Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Kế toán doanh thu tiêu thụ, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đại thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----o0o----

DƯƠNG VŨ NGỌC HUYỀN

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ NINH THUẬN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN

Khánh Hòa, 06/2016


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----o0o----

DƯƠNG VŨ NGỌC HUYỀN

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ NINH THUẬN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
NGUYỄN VĂN HƯƠNG

Khánh Hòa, 06/2016


i

LỜI CẢM ƠN
---o0o---

Lời đầu tiên em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu cùng với quý
thầy cô trường Đại học Nha Trang nói chung và thầy cô trong khoa Kế toán – Tài
chính nói riêng,đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu
trong suốt 4 năm học qua. Đặc biệt, em cũng xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy
giáo hướng dẫn Thạc sỹ Nguyễn Văn Hương đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho
em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin cảm ơn đến Ban Giám đốc,các phòng ban chức năng, đặc biệt là
các cô, chú, anh, chị trong phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Quản lý đường
bộ Ninh Thuận đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong việc thu thập dữ liệu,
đóng góp những ý kiến thực tế để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên bài khóa
luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để đề tài của em
được hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện
Dương Vũ Ngọc Huyền


ii


MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Quyết định thực tập
Nhận xét cơ sở thực tập
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ ................................................................................. ix
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... x
1. Sự cần thiết và ý nghĩa của đề tài ................................................................. x
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... xi
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... xi
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... xii
5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. xii
6. Những đóng góp của đề tài ........................................................................ xii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP .................................................................... 1
1.1 Khái quát chung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ....... 1
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................... 1
1.1.2 Đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành trong doanh
nghiệp xây lắp.................................................................................................. 1
1.1.3 Kỳ tính giá thành ................................................................................ 2
1.1.4 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ........................................... 2
1.1.5 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................... 3
1.2 Hướng dẫn của chế độ kế toán về kế toán chi phí sản xuất xây lắp............. 4
1.2.1 Hướng dẫn của chế độ kế toán đối với kế toán chi phí NVLTT ........... 5



iii

1.2.2. Hướng dẫn của chế độ kế toán đối với kế toán chi phí nhân công trực
tiếp .................................................................................................................. 6
1.2.3. Hướng dẫn của chế độ kế toán đối với kế toán chi phí sử dụng máy thi
công ................................................................................................................. 7
1.2.4 Hướng dẫn của chế độ kế toán đối với kế toán chi phí sản xuất chung
...................................................................................................................... 10
1.2.5. Hướng dẫn của chế độ kế toán đối với kế toán tổng hợp chí phí xây
lắp.................................................................................................................. 13
1.3 Hướng dẫn của chuẩn mực kế toán về những chi phí liên quan đến hợp
đồng xây dựng ................................................................................................... 14
1.4 Một số cơ sở khác có liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm .................................................................................................. 15
1.4.1 Thông tư số 45/2013/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định ......................................................................... 15
1.4.2 Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn tiền lương............. 16
1.4.3 Luật số 88/2015/QH 13: LUẬT KẾ TOÁN....................................... 16
1.4.4 Quyết định số 959/QĐ- BHXH : Ban hành quy định về quản lý thu
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã
hội, thẻ bảo hiểm y tế. .................................................................................... 17
1.4.5 Thông tư số 111/2013/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện luật thuế thu
nhập cá nhân, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân
và nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của luật thuế thu nhập cá nhân và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
thuế thu nhập cá nhân. ................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ
ĐƯỜNG BỘ NINH THUẬN ................................................................................ 18

2.1 Quá trình hình thành, phát triển và chức năng, nhiệm vụ của công ty....... 18
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................. 18
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty .................................................. 19
2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh ........................................................ 20


iv

2.1.4 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ......................................................... 20
2.2 Cách thức tổ chức quản lý ....................................................................... 21
2.2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý ....................................................................... 21
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................ 21
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. ....... 24
2.3.1Các nhân tố bên trong ........................................................................ 24
2.3.2

Các nhân tố bên ngoài ................................................................. 25

2.4 Đánh giá khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian
qua..................................................................................................................... 26
2.5 Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới ...................... 31
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN
LÝ ĐƯỜNG BỘ NINH THUẬN .......................................................................... 33
3.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty. ....................................................... 33
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................... 33
3.1.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ................................................................. 33
3.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ............................................ 33
3.1.2 Tổ chức chứng từ kế toán .................................................................. 36
3.1.3 Tổ chức tài khoản kế toán ................................................................. 36

3.1.4 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ............................................... 37
3.1.5 Chính sách kế toán được áp dụng ...................................................... 39
3.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty Cổ phần quản lý đường bộ Ninh Thuận. ............................... 39
3.2.1 Phân loại chi phí sản xuất ................................................................. 39
3.2.2 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành ...................... 40
3.2.3 Phương pháp tính giá thành............................................................... 40
3.2.4 Kỳ tính giá thành .............................................................................. 41
3.3 Kế toán các khoản mục chi phí trong giá thành (Công trình Sữa chữa quốc
lộ 27B) .............................................................................................................. 41
3.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................... 41


v

3.3.1.1 Nội dung .................................................................................... 41
3.3.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng ......................................................... 42
3.3.1.3 Tài khoản sử dụng ...................................................................... 42
3.3.1.4 Quy trình luân chuyển chứng từ CPNVLTT ............................ 43
3.3.1.5 Định khoản ................................................................................ 44
3.3.1.6 Sơ đồ chữ T ............................................................................... 45
3.3.1.7 Minh họa Chứng từ, sổ sách ....................................................... 45
3.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................... 46
3.3.2.1 Nội dung .................................................................................... 46
3.3.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng ......................................................... 47
3.3.2.3 Tài khoản sử dụng ...................................................................... 47
3.3.2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ CPNCTT ............................... 47
3.3.2.5 Định khoản ................................................................................ 49
3.3.2.6 Sơ đồ chữ T ............................................................................... 49
3.3.2.7 Minh họa Chứng từ, sổ sách ....................................................... 49

3.3.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................... 50
3.3.3.1 Nội dung .................................................................................... 50
3.3.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng ......................................................... 51
3.3.3.3 Tài khoản sử dụng ...................................................................... 51
3.3.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí sử dụng MTC ............... 52
3.3.3.5 Định khoản ................................................................................ 55
3.3.3.6 Sơ đồ chữ T ............................................................................... 56
3.3.3.7 Minh họa Chứng từ, sổ sách ....................................................... 56
3.3.4 Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................... 57
3.3.4.1Nội dung ..................................................................................... 57
3.3.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng ......................................................... 58
3.3.4.3 Tài khoản sử dụng ...................................................................... 58
3.3.4.4 Quy trình luân chuyển chứng từ CPSXC .................................... 59
3.3.4.5 Định khoản ................................................................................ 65
3.3.4.6 Sơ đồ chữ T ............................................................................... 66


vi

3.3.4.7 Minh họa Chứng từ, sổ sách ....................................................... 66
3.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................ 67
3.4.1 Nội dung ........................................................................................... 67
3.4.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................ 67
3.4.3 Định khoản ....................................................................................... 67
3.4.4 Sơ đồ chữ T ...................................................................................... 68
3.4.5 Minh họa chứng từ, sổ sách .............................................................. 68
3.5 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì tại công ty. ........................... 68
3.6 Công tác tính giá thành sản phẩm ............................................................ 69
3.7 Đánh giá chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thánh sản
phẩm xây lắp tại công ty. ................................................................................... 70

3.7.1 Đánh giá chung công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty. ........ 70
3.7.1.1 Những mặt đạt được................................................................... 70
3.7.1.2 Những mặt tồn tại ...................................................................... 71
3.7.2 Đánh giá tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp ........................................................................................... 71
3.7.2.1 Những mặt đạt được................................................................... 71
3.7.2.2 Những mặt tồn tại ...................................................................... 72
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊNHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ NINH THUẬN ................... 73
4.1 Kiến nghị 1: Hoàn thiện quy trình vận dụng hệ thống chứng từ, sổ sách .. 73
4.2 Kiến nghị 2: Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp. ............................................................................... 73
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 77
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TSCĐ

:

Tài sản cố định

TK

:


Tài khoản

BLĐTBXH :

Bộ lao động thương binh xã hội

BHXH :

Bảo hiểm xã hội

BHYT :

Bảo hiểm y tế

BHTN :

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ :

Kinh phí công đoàn

NVLTT :

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

:


Nhân công trực tiếp

MTC

:

Máy thi công

SXC

:

Sản xuất chung

GTGT :

Giá trị gia tăng

TNDN :

Thu nhập doanh nghiệp

HĐSXKD

: Hoạt động sản xuất kinh doanh

CPSX

:


Chi phí sản xuất

LNTT

:

Lợi nhuận trước thuế

LNST

:

Lợi nhuận sau thuế

CCDC :

Công cụ, dụng cụ

SCQL27B

: Sữa chữa quốc lộ 27 B

DTT

:

Doanh thu thuần

KL


:

Khối lượng

CK

:

Cuối kì

XK

:

Xuất kho

VCSH

:

Vốn chủ sỡ hữu

CT

:

Chi tiết



viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 2.1 BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ
HĐSXKD VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM(2013,
2014, 2015) ........................................................................................................... 27

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quá trình sản xuất kinh doanh .............................................................. 20
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức quản lý ........................................................................... 21
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy kế toán ........................................................................... 33
Sơ đồ 3.2 Trình tự ghi sổ trên phần mềm kế toán ................................................... 38
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT ........................................................... 45
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .......................................... 49
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ...................................... 56
Sơ đồ 3.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất công trình SC QL27B ......... 68
Sơ đồ 3.8: Sơ đồ hạch toán giá vốn công trình SC QL27B ..................................... 69


ix

DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 3.1: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất vật tư cho công trình ................. 43
Lưu đồ 3.2 : Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí nhân công trực tiếp ............. 48
Lưu đồ 3.3: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí nhiên liệucho máy thi công. .. 53
Lưu đồ 3.4 : Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương công nhân lái máy .......... 54
Lưu đồ 3.5: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí công cụ, dụng cụ cho công
trình. ...................................................................................................................... 61
Lưu đồ 3.6 : Quy trình luân chuyển chứng từ các khoản trích theo lương .............. 62
Lưu đồ 3.7: Quy trình luân chuyển chứng từ khấu hao tài sản cố định ................... 63

Lưu đồ 3.8: Quy trình luân chuyển chứng từ dịch vụ mua ngoài và chi phí khác
bằng tiền ................................................................................................................ 64


x

LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết và ý nghĩa của đề tài
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế
quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản là các công trình có giá trị lớn,thời
gian sử dụng lâu dài nên có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế- vật chất. Bên cạnh
đó,sản phẩm của ngành xây dựng còn thể hiện giá trị thẩm mỹ, phong cách kiến trúc
nên cũng mang ý nghĩa quan trọng về mặt tinh thần,văn hóa xã hội.
Việc mở rộng thị trường, thực hiện chính sách đa phương hóa các quan hệ kinh tế
đã tạo điều kiện tiền đề cho nền kinh tế phát triển. Hòa nhịp cùng với nhữngchuyển
biến chung đó của nền kinh tế, các doanh nghiệp xây dựng trên cương vị là một đơn
vị kinh tế cơ sở, là tế bào của nền kinh tế quốc dân đã góp phần không nhỏ trong
tiến trình phát triển của đất nước. Nhưng để có thể hội nhập với nền kinh tế
thếgiới,chúng ta phải có một cơ sở hạ tầng vững chắc là nền tảng cho các ngành
khác phát triển. Do đó, với mục tiêu đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa- hiện đại
hóa đất nước,vốn đầu tư cho hiện đại hóa cơ sở hạ tầng ngày càng chiếm tỉ trọng
lớn trong vốn đầu tư của nhà nước. Đó là thuận lợi lớn cho các công ty xây lắp.
Tuy nhiên,trong cơ chế quản lý xây dựng cơ bản hiện nay, các công trình có giá trị
lớn phải tiến hành đấu thầu. Vì vậy, để có thể đưa ra giá dự thầu hợp lý nhất, đem
lại khả năng trúng thầu cao đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu
tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Do đó, thông tin về chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nhà quản trị không chỉ
quan tâm đến tổng chi phí phát sinh mà quan trọng hơn là xem chi phí đó được hình
thành như thế nào, ở đâu, từ đó đề ra biện pháp quản lý vốn, tránh lãng phí, thất

thoát, tiết kiệm đến mức thấp nhất chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm.
Đối với Nhà nước, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp là cơ sở để Nhà nước kiểm soát vốn đầu tư và thu thuế.Do đó, trong
phạm vi toàn bộ nền kinh tế, việc hạ thấp giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp
sẽ đem lại tiết kiệm cho xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế.


xi

Đứng trên lĩnh vực kế toán,tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là
khâu phức tạp nhất trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. Đảm bảo việc
hạch toán giá thành chính xác, kịp thời phù hợp với đặc điểm hình thành và phát
sinh chi phí là yêu cầu có tính xuyên xuốt trong qua trình hạch toán tại doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian nghiên cứu, tìm
hiểu lý luận và thực tế công tác tổ chức hạch toán tại Công ty, được sự giúp đỡ nhiệt
tình của các cô, chú, anh chị phòng kế toán Công ty, em đã tiến hành nghiên cứu
khóa luận: “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty Cổ phần quản lý đường bộ Ninh Thuận”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống các cơ sở lý thuyết, và khung pháp lý liên quan đến kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Phản ánh thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp thực tế tại doanh nghiệp xây lắp, nhằm so sánh giữa lý thuyết và thực tế có
những gì giống và khác nhau.
- Đưa ra một số nhận xét, đánh giá và đề xuất một số kiến nghị để hoàn thiện công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tai Công ty Cổ Phần
Quản lý Đường Bộ Ninh Thuận.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Quản lý Đường Bộ Ninh Thuận.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Tập trung nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại văn phòng kế toán Công ty Cổ Phần Quản lý Đường
Bộ Ninh Thuận. Trong bài khóa luận này em đã lấy điển hình công trình “Sữa chữa
quốc lộ 27B”năm 2016 để làm ví dụ minh họa.
+ Về thời gian: thực tập từ ngày 29/02/2016 đến 20/4/2016


xii

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp tài liệu: Thông qua các tài liệu như sách, báo, tạp chí,
internet,thư viện số để tìm hiểu, tổng hợp về cơ sở lý luận và phương thức quản lý
chi phí sản xuất.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Theo phương pháp này, em đã tiến hành quan
sát, đối thoại trực tiếp bộ phận kế toán công ty để thu thập các số liệu có liên quan
đến đề tài.
- Phương pháp thu thập tài liệu: Theo phương pháp này, em đã tiến hành thu thập
các báo cáo,chứng từ, sổ sách về chi phí sản xuất và tính giá thành công trình cùng
với các tài liệu liên quan khác.
- Phương pháp xử lý số liệu và phương pháp hạch toán kế toán: Theo các phương
pháp này, em tiến hành phân tích, đối chiếu, so sánh và lập bảng tổng hợp từ những
số liệu đã thu thập được ở đơn vị để phản ánh kết quả và tình hình tài chính của
doanh nghiệp và tìm ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế
toán chi phí, kiểm soát chi phí và giá thành tại công ty.
5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 4 chương sau:
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp

- Chương 2: Khái quát chung về công ty Cổ phần Quản lý Đường Bộ Ninh Thuận
- Chương 3: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Quản lý Đường Bộ Ninh Thuận
-Chương 4: Một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần quản lý đường bộ
Ninh Thuận.
6. Những đóng góp của đề tài
- Chỉ ra được những mặt đạt được cũng như là những hạn chế trong công tác hạch
toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty.


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1 Khái quát chung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
a) Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh trong 1 thời kì nhất định ( tháng, quý, năm). Chi phí về lao động sống là
những chi phí về tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của người lao
động.Chi phí về lao động vật hóa là những chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao
động, đối tượng lao động dưới các hình thái vật chất, phi vật chất, tài chính và phi
tài chính.
b) Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao

vụ hoàn thành.
1.1.2 Đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành trong doanh
nghiệp xây lắp.
a) Đối tượng hạch toán chi phí
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp là phạm vi, giới hạn nhất định mà chi phí
sản xuất xây lắp cần được tập hợp theo đó nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát
và yêu cầu tính giá thành. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp có thể là nơi
phát sinh chi phí ( tổ, đội sản xuất xây lắp) hoặc là đối tượng chịu chi phí
( công trình, hạng mục công trình, một bộ phận của hạng mục công trình,…..)
b) Đối tượng tính giá thành
Trong hoạt động xây lắp, việc xác định đối tượng tính giá thành tùy thuộc vào đối
tượng lập dự toán và phương thức thanh toán giữa 2 bên giao thầu và nhận thầu.
Do vây, đối tượng tính giá thành:


2

+ Sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh: khi đối tượng lập dự toán là công trình, hạng
mục công trình; phương thức thanh toán là thanh toán 1 lần.
+ Sản phẩm xây lắp hoàn thành theo giai đoạn quy ước:khi đối tượng lập dự
toán là công trình, hạng mục công trình chưa kết thúc toàn bộ mà chỉ kết thúc đến 1
giai đoạn nhất định; phương thức thanh toán được thanh toán theo từng giai đoạn
quy ước.
+ Khối lượng xây lắp hoàn thành nhất định do doanh nghiệp xây lắp tự xác
định: khi đối tượng lập dự toán: công trình, hạng mục công trình; phương thức
thanh toán được thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.
1.1.3 Kỳ tính giá thành
Đối với ngành xây lắp, chu kì sản xuất dài, sản phẩm mang tính chất đơn chiếc nên
kì tính giá thành thông thường được xác định tùy thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của
từng công trình, điều này thể hiện thông qua phương thức thanh toán giữa bên giao

thầu và bên nhận thầu. Kỳ kế toán chủ yếu là thời điểm công trình, hạng mục công
trình hoàn thành hoặc giai đoạn đã hoàn thành theo giai đoạn quy ước.
1.1.4 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp phụ thuộc vào
phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thanh giữa bên nhận thầu và bên
giao thầu.
 Trường hợp quy định nhà thầu được thanh toán sản phẩm xây, lắp 1lần sau khi
hoàn thành toàn bộ, thì giá trị sản phẩm dở dang được tính là tổng chi phí phát sinh
từ lức khởi công đến thời điểm tính( cuối tháng, quý)
 Trường hợp bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn hoàn thành, sản phẩm dở
dang là các giai đoạn xây lắp chưa hoàn thành, chi phí sản xuất dở dang cuối kì
được xác định theo phương pháp phân bổ chi phí thực tế căn cứ vào giá thành dự
toán và mức độ hoàn thành được tính như sau:
Giá thành dự toán
khối lượng dở dang CK =
của từng giai đoạn

Giá thành dự toán
của từng giai
đoạn

Tỷ lệ hoàn thành
x

của từng giai
đoạn


3


Chi phí thực tế
Hệ số phân bổ chi
phí thực tế cho

Chi phí thực tế phát

dở dang đầu kỳ

+

sinh trong kì

=

giai đoạn dở dang

Giá thành dự toán

Tổng giá thành dự

của khối lượng xây +

toán của KL dở dang

lắp hoàn thành bàn giao

CK của các giai đoạn

Chi phí thực tế


Giá thành dự toán

dở dang CK của từng

=

giai đoạn

KL dở dang CK

Hệ số
x

phân bổ

của từng giai đoạn

 Trường hợp bàn giao thanh toán định kỳ khối lượng hoàn thành của từng loại
công việc hoặc bộ phận kết cấu, chi phí thực tế khối lượng dở dang cuối kỳ được
xác định như sau:
Khối lượng

Giá thành dự toán
của từng KL dở dang =

dở dang

Chi phí thực tế
dở dang đầu kỳ +


Chi phí thực

Đơn giá
x

dự toán

Tỷ lệ
x

hoàn thành

Chi phí thực tế

dở

dang cuối kỳ

dự toán

phát sinh trong kỳ

tế của khối =
lượng

Giá thành

x
Giá thành dự toán


Tổng giá thành dự

của KL xây lắp

+ toán của KL dở dang

hoàn thành bàn giao

cuối kỳ của các giai đoạn

của KL
dở dang
cuối kỳ

1.1.5 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
 Phương pháp trực tiếp
- Được áp dụng trong trường hợp đối tượng hạch toán chi phí cũng là đối tượng
tính giá thành: sản phẩm ( công trình, hạng mục công trình,.......)
- Khi sản phẩm hoàn thành, tổng chi phí theo đối tượng hạch toán cũng là giá
thành đơn vị sản phẩm.


4

 Phương pháp tổng cộng chi phí
- Được áp dụng trong trường hợp đối tượng hạch toán chi phí là bộ phận sản phẩm
nhưng đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành.
- Để tính giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành, phải tổng cộng chi phí của các bộ
phận sản phẩm lại
 Phương pháp hệ số

- Được áp dụng trong trường hợp đối tượng hạch toán chi phí là nhóm sản phẩm,
nhóm các hạng mục công trình nhưng đối tượng tính giá thành là từng công trình( ví
dụ từng ngôi nhà), từng hạng mục công trình hoàn thành.
- Căn cứ vào tổng chi phí sản xuất phát sinh, hệ số kinh kế kỹ thuật quy định cho
từng sản phẩm trong nhóm để xác định giá thành đơn vị.
 Phương pháp tỷ lệ
- Được áp dụng trong trường hợp giống như phương pháp hệ số nhưng chưa biết
được hệ số kinh tế kỹ thuật quy định cho từng sản phẩm trong nhóm.
- Căn cứ vào tổng chi phí sản xuất thực tế và tổng giá trị dự toán xây lắp trước
thuế ( hay giá thành kế hoạch của các hạng mục công trình) để xác định giá thành
sản xuất thực tế của từng hạng mục công trình( thông qua việc xác định tỷ lệ tính
giá thành)
Tổng CPSX thực tế
Tỷ lệ tính giá thành =

x 100%
Tổng CPSX kế hoạch các hạng mục công trình
( Tổng giá trị dự toán)

Giá thành sản xuất

CPSX kế hoạch hạng

thực tế từng hạng mục =

mục công trình tương ứng

công trình

Tỷ lệ tính

x

giá thành

( Giá trị dự toán tương ứng)

 Phương pháp liên hợp : kết hợp nhiều phương pháp tính giá thành
1.2 Hướng dẫn của chế độ kế toán về kế toán chi phí sản xuất xây lắp
Việc hạch toán chi phí xây lắp và tổng hợp chi phí xây lắp được hướng dẫn cụ thể
trong chế độ kế toán doanh nghiệp theo TT200/2014.


5

1.2.1 Hướng dẫn của chế độ kế toán đối với kế toán chi phí NVLTT
Chế độ kế toán doanh nghiệp theo TT200/2014 hướng dẫn việc hạch toán chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp ở điều 84.
Điều 84. Hướng dẫn hạch toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp ở Tài khoản
621 – Chi phí NVLTT như sau:
a) Trong kỳ kế toán thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp vào bên Nợ tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” theo
từng đối tượng sử dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này; hoặc tập hợp chung
cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện dịch vụ .
b) Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển
chi phí nguyên liệu, vật liệu vào tài khoản 154 phục vụ cho việc tính giá thành thực tế
của sản phẩm, dịch vụ trong kỳ kế toán. Khi tiến hành phân bổ trị giá nguyên liệu, vật
liệu vào giá thành sản phẩm, doanh nghiệp phải sử dụng các tiêu thức phân bổ hợp lý
như tỷ lệ theo định mức sử dụng,...
c) Khi mua nguyên liệu, vật liệu, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì trị giá
nguyên liệu, vật liệu sẽ không bao gồm thuế GTGT. Nếu thuế GTGT đầu vào không

được khấu trừ thì trị giá nguyên liệu, vật liệu bao gồm cả thuế GTGT.
d) Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thườngkhông được
tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632 “Giá vốn
hàng bán”.
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động xây lắp ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
b) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho)
cho hoạt động xây lắp và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 331, 141, 111, 112,..


6

c) Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động xây
lắp cuối kỳ nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
d) Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường hoặc hao
hụt được tính ngay vào giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
g) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng sử
dụng nguyên liệu, vật liệu (phân xưởng sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, công
trình, hạng mục công trình của hoạt động xây lắp, loại dịch vụ,...) theo phương
pháp trực tiếp hoặc phân bổ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
1.2.2. Hướng dẫn của chế độ kế toán đối với kế toán chi phí nhân công trực
tiếp
Chế độ kế toán doanh nghiệp theo TT200/2014 hướng dẫn việc hạch toán chi phí
nhân công trực tiếp ở điều 85.
Điều 85. Hướng dẫn hạch toán chí phí nhân công trực tiếp ở Tài khoản 622 –
Chi phí NCTT như sau:
a) Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt
động xây lắp.
b) Không hạch toán vào tài khoản này những khoản phải trả về tiền lương, tiền công
và các khoản phụ cấp…….. cho nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lý, nhân viên
của bộ máy quản lý doanh nghiệp, nhân viên bán hàng.
c) Riêng đối với hoạt động xây lắp, không hạch toán vào tài khoản này khoản tiền
lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương trả cho công nhân trực
tiếp điều khiển xe, máy thi công, phục vụ máy thi công, khoản trích bảo hiểm xã


7

hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính trên quỹ lương
phải trả công nhân trực tiếp của hoạt động xây lắp, điều khiển máy thi công, phục
vụ máy thi công, nhân viên phân xưởng.
d) Tài khoản 622 phải mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh
doanh
e) Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường không được tính vào
giá thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632 “Giá vốn hàng
bán”.
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và các

khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp xây lắp, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
b) Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên
Nợ TK 154 hoặc bên Nợ TK 631 theo đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, hoặc
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường)
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
1.2.3. Hướng dẫn của chế độ kế toán đối với kế toán chi phí sử dụng máy thi
công
Chế độ kế toán doanh nghiệp theo TT200/2014 hướng dẫn việc hạch toán chi phí sử
dụng máy thi công ở điều 86
Điều 86. Hướng dẫn hạch toán chí phí sử dụng máy thi công ở Tài khoản 623 –
Chi phí sử dụng MTC như sau:
a) Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục
vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp công trình trong trường hợp doanh nghiệp thực
hiện xây, lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp
bằng máy.


8

b) Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo phương
thức bằng máy thì không sử dụng tài khoản 623 “Chi phí sử dụng máy thi công" mà
hạch toán toàn bộ chi phí xây lắp trực tiếp vào các TK 621, 622, 627.
c) Không hạch toán vào TK 623 khoản trích về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính trên lương phải trả công nhân sử dụng xe,
máy thi công. Phần chi phí sử dụng máy thi công vượt trên mức bình thường không
tính vào giá thành công trình xây lắp mà được kết chuyển ngay vào TK 632.

 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Hạch toán chi phí sử dụng xe, máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy
thi công: Tổ chức đội máy thi công riêng chuyên thực hiện các khối lượng thi công
bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp:
 Trường hợp tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có tập hợp riêng chi phí
cho đội máy thi công
- Hạch toán các chi phí liên quan tới hoạt động của đội xe, máy thi công, ghi:
Nợ các TK 621, 622, 627
Có các TK 111, 112, 152, 331, 334, 214,...
- Hạch toán chi phí sử dụng xe, máy và tính giá thành ca xe, máy thực hiện trên tài
khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang ”căn cứ vào giá thành camáy
(theo giá thành thực tế hoặc giá khoán nội bộ) cung cấp cho các đối tượng xây, lắp
(công trình, hạng mục công trình); tuỳ theo phương thức tổ chức công tác kế toán và
mối quan hệ giữa đội xe máy thi công với đơn vị xây, lắp công trình để ghi sổ:
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức cung cấp dịch vụ xe, máy lẫn nhau
giữa các bộ phận, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6238 - Chi phí bằng tiền khác)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức bán dịch vụ xe, máy lẫn nhau giữa
các bộ phận trong nội bộ, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6238 - Chi phí bằng tiền khác)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)


9

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Trường hợp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có tổ chức đội
máy thi công riêng nhưng không tập hợp chi phí riêng cho đội máy thi công .

Nếu không tổ chức Đội xe, máy thi công riêng; hoặc có tổ chức Đội xe, máy thi
công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội thì toàn bộ chi phí sử dụng
xe, máy (kể cả chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời như: phụ cấp lương, phụ
cấplưuđộng của xe, máy thi công) sẽ hạch toán như sau:
- Căn cứ vào số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân điều
khiển xe, máy, phục vụ xe, máy, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6231 - Chi phí nhân công)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
- Khi xuất kho vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động của xe, máy thi
công trong kỳ, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6232 - Chi phí vật liệu)
Có các TK 152, 153.
- Trường hợp mua vật liệu, công cụ sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt
động của xe, máy thi công trong kỳ, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6232)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế)
Có các TK 331, 111, 112,...
- Trích khấu hao xe, máy thi công sử dụng ở Đội xe, máy thi công, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6234)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh (sửa chữa xe, máy thi công, điện, nước, tiền
thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ,...), ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6237)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 331,...


10

- Chi phí bằng tiền khác phát sinh, ghi:

Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6238 - Chi phí bằng tiền khác)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế GTGT)
Có các TK 111, 112,...
- Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sử dụng xe, máy (chi phí thực tế ca xe, máy) tính
cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần chi phí vượt trên mức bình thường)
Có TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công.
1.2.4 Hướng dẫn của chế độ kế toán đối với kế toán chi phí sản xuất chung
Chế độ kế toán doanh nghiệp theo TT200/2014 hướng dẫn việc hạch toán chi phí
sản xuất chung ở điều 87.
Điều 87. Hướng dẫn hạch toán chí phísản xuất chung ở Tài khoản 627– Chi phí
SXC như sau:
a) Riêng đối với hoạt động kinh doanh xây lắp, khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp còn tính trên cả lương của công
nhân trực tiếp xây, lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội
(thuộc danh sách lao động trong doanh nghiệp); khấu hao TSCĐ dùng chophân
xưởng, bộ phận sản xuất; chi phí đi vay nếu được vốn hoá tính vào giá trị tài sản
đang trong quá trình sản xuất dở dang; chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây
lắp và những chi phí khác liên quan tới hoạtđộng của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội
sản xuất,...
b) Tài khoản 627 được hạch toán chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản
xuất.
c) Chi phí sản xuất chung phản ánh trên TK 627 phải được hạch toán chi tiết theo2
loại: Chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi trong đó:
- Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường không
thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị,
nhà xưởng,... và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản



11

xuất...
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thường
thì chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo
chi phí thực tế phát sinh.
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bìnhthường thì
chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn
vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không
phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi
đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
d) Cuối kỳ, kế toán tiến hành tính toán, phân bổ kết chuyển chi phí sản xuất
chung vào bên Nợ tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc
vào bên Nợ tài khoản 631 “Giá thành sản xuất".
 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên của phân
xưởng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, tổ,đội sản xuất,ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
b) Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi
công và nhân viên quản lý đội ( thuộc danh sách lao động trong doanh nghiệp) và
các khoản hỗ trợ người lao động ( bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
c) Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho phân xưởng (trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên):
- Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân xưởng, như sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ
dùng cho quản lý điều hành hoạt động của phân xưởng, ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6272)


×