Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tóm tắt nội dung và câu hỏi môn mác lênin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.55 KB, 8 trang )

Tóm tắt môn Mác
Câu 1 : phân tích nguồn gốc và bản chất của ý thức? Từ đó xác định vai trò của tri thức khoa học
trong đời sống.
Reply:
Nguồn gốc ý thức bao gồm nguồn gốc natural and social.
_Nguồn gốc natural :
+ Ý thức là thuộc tính của 1 dạng vật chất có tổ chức cao ( Bộ óc con người)
+Thế giới khách quan – giác quan -> bộ óc -> phản ánh. ( gây ra hiện tượng )
_Nguồn gốc Social:
+ Lđ là một dạng hành động vật chất mà – con người – công cụ lđ – TG khách quan - sản phẩm –
nhu cầu , con người – TG khách quan - bộc lộ thuộc tính – ý thức được nó.
+ Ngôn ngữ : Do nhu cầu lđ -> ngôn ngữ , ngôn ngữ -hệ thống tín hiệu mang nd ý thức . Nhờ ng2 –
con người - tổng kết dữ liệu , trao đổi tư tưởng , tình cảm cho nhau.
♦ Bản chất của ý thức
+ Phản ánh hiện thực kh/q - bộ óc – sao , chép , chụp.
+Hình ảnh ch/q của TG kh/q
+Hiện tượng XH mang bản chất XH
[] Vai trò của tri thức đến đ/s XH.
♦ Về hđ con người :
+ Về mặt vật chất : Tri thức giúp ph triển ktế , năng suất , nâng cao đ/s
+ Về mặt tinh thần : phát minh KH-KT , VH-NT , công nghệ , vui chơi giải trí.
+ Về mặt tư duy : Tiếp thu , xử lý TT , diễn đạt tư duy , giao tiếp …
♦ Về hđ XH :
+ Góp phần tạo ra 1 XH mới : XH giàu có – công bằng – Văn minh – Dân chủ
+ Áp dụng sáng chế vào các lĩnh vực : Sinh học , công nghệ , môi trg , gtvt…
♦ Về kinh tế :
+ Trong nền kinh tế tri thức thì tri thức khoa học có ý nghĩa quyết định sự tăng trưởng và ph
triển ktế .
Câu 2 : Phân tích nội dung cơ bản 2 nguyên lý duy vật biện chứng? Từ đó vận dụng vào thực tiễn của
bản thân .
Reply :


Nguyên lý mối liên hệ phổ biến ( Quan điểm toàn diện )
Khái niệm :
MLH là phạm trù triết học dùng để chỉ sự quy định , tác động qua lại , sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các
sự vật hay các mặt của sự vật trong thế giới.
Tính chất :
+ Tính kh quan : các MLH bên ngoài , bên trong là cái vốn của sự vật , ko phụ thuộc vào ý thức con ng.
+Tính phổ biến : Sự vật nào cũng có MLH bên ngoài , bên trong.
+Tính đa dạng : Sự vật # nhau có MLH # nhau .
+ Mỗi sự vật có nhiều MLH , những MLH đó có nhiều vai trò khác nhau đối vs sự vật.
Các ý nghĩa pp luận:
+Nguyên lý này là cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện : đòi hỏi khi xem xét 1 sự vật nào đó thì ta phải
xem tất cả các MLH của nó -> tìm ra bản chất của sự vật
+Nguyên lý này còn là cơ sở lý luận quan điểm của lịch sử cụ thể : đòi hỏi khi xem xét 1 sự vật nào đó thì
ta phải xem xét không gian và thời gian của sự vật.
Nguyên lý về sự phát triển


Khái niệm
+ Sự phát triển là phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp – cao , đơn giản phức tạp , kém hoàn thiện – hoàn thiện hơn của sự vật.
Các tính chất
+Tính khách quan: do mâu thuẫn bên trong sự vật quy định.
+Tính phổ biến : Những sự vật khác nhau thì sẽ phát triển không giống nhau.
+Tính đa dạng : sự vật # nhau có quá trình ph triển # nhau
Ý nghĩa pp luận
+ Ng lý này là cơ sở lý luận cho quan điểm ph triển : đòi ? khi xem xét sự vật thì ta phải xem xét ở trạng
thái động theo xu hướng là ph triển
+ Nguyên lý này chống lại quan điểm bảo thủ , định kiến trong nhận thức và thực tiễn.
Vận dụng vào thực tiển bản thân
Câu 3: Phân tích nd cơ bản của quy luật phủ định của phủ định ? Ý nghĩa pp luận ? Vận dụng thực tiển
vào nước ta .

Reply:
Khái niệm
+ Phủ định là sự thay thế sự vật này = sự vật # trong q trình ph triển nó.
+ PĐ biện chứng là sự ph triển tự thân , là mắt khâu trong qtrình dẫn tới sự ra đời của sự vật mới tiến bộ
hơn sự vật cũ.
+ PĐBC có các nd sau :
_Có tính khác quan
_ Có tính kế thừa : cái mới kế thừa những yếu tố tích cực từ cái cũ , đồng thời nó còn được bổ
sung thêm nhân tố mới .
Nội dung quy luật :
+ Sự ra đời đã khẳng định : những nhân tố mới ra đời sẽ thay đổi những nhân tố cũ.
+ Sự PĐBC chỉ sv mới thay thế sv cũ , sv mới bị phủ định bởi sv # , sv # ấy dường như đã tồn tại nhưng ko
trùng lặp mà có sự # biệt về lượng và chất.
+ Sau 2 lần phủ định , sv đã hoàn thành 1 chu kỳ ptriển.
+ Quy luật này khái quát xu hướng tiến lên của sự vật , nhưng phát triển không diễn ra theo đường thẳng
mà theo đường xoắn ốc.
Ý nghĩa pp luận :
+ Trong nhận thức và thực tiễn con người phải biết kế thừa tinh hoa cái cũ , tránh thái độ phủ định tả
khuynh , hữu khuynh.
Vận dụng vào thực tiễn ở nước ta :
Câu 4 : Trình bày nội dung cơ bản của quy luật quan hệ sản xuất phải phủ hợp với tính chất và trình
độ phất triển của lực lượng sản xuất ? Từ đó vận dụng quy lật này vào thực tiễn nước ta trong giai
đoạn hiện nay ?
Reply:
Khái niệm:
+ Lực lượng sản xuất là toàn bộ những năng lực sản xuất của xã hội ở các thời kỳ nhất định
+ Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa con người vs con người trong quá trình sx ra của cải.
+Phương thức sản xuất là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất trong từng giai đoạn lsử
nhất định.
Nội dung quy luật:



+ Trình độ lực lượng sản xuất trong từng giai đoạn lịch sử loài người thể hiện trình độ chinh phục quy
luật tự nhiên của con người trong giai đoạn lịch sử đó.
+ Trình độ lực lượng sản xuất thể hiện ở :
♦ Kinh nghiệm , kỹ năng lđ
♦ Công cụ lđ
♦ Tổ chức và phân công lđ
♦ Ứng dụng tiến bộ KH-CN vào sản xuất
+ Tính chất của lực lượng sx là có tính chất cá nhân lên tính XH
+ Lực lượng sx quyết định quan hệ sx
+ Quan hệ sx tác động lại lực lượng sx
+ Tuy nhiên, để llsx phát triển đòi hỏi quan hệ sx phải thay đổi.
Vận dụng quy luật này vào thực tiễn nước ta trong giai đoạn này :
- Quy luật này là cơ sở để Đảng đề ra chính sách kinh tế nhiều thành phần , tập thể , tư nhân ,
nước ngoài .
- Từ 1 nền nông nghiệp lạc hậu , sản xuất nhỏ là chủ yếu , nước ta đi lên CNXH
điều đó cho thấy trc đó , llsx bị kìm hãm ko chỉ do qhsx lạc hậu mà do qhsx ko đồng bộ và
có những yếu tố đi quá xa so vs trình độ phtriển của llsx.
- Thực tế , llsx nc ta còn kém , lại ptriển ko đồng đều nên ta cần phải coi trọng hình thức kinh
tế trung gian, quá độ từ thấp đến cao, từ quy mô nhỏ đến lớn . Đề xd phương thức XHCN ,
Đảng ta đã chủ trương xd một nền ktế thị trường định hướng XHCN nhằm phát huy mọi
tiềm năng của các thành phần kinh tế , ptriển mạnh mẽ llsx đề xd cơ sở ktế CNXH mà trong
đó ktế nhà nước và tập thể đóng vai trò là nền tảng .

-

Chúng ta chỉ bỏ qua những gì của xã hội cũ không còn phù hợp, thực hiện chủ chương chuyển hóa cái cũ thành cái
mới theo định nghĩa xã hội chủ nghĩa.


Câu 5 : Phân tích quan điểm của Triết học Mác-Lênin về con người và bản chất của con người? Chúng
ta cần phải làm gì để con người phát triển toàn diện?
Reply:
Quan điểm Triết học của Mác Lê về con người và bản chất con người :
♦ Con người là một thực thể tự nhiên , có sự thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.
+ Mặt sinh học : cơ thể cùng những nhu cầu của cơ thể và những quy luật chi phối đời sống của
cơ thể con người
+ Mặt xã hội : các mối quan hệ XH , hđ XH
♦ Trong đó mặt XH giữ vai trò quyết định bản chất của con người.
+ Con người vừa là sản phẩm vừa là chủ thể lịch sử.
+ Bản chất của con người không phải là cái gì sẵn có mà có qtrình hình thành , ptriển và hoàn
thiện với hđ thực tiễn của con người.
+ Trong tính hiện thực của nó , bản chất của con người là tổng hợp những mối quan hệ XH.
♦ Để con người phát triển toàn diện chúng ta cần :
+ Phát triển ktế , nâng cao mức sống
+ Phát triển gdục nâng cao dân trí
+ Phát triển y tế nâng cao sức khỏe
+
VH-NT - VH


+

thể thao - thể chất

Câu 6 : Phân tích yêu cầu và tác động của quy luật giá trị? Ý nghĩa của việc nghiên cứu quy luật này ?
Reply:
Yêu cầu của quy luật giá trị
_Quy luật giá trị yêu cầu sx và trao đổi hàng hóa phải dựa trên lđ XH cần thiết nghĩa là:
+ Trong sx Th gian LĐCB < LĐXHCT

+ Trong trao đổi : tuân theo ng tắc ngang giá
_Nhưng trong thực tế thì : ( supply and Demand )
+ S < D => P > Gtrị XH
+ S = D => P = Gtrị XH
+ S > D => P < Gtrị XH
_Nếu xem xét trên phạm vi toàn XH trong 1 thgian thì Tổng P = Tổng Gtrị XH
Các tác động của quy luật Gtrị
_Điều tiết sx và lưu thông hàng hóa:
_Kích thích , cải tiến kỹ thuật sx , hợp lý hóa sx làm tăng năng suất lđ cá biệt , giảm lượng Gtrị cá biệt nếu
lượng Gtrị XH không đổi thì Lợi nhuận tăng.
_Phân hóa những người sx thành kẻ giàu , người nghèo.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu quy luật Gtrị:
+ Giúp ta biết được cơ chế thị trường vừa có t/đ tích cực , tiêu cực vì vậy cần có sự điều tiết của nhà
nước.
+ Giúp ta biết được nguyên nhân ktế cơ bản nhất -> ra đời của phương thức sx TB
Câu 7: Tư bản bất biến (c) , TB khả biến (v) , TB cố định (c 1) ,TB lưu động (c2 + V) là gì ? Căn cứ vào đâu
mà phân chia TB sx thành các TB trên .
Reply:
Khái niệm :
_ Tư bản là Gtrị mang lại m = cách bóc lột công nhân làm thuê
_ TB bất biến (C) là bộ phận TB_tồn tại dưới hình thức các _tư liệu sx được lđ cụ thể con người bảo toàn và di
chuyển vào trong sp mới.
_TB khả biến (v) là số tiền nhà TB dùng để mua hàng hóa SLĐ khi có sự biến đổi về lượng Gtrị.
_ Công thức tính :
+ Cphí sx TB chủ nghĩa : K = C + V
+ Lượng Gtrị h2 sx ra : H = C + V + m
_TB cố định (C1) là những bộ phận như máy móc , thiết bị được dịch chuyển dần vào trong sp tùy theo
mức độ hao mòn
_TB lưu động ( C2 + V) cũng là 1 bộ phận TB sx nhưng Gtrị của nó được chuyển hoàn toàn vào sp mới
Phân chia TB sx

+ Căn cứ theo vai trò của từng loại TB đối vs việc sx m thì có 2 loại là C , V
Giúp biết dc Vai trò của V tạo m , C là đk để V tạo m
+ Căn cứ theo phương thức dịch chuyển gtrị vào trong sp thì TB sx có 2 loại là C 1 , C2 + V
TB cố định có vai trò đẩy nhanh chu chuyển TB
Ý nghĩa : Mỗi loại TB đều có đ2 riêng cho nên các nhà TB phải có cách quản lý phù hợp đem lại lợi nhuận
cao nhất.


Câu 10 : Trình bày các nguyên nhân ra đời và các đặc điểm ktế của chủ nghĩa TB độc quyền
Reply:
Nguyên nhân ra đời của Chủ nghĩa TB độc quyền:
+ Tiến bộ KH-KT => làm xuất hiện những nghành mới đòi ? các xí nghiệp phải tăng quy mô , năng suất
+ Cạnh tranh khốc liệt buộc các nhà Tb phải cải tiến Kĩ thuật . Các nhà TB nhỏ bị phá sản , lớn thì ngày
càng mạnh.
+ Việc hình thành các cty cổ phần tạo ra tiền đề cho sự ra đời các tổ chức độc quyền.
Các đ2 ktế của chủ nghĩa TB độc quyền
+ Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính
+ Xuất khẩu TB
+ Sự phân chia TG về mặt lãnh thổ giữa các cường quốc , đế quốc.
Câu 11: Cách mạng XHCN là gì? Nguyên nhân của CM XHCN ? Trình bày những nd cơ bản của CM XHCN
Reply:
Khái niệm :
_ Nghĩa hẹp : là cuộc CM về chính trị và kết thúc khi giai cấp công nhân cùng vs nông dân lđ giành được
chính quyền.
_ Nghĩa rộng : bao gồm nghĩa hẹp và thêm vào việc sử dụng chính quyền để cải tạo XH cũ xây dụng XH
mới.
Nguyên nhân:
_ Về Ktế : trong CNTB lực lượng sx có tính XH hóa cao , mâu thuẫn vs quan hệ SX TBCN
_Về Xã hội : Do mâu thuẫn giữa giai cấp vô sàn và TB ,tầng lớp lđ # được thiết lập.
Nội dung CM XHCN

+ CM về Chính trị : Trước hết công nhân cùng với quần chúng lđ giành được chính quyền , sau đó thực
hiện dân chủ về chính trị
+ CM về Ktế : Xây dụng nền Ktế XHCN
+ CM về Vhóa : Xây dựng VH XHCN
Câu 12 : Phân tích tính tất yếu và cơ sở khách quan trong việc xd khối liên minh giữa giai cấp công
nhân vs giai cấp nông dân và các tầng lớp lđ khác? ND cơ bản trong xd khối liên minh giữa giải cấp
công nhân và nông dân và các tầng lớp lđ khác.
Reply:
Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh:
_ Tính tất yếu : ( làm vì cái gì ) Để giành và giữ đc chính quyền , cải tạo và xd Xh mới XHCN thì phải liên
minh giữa giai cấp công nhân , nông dân và các tầng lớp lđ #.
_Cơ sở khác quan : ( Vì sao liên minh )
+ Trong CNTB thì giai cấp công nhân ,nông dân và tầng lớp lđ # đề bị áp bức , bóc lột.
+ Sau khi giành dc chính quyền họ liên minh vs nhau vì 2 lý do:
• Do nền kinh có nhiều nghành nghề . Trong đó nông công nghiệp là 2 nghành chính .
Nếu không có liên minh này thì nền ktế ko thể phát triển được
.
• Giai cấp công nhân , nông dân là lực lượng chính trị to lớn trong việc xd và bảo vệ
chính quyền.
Nội dung của Liên minh :
+ Liên minh về chính trị : Trc hết là giành lấy chính quyền , sau đó tham gia vào chính quyền , từ cơ sở
đến trung ương.
+ Liên minh về kinh tế : Chủ yếu sau khi giành dc chính quyền


+ Liên minh về VH : Nhằm xd nền VH tiên tiến , đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 13 : Dân chủ là gì ? Những đặc trung cơ bản và tính tất yếu của việc xây dựng nên dân chủ XH?
Liên hệ thực tiễn ?
Reply:
Khái niệm

_ Dân chủ là sp tiến hóa của lịch sử , chỉ tồn tại trong 1 giai đoạn nhất định của XH loài người.
_ Nền dân chủ là hình thái của dân chủ , gắn với bản chất và tính chất của nhà nước.
Những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN:
_ Nền dân chủ XHCN chỉ có thể được thiết lập sau khi giai cấp công nhân giành được chính quyền.
_Nền dân chủ XHCN tồn tại trên cơ sở ktế có chế độ công hữu về Tư liệu sx.
_Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản lả đk tiên quyết để nền dân chủ XHCN có thể ra đời tồn tại và phát triển.
Liên hệ thực tiễn :
_Dân chủ là chế độ chính trị thể hiện quyền lực thuộc về nhân dân . Người dân thực hiện các quyền của
mình bằng cách trực tiếp hoặc bằng cách chọn ra các đại biểu để đảm nhiệm các công việc trong bộ máy
nhà nước . Dân chủ gồm 2 loại :
♦ Dân chủ trực tiếp : thể hiện quyền tham gia trực tiếp của công dân vào việc quan trọng.
♦ Dân chủ gián tiếp : thể hiện quyền thông qua bầu cử những người đại diện.
Câu 14 : Thế nào là nền VH XHCN ? Vì sao phải xây dựng nền VH XHCN ? ND và phương thức xây dựng
nền VH XHCN?
Reply:
Khái niệm :
_ VH bao gồm VH vật thể và VH phi vật thể ( vật chất & tinh thần )
+ VH vật chất là năng lực của con người được thể hiện và kết tinh trong SP vật chất.
+VH tinh thần là những tư tưởng lý luận và giá trị được sáng tạo ra cùng những hoạt động trong đời sống
tinh thần con người.
_ Nền VH XHCN thể hiện toàn bộ nd và tính chất của VH
Phải xây dựng VH XHCN vì:
+ Là điều tất yếu trong quá trình nâng cao VH cho quần chúng nhân dân.
+ VH vừa là mục tiêu vừa là động lực của qtrình xd CNXH.
+Để phương thức sx tinh thần phù hợp vs phương thức sx vật chất mới.
Nội dung của nền VH XHCN:
+ Nâng cao dân trí , hình thành đội ngũ tri thức mới
+ Xây dựng lối sống mới XHCN , đó là lối sống VH vị tha
+ Xd VH XHCN
Phương thức xd nền VH XHCN:

+ Giữ vững & tăng cường vai trò chủ đạo của chủ nghĩa Mác – Lê trong đsống tinh thần XH
+ Tổ chức và lôi kéo quần chúng tham gia vào các hđ sáng tạo hưởng thụ VH.
+ Kế thừa những gtrị trong di sản VH truyền thông , tiếp thu tinh VH của nhân loại.

Câu 15 : Giai đình là gì? vị trí , vai trò và chức năng cơ bản của gia đình ? Những phương hướng và giải
pháp chủ yếu của việc xd gia đình VN hiện nay?
Reply:
Khái niệm:


_ Gia đình là 1 cộng đồng XH đặc biệt , gắn bó những con người lại vs nhau = mqhệ hôn nhân và huyết
thống .
Vị trí :
_Gia đình là tế bào của XH XH tiến bộ tạo đk cho gia đình ph triển lành mạnh , gđ hạnh phúc góp phần
vào sự ph triển hài hòa của XH.
Chức năng:
_ Sinh sản và tái sx ra con người
_ Nuôi dạy con cái
_ Kinh tế và tổ chức đời sống
_Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý , tình cảm
Phương hướng để xd gđ hiện nay:
Gia đình VH thỏa mãn các đk sau:

Kế thừa nét đẹp của gia đình truyền thống, đồng thời tiếp thu những tiến bộ của thời đại
về gia đình.

Tôn trọng nhân cách của các thành viên

Gia đình văn hóa được hình thành trên cơ sở hôn nhân tiến bộ
Tình yêu chân chính

Một vợ, một chồng
• Quan hệ vợ chồng bình đẳng trên cơ sở hôn nhân tiến bộ
• Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt
• Bố mẹ thương yêu và không phân biệt đối xử với các con
• Các con phải tôn kính, biết ơn, kính trọng, nghe lời khuyên nhủ của bố mẹ
• Xây dựng tốt mối quan hệ giữa anh chị em với nhau
• Xây dựng tốt các mối quan hệ với cộng đồng và tổ chức bên ngoài gia đình
• Bảo đảm quyền tự do ly hôn.

Câu 1 : phân tích nguồn gốc và bản chất của ý thức? Từ đó xác định vai trò của tri thức khoa học
trong đời sống.
Câu 2 : Phân tích nội dung cơ bản 2 nguyên lý duy vật biện chứng? Từ đó vận dụng vào thực tiễn của
bản thân .
Câu 3: Phân tích nd cơ bản của quy luật phủ định của phủ định ? Ý nghĩa pp luận ? Vận dụng thực tiển
vào nước ta .
Câu 4 : Trình bày nội dung cơ bản của quy luật quan hệ sản xuất phải phủ hợp với tính chất và trình
độ phất triển của lực lượng sản xuất ? Từ đó vận dụng quy lật này vào thực tiễn nước ta trong giai
đoạn hiện nay ?
Câu 5 : Phân tích quan điểm của Triết học Mác-Lênin về con người và bản chất của con người? Chúng
ta cần phải làm gì để con người phát triển toàn diện?
Câu 6 : Phân tích yêu cầu và tác động của quy luật giá trị? Ý nghĩa của việc nghiên cứu quy luật này ?
Câu 7: Tư bản bất biến (c) , TB khả biến (v) , TB cố định (c 1) ,TB lưu động (c2 + V) là gì ? Căn cứ vào đâu
mà phân chia TB sx thành các TB trên .
Câu 10 : Trình bày các nguyên nhân ra đời và các đặc điểm ktế của chủ nghĩa TB độc quyền
Câu 11: Cách mạng XHCN là gì? Nguyên nhân của CM XHCN ? Trình bày những nd cơ bản của CM XHCN
Câu 12 : Phân tích tính tất yếu và cơ sở khách quan trong việc xd khối liên minh giữa giai cấp công
nhân vs giai cấp nông dân và các tầng lớp lđ khác? ND cơ bản trong xd khối liên minh giữa giải cấp
công nhân và nông dân và các tầng lớp lđ khác.



Câu 13 : Dân chủ là gì ? Những đặc trung cơ bản và tính tất yếu của việc xây dựng nên dân chủ XH?
Liên hệ thực tiễn ?
Câu 14 : Thế nào là nền VH XHCN ? Vì sao phải xây dựng nền VH XHCN ? ND và phương thức xây dựng
nền VH XHCN?
Câu 15 : Giai đình là gì? vị trí , vai trò và chức năng cơ bản của gia đình ? Những phương hướng và giải
pháp chủ yếu của việc xd gia đình VN hiện nay?



×