành các chính sách của nhà nƣớc về quản lý kinh tế, tài chính kế
toán, lao động tiền lƣơng và các chính sách xã hội khác.
Thực hiện đúng chế độ kế toán, kiểm toán và chế độ khác do pháp luật quy
định, chịu trách nhiệm về tính xác thực và trung thực của báo cáo tài chính.
Thực hiện các quy định của nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng, an ninh quốc gia.
Thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ do cấp có thẩm quyền giao, làm tốt
nghĩa vụ đối với nhà nƣớc và thực hiện nghiêm túc các điều khoản cam kết đối với
hợp đồng kinh tế do đơn vị ký kết.
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo, nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng trong và ngoài nƣớc.
Không ngừng cải thiện môi trƣờng làm việc, đời sống vật chất tinh thần, bồi dƣỡng nâng
cao trình độ văn hóa, khoa học kỷ thuật, chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Do quy mô công ty lớn,có nhiều chi nhánh trực thuộc. Mặt khác công ty hoạt
động trong nhiều lĩnh vực khác nhau nên mô hình quản lý đƣợc tổ chức kiểu tổng
công ty, với các phòng ban và chi nhánh trực thuộc. Cụ thể nhƣ sau

13


Hội đồng quản trị
Ban
kiểm
soát

Ban giám đốc

Phòng
Tài

chính
Kế
toán

Phòng
kinh
doanh

CN
Lƣơng
Sơn

CN
Đà
Nẵng

CN
Quãng
Ngãi

Phòng
dự
án

CN
Nha
Trang

Phòng
Nghiên

Cứu
Phát
Triển

Phòng
nhân
sự

CN
TP
HCM

CN

Nội

CN
Bình
Thuận

CN
Phú
Yên

CN
Quảng
nam

Sơ đồ 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Giải thích:


Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Hội đồng quản trị
Là cơ quan cao nhất trong vai trò lãnh đạo công ty, gồm có 3 thành viên cũng là
các cổ đông của công ty. Đây là cơ quan ban hành các chế độ và quyết định những vấn
đề trọng đại của công ty
 Ban giám đốc
- Tổng giám đốc là ngƣời đứng đầu công ty, trực tiếp điều hành xuất kinh doanh và
chịu nhiệm vụ cao nhất về mọi hoạt động của công ty theo kế hoạch đã đề ra, là
ngƣời trực tiếp ký kết hợp đồng kinh tế lớn.
-

Đề ra các biện pháp, chỉ đạo thực hiện tất cả các chỉ tiêu đặt ra, hƣớng toàn thể

cán bộ nhân viên trong công ty hoàn thành mục tiêu chung.

14


 Phòng hành chính sự nghiệp
-

Soạn thảo văn bản về quy chế, nội dung, quy định trong các lĩnh vực hoạt động
của công ty.

-


Tổ chức tuyển dụng, đào tạo, theo dõi và đánh giá, chấm dứt hợp đồng đối với

-

ngƣời lao động, Báo cáo tình hình lao động với cơ quan nhà nƣớc.

-

Lƣu trữ, giao nhận hồ sơ, tài liệu do các đơn vị thành viên gửi về công ty.

 Phòng tài chính- kế toán
-

Tham mƣu cho tổng giám đốc về vấn đề tài chính.Phân tích tình hình tài chính

để tham mƣu cho giám đốc đƣa ra các quyết định trọng yếu để phát triển sản xuất
kinh doanh
-

Tổ chức hạch toán kế toán,phản ánh chính xác tình hình luân chuyển nguồn

vốn,xác định kết quả kinh doanh qua từng thời kỳ, tuân thủ các chế độ kế toán.
-

Tổng hợp số liệu, lập và gửi các báo cáo, văn bản đề xuất về thuế, tài chính với

cơ quan quản lý nhà nƣớc.
 Phòng kinh doanh
-


Thu thập thông tin từ khách hàng, khảo sát thị trƣờng, phân tích, tổng hợp

thông tin để đƣa ra các đề xuất, dự báo kinh doanh nhƣ: Giá cả, nhu cầu thị trƣờng,…
-

Theo dõi thực hiện các hợp đồng kinh tế, bố trí điều kiện việc giao hàng đúng

hạn, đáp ứng yêu cầu thông tin về sản phẩm của công ty cho khách hàng.
 Phòng dự án
-

Tìm hiểu thông tin, lập dự án đầu tƣ trình Hội đồng quản trị và Ban giám đốc

-

Tổ chức xây dựng các công trình mới

 Phòng nghiên cứu phát triển
Lập và bảo vệ các phƣơng án kinh doanh, các mặt hàng mới, công nghệ mới.
Điều tra nghiên cứu thử nghiệm các ý tƣởng kinh doanh mới của lãnh đạo công ty.
 Các chi nhánh:
-

Giám đốc chi nhánh là ngƣời đứng đầu và điều hành các hoạt động của chi

nhanh, chịu trách nhiệm trƣớc Tổng giám đốc về hoạt động của chi nhánh mình
quản lý.
-

Tìm kiếm và thực hiện các hợp đồng ngoài đơn đặt hàng của công ty quan hệ


với chính quyền địa phƣơng, tạo mối quan hệ có lợi.
-

Làm tốt công tác quản lý chi nhánh, chống thất thoát, mất mát.

15


Nhận xét:
Qua tìm hiểu về bộ máy quản lý của công ty,ta thấy cơ cấu quản lý của công ty
tƣơng đối hợp lý, vừa đảm bảo nguyên tắc nguyên tắc một thủ trƣởng, vừa tận dụng
đƣợc năng lực các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý. Các phòng ban có những chức
năng và nhiệm vụ riêng, không chồng chéo nên sữ dụng hiệu quả thời gian làm việc.
Đồng thời củng có mối quan hệ chặt chẽ, phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau. Do đó, tăng năng
suất lao động, đảm bảo công việc đúng tiến độ.
2.1.4. Tổ chức sản xuất
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất tại công ty
Chi nhánh sản xuất

Bộ hận
sản xuất

Xƣởng
chế
biến
hàng
khô

Xƣởng

chế
biến
hàng
đông

Bộ phận
KCS

Bộ phận
cơ điện

Xƣởng
chế
biến
hàng
GTGT

KCS
Hàng
Khô
Hàng
GTGT

Bộ phận
Phục vụ

KCS
hàng
đông


Y
Tế

Tạp
dịch

Sơ đồ 2.2:Sơ đồ tổ chức sản xuất tại công ty
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Bộ phận sản xuất
Lên kế hoạch hàng ngày theo đơn đặt hàng, trực tiếp điều hành sản xuất tại các phân
xƣởng, quản lý và điều hành công nhân phân xƣởng.
Lập kế hoạch sản xuất chi tiết, đảm bảo sản phẩm có chất lƣợng cao

16


 Bộ phận KCS
Thiết lập quy trình sản xuất, quy phạm về vệ sinh công nghiệp.
Kiểm tra và nghiệm thu chất lƣợng sản phẩm
 Bộ phận cơ điện:
Quản lý máy móc thiết bị, bảo trì, bảo dƣởng máy móc.
Dự báo, lập kế hoạch sữa chữa định kỳ
 Bộ phận phục vụ:
Dự báo nhu cầu, cấp phát, quản lý dụng cụ sản xuất, kiểm tra vệ sinh công nghiệp
Nhận xét:
Cơ cấu sản xuất của Công ty Đại Thuận tƣơng đối hợp lý, các bộ phận có mối
quan hệ mật thiết, phối hợp, hỗ trợ nhau một cách chặt chẽ. Từ đó đã tận dụng đƣợc tối
đa thời gian cho sản xuất. Công tác quản lý của công ty có sự phối hợp giữa các bộ
phận và phân công rõ ràng làm tăng hiệu quả sản xuất của công ty.
2.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kế toán doanh, thu chi phí và xác định

kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đại Thuận.
2.1.5.1. Các nhân tố bên ngoài
 Hàng hóa đầu vào
Hàng hóa đầu vào toàn bộ đều mua từ các công ty khác tính thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ.Khâu này nếu nhƣ mua hàng chi phí thấp dẫn đến giá bán thấp làm tăng
nhu cầu tiêu thụ từ đó làm cho doanh thu bán hàng tăng dẫn đến lợi nhuận tăng.Và
ngƣợc lại chi phí đầu vào mà cao thì sẽ làm giá bán cao dẫn đến nhu cầu tiêu thụ giảm,
từ đó doanh thu giảm, lợi nhuận giảm.
 Thị hiếu của ngƣời tiêu dùng
Thị hiếu của ngƣời tiêu dùng là một trong những yếu tố quyết định sự thành công
hay thất bại của doanh nghiệp. Khi thị hiếu của ngƣời tiêu dùng tăng thì việc tiêu thụ
hàng hóa, dịch vụ của công ty sẽ tăng, từ đó sẽ làm tăng doanh thu và lợi nhuận và
ngƣợc lại(giả định chi phí không đổi).
 Chính sách thuế
Hiện tại,mức thuế suất thuế GTGT của hầu hết các mặt hàng nhập về là 10%,nếu
có chính sách thuế mới tăng lên 15% thì sẽ hay hơn. Nếu mức thuế suất đầu vào là
15% thì sẽ làm tăng chi phí đầu vào, làm giá bán tăng, khi đó có thể làm doanh thu
giảm dẫn đến lợi nhuận giảm và ngƣợc lại.

17


 Đối thủ cạnh tranh
Trong xu thế phát triển và hội nhập, cạnh tranh là là tất yếu và diễn ra gay gắt,
chủ yếu là về giá cả và chất lƣợng sản phẩm điều này gây áp lực không nhỏ đối với
công ty và tạo cho công ty những khó khăn nhất định. Giá bán của đối thủ cạnh tranh
ảnh hƣởng nhiều đến doanh thu của công ty. Khi đối thủ cạnh tranh bán với giá thấp
hơn thì buộc công ty muốn bán đƣợc củng phải có các chiến lƣợc hạ giá bán, khi bán
với giá nhƣ vậy sẽ làm giảm doanh thu dẫn đến lợi nhuận giảm.
2.1.5.2. Các nhân tố bên trong

 Trang thiết bị phục vụ công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
Đây là tƣ liệu sản xuất quan trọng,thể hiện năng lực sản xuất và trình độ sản xuất
của công ty. Với sự đầu tƣ đúng định hƣớng, công ty đã trang bị cho phòng kế toán 5
máy vi tính,một máy photo,1 máy in. Các máy tính bàn có kết cấu mạnh, đƣợc cài đặt
đầy đủ phần mềm hỗ trợ kê khai thuế, phần mềm kế toán An Linh có tính bảo mật
cao,phần mềm diệt vi rút,…
 Trình độ nhân viên
Hiện nay, công ty đang sở hữu đội ngủ nhân viên kế toán nhân có trình độ đại
học, kinh nghiệm lâu năm trong ngành, có chuyên môn nghiệp vụ cao, đáp ứng tốt nhu
cầu công việc của phòng kế toán.
 Bộ máy tổ chức kế toán
Bộ máy tổ chức kế toán ở văn phòng có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng, các
chức năng không chồng chéo nhau, hoạt động rất hiệu quả.
 Nhân tố vốn
Vốn là tƣ liệu sản xuất quan trọng và quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hiện nay công ty đang có quy mô vốn lớn và ổn định, trong đó vốn chủ sở hữu chiếm
phần lớn, tạo sự an toàn và bền vững.

18


×