Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUNG MINH THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.58 KB, 50 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG
ĐƢỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
TRUNG MINH THÀNH

Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN THỊ HOÀNG MAI
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TRẦN HÀ MY
MSSV: 71106041
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Khóa: 15

TP HCM, THÁNG 04 NĂM 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong st q trình thực tập, em đã tiếp xúc với công việc xuất nhập khẩu
trong thực tế gắn liền với những kiến thức đã học từ ghế nhà trƣờng. Vì vậy, với
lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành nhất đến:
Ban Giám Hiệu trƣờng Tôn Đức Thắng và khoa Quản trị kinh doanh đã tạo
điều kiện cho em đi thực tập từ tháng 01/2015 đến tháng 04/2015 tại cơng ty TNHH
Trung Minh Thành. Kết thúc khóa thực tập em đã học hỏi đƣợc nhiều kiến thức
thực tiễn mới.
Em xin chân thành cảm ơn cơ Nguyễn Thị Hồng Mai, giáo viên hƣớng dẫn
đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn chi tiết và giúp hệ thống lại kiến thức để em hoàn
thành bài báo cáo một cách tốt nhất.


Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các anh chị trong công ty
TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành đã nhiệt tình giúp đỡ em học hỏi những
kiến thức thực tiễn, có cái nhìn chi tiết hơn về hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu, đồng thời, luôn tạo điều kiện về mọi mặt để em có thể hồn thành đề tài.
Trong quá trình thực tập cũng nhƣ trong quá trình làm bài báo cáo, khó tránh
những sai sót. Rất mong Ban Giám đốc, cách anh chị trong công ty và thầy cô trong
Khoa bỏ qua và chỉ dẫn tận tình thêm cho em.
Lời cuối cùng em xin chúc Ban Giám hiệu nhà trƣờng, Khoa Quản trị kinh
doanh, cô Nguyễn Thị Hoàng Mai, Ban Giám đốc và các anh chị trong Công ty
TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành dồi dào sức khỏe và thành công trong công
việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 04 năm 2015
Sinh viên thực tập

Nguyễn Trần Hà My


MỤC LỤC
TRANG BÌA
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
NHẬT KÍ THỰC TẬP CỦA GIẢNG VIÊN
NHẬT KÍ THỰC TẬP CỦA DOANH NGHIỆP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TRUNG MINH
THÀNH ...................................................................................................................................... 1
1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành .............................. 1
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................................... 3
1.3. Tình hình nhân sự của công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành .......................... 4
1.4. Tình hình hoạt động xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh
Thành trong giai đoạn 2012-2014 ............................................................................................... 7
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2012 – 2014 .......................................... 11
1.6. Nhận xét .......................................................................................................................... 12
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH NHẬP KHẨU BỘT WHEY NGỌT BẰNG ĐƢỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TRUNG MINH THÀNH ........................ 14
2.1. Quy trình nhập khẩu bột Whey ngọt bằng đƣờng biển tại công ty TNHH Thƣơng mại
Trung Minh Thành .................................................................................................................... 14
2.2. Nhận xét .......................................................................................................................... 36
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰMNÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
TRUNG MINH THÀNH ........................................................................................................ 38
3.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu hàng hóa (FCL) bằng đƣờng
biển............................................................................................................................................ 38
3.2. Một số kiến nghị đối với cơ quan chức năng .................................................................... 40
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
B/L
Công ty TNHH
C/O

D/O
EIR
FCL
Packing List
B/L
L/C
T/T
WTO

Tiếng Anh
Bill of Lading
Certificate of Origin
Delivery Order
Equipment Interchange
Receipt
Full Container Load
Bill of Lading
Letter of Credit
Telegraphic Transfer
World Trade
Organization

Tiếng Việt
Vận đơn đƣờng biển
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa
Lệnh giao hàng
Phiếu giao nhận container
Hàng nguyên container

Bảng kê chi tiết hàng hóa
Vận đơn đƣờng biển
Tín dụng chứng từ
Điện chuyển tiền
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6

1.1
1.2
1.3
1.4
2.1

BẢNG BIỂU
Lao động trong các phịng ban năm 2014
Cơ cấu nhân sự của cơng ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh
Thành theo trình độ
Kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty trong giai đoạn 2012 –
2014
Kim ngạch nhập khẩu theo cơ cấu hàng hóa của công ty trong
giai đoạn 2012 – 2014

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa theo thị trƣờng nhập khẩu giai
đoạn 2012 – 2014
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng Mại
Trung Minh Thành trong giai đoạn 2012 – 2014
HÌNH VẼ
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh
Thành
Biểu đồ kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty trong giai đoạn
2012 – 2014
Biểu đồ kim ngạch mặt hàng nhập khẩu của công ty trong giai
đoạn 2012 – 2014
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa theo thị trƣờng nhập khẩu giai
đoạn 2012 – 2014
Sơ đồ quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đƣờng biển tại cơng ty
TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành

Trang
6
7
8
9
11
12
Trang
4
8
10
11
16



LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam có trên 3000km đƣờng biển, vị trí địa lý cực kì thuận lợi trên bản đồ
khu vực Châu Á Thái Bình Dƣơng – một khu vực kinh tế năng động và nhiều tiềm
năng phát triển trong tƣơng lai. Bên cạnh đó, kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO,
nền kinh tế Việt Nam đã và đang có những bƣớc tiến vƣợt bậc, khối lƣợng hàng hóa
giao dịch với các nƣớc tăng đáng kể. Vì vậy, các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng
thiết lập đƣợc nhiều mối quan hệ với các doanh nghiệp khác trên thế giới, góp phần
thúc đẩy hoạt động thƣơng mại phát triển mạnh mẽ và đa dạng.Cụ thể nói, hoạt
động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong giai đoạn vừa qua đã đạt đƣợc những
thành tựu to lớn, góp phần tích cực thúc đẩy kinh tế trong nƣớc phát triển, tạo việc
làm cho ngƣời lao động, tạo cơ sở và khuyến khích các nƣớc hợp tác kinh tế và đầu
tƣ vào Việt Nam. Hoạt động xuất nhập khẩu từng bƣớc nâng cao vị thế của Việt
Nam trên trƣờng quốc tế. Do đó, hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đƣờng biển cũng đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế hiện nay.
Khi hoạt động ngoại thƣơng diễn ra càng mạnh mẽ thì địi hỏi các doanh
nghiệp càng phải nắm vững nghiệp vụ và trình độ chun mơn, từ khâu giao dịch
đàm phán đến khâu thực hiện giao nhận hàng hóa. Tất cả đều rất quan trọng và
đóng vai trị quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc tầm
quan trọng của quy trình trong hoạt động xuất nhập khẩu, vì vậy, trong q trình
thực tập tại cơng ty TNHH Thƣơng Mại Trung Minh Thành, em chọn đề tài: “ Quy
trình nhập khẩu hàng hóa bằng đƣờng biển tại công ty TNHH Thƣơng Mại
Trung Minh Thành” để làm báo cáo thực tập.
Trên cơ sở mục đích của đề tài, chuyên đề gồm những phần chính sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu về công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành
Chƣơng 2: Quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đƣờng biển tại công ty TNHH
Thƣơng mại Trung Minh Thành
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu bằng đƣờng biển
tại công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành.



CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
TRUNG MINH THÀNH
1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành
1.1.1. Thông tin chung về công ty
Tên doanh nghiệp (Tiếng Việt): công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh
Thành, gồm công ty con: Công ty TNHH Thực phẩm Trung Minh Thành
Tên doanh nghiệp (Tiếng Anh): TMT co,.Ltd
Giấy phép kinh doanh: 041689
Mã số thuế: 0301469902
Địa chỉ: 47 đƣờng Phan Xích Long, Phƣờng 3, Quận Phú Nhuận, Thành
phố Hồ Chí Minh
Hình thức sở hữu vốn: Doanh nghiệp Tƣ nhân
Lĩnh vực hoạt động: Thƣơng mại, phân phối, xuất nhập khẩu.
Điện thoại: 84.8 399 55 888
Fax: 08 9955 888
Website: />Email:
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty:
Cơng ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành đƣợc thành lập và bắt đầu
đi vào hoạt động từ năm 1998 theo giấy phép đầu tƣ số 041689 ngày 01/10/1998
của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ.
Qua hơn 15 năm hình thành và phát triển, công ty đã không ngừng đầu tƣ,
xây dựng uy tín và nâng cao chất lƣợng dịch vụ và đạt đƣợc những thành tựu
đáng kể.
Ban đầu, công ty hoạt động chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu với
những mặt hàng chủ yếu: nông sản, thủ công – mỹ nghệ, thức ăn gia súc, nguyên
liệu và thành phẩm bao bì,...Với các đối tác thị trƣờng lớn nhƣ Hàn Quốc, Nhật
Bản, Trung Quốc, Mỹ, Pháp,...
Năm 2001, công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành nhập khẩu và
phân phối sản phẩm Phomai Teama & Bridel 8 miếng của tập đoàn Lactalis

Quốc tế (Pháp). Với giá cả hợp lí và chất lƣợng sản phẩm vƣợt trội đã làm hài
lòng ngƣời tiêu dùng và đem lại thành công trên thị trƣờng Việt Nam.
Năm 2002, Công ty nhập khẩu những mặt hàng tiêu dùng và kí hợp đồng
làm dịch vụ nhập khẩu các sản phẩm Nestle.

Trang 1


Năm 2003, Công ty nhập khẩu và phân phối sản phẩm kẹo socola thƣơng
hiệu Choco-Rock (Hàn Quốc), thịt bị khơ thƣơng hiệu Jack Link’s ( New
Zealand).
Năm 2005, Công ty trờ thành nhà nhập khẩu độc quyền các sản phẩm của
tập đồn Nestle Việt Nam. Từ đó, cơng ty đã tạo đƣợc sự uy tín và lợi thế lớn
trên thị trƣờng trong và ngồi nƣớc.
Năm 2007, Cơng ty đã mở rộng và đa dạng hóa hơn với các sản phẩm tiêu
dùng với thƣơng hiệu Evergood (Hàn Quốc), thƣơng hiệu Precision (USA), LG
(Hàn Quốc), thực phẩm chức năng Botem của tập đoàn Natural F & P (Hàn
Quốc), Yogurt của Erhmann (Đức), Bergen Cookies (Hà Lan).
Năm 2009, Công ty đã mở rộng Công ty Thực phẩm chuyên về phân phối
các sản phẩm Socola Choco Rock cho các hệ thống siêu thị và đại lí bán lẻ.
Năm 2010, Cơng ty mở rộng việc nhập khẩu và phân phối các mặt hàng
Mỹ phẩm Pureen trên các hệ thống siêu thị, hệ thống bán lẻ và trƣng bày triển
lãm hàng hóa ở các hội chợ.
Năm 2014, Công ty trở thành nhà phân phối độc quyền cho tập đoàn Mesle,
cung cấp dịch vụ ủy thác cho nhiều đối tác trong và ngoài nƣớc.
Với bề dày kinh nghiệm và tính chun nghiệp trong xuất nhập khẩu, Cơng
ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành đang từng bƣớc khẳng định mình hơn
trên thị trƣờng trong và ngồi nƣớc. Qua những thành công, công ty không
ngừng mở rộng và phát triển tạo uy tín và sự tín nhiệm của khách hàng. Vì vậy,
nhiều cơng ty đã đặt lịng tin làm đối tác kinh doanh của công ty trong những

năm gần đây và cũng là một dấu hiệu tốt cho sự phát triển lâu dài, bền vững của
công ty trong tƣơng lai.
1.1.3. Các lĩnh vực kinh doanh:
- Mua bán hạt nhựa, nông sản, thủy hải sản, hàng thủ công mỹ nghệ, sản
phẩm gỗ, các nguyên liệu chế biến gỗ, thành phẩm bánh kẹo các loại...
- Kinh doanh xuất nhập khẩu, thƣơng mại và phân phối
- Các mặt hàng xuất khẩu nông sản và hàng thủ công mỹ nghệ
- Giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển và đƣờng hàng không
- Làm đại lí phân phối thực phẩm nhập khẩu, bánh kẹo, socola, phơ mai,
sữa chua, khơ bị,...cho một số tập đồn lớn nƣớc ngoài

Trang 2


1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh
Thành

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH Thƣơng mại Trung
Minh Thành
( Nguồn: Phịng tài chính – nhân sự )
Cơ cấu tổ chức của công ty theo hƣớng mở rộng, phân chia rõ ràng các
phòng ban với các chức năng riêng biệt. Điều này giúp cho việc quản lý và phân
chia công việc trở nên dễ dàng hơn và hiệu quả công việc đƣợc nâng cao hơn.
Tuy nhiên, cơ cấu mở rộng này cũng đặt ra nhiều trách nhiệm cho các cấp quản
lý nhƣ Giám đốc và Phó Giám đốc khi quản lý các bộ phận cịn lại trong cơng ty.
1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban
- Giám đốc:
 Là ngƣời đại diện pháp nhân của công ty trƣớc pháp luật, chịu trách
nhiệm về tổn thất và những rủi ro của công ty.

 Đƣợc quyền quyết định và ủy quyền mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty, đƣa ra các chính sách đối nội, đối ngoại.
 Trực tiếp quan hệ, giao dịch và kí kết hợp đồng với khách hàng.
 Trực tiếp xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh dịch vụ dài hạn và ngắn hạn.
- Phó giám đốc: Đƣợc ủy quyền quản lý trực tiếp các phịng ban, điều hành,
hƣớng dẫn và thực thi các chính sách của cơng ty thơng qua các phịng
ban.

Trang 3


 Phó Giám đốc hành chính: Quản lý trực tiếp phịng sản xuất gia
cơng, phịng tổ chức và phịng hành chính, cùng giám đốc quản lý
các đơn vị trực thuộc là trụ sở chính và các chi nhánh cơng ty, hỗ
trợ Giám đốc trong cơng tác hành chính.
 Phó Giám đốc kinh doanh: Hỗ trợ Giám đốc trong các công tác
kinh doanh, quản lý trực tiếp các phòng kinh doanh tổng hợp,
phòng xuất nhập khẩu và phòng marketing, cùng Giám đốc quản lí
các đơn vị trực thuộc.
- Các phịng ban:
 Phịng sản xuất – gia cơng: Phịng ra đời để đáp ứng nhu cầu kinh
doanh ngày càng mở rộng của cơng ty. Phịng sản xuất – gia cơng
có nhiệm vụ chính là sản xuất, đóng gói ra các thành phẩm của
cơng ty.
 Phịng tài chính – kế tốn:Chịu trách nhiệm về việc ghi chép sổ
sách kế toán, phản ánh trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Theo dõi, đôn đốc và thơng báo tình hình thực hiện chi tiêu kế
hoạch hàng tháng, hàng quý.
 Phòng nhân sự: Tuyển dụng, điều động nguồn nhân lực. Thực hiện

công tác phát lƣơng, thƣởng cho nhân viên. Xây dựng quy chế, nội
dung hoạt động của cơng ty.
 Phịng kinh doanh bán hàng: Tổ chức mạng lƣới tiêu thụ, điều hành
các hoạt động bán hàng, đề xuất các chiến lƣợc kinh doanh. Theo
dõi những phản ánh của khách hàng về chất lƣợng hàng hóa và tổ
chức theo dõi và thu hồi nợ của khách hàng.
 Phịng marketing: Có nhiệm vụ nghiên cứu thị trƣờng, xem xét đối
thủ cạnh tranh và tham mƣu cho Giám đốc, phó Giám đốc về cơng
tác cho kế hoạch sản xuất. Tiềm kiếm khách hàng, tạo những mối
quan hệ lâu dài nhằm nâng cao uy tín và thƣơng hiệu của cơng ty.
 Phịng xuất nhập khẩu: Theo dõi thủ tục xuất nhập khẩu của công
ty. Chịu trách nhiệm thực hiện các dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu một cách nhanh nhất, đảm bảo nhận và xuất hàng đúng
tiến độ, tránh các phí lƣu kho bãi, lƣu container.
1.3. Tình hình nhân sự của cơng ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh
Thành
u cầu lao động trong cơng ty phải có trình độ chun mơn phù hợp với
nghề nghiệp, có năng lực, có bằng cấp và sức khỏe tốt. Qua những năm hoạt

Trang 4


động, cơng ty đã có sự biến chuyển về nhân sự, điều này chứng tỏ công ty ngày
càng phát triển, ngày càng mở rộng thu hút thêm đƣợc lao động, để đảm bảo
công việc luôn tiến triển tốt. Theo thống kê hiện nay, cơng ty TNHH Trung Minh
Thành có 241 nhân viên chính thức (100%), khơng có nhân viên thời vụ.
Số lƣợng lao động bố trí trong các phịng ban của Công ty đƣợc thể hiện
trong bảng sau:
Bảng 1.1. Lao động trong các phòng ban năm 2014
(Đơn vị: Người)

Phòng ban
Số lƣợng
Giám đốc
1
Phó Giám đốc
2
Phịng marketing
17
Phịng kinh doanh - bán hàng
Phịng xuất nhập khẩu
Phịng kế tốn – tài chính
Phịng nhân sự
Phịng sản xuất gia cơng
Tổng

158
14
12
4
33
241
( Nguồn: Phịng nhân sự )
Số lƣợng lao động bố trí trong các phịng ban của Cơng ty khơng đồng đều
nhau, có phịng có nhiều nhân viên và có phịng có ít nhân viên là do mỗi phịng
ban có nhiệm vụ khác nhau. Ban lãnh đạo có 3 ngƣời (1 Giám đốc, 2 Phó Giám
đốc). Ngồi ra, với sự phân bố các phịng ban nhƣ vậy có các trƣởng bộ phận là
ngƣời giúp quản lý nhân viên cấp dƣới, họ là những ngƣời trực tiếp quản lý nhân
viên của mình và cũng là cầu nối giữa nhân viên và cấp trên.
Với mục đích phát triển mạng lƣới phân phối rộng khắp trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh (TP HCM) cũng nhƣ các tỉnh thành trên cả nƣớc, công ty cần

một lực lƣợng lớn nhân viên phân phối, bán hàng, giao hàng. Vì vậy, số lƣợng
nhân viên ở bộ phân bán hàng chiếm số lƣợng lớn trong cơ cấu nhân sự của công
ty

Trang 5


Bảng 1.2. Cơ cấu nhân sự của công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh
Thành theo trình độ
(Đơn vị: Người)
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Trình độ
STT
Số
Số
Số
học vấn
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
lƣợng
lƣợng
lƣợng
Đại học
22,27
và trên
49
52

22,13%
56
23,24%
1
%
Đại học
14,55
Cao đẳng
32
34
14,47%
40
16,60%
2
%
12,73
Trung cấp
28
42
17,87%
36
14,94%
3
%
Lao động
50,55
111
107
45,53%
109

45,23%
4
phổ thơng
%
220
100%
235
100%
241
100%
5
Tổng
( Nguồn: Phịng nhân sự )
Doanh nghiệp ngày càng phát triển nên lƣợng hàng xuất nhập ngày càng
lớn, sản xuất đóng gói các sản phẩm càng nhiều cũng nhƣ cần tìm nhiều thị
trƣờng để tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu trong cơng việc, công ty
phải tuyển thêm lao động phù hợp, số lƣợng nhân viên đều tăng qua các năm.
Yêu cầu lao động trong cơng ty phải là những ngƣời có trình độ, có năng lực và
có sức khỏe.
Trong đó, số ngƣời đạt trình độ trên Đại học chủ yếu đƣợc phân bổ vào các
vị trí quản lý cấp cao, trƣởng phịng của các phịng ban. Số ngƣời đạt trình độ
Đại học, Cao đẳng chiếm hơn 30% tổng số nhân viên của cơng ty, đƣợc tập trung
chủ yếu vào các phịng ban có vị trí chủ chốt trong cơ cấu tổ chức của cơng ty
nhƣ phịng kinh doanh tổng hợp, phịng Xuất nhập khẩu, phịng tài chính – nhân
sự. Số cịn lại là Trung cấp và lao động phổ thơng có trình độ lớp 12 hoặc tƣơng
đƣơng nhƣng đã đƣợc công ty đào tạo, huấn luyện để đảm bảo trình độ chun
mơn đƣợc phân bổ hầu hết ở bộ phận sản xuất gia công và bộ phận bán hàng của
công ty.

Trang 6



1.4. Tình hình hoạt động xuất nhập khẩu của cơng ty trong giai đoạn
2012-2014
1.4.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty
Bảng 1.3. Kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty trong giai đoạn 2012 –
2014
Chỉ tiêu
Nhập khẩu
Xuất khẩu
Tổng

Năm 2012
1.006.501
137.259
1.143.751

(Đơn vị: USD)
Năm 2013
Năm 2014
1.334.529
1.862.914
114.471
84.112
1.449.000
1.947.026
(Nguồn: Phịng xuất nhập khẩu)

2.000.000
1.800.000

1.600.000
1.400.000
1.200.000
1.000.000

Nhập khẩu

800.000

Xuất khẩu

600.000
400.000
200.000
0
2012

2013

2014

Hình 1.2.Biểu đồ kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty trong giai
đoạn 2012 – 2014
Qua bảng trên ta thấy, doanh thu của hàng nhập tăng đều từ 1.006.501 USD
đến 1.862.914 USD, còn hàng xuất giảm đều từ 137.259 USD xuống 1.947.026
USD và hàng nhập khẩu luôn cao vƣợt trội hơn 90% hàng xuất khẩu trong giai
đoạn 2012 – 2014. Vì chính sách hoạt động của cơng ty là tập trung và phát triển
vào nhập khẩu và cơng ty cịn làm đại lý phân phối độc quyền của một số nhãn
hàng nhƣ sản phẩm Socola Choco Rock, phô mai Teama,... do đó kim ngạch của
nhập khẩu vƣợt trội hơn kim ngạch xuất khẩu. Bên cạnh đó, cơng ty có kênh

phân phối trong nƣớc ngày càng mạnh, tìm đƣợc nguồn ra của những mặt hàng
nhập khẩu, vì vậy, kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh trong giai đoạn 2012 -2014.
Còn hàng xuất khẩu chiếm tỷ trọng nhỏ vì cơng ty chƣa chú trọng về các mặt
hàng xuất. Kim ngạch xuất khẩu giảm dần trong giai đoạn 2012 – 2014 vì cơng

Trang 7


ty tập trung vào thị trƣờng nhập khẩu trong nƣớc nên các hoạt động marketing,
tìm kiếm khách hàng ở nƣớc ngồi cịn khá yếu, khó tìm thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm ở nƣớc ngoài.
1.4.2. Kim ngạch nhập khẩu nhập khẩu theo cơ cấu hàng hóa
Bảng 1.4. Kim ngạch nhập khẩu theo cơ cấu hàng hóa của cơng ty
trong giai đoạn 2012 – 2014
Mặt hàng
Thực phẩm
Hóa mỹ phẩm
Khác
Tổng

2012
716.238
182.185
108.078
1.006.501

(Đơn vị: USD)
2013
2014
979.810

1.413.238
202.052
257.214
152.667
192.462
1.334.529
1.862.914
(Nguồn: Phịng xuất nhập khẩu)

1600000
1400000
1200000
1000000
2012
800000

2013
2014

600000
400000
200000
0
Thƣc phẩm

Hóa mỹ phẩm

Khác

Hình 1.3. Biểu đồ kim ngạch mặt hàng nhập khẩu của công ty

trong giai đoạn 2012 – 2014
Qua bảng số liệu ta thấy kim ngạch mặt hàng hàng nhập khẩu của công ty
trong 3 năm tăng liên tục. Cụ thể, năm 2014, kim ngạch nhập khẩu hóa mỹ phẩm
đạt 1.413.238 USD, trong khi kim ngạch của hàng hóa khác chỉ đạt đƣợc 192.462
USD. Đáng chú ý, năm 2012, kim ngạch nhập khẩu hàng thực phẩm đạt 716.238
USD, chiếm hơn 70% tổng kim ngạch hàng hóa nhập khẩu. Và năm 2014, kim
ngạch nhập khẩu hàng thực phẩm lại tăng tới 1.413.238 USD, xu hƣớng tăng đó
có thể còn tiếp tục trong thời gian tới. Thực phẩm nhƣ phơ mai, chocolate, bị

Trang 8


khô, các mặt hàng trà của Cozy và các sản phẩm đóng hộp tăng đều qua các năm
vì đây là mặt hàng chủ lực của công ty, đồng thời, công ty cịn là đại lí phân phối
độc quyền của một số hàng thực phẩm nhƣ: Phô mai Teama từ Ấn Độ, chocolate
từ Hàn Quốc. Đối với mặt hàng hóa mỹ phẩm nhƣ kem dƣỡng da, mặt nạ
collagen,... giảm nhẹ vì các sản phẩm vẫn chƣa đa dạng chủng loại, cũng nhƣ
khách hàng thƣờng ƣa chuộng và tin tƣởng các mỹ phẩm nổi tiếng hơn là các
thƣơng hiệu lạ nên công ty giảm nhập khẩu các mặt hàng này.Còn các mặt hàng
khác nhƣ đồ nội thất gỗ, các vật dụng gia đình biến động nhẹ qua các năm.
Nhƣ vậy có thể thấy cơ cấu nhập khẩu của công ty qua các năm có xu
hƣớng khá ổn định, phù hợp với mục tiêu chiến lƣợc của công ty. Công ty đang
đầu tƣ hiệu quả vào các mặt hàng thực phẩm, nhƣng bên cạnh đó, cơng ty cũng
cần phải đẩy mạnh các phƣơng thức PR và marketing cho các sản phẩm hóa mỹ
phẩm ở thị trƣờng cũ. Nhìn chung, doanh thu các sản phẩm tăng đều qua các năm
là dấu hiệu phát triển bền vững của công ty.
1.4.3. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa theo thị trƣờng nhập khẩu
Bảng 1.5. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa theo thị trƣờng nhập
khẩu giai đoạn 2012 – 2014
Thị trƣờng nhập khẩu

Mỹ
Hàn Quốc
Ai Cập
New Zealand
Úc
Các nƣớc khác
Tổng

2012
206.333
358.314
340.197
5.033
25.162
71.462
1.006.501

(Đơn vị: USD)
2013
2014
260.233
324.147
483.099
698.593
473.758
707.907
8.007
7.452
36.032
48.435

73.400
76.380
1.334.529
1.862.914
(Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu)

Trang 9


800.000
700.000
600.000
500.000
2012

400.000

2013
300.000

2014

200.000
100.000
0
Mỹ

Hàn Quốc

Ai Cập


New
Zealand

Úc

Các nƣớc
khác

Hình 1.4. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa theo thị trƣờng nhập khẩu
giai đoạn 2012 – 2014
Trong giai đoạn 2012 – 2014, công ty nhập khẩu các mặt hàng chủ yếu từ
các nƣớc Hàn Quốc, Ai Cập, Mỹ. Kim ngạch nhập khẩu từ các thị trƣờng trọng
điểm đều tăng trƣởng ấn tƣợng. Đáng chú ý nhất là việc gia tăng nhập khẩu từ thị
trƣờng Hàn Quốc, Ai Cập. Nếu nhƣ năm 2012, giá trị nhập khẩu từ thị trƣờng
Hàn Quốc là 358.314 USD, thì đến năm 2014, đạt đến 698.593 USD, xấp xỉ 2 lần
năm 2012. Tƣơng tự, giá trị nhập khẩu từ thị trƣờng Ai Cập năm 2014 xấp xỉ 2
lần năm 2012. Hàn Quốc và Ai Cập chiếm kim ngạch cao nhất trong công ty vì
cơng ty nhập khẩu chủ yếu các mặt hàng chủ lực của công ty từ 2 thị trƣờng này:
phô mai Teama (Ai Cập), Chocolate (Hàn Quốc). Bên cạnh đó, hai thị trƣờng này
cung cấp những mặt hàng chất lƣợng và giá cả cạnh tranh, phù hợp với thị trƣờng
Việt Nam. Thị trƣờng Mỹ đứng thứ ba trong kim ngạch nhập khẩu vì đây là thị
trƣờng đảm bảo về chất lƣợng, kiểu dáng, uy tín cũng nhƣ thƣơng hiệu của các
cơng ty ở thị trƣờng Mỹ nên công ty cũng tin tƣởng và thƣờng nhập những sản
phẩm từ thị trƣờng này. Những mặt hàng nhƣ khoai tây, đậu Hà Lan, phô mai
que đƣợc nhập khẩu từ thị trƣờng Mỹ nhƣng tần suất nhập không cao bằng các
sản phẩm chủ lực của cơng ty.
Nhìn chung, kim ngạch nhập hàng hóa từ các nƣớc đều tăng. Kết quả này
có đƣợc là do cơng ty không ngừng mở rộng đối tác kinh doanh và cũng nhƣ
trong q trình hợp tác, cơng ty thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín với các đối

tác.

Trang 10


1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2012 – 2014
Bảng 1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng
Mại Trung Minh Thành trong giai đoạn 2012 – 2014
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận rịng
Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu

2012
30.880
24.086
6.794
22%

Đơn vị tính: Triệu đồng
2013
2014
35.633
40.612
26.725
29.647
8.908
10.965

25%

27%

(Nguồn: Phịng tài chính – nhân sự)

Từ bảng doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng Mại
Trung Minh Thành trong giai đoạn 2012 - 2014, có thể rút ra một số nhận xét
nhƣ sau:
- Về doanh thu: Mức giá trị gia tăng doanh thu của năm 2013 so với 2012 là
4753 triệu đồng (35633 triệu đồng – 30880 triệu đồng). Mức giá trị gia
tăng doanh thu của 2014 so với 2013 có sự chuyển biến hơn là 4979 triệu
đồng (40612 triệu đồng – 35633 triệu đồng). Công ty đã xây dựng đƣợc sự
uy tín với khách hàng và tác phong làm việc chuyên nghiệp nên công ty
càng mở rộng chỗ đứng trên thị trƣờng. Vì vậy, qua các năm, lƣợng khách
hàng ngày càng gia tăng nên doanh thu tăng đều.
- Về chi phí: Chi phí của năm 2013 tăng so với năm 2012 là 2639 triệu
đồng (26725 triệu đồng – 24086 triệu đồng). Mức giá trị chi phí của năm
2014 tăng so với năm 2013 là 2922 triệu đồng (29647 triệu đồng – 26725
triệu đồng). Thị trƣờng tài chính biến động dẫn đến giá trị tiền tệ càng mất
giá, cũng nhƣ công ty nhập hàng về sản xuất, mở rộng kênh phân phối,
kinh doanh trên khắp cả nƣớc nên chi phí tăng.
- Về lợi nhuận: Do mức gia tăng chi phí của năm 2013 so với năm 2012
thấp hơn so với mức gia tăng của doanh thu nên lợi nhuận có sự gia tăng
đáng kể là 2114 triệu đồng (8908 triệu đồng – 6794 triệu đồng). Tuy
doanh thu tăng đều qua các năm nhƣng bên cạnh đó, chi phí cũng tăng cao
trong năm 2014, vì vậy, lợi nhuận giảm, chỉ dừng lại ở2057 triệu đồng
(10965 triệu đồng – 8908 triệu đồng).
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng đều qua các năm, cho thấy công ty
hoạt động hiệu quả. Trong giai đoạn 2012 – 2014, cứ một đồng doanh thu

công ty thu đƣợc 22% - 27% lợi nhuận so với doanh thu. Tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu cao và tăng đều chứng tỏ hoạt động kinh doanh của

Trang 11


doanh nghiệp đạt hiệu quả tốt, chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty là hợp lệ.
1.6. Nhận xét
1.6.1. Thuận lợi
- Cơng ty có trụ sở tại đƣờng Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận gần nhiều
hãng tàu và các công ty sản xuất thƣơng mại ở các quận trung tâm chỉ mất
khoảng 10 – 20 phút chạy xe và đến cảng Cát Lái cũng khoảng 15 phút
chạy xe.
- Là doanh nghiệp kinh doanh có uy tín với khách hàng trong và ngồi
nƣớc. Duy trì đƣợc mối quan hệ với những khách hàng cũ, đồng thời, tìm
và thiết lập mối quan hệ với khách hàng mới.
- Sản phẩm mà công ty cung cấp đều là sản phẩm của các hãng nổi tiếng
trên thế giới, đảm bảo chất lƣợng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Tuy là sản
phẩm nhập khẩu với chất lƣợng cao nhƣng giá cả lại vơ cùng cạnh tranh.
- Tiềm lực tài chính khá bền vững giúp các đơn hàng xuất nhập khẩu dễ
dàng đƣợc Ngân hàng bảo lãnh. Bằng cách này, công ty đã trở thành nhà
phân phối lớn tại Việt Nam cho các nhà sản xuất tại nƣớc ngồi.
1.6.2. Khó khăn
- Cơng ty chƣa chú trọng vào việc xuất khẩu (đa số nguồn thu của công ty
dựa vào nhập khẩu)
- Công ty phải đối mặt với việc biến động của tỷ giá hối đoái từ nhiều nƣớc
nên ảnh hƣởng đến sức cạnh tranh về giá đối với các doanh nghiệp trong
nƣớc.
- Hoạt động Marketing quốc tế của công ty chƣa đƣợc quan tâm đúng mức

do đó khai thác thị trƣờng nƣớc ngồi cịn là vấn đề cịn non yếu của cơng
ty.
- Trình độ ngoại ngữ của nhân viên vẫn còn hết sức hạn chế, kể cả nhân
viên quản lý tại một số khâu quan trọng của công ty .
- Thị trƣờng nhập khẩu đang rất sôi nổi, các mặt hàng ngoại rất đa dạng, vì
vậy, cơng ty đang phải cạnh tranh mạnh mẽ với các đối thủ khác.
Trên đây là sơ lƣợc về công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành về
lĩnh vực hoạt động, cơ cấu tổ chức, tình hình nhân sự cũng nhƣ kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty trong những năm gần đây, cho thấy đƣợc cái nhìn tổng
quan công ty cũng nhƣ tầm quan trọng của hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu

Trang 12


bằng đƣờng biển đối với sự phát triển của công ty. Để hiểu rõ hơn về quy trình
thực hiện đối với hoạt động này, chƣơng II sẽ đi sâu vào phân tích quy trình giao
nhận hàng nhập khẩu (FCL) bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH Thƣơng mại
Trung Minh Thành.

Trang 13


CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH NHẬP KHẨU BỘT WHEY NGỌT BẰNG
ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TRUNG
MINH THÀNH
2.1. Quy trình nhập khẩu bột Whey ngọt bằng đƣờng biển tại cơng ty
TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành
Phân tích hợp đồng
Nhận bộ chứng từ nhập khẩu từ đối tác
Thực hiện phƣơng thức thanh tốn

Mua bảo hiểm cho hàng hóa
Sai
Kiểm tra bộ chứng từ

Yêu cầu đối tác chỉnh
sửa chứng từ

Đúng
Nhận giấy thông báo hàng đến
Lấy lệnh giao hàng (D/O)
Sai

Kiểm tra

Yêu cầu chỉnh sửa
D/O

Đúng
Khai hải quan điện tử
Đăng kí kiểm dịch hàng hóa
Làm thủ tục Hải quan tại cảng
Mang
hàng về
kho bảo
quản và
kiểm
dịch

Phân luồng


Luồng xanh

Kiểm tra thực tế
hàng hóa

Kiểm tra hồ sơ

Luồng vàng

Kiểm tra hồ sơ

Luồng đỏ

Thơng quan hàng hóa

Hình 2.1. Sơ đồ quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đƣờng biển tại cơng ty
TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành

Trang 14


2.1.1 Đọc hợp đồng nhập khẩu
Công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành và công ty AGROPUR
EXPORT GROUP Inc. đã hợp tác từ lâu với nhau. Bên nhà xuất khẩu
AGROPUR EXPORT GROUP Inc. sẽ soạn và gửi hợp đồng qua cho cơng ty
bằng hình thức fax. Nhân viên chứng từ sẽ kiểm tra lại những nội dung quan
trọng trong hợp đồng nhƣ về số và ngày hợp đồng, thông tin nhà nhập khẩu và
nhà xuất khẩu, loại hình hàng hóa, đơn vị tiền tệ, các điều khoản về vận
chuyển,...và đặc biệt, điều khoản về hình thức thanh tốn. Nếu có sai sót, cơng ty
u cầu đối tác chỉnh sửa hợp đồng. Nếu hợp đồng khơng có gì điều chỉnh thêm,

Giám đốc kí và đóng dấu.
Phần mở đầu của hợp đồng
Số hợp đồng
01/14TMTAG
Ngày kí
03/06/2014
Ngƣời bán
AGROPUR EXPORT GROUP Inc.
506, rue McGill, Bureau 400, Montreal,
Quebec, H2Y 2H6 Canada
Ngƣời mua
Công ty TNHH Thƣơng Mại Trung Minh
Thành
47 đƣờng Phan Xích Long, Q.Phú Nhuận,
TP.HCM
Điều khoản về tên hàng, số lƣợng, đơn giá, thành tiền:
Hàng hóa
Bột Whey ngọt hiệu Crino
Số lƣợng
50 Tấn / 2 container 40’
FCL, 2000 Bao
Đơn giá (USD)
Theo giá CIF
Thành tiền (USD)
Điều khoản nguồn gốc xuất xứ
Nguồn gốc
Canada
Điều khoản vận chuyển
Thời gian giao hàng
Tháng 06/2014

Cảng dỡ
Cảng TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Giao hàng từng phần
Cho phép
Chuyển tải dọc đƣờng
Cho phép
Điều kiện giao hàng rất có lợi cho bên bán khi giao hàng từng phần và
chuyển tải dọc đƣờng đƣợc cho phép. Với điều kiện giao hàng này, công ty
TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành phải cập nhật thƣờng xuyên thông tin

Trang 15


của chuyến hàng để biết hàng hóa có đƣợc giao hàng từng phần và chuyển tải
dọc đƣờng hay không. Thời điểm hàng xuất phát và tính ngày hàng đến để nhanh
chóng hồn tất các thủ tục và giấy tờ nhận hàng.
Điều khoản về thanh toán
Phƣơng thức thanh toán
T/T 20% sau khi kí hợp đồng và 80%
sau khi nhận đƣợc bản sao của chứng từ
giao hàng bằng scan
Ngân hàng thanh toán
HSBC Bank Canada
Địa chỉ
2001 Avenue Mcgill College Montreal
Quebec Canada
Mã Swift
HKBCCATTMON
Điều khoản về các chứng từ:
Hóa đơn thƣơng mại

03 bản gốc
Bảng kê khai chi tiết hàng hóa
03 bản gốc
Một bộ vận đơn đƣờng biển sạch, ghi chú “Cƣớc phí trả trƣớc”
Giấy chứng nhận xuất xứ
01 bản gốc
Giấy chứng nhận y tế
Giấy chứng nhận phân tích thành phần
Các giấy tờ liên quan đƣợc nêu trong hợp đồng cũng phải đƣợc kiểm tra
thật chi tiết để đảm bảo lô hàng đƣợc thông quan nhanh chóng
2.1.2 Thực hiện nghiệp vụ thanh tốn
Phƣơng thức thanh tốn phổ biến trong giao dịch Quốc tế phổ biến của
công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành là phƣơng thức tín dụng chứng
từ (Letter of credit – L/C) và phƣơng thức chuyển tiền.
Phƣơng thức tín dụng chứng từ (Letter of credit) là cam kết thanh tốn
có điều kiện của ngân hàng phát hành dành cho ngƣời thụ hƣởng. Quy trình
thơng thƣờng của công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành u cầu ngân
hàng phát hành và thanh tốn tín dụng chứng từ không hủy ngang cho bên xuất
khẩu:
 Căn cứ vào các thỏa thuận trên hợp đồng thƣơng mại, công ty sẽ đến ngân
hàng làm các thủ tục đề nghị mở L/C.
 Ngân hàng phát hành L/C sẽ hƣớng dẫn và thẩm định hồ sơ đề nghị mở
L/C của công ty. Sau đó, ngân hàng của hai bên sẽ giao dịch với nhau và
thông báo L/C cho bên xuất khẩu và bên xuất khẩu sẽ gửi bộ chứng từ
theo đúng yêu cầu trong L/C.
 Công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành sẽ kiểm tra bộ chứng từ.
Nếu bộ chứng từ hồn hảo, cơng ty sẽ chuyển tiền thanh tốn (Nếu L/C trả

Trang 16



ngay) hoặc chấp nhận thanh toán (Nếu L/C trả chậm) và làm thủ tục nhận
hàng. Nếu chứng từ khơng hồn hảo, cơng ty sẽ đƣa ra ý kiến xử lí bộ
chứng từ.
Phƣơng thức chuyển tiền: Ngƣời mua sẽ chuyển tiền của mình thơng qua
một ngân hàng trong nƣớc cho ngƣời bán một phần hoặc tồn bộ giá trị lơ hàng
(tuỳ theo hợp đồng ngoại thƣơng). Quy trình chuyển tiền trƣớc của Công ty
TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành:
 Theo nhƣ thỏa thuận, sau khi kí hợp đồng, cơng ty TNHH Thƣơng mại
Trung Minh Thành đến ngân hàng đề nghị chuyển tiền thanh toán cho
ngƣời thụ hƣởng_bên xuất khẩu.
 Sau khi nhận đƣợc tiền thanh tốn, phía xuất khẩu sẽ giao hàng và chuyển
giao quyền sở hữu hàng hóa cho phía công ty TNHH Thƣơng mại Trung
Minh Thành nhƣ trên quy định hợp đồng đã kí.
Đối với trƣờng hợp chuyển tiền sau, công ty TNHH Thƣơng mại Trung
Minh Thành sẽ thực hiện quy trình sau:
 Sau khi kí hợp đồng, nhà xuất khẩu sẽ tiến hành giao hàng và gửi bộ
chứng từ thƣơng mại đến cho công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh
Thành.
 Đến thời hạn thanh tốn, cơng ty đến ngân hàng đề nghị chuyển tiền thanh
toán cho bên xuất khẩu.
Theo hợp đồng thƣơng mại của công ty, công ty TNHH Thƣơng mại Trung
Minh Thành sẽ dùng phƣơng thức thanh toán chuyển tiền bằng điện chuyển (TT)
cho nhà xuất khẩu AGROPUR EXPORT GROUP Inc.
Theo nhƣ đã thỏa thuận, sau khi kí hợp đồng, Cơng ty TNHH Thƣơng mại
Trung Minh Thành sẽ đến ngân hàng VietinBank để đề nghị chuyển trƣớc 20%
giá trị hợp đồng cho công ty xuất khẩu Agropur Export Group Inc. Lệnh chuyển
tiền bằng điện có những nội dung chính sau:
 Ngƣời chuyển tiền: cơng ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành (47
Phan Xích Long, phƣờng 3, Q. Phú Nhuận, TP.HCM)

 Ngƣời thụ hƣởng: AGROUP EXPORT GROUP Inc ( 506, rue McGill,
Bureau 400, Montreal Quebec, H2Y 2H6 Canada)
 Ngân hàng thanh toán: HSBC Bank Canada
 Số tài khoản: 10001385453-070
 Mã Swift: HKBCCATTMON
Sau đó ngân hàng VietinBank sẽ tiến hành chuyển tiền qua ngân hàng đại lý
ở bên nƣớc ngƣời xuất khẩu là HSBC Bank Canada.

Trang 17


Sau khi nhận đƣợc 20% giá trị hợp đồng, gƣời bán tiếp tục hoàn thành thủ
tục giao hàng và gửi chứng từ giao hàng bằng scan cho công ty. Sau khi kiểm tra
tính hợp lệ của chứng từ giao hàng, cơng ty sẽ thanh tốn 80% giá trị hợp đồng
cịn lại cho bên xuất khẩu bằng hình thức chuyển tiền bằng điện. Sau hồn tất
thanh tốn, nhà xuất khẩu gửi cho công ty bộ chứng từ để làm các thủ tục hải
quan.
2.1.3 Mua bảo hiểm hàng hóa
Trong q trình vận chuyển quốc tế, rủi ro là điều hồn tồn có thể xảy ra.
Có thể rủi ro là hàng hố bị mất mát, hƣ hỏng do cháy nổ, do động đất, bão lụt,
gió lốc, do ơ tơ chở hàng bị đâm vào vật thể khác, ... Vì vậy mua bảo hiểm là một
giải pháp an toàn đặc biệt với những hàng hố có giá trị cao, điều bày đảm bảo
cho cơng ty tránh đƣợc những rủi ro không cần thiết trong q trình vận chuyển.
Lơ hàng đƣợc vận chuyển theo điều kiện CFR, Incoterm 2010, để giảm
thiểu rủi ro phát sinh, công ty TNHH Thƣơng Mại Trung Minh Thành đã chọn
công ty bảo hiểm Bảo Việt để kí hợp đồng. Cơng ty điền đầy đủ các thông tin
vào Giấy yêu cầu bảo hiểm hàng hóa, kèm theo các bản sao của hợp đồng thƣơng
mại, hóa đơn thƣơng mại rồi gửi cho công ty Bảo Việt. Sau khi nhận đƣợc Giấy
yêu cầu bảo hiểm với đầy đủ thông tin, công ty Bảo Việt sẽ cấp Đơn bảo hiểm và
ký Hợp đồng bảo hiểm với công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành. Đơn

bảo hiểm hàng hóa đối với mặt hàng Bột Whey ngọt hiệu Crino này gồm một số
nội dung quan trọng nhƣ sau:
Công ty TNHH Thƣơng Mại Trung
- Ngƣời đƣợc bảo hiểm:
Minh Thành
47 đƣờng Phan Xích Long, Q.Phú
Nhuận, TP.HCM
ZIM CHICAGO 028W
- Tên tàu:
29/06/2014
- Ngày khởi hành:
Từ cảng Vancouver, Canada đến kho
- Hành trình:
tại TP.HCM, chuyển tải đƣợc cho
phép.
Bột Whey
- Đối tƣợng hàng hóa:
2.000 bao/50 tấn
- Số lƣợng:
0,1270%
- Tỷ lệ phí
Việt Nam
- Khiếu nại/ bồi thƣờng tại:
TP.HCM, ngày 16/07/2014
- Địa điểm và ngày phát hành:

Trang 18


2.1.4 Nhận, kiểm tra bộ chứng từ và giải quyết sau khi kiểm tra

2.1.4.1
Nhận và kiểm tra bộ chứng từ
Thông thƣờng, sau khi kí kết hợp đồng, ngƣời bán sẽ gửi cho ngƣời mua
những chứng từ cần thiết để công ty có thể nắm nội dung của lơ hàng và cũng
nhƣ lên tờ khai Hải quan một cách chính xác.
Cụ thể, công ty AGROPUR EXPORT GROUP Inc sẽ gửi trực tiếp bộ
chứng từ đến công ty TNHH Thƣơng mại Trung Minh Thành bằng chuyển phát
nhanh ngay khi giao hàng. Nhân viên giao nhận nhận bộ chứng từ, bao gồm:
- Hóa đơn thƣơng mại ( Commercial Invoice)
- Bảng kê khai chi tiết hàng hóa ( Packing list)
- Vận đơn đƣờng biển ( Bill of Lading – B/L)
- Giấy chứng nhận xuất xứ ( Certificate of Origin – C/O)
- Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate)
- Giấy chứng nhận phân tích thành phần (Certificate of Analysis)
Sau khi nhận đƣợc bộ chứng từ do nhà xuất khẩu cấp thì bộ phận chứng từ
sẽ tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin, số liệu giữa các chứng từ với nhau.
Q trình địi hỏi phải cẩn thận và chính xác vì đây là khâu rất quan trọng nếu có
sai sót, sẽ ảnh hƣởng đến việc nhận hàng hóa.
Hóa đơn thƣơng mại:
Hóa đơn thƣơng mại gồm có những nội dung cơ bản sau:
 Ngày tháng lập, số hiệu hóa đơn
 Thơng tin về ngƣời bán và ngƣời mua
 Thơng tin về hàng hóa: tên hàng, số lƣợng, bao bì, kí mã hiệu, trọng
lƣợng, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa giao dịch.
 Các thơng tin khác: ngày gửi hàng, phƣơng tiện, hành trình vận
chuyển, phƣơng thức thanh tốn
Cụ thể, hóa đơn thƣơng mại của lơ hàng này có nội dung sau:
9424
- Số hóa đơn:
29/06/2014

- Ngày cấp:
AGROPUR EXPORT GROUP Inc.
- Ngƣời bán:
506, rue McGill, Bureau 400, Montreal,
Quebec, H2Y 2H6 Canada
Công ty TNHH Thƣơng Mại Trung Minh
- Ngƣời mua:
Thành
47 đƣờng Phan Xích Long, Q.Phú Nhuận

Trang 19


×